Professional Documents
Culture Documents
A. FORM
PHÂN BIỆT NGOẠI ĐỘNG TỪ VÀ NỘI ĐỘNG TỪ
Ngoại động từ (Transitive Verb) Nội động từ (Intransitive Verb)
▪ Ngoại động từ diễn tả hành động tác động ▪ Nội động từ diễn tả hành động dừng lại
trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được với người nói hay người thực hiện nó. Nội
theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ,
câu sẽ không hoàn chỉnh. động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi
kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới
▪ Ví dụ: He bought a bunch of flowers.
từ đi trước; tân ngữ này được gọi là tân
(Anh ta mua một bó hoa.) ngữ của giới từ (prepositional object),
không phải là tân ngữ trực tiếp.
▪ Ví dụ: He has just left. (Anh ta vừa đi rồi.)
We were at home last night. (Chúng tôi ở
nhà tối qua.)
Ngoại động từ có dạng: Nội động từ có dạng:
S+V+O… S+V+…
Với cấu trúc Câu chủ động: It + is/was + (im)possible + to V + O It is possible to type the
câu “It’s letter now.
(im)possible Câu bị động: → S + can/could + (not) + be + V(p2) → The letter can be typed
to V” now.