Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 14 (Trang203 - Trang 275)
CHUYÊN ĐỀ 14 (Trang203 - Trang 275)
(PASSIVE VOICE)
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A .LÍ THUYẾT
1. Đặc điểm khái quát
- Câu bị động là câu có chủ ngữ là đối tượng của hành động được diễn tả trong động từ chính.
- Câu bị động được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của
hành động hơn là tác nhân, hoặc khi người nói không biết tác nhân là ai cái gì.
* Lưu ý:
- Không phải cử chủ ngữ là người thì là chủ động, chủ ngữ là vật thì là bị động.
Ví dụ 1: The kids were made to paint their own room yesterday.
(Bọn trẻ buộc phải tự sơn căn phòng của chúng ngày hôm qua).
Trong ví dụ 1, chủ ngữ the kids (bọn trẻ) chỉ người và là đối tượng của hành động make (ép
buộc).
The village has changed a lot in the past five years.
(Ngôi làng đã thay đổi rất nhiều trong vòng 5 năm qua).
Trong ví dụ 2, chủ ngữ the village (ngôi làng) chỉ vật và là chủ thể của hành động change
(thay đổi).
- Một số động từ KHÔNG thường dùng ở thể bị động:
+ Nội động từ (những động từ không cần tán ngữ theo sau):
appear (xuất hiện)
become (trở nên)
come (đến)
die (chết)
exist (tồn tại)
happen (xảy ra)
hurt (đau)
occur (xảy ra)
run (chạy)
sleep (ngủ)
take place (diễn ra) ….
Ví dụ: The old man died after a long illness.
(Cụ già đó đã chết sau một thời gian dài bệnh tật).
* Một số ngoại động từ có tân ngữ đi kèm nhưng cũng không dùng
Ở thể bị động.
contain (chứa)
fit (vừa với ai)
have (có)
hold (cầm, nắm)
like (thích)
mean (có nghĩa là)
resemble (giống)
suit (phù hợp với ai)...
Ví dụ 1: They have a nice house.
(NOT: A nice house is had by them.)
(Họ có một ngôi nhà rất đẹp).
Vi du 2: These new shoes really fit me.
(NOT: Ham fitted by these new shoes.)
(Những đôi giày mới này thực sự rất vừa với tôi).
2. Quy tắc chuyển câu chủ động sang câu bị động
2.1. Nguyên tắc chung
Để chuyển từ câu chủ động sang bị động, chúng ta có thể thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động;
Bước 2: Chuyển động từ của câu chủ động sang dạng phân từ quá khứ (Vpp) và thêm “be”
phía trước: bé + Vpp. (Động từ “to be” của câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu
chủ động);
Bước 3: Chủ ngữ của câu chủ động chuyển thành tân ngữ của câu bị động và thêm by phía
trước: S + tobe + Vpp + by O
Ví dụ:
Jenny made a cake yesterday.
- We kept the children cleaning the windows for the whole morning.
→ The children were kept cleaning the windows for the whole morning.
(Bọn trẻ buộc phải lau các cửa sổ cả buổi sáng.)
- They left the dog barking during the night.
→The dog was left barking during the night.
(Con chó bị để mặc cho sủa suốt đêm.)
- She spent the money buying unimportant things.
→The money was spent buying all unimportant things.
(Số tiền đó đã bị tiêu hết vào việc mua những thứ vớ vẩn.)
6. Câu bị động truyền khiến (Causative passive):
Cấu trúc:
Chủ động : Have + O1 + V-inf + O2
Get + O1 + to-inf + O2
Bị động : Have/Get + O2 + Vpp + (by O1)
Trong đó
- O1: tân ngữ chỉ người
- O2: tân nghĩ chỉ vật
- get có văn phong trang trọng hơn have
Cấu trúc trên được dùng theo hai nghĩa sau:
(1) Để nói ta thu xếp để người khác làm giúp một việc gì (không tự mình làm).
Ví dụ: Monica had Jimmy repair the fence that fell over in the garden.
(Monica đã nhờ Jimmy sửa hàng rào bị đổ trong vườn.)
→ Monica had/got the fence that fell over in the garden repaired by Jimmy.
2) Để nói một sự việc không hay xảy ra với vật sở hữu của ai/ cái gì (chỉ dùng với have):
Ví dụ: My bike has been stolen
→ I have had my bike stolen. (Tôi đã bị mất cắp xe đạp.)
7. Bị động mệnh lệnh (The imperative passive)
Cấu trúc: (Don't)+V-inf+ O
→ Let+O+ (not) + be + Vpp
Ví dụ: Fill in the form with some personal information.
→ Let the form be filled in with some personal information.
(Hãy điền một số thông tin cá nhân vào phiếu.)
8. Bị động của một số động từ đặc biệt
Need
- Chủ động: need to + V-inf
- Bị động: need+ V-ing/ need to be + Vpp
Ví dụ: I need to clean the window.
→ The window needs cleaning/ The window needs to be cleaned.
(Cửa sổ cần được lau chùi.)
Suppose
- Be supposed to + V-inf có thể được dùng theo hai nghĩa sau:
(1) Tương đương nghĩa với “be said to + V-inf" (Được cho rằng)
Ví dụ: This film is said/supposed to be very interesting. (Bộ phim này được cho là rất hay)
→ He was supposed to have written five books. (Người ta nói rằng ông ấy đã viết được 5
cuốn sách.)
(2) Để nói bổn phận hoặc nghĩa vụ ai đó phải làm gì tương đương với cấu trúc: "It's
somebody's duty to + V-inf
Ví dụ:
It's her duty to make tea at 8 o'clock.
→ She is supposed to make tea at 8 o'clock. (Cô ấy phải pha trà lúc 8 giờ.)
- Đôi khi was / were supposed to còn được dùng để nói một kế hoạch, sự sắp xếp nhưng
thường khác so với thức tế xảy ra.
Ví dụ:
The train was supposed to arrive at 11.30 but it was an hour late.
(Chuyến tàu lẽ ra phải đến ga lúc 11 rưỡi, nhưng nó đã bị muộn mất một tiếng.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
Câu 1: (Trích "Đề thi THPT QG năm 2019)
As they remembered about the danger of getting lost in the forest, the tourists closely
followed the tour guide.
A. warning B. to warn C. to be warned D. being warned
Hướng dẫn:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy chỗ trống cần điền là động từ mang nghĩa bị động do đúng sau
ngoại động từ "War" không có tân ngữ. Ngoài ra, ta có cấu trúc “remember + Ving” có nghĩa
là “nhớ đã làm gì trong quá khứ” và “remember to V là nhớ để làm gì. Trong ngữ cảnh chỗ
trắng cần điền diễn tả việc họ nhớ đã được cảnh báo từ trước.
Dịch nghĩa: Vì các khách du lịch nhớ đã được cảnh báo trước về nguy cơ bị lạc trong rừng
nên họ đã theo sát hướng dẫn viên du lịch.
Chon D.
Câu 2:
Jenny wanted to have a lot of balloons at her birthday party.
A. to be blown B. blow
C. be blown D. blown
Hướng dẫn :
Đây là cấu trúc của câu truyền khiến (nhờ ai làm gì cho mình). Đúng trước chỗ trống cần điền
là cấu trúc “have something nên câu này mang nghĩa bị động.
Do vậy ta cần một động từ ở dạng phân từ quá khứ (Vpp).
Dịch nghĩa: Jenny muốn có nhiều bóng bay được thổi trong bữa tiệc sinh nhật của cô.
Chon D.
Câu 3:
All the figures and calculations carefully before you hand in the report.
A. should check B. should be checking
C. should be checked D. should have been checked
Hướng dẫn :
Dựa vào nghĩa của câu, vì chủ ngữ “figures and calculations" (các số liệu và phép tính) không
thực hiện được hành động "check" (kiểm tra) nên câu này mang nghĩa bị động. Vì động từ
“hand in” (nộp) ở mệnh đề sau liên từ “before" chia ở hiện tại đơn nên câu này muốn diễn đạt
hành động xảy ra trong tương lai.
Dịch nghĩa: Tất cả các số liệu và phép tính đều nên được kiểm tra kĩ lưỡng trước khi bạn nộp
bản báo cáo.
Chọn C
I - Choose the correct word from the box to complete the following text.
is affected/ was affected is used/was used
was destroyed/ has been destroyed was caused/ is caused
may be started/ may have been started has recently been closed/ was recently
be started/ has been started closed
is hurt/ was hurt could be carried out/ can be carried out
were called/ has been called
Fire destroyed Cutty Sark Ship
The Cutty Sark ship, one of London's most popular tourist attractions, (1) by a fire, which is
thought to to the 138-year-old tea clipper ship in Greenwich(2) on
purpose. More than 40 fire fighters (3) early on Monday morning.
The ship (4)_______to visitors so improvements costing £25 million (5)_______.
A spokesman for the London fire service said the whole ship (6)_______by the massive fire
but nobody (7)
Police don't know how the fire (8) ,but said they were treating it as suspicious. That
means the fire (9) on purpose rather than by accident.
The Cutty Sark (10) to carry tea around the world in the 19th century. It now sits at
a dry dock at Green- .wich as a living museum.
II - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
1. We a great deal of useful things during the previous course.
A. were learnt B. learn C. learnt D. are learnt
2. "I heard you decided to take up tennis," - "Yes, I have every day."
A. played it B. been playing it C. it played D. it play
3. "What a beautiful dress you're wearing!" - "Thank you. It especially for me
by an Italian tailor." A. was made B. is made C. has made D. makes
4. "They haven't rearranged the chairs in the hall yet," - Don't worry. They__________ before
the meeting begins.
A. have been rearranged B. will have rearranged
C. have rearranged D. will have been rearranged
5. Did she have the balloons up at the store?
A. to be blownB. blow C. be blown D. blown
6. that daily expenditure in big cities is getting far too higher.
A. It is feel B. We are felt C. It feels D. We feel it is
7. His car broke down on the way home yesterday,so he in the garage.
A. was fixed it B. has it fixed C. had fixed it D. had it fixed
8. I wanted with the manager of the company,but it was impossible.
A. to have an appointment B. to have an appointment had
C. an appointment to have D. an appointment to be had
9. We are getting some new lights this week.
A. installed B. to install C. installing D. install
10. As John is too busy with his new garage, he dinner at his parents' every night
this week.
A. is had B. is having C. has been having D. has had
11. We while we were on our last summer vacation.
A. had our house burgled B. were burgled our house
C. got burgled our house D. got our house burgle
12. Security is the most important thing for flights, so all planes before departure.
A. must check B. must have been checked
C. must be checked D. must have checked
13. Quite a number of houses in the area recently.
A. broke into B. was broken into
C. have been broken into D. has broken into
14. Old poor Mark to a new neighbhood to work.
A. has been sent B. has sent C. is moved D. moves
15. Why don't you get a dentist your teeth?
A. checked B. to check C. checking D. check
16. My mother the windows cleaned last weekend
A.let B. got C. did D. took
17. We didn’t feel like cooking this evening, so we got a takeaway instead.
A. delivered B. be delivered C. to be delivered D. deliver
18. You'd better your son not watch TV too much much. It's really bad for his
eyes.
A. make B. take D. have
C. get
19. Whatever happens, I will never let our friendship ___________by anything.
A. affect B. affected C. be affected D. be affecting
20. It's getting hotter and hotter this summer, so we've decided to .
A. get air-conditioner installed B. get air-conditioner to install
C. have air-conditioner to be installed D. have air-conditioner to install
21. The bus fairs ___________three times so far this year.
A. have been risen B. have risen C. was risen D. rose
22. The advertisement states that no working experience for the vacancy.
A. requires B. is required C. required D. wa requires
23. The evidence against other sources to decide if it is reliable.
A. should check B. should be checking
C. should be checked D. should have been checked
24. - "Where did you get those old toys, Jenny?" - "I__________ them in the box under the
bed."
A. have found B. have been found C. found D. was found
25. Anna's thinking of having
A. dyed her hair B. her hair dyed C. her hair dyeing D. dye her
hair
III - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest
in meaning to each of the following questions.
1. Customers should send all comments via this email address.
A. All comments via this email address should be sent by customers.
B. All comments should be sent via this email address by customers.
C. This email address should be sent all comments by customers.
D. This email address should send all comments to customers.
2. They persuaded the crowd to believe in their story.
A. They persuaded the story to be believed in by the crowd.
B. They persuaded the story to believe in the crowd.
C. The crowd was persuaded to believe in their story.
D. The crowd was persuaded to have believed in their story.
3. Please turn off all the lights before you leave.
A. Please let all the lights turn off before you leave.
B. Let all the lights before you leave be turned off, please.
C. Please let all the lights be turned off before you leave.
D. Please let all the lights turned off before you leave.
4. They say that Rebecca is the most intelligent student of the course.
A. Rebecca is said to have been the most intelligent student of the course.
B. Rebecca was said to be the most intelligent student of the course.
C. Rebecca is said to be the most intelligent student of the course.
D. Rebecca was said to have been the most intelligent student of the course.
5. Does Tony know that they are talking about him?
A. Does Tony know that he is talked about?
B. Is Tony known to be being talked about?
C. Is Tony known to be taking about him?
D. Does Tony know that he is being talked about?
6. They had to delay the soccer match because of the snow.
A. The soccer match because of the snow had to be delayed.
B. The soccer match had to delay because of the snow.
C. Because of the snow, the soccer match had to be delayed.
D. They had the soccer match delay because of the snow.
7. He has made me work overtime for several weeks.
A. I have been made to work overtime for several weeks.
B. I was made to work over time for several weeks.
C. I have been made work over time for several weeks.
D. I have been made for several weeks to work overtime.
8. Somebody must have caused the fire on purpose.
A. The fire on purpose must have been caused.
B. The fire must have been caused on purpose.
C. The fire must have caused somebody on purpose.
D. The fire must have caused by somebody on purpose.
9. Some people say that they lived in poverty for many years.
A. It is said that they lived in poverty for many years.
B. It is said to be lived in poverty for many years by them.
C. They are said to live in poverty for many years.
D. They were said to live in poverty for many years.
10. We think that he was born into a poor family in the countryside.
A. He is thought to be born into a poor family in the countryside.
B. A poor family in the countryside is thought to bear him.
C. He is thought to have been born into a poor family in the countryside.
D. He is thought in the countryside to have been born into a poor family.
11. They informed that the game had been canceled.
A. The game is informed to be cancelled.
B. The game is informed to have been cancelled.
C. The game was informed to have been cancelled.
D. The game is informed to have been cancelled.
12. He expects that his team will beat the opponent in this match.
A. His team is expected to beat the opponent in this match.
B. His team is expected to have beaten the opponent in this match.
C. The opponent is expected to beat his team in this match.
D. The opponent expects to beat his team in this match.
13. They suggested giving the money to charity.
A. The money was suggested to give to charity.
B. They suggested that the money should be given to charity.
C. The money was suggested to be given to charity.
D. They suggested being given the money to charity.
14. It is essential to finish this campaign at the end of the year.
A. It is essential that this campaign should be finished at the end of the year.
B. This campaign is essential to be finished at the end of the year.
C. This campaign is essential to finish at the end of the year.
D. It is ensential that this campaign at the end of the year should be finished.
15. Don't throw the litter onto the floor!
A. Don't let the floor thrown the litter onto.
B. Don't let the litter be thrown onto the floor.
C. Let the floor not thrown the litter onto.
D. Let the litter not throw onto the floor.
CHUYÊN ĐỀ 15: THỨC GIẢ ĐỊNH
(SUBJUNCTIVE MOOD)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Thức giả
định dùng
với tính
từ
A .LÍ THUYẾT
Định nghĩa
• Câu giả định là loại câu được sử dụng để nhấn mạnh mức độ khẩn cấp hoặc tầm quan trọng
với dạng động từ được sử dụng một cách đặc biệt diễn tả một mong muốn, một gợi ý, một giả
thiết hoặc một điều kiện trái ngược với thực tế.
• Trong câu giả định, động từ được dùng để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực
hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức.
• Câu giả định là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả
định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
• Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có "to" của các động từ sau một
số động từ chính mang tính cầu khiến ngoại trừ động từ “to be”. Thông thường có that trong
câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.
1. Thức gia định dùng với các động từ diễn đạt sự câu khiên, gợi ý, yêu cầu, mong muốn
,...
• Dạng khẳng định:
Chủ ngữ 1+ động từ (ask/ demand/ insist/ recommend...) + that + chủ ngữ 2+ Động từ nguyên
mẫu
• Dạng phủ định:
Chủ ngữ 1+ động từ (ask/ demand/ insist/ recommend...) + that + chủ ngữ 2+ not + động từ
nguyên mẫu
• Dạng bị động:
Chủ ngữ 1+ động từ (ask/ demand/ insist/ recommend...) + that + chủ ngữ 2+ be + phân từ
quá khứ
Ta thường gặp một số động từ sau:
to ask that: yêu cầu
to demand that: yêu cầu
to determine that: quyết định.
to insist that: đòi hỏi
to move that: gợi ý
to order that: yêu cầu
to pray that: cầu mong
to prefer that : muốn
to recommend that: gợi ý
to request that: yêu cầu
to require that: yêu cầu
to suggest that: gợi ý
to advise that: khuyên
to command that: yêu cầu
to desire that: mong muốn
to propose that: đề xuất
to urge that: thúc giục
Ví dụ:
• The doctor suggested that his patient stop smoking.
(Bác sỹ khuyên bệnh nhân của ông nên bỏ thuốc lá.)
• The teacher insists that her students not be late for class.
(Cô giáo yêu cầu sinh viên của mình không đi học muộn.)
• Kevin demanded that I be allowed to take part in the negotiations.
(Kevin muốn tôi được phép tham gia vào cuộc đàm phán.)
Lưu ý. Trong công thức trên, với một số động từ nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng
tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành
một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp
Ví dụ:
• They asked the workers to finish building earlier.
(Họ yêu cầu công nhân phải hoàn thành việc xây dựng sớm hơn.)
• He advised me to leave early in order not to miss the train.
(Anh ta khuyên tôi nên đi sớm để không bị nhỡ tàu.
2. Thức giả định dùng với tính từ
• Dạng khẳng định:
It is Tính từ + that + Chủ ngữ + động từ nguyên mẫu
• Dạng phủ định:
It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + not + động từ nguyên mẫu
• Dạng bị động:
It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + be + phân từ quá khứ
Ví dụ:
• It is important that you wait there when he gets off the plane.
(Điều quan trọng là bạn phải đợi ở đây khi anh ấy xuống máy bay.)
• After the landing, it will be vital that every soldier not use a radio.
(Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mỗi người lính không được sử dụng đài.)
• It is obligatory that all the letters be put in Tim's apartment when he returns.
(Điều bắt buộc là tất cả các lá thư phải được để trong phòng của Tìm khi anh ấy quay lại.)
Ta thường gặp các tính từ sau đây dùng trong thức giả định.
It is important that
It is urgent that
It is vital that
It is best that
It is obligatory that
It is recommended that
It is desirable that
It is essential that
It is advisable that
It is crucial that
It is mandatory that
It is imperative that
It is necessary that
Ví dụ:
• It is necessary that you should have some familiarity with computers.
(Bạn cần phải quen với việc sử dụng máy tính).
• It is imperative that everyone know what to do when there is a fire.
(Việc tất cả mọi người nên biết phải làm gì
khi xảy ra đám cháy là rất cần thiết.)
3. Thức giả định với cụm danh từ
Công thức:
• It is + Cụm danh từ+ that + Chủ ngữ + (not) + Động từ nguyên thể
• Cụm từ danh từ + is that + Chủ ngữ + (not) + Động từ nguyên thể
Các cụm danh từ thường gặp:
It is a good idea (that)
It is a bad idea (that)
It is a demand (that)
It is a suggestion (that)
It is a request (that)
It is a wish (that)
It is an insistence (that)
It is a proposal (that)
It is a recommendation (that)
It is a preference (that)
Ví dụ:
• It is a recommendation that the secretary phone the boss before the meeting.
(Lời khuyên ở đây là cô thư ký nên gọi cho giám đốc trước khi cuộc họp diễn ra.)
• Our suggestion is that he be elected group-leader.
(Gợi ý của chúng tôi là nên bầu anh ấy làm thủ lĩnh của nhóm.)
4. Thức giả định với “would rather”
4.1. Would rather diễn tả sự việc, hành động trái với thực tế ở hiện tại
Công thức:
Dạng khẳng định:
Chủ ngữ 1 + would rather (that) + chủ ngữ 2 + động từ quá khứ Dạng phủ định:
Chủ ngữ 1 + would rather (that) + chủ ngữ 2 + didn't + động từ nguyên mẫu
Chủ ngữ 1 + would rather (that) + Chủ ngữ 2 + hadn't + phân từ quá khứ
Ví dụ:
• Owen would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(Owen muốn bạn gái cùng làm chung trong phòng ban anh ấy đang làm.)
• Jane would rather that it were winter now.
(Jane ước gì bây giờ là mùa đông.)
Lưu ý: nếu trong vế thứ 2 là động từ to be thì phải chia là were ở tất cả các ngôi.
4. 2. Would rather diễn tả sự việc trái với thực tế ở quá khứ
Công thức:
Dạng khẳng định:
Chủ ngữ 1 + would rather (that) + Chủ ngữ 2 + động từ quá khứ hoàn thành Dạng phủ định:
Ví dụ:
• Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Bob ước rằng Jill đã đi học ngày hôm qua.)
• Jim would rather that his wife hadn't divorced him.
(Jim ước gì vợ mình không ly dị.)
Lưu ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng "would
rather".
5. Thức giả định dùng với “it is time”
Thông thường ta nói:
It is time (for smb) to do smth
(đã đến lúc phải làm gì - thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ:
It is time for me to get to the airport (just in time).
(Đã đến lúc tôi cần phải ra sân bay.)
Nhưng:
It is (high/ about) time + S + Vsimple past
(đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)
Ví dụ:
It's high time I left for the airport.
(Đã đến lúc phải ra sân bay rồi.)
(Hơi muộn rồi.)
Lưu ý: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
6. Thức giả định với wish
a. Wish to do wish somebody something/wish somebody to do something
Trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ to be cho tất cả các
ngôi.
Ví dụ:
• I wish to pass the entrance exam.
(Tôi mong muốn qua được kỳ thi đầu vào.)
• I wish you happy birthday.
(Tôi chúc bạn sinh nhật vui vẻ.)
• I wish you to become a good teacher.
(Tôi muốn trở thành một giáo viên giỏi.)
Lưu ý:
Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế wish" bằng "want" hoặc "would like"
Ví dụ:
I wish to speak to Ann I would like/want to speak to Ann.
b. Wish (that)+ subject + past tense
(thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại)
Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were" nếu là động từ to be cho tất cả
các ngôi.
Ví dụ:
• I wish I knew his address.
(Ước gì tôi biết được địa chỉ của anh ta.)
(Thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta.)
Lưu ý:
Ví dụ:
I wish I were rich.
(Ước gì tôi thật giàu có.)
(Thực tế tôi không giàu.)
c. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ
Ví dụ:
• I wish I hadn't spent so much money.
(Ước gì tôi đã không tiêu nhiều tiền như vậy).
(Thực tế tôi đã tiêu nhiều tiền trong quá khứ).
d. Chủ ngữ 1 + wish (that) + Chủ ngữ 2 + would do something (phàn nàn hoặc muốn thay
đổi tình huống hiện tại)
Ví dụ:
• I wish they would stop making noise.
(Tôi ước gì họ đừng ầm ĩ như thế nữa)
• I wish it would stop raining hard in summer.
(Ước gì vào mùa hè trời không mưa to.)
7. Thức giả định với “If only”: giá như ...
a. If only + present tense/future tense
(diễn tả hi vọng trong tương lai)
Ví dụ:
If only he comes in time.
= We hope he will come in time.
(Hi vọng anh ấy đến đúng giờ.)
• If only he will listen to her. we hope he will be willing to listen to her.
(Hi vọng anh ta sẽ nghe cô ta.)
b. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
Ví dụ:
• If only there were snow in summer. We could go skiing.
(Giá mà mùa hè cũng có tuyết nhỉ. Chúng ta có thể đi trượt tuyết.)
• If only he would join our party.
(Giá mà anh ấy có thể đến dự tiệc của chúng tôi.)
c. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
Ví dụ:
• If only the Bush government hadn't spead war in Irak, million people there wouldn't have
been killed.
(Giá mà chính phủ của ông Bush không gây ra chiến tranh ở Irak, thì đã có nhiều người
không phải chết.)
8. Thức giả định với “As if /las though”
a. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
Ví dụ:
• It's very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.
(Hôm nay lạnh thật. Cứ như đang là mùa thu vậy.) (Thực ra bây giờ đang là mùa hè.)
b. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
Ví dụ:
• The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs.
(Toàn bộ khu vực đã bị phá hủy. Nó như thế vu nổ bom vậy.)
(Thực ra đó là do động đất.)
c. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật
Ví dụ:
• It looks as if he is running from a fierce dog.
(Có vẻ như anh ấy đang chạy khỏi con chó dữ.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following
exchanges.
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2018)
If Martin were here now, he us to solve this difficult problem.
A. would help B. helps C. will help D. has helped
Hướng dẫn :
Câu bắt đầu bằng liên tử “if” nên đây là câu điều kiện.
Động từ trong mệnh đề “if" là “were” được chia ở quá khứ đơn nên đây là câu điều kiện loại
2. Vì vậy, động từ trong mệnh đề chính có cấu trúc “would + V”. Chọn A.
Câu 2.
My nephew didn't pass his exam. I wish he it.
A. passed B. had passed C. will pass D. would pass
Hướng dẫn:
Câu thứ 2 sử dụng động từ “wish" nên đây là câu giả định và động từ ở về sau phải lùi thời.
Trong câu thứ nhất, động từ “didn't pass” chia ở thời quá khứ đơn nên câu 2 là giả định cho
quá khứ. Vì vậy, động từ ở mệnh đề sau “wish" phải chia thời quá khứ hoàn thành.
Chọn B.
Câu 3.
It is important that you too much alcohol before driving.
A. drink B. not drink C. don't drink D. won't drink
Hướng dẫn:
Mệnh đề thứ nhất sử dụng cấu trúc "It is important that..." là cấu trúc giả định với tính từ nên
động từ ở mệnh đề sau để nguyên thể.
Xét về nghĩa, việc uống nhiều rượu trước khi lái xe là không tốt nên ta dùng dạng phủ định.
Chọn B.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1 - Read the situations and choose the appropriate wishes for the situations. Choose the
correct answer A, B, or C.
1. I can't give up smoking but I'd like to.
A. I wish I can give up smoking.
B. I wish I could give up smoking.
C. I wish I would give up smoking.
2. George isn't here and I need him.
A. I wish George had been here.
B. I wish George is here.
C. I wish George was here.
3. I've just painted the door red, now I think it doesn't look very nice.
A. I wish I hadn't painted the door red.
B. I wish I didn't paint the door red.
C. I wish I doesn't paint the door red.
4. I am walking in the country. I would like to take some photos, but I didn't bring my
camera.
A. I wish I brought my camera.
B. I wish I had brought my camera.
C. I wish I would bring my camera.
5. Tina can't come to the party and she's my best friend.
A. I wish Tina could come to the party.
B. I wish Tina comes to the party.
C. I wish Tina can come to the party.
6. I've eaten too much and now I feel sick.
A. I wish I didn't eat so much.
B. I wish I hadn't eaten so much.
C. I wish I haven't eaten so much.
7. I have to work tomorrow (but I would rather stay in bed).
A. I wish I won't have to work tomorrow.
B. I wish I don't have to work tomorrow.
C. I wish I didn't have to work tomorrow.
8. When I was younger, I never learned to play a musical instrument. Now I regret this.
A. I wish I learned to play a musical instrument when I was younger.
B. I wish I had learned to play a musical instrument when I was younger.
C. I wish I learn to play a musical instrument when I was younger.
9. I am looking for a job- so far without success. Nobody will you me a job.
A. I wish somebody will give me a job.
B. I wish somebody had given me a job.
C. I wish somebody would give me a job.
10. I don't know anything about cars (and my car has just broken down).
A. I wish I knew something about cars.
B. I wish I know something about cars.
C. I wish I had known something about cars.
II - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.
1. Could you lend me some money?
- I wish I you some money, but I'm broke myself
A. can lend B. would lend C. could lend D. will lend
2.- Are we lost?
-I think so. I wish we a map with us today.
A. were bringing B. brought C. had broughtD. would bring
3.- What are you doing later this afternoon?
- I wish I the answer of that question.
A. knew B. know C. could know D. would know
4. I told your mother that you had left your job.
- Well, I wish you her. It's none of your business.
A. wouldn't tell B. didn't tell C. hadn't told D. doesn't tell
5.- I wish you making that noise. It's bothering me.
- Sorry, I'll stop it right now.
A. would stop B. are going to stop C. stop D. can stop
6.- These figures are too complicated to work out in your head.
- Yes, a calculator.
A. I wish we would have B. if only we had C. if only we had had D. I wish
we have
7.- You look so tired.
- Yes, I'm really sleepy today. I wish I Bob to the airport late last night.
A. didn't have to take B. weren't taking. C. hadn't had to take D. didn't take
8.- It's raining. I wish it
Me too. If only the sun so that we could go swimming.
A. stopped/shined B. would stop/ were shining.
C. had stopped/ had shined D. would stop/ would shine
9.- Did you study for that test?
- No, but now I wish I ____________ because I flunked it.
A. had studied B. studied C. would study D. have studied
10. - My feet are killing me! I wish I more comfortable shoes.
- Yeah, me too. I wish I that we were going to have to walk this much.
A. had worn/ knew B. am wearing/ had known
C. were wearing/ had known D. wore/ had known
11. It has been suggested that there a tax exemption on the income of the poor.
A. been B. is
12. The little boy demands that she to buy a car in the toy store.
A. allow B. allows C. allowed D. be allowed
13. It is necessary that he the book in advance.
A. read B. reads C. to read D. will read
14. The doctor suggests you too much alcohol.
A. drink B. should drink C. not drink D. be drinking
15. The manager insists that all employees when the President comes in.
A. standing B. be standing C. are standing D. will be standing
16. It's about time you harder for the exam.
A. work B. are workingC. worked D. have worked
17. It is important that an efficient worker his/her work on time.
A. can finish B. finishes C. has finished D. finish
18. It's important that he to take her medicine twice a day
A. remember B. remembering C. to remember D. remembered
19. I suggest that John the directions carefully before assembling the bicycle. He
doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
A. reading B. to read C. read D. have read
20. Mrs. Mary demanded that the heater immediately. Her apartment was
freezing.
A. repaired B. be repaired C. repair D. repairing
21. It's vital that the United States on improving its public education system. What
we do now will affect
our country for generations to come.
A. focuses B. focus C. focusing D. to focus
22. The monk insisted that the tourists the temple until they had removed their
shoes.
A. not entering B. not to enter C. not enter D. entered
23. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately for what
she just said.
A. apologize B. apologizing C. to apologize D. apologized
24. Tom asked that we her graduation ceremony next week.
A. attended B. to attend C. attend D. attending
25. Was it really necessary that I there watching you the entire time you were
rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over
again.
A. sits B. am sitting C. be sitting D. to sit
26. It is important to remember that Jenny very differently from you. She may not
agree to the changes you have made in the organization of the company
A. think B. to think C. thinks D. thinking
27. It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all together so that
nobody gets lost along the way.
A. is driving B. drive C. to drive D. driven
28. It is essential that Lucy her multiplication tables.
A. to learn B. learning C. learn D. learns
29. If only I able to read Japanese!
A. was B. were C. am D. will be
30. It is important that he a gallon of water with him if he wants to hike to the top
of the mountain.
A. taking B. take C. took D. takes
III - Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
1. Everyone find it important for us to do something to save the environment.
It is important that we
2. He regrets applying for the job in that company.
He wishes
3. They recommended me to change my way of life.
They recommended that
Câu so sánh
Cấu trúc so
So sánh hơn So sánh hơn
So sánh bằng sánh đặc biệt
nhất /kém nhất
A. LÍ THUYẾT
So sánh là một dạng câu được dùng rất phổ biến. So sánh là đem một thuộc tính của một đối
tượng này để so sánh với một hay nhiều đối tượng khác. Cấu trúc so sánh được chia thành
các loại sau đây.
So sánh bằng:
1. So sánh bằng (Equality)
Là cấu trúc được dùng để so sánh một thuộc tính của ai/ cái gì là TƯƠNG ĐƯƠNG hoặc
KHÔNG TƯƠNG ĐƯƠNG với ai/ cái gì.
Công thức chung:
Khẳng định S1+ V + as + adj/ adv + as + danh từ/ đại từ (tân ngữ)/ mệnh đề (S2 + trợ
động từ)
Phủ định S1+ V(phủ định) + as/ so + adj/ adv + danh từ/ đại từ (tân ngữ)/ mệnh đề
(S2+trợ động từ)
Ví dụ:
- She is as tall as her mother/ her mother is. (Cô ấy cao bằng mẹ cô ấy.)
- He runs as quickly as his father/ his father does. (Anh ấy chạy nhanh bằng bố anh ấy.)
- The inflation rate this year is not as/ so high as last year's. ( Tỉ lệ lạm phát năm nay không
cao bằng năm ngoái.)
Một số cấu trúc khác:
So sánh với “the same....as, similar to” (giống/ tương tự):
S + V + the same + (tân ngữ)
S + V + as + tân ngữ
Ví dụ:
old, fast, small, bright, tall
happy, friendly, lazy, easy, windy
pleased, scared
modern, pleasant, common expensive, interesting, intelligent quiet, clever, narrow, simple
- Trạng từ:
Trạng từ ngắn Một âm tiết ( có hình thức giống tính từ )
Trạng từ dài Hai âm tiết trở lên
Ví dụ:
fast, hard, late, right
quickly, quietly, seriously, competitively
4.2. Cách thêm đuôi –er/ -est vào sau tính từ/ trạng từ ngắn
Đặc điểm của tính từ / trạng từ Cách thêm đuôi so sánh
Nguyên tắc chung Thêm đuôi -er/-est ngay sau tính từ
Tận cùng là -e Thêm -r/ -st
Kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm (ngoại Gấp đôi phụ âm cuối + -er/-est
trừ -w)
Lưu ý :
Việc thay đổi các đại từ, tính từ sở hữu sẽ liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai
trò thuật lại.
Minh: "Hang, you should look up the meaning of new words in your dictionary".
• Minh tự thuật lại lời của mình:
→I told Hang that she should look up the meaning of new words in her dictionary.
• Người khác thuật lại lời nói của Minh:
→Minh told Hang that she should look up the meaning of new words in her dictionary.
• Người khác thuật lại cho Hằng nghe:
Minh told you that you should look up the meaning of new words in your dictionary.
• Hằng thuật lại lời nói của Minh:
→Minh told me that I should look up the meaning of new words in my dictionary.
1.2 Thì của động từ.
Quy tắc lùi thì của động từ
Câu trực tiếp Câu tường thuật (Reported
(Direct speech) speech)
Hiện tại đơn Quá khứ đơn Ví dụ:
S+ V(s,es) + O S+ V(ed) + O "My wife always keeps up with the
latest fashions", Ross said. (Ross
nói: “Vợ tôi luôn luôn bắt kịp xu
hướng thời trang mới nhất” . )
→ Ross said that his wife always
kept up with the latest fashions.
(Ross nói rằng vợ anh ấy luôn luôn
bắt kịp xu hướng thời trang mới
nhất.)
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Ví dụ:
S + is/am/are + S+ was/were + Ving + O Monica says: "It is raining cats and
Ving + O dogs." (Monica nói: “Trời mưa to
quá". )
→ Monica told me that it was
raining cats and dog. (Monica bảo
tôi rằng trời mưa rất to.)
Quá khứ đơn Quá khứ đơn/ Quá khứ Ví dụ:
S+ V(ed) + O tiếp diễn "These photos captured some happy
S+ V(ed) + O / moments of your wedding
S+ had + V(pp) + O yesterday", Lan said to me.
(Lan nói: “Những bức ảnh này ghi
lại vài khoảnh khắc hạnh phúc trong
tiệc cưới của bạn ngày hôm qua.)
→ Lan told me that those photos had
captured some happy moments of
my wedding the day before.
(Lan nói với tôi rằng những bức ảnh
này ghi lại vài khoảnh khắc hạnh
phúc trong tiệc cưới của tôi ngày
hôm qua)
Hiện tại hoàn Quá khứ hoàn thành Ví dụ:
thành S+ had + V(pp) + O "I haven't met Jimmy again since
S + has/had + Ved + we graduated from high school 2
O years ago", Kien said.
(Kiên nói: “Tôi đã không gặp Jimmy
kể từ ngày chúng tôi tốt nghiệp cấp 3
hai năm trước”.)
→ Kien told me that he hadn't met
Jimmy again since they graduated
from high school 2 years before.
(Kiên nói với tôi rằng anh ấy đã
không gặp Jimmy kể từ ngày họ tốt
nghiệp cấp 3 từ 2 năm trước.)
Quá khứ hoàn Quá khứ hoàn thành Ví dụ:
thành S + had + V(pp) + O "The film had already started
S + had + V(pp) + before I came home Lien said.
O (Liên nói: “Bộ phim đã bắt đầu
trước khi tôi về nhà )
→Lien told me that the film had
already started before she came
home.
(Liên nói với tôi rằng bộ phim đã bắt
đầu trước khi cô ấy về nhà.)
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn/ Quá Ví dụ: Đề minh hoạ THPT QG 2019
S+ was/were + Ving khứ hoàn thành tiếp diễn "I noticed a job advertisement while
+O S+ was/were + Ving + O/ I was walking along the street", Joey
S+ had been + Ving + O said.
(Joey nói: "Tôi bắt gặp một quảng
cáo tuyển dụng khi tôi đang đi bộ
trên đường".)
Joey said that he noticed a job
advertisement while he had been
walking along the street.
(Joey nói rằng anh ta bắt gặp một
quảng cáo tuyển dụng khi anh ta
đang đi bộ trên đường.)
Tương lai đơn Tương lai trong quá khứ Ví dụ: Trích đề THPT QG năm 2015
S+ will +V+O S+ would +V+O "Global warming will result in crop
failures and famine", Scientists said.
(Các nhà khoa học cho biết: Sự nóng
lên toàn cầu sẽ dẫn đến thất thoát
mùa màng và nạn đói”. )
→ Ross said that global warming
would result in crop failures and
famine.
(Các nhà khoa học cho biết sự nóng
lên toàn cầu sẽ dẫn đến thất thoát
mùa màng và nạn đói.)
can could Ví dụ:
"I cannot lend you that expensive
book now", Bob said.
(Bob nói: “Tôi không thể cho bạn
mượn cuốn sách đắt tiền đó bây giờ
được".)
→ Bob told me that he couldn't lend
me that expensive book then.
(Bob nó với tôi rằng anh ta không
thể cho tôi mượn cuốn sách đắt tiền
đó bây giờ được.)
may might Ví dụ:
"Species may become extinct for
many different reasons", Dr.
Chandler said.
(Giáo sư Chandler nói: “Nhiều giống
loài có thể bị tuyệt chủng vì những lý
do khác nhau".)
→ Dr. Chandler said that species
might become extinct for many
different reasons.
(Giáo sư Chandler nói rằng nhiều
giống loài có thể bị tuyệt chủng vì
những lý do khác nhau.)
must had to Ví dụ: Trích đề THPT QG 2013
"We must push the piano to the
corner of the hall to make room for
our party tonight", Lan Anh said.
(Lan Anh nói: Chúng ta nên đẩy cái
đàn piano ra góc của hội trường để
lấy chỗ cho bữa tiệc tối nay của
chúng ta".)
→ Lan Anh said we had to push the
piano to the corner of the hall to
make room for our party tonight.
(Lan Anh nói rằng chúng ta nên đẩy
cái đàn piano ra góc của hội trường
để lấy chỗ cho bữa tiệc tối nay của
chúng ta.)
Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 2 Ví dụ:
If + S + V(s,es) + If + S + V(ed) + O, S + "If you don't hurry, you'll miss the
O, S + will + V would + +V+O bus", my dad said
(Bố tôi nói: “Nếu con không nhanh
lên, con sẽ lỡ chuyến xe buýt đấy”.)
→ My dad said if I didn't hurry, I
would miss the bus.
(Bố tôi nói nếu tôi không nhanh lên,
tôi sẽ là chuyện xe buýt.)
Câu điều kiện loại Không thay đổi Ví dụ: Trích SGK Tiếng Anh 11-
0, 2, 3 Unit 10 - trang 58 Jane said: "If I lost
my job, I could be in trouble."
(Jane nói: “Nếu tôi mất việc, tôi sẽ
gặp rắc rồi mắt )
→ Jane said that if she lost her job,
she could be in trouble.
(Jane nói rằng nếu cô ấy mất việc,
cô ấy sẽ gặp rắc rối.)
2. Câu hỏi (Questions)
Các bước biến đổi sang lời nói gián tiếp:
Bước 1: Sử dụng động từ tường thuật phù hợp, thường là “ask” hoặc một số cụm từ khác như
“want to know" (muốn biết) hoặc wonder (tự hỏi),
Bước 2: Bỏ dấu ngoặc kép ( “...”) và dấu hỏi (?).
Bước 3: Lùi thì của động từ.
Bước 4: Chuyển trật tự chủ ngữ-động từ từ câu hỏi sang câu kể.
Bước 5: Sử dụng các từ để hỏi (where, when, what, how, ..) hoặc if/ whether trước câu hỏi
tường thuật tùy vào câu hỏi trực tiếp ở dạng nào.
Ví dụ: Trích đề THPT QG 2011 Sue: "Can you help me with my essay?"
→
Bước 1: Sue wanted to know "Can you help me with my essay?"
Bước 2: Sue wanted to know can you help me with my essay.
Bước 3: Sue wanted to know could you help me with my essay.
Bước 4: Sue wanted to know I could help her with her essay.
Bước 5:
→ Sue wanted to know whether I could help her with her essay.
(Sue muốn biết liệu tôi có thể giúp cô ấy với bài tiểu luận không ?)
Các loại câu hỏi:
Loại câu hỏi Câu tường thuật
Wh-question S+ asked/ asked sb/ Wh- question +
(what, when, who, why, wondered/ wanted to/ S + V ( áp dụng
where,how, how know quy tắc lùi thì )
much,how many, how
long, how old,... )
Câu hỏi YES/ NO S + asked if +S+ V
asked sb whether
wondered
wanted
to know
Ví dụ: Trích đề TPHT QG 2013
"What are you looking at?", she asked me.
(Cô ấy hỏi tôi "Bạn đang nhìn cái gì thế?")
→ She asked me what I was looking at. (Cô ấy hỏi tôi tôi đang nhìn cái gì thế?)
Ví dụ:
"Are there any good restaurants around here?", he asked me.
("Ở quanh đây có những nhà hàng nào ổn thế?” Anh ta hỏi tôi.)
→ He asked me if there were any good restaurants around there.
(Anh ta hỏi tôi ở quanh đây có những nhà hàng nào tốt không.)
Ví dụ:
"Who destroyed my fences?", he asked me.
(“Ai đã phá huỷ hàng rào của tôi?” Anh ta hỏi tôi.)
→ He asked me who had destroyed his fences. (Anh ta hỏi tôi ai đã phá huỷ hàng rào của
anh ta.)
3. Các trường hợp khác
Khi ta tưởng thuật lại những lời yêu cầu, đề nghị, lời gợi ý, cảnh báo, lời khuyên, lời hứa ta
sẽ sử dụng một trong các cấu trúc sau tùy thuộc vào cách thức sử dụng cấu trúc động từ được
dùng trong câu trực tiếp.
3.1 Câu tường thuật dùng trong cấu trúc V + object + to-V
• Tân ngữ (object) thường là người mà những lời đề nghị, gợi ý, khuyên ... hưởng tới.
• Cụm động từ nguyên thể (to do sth) được dùng khi câu trực tiếp là câu khẳng định.
• “Not to do sth” được dùng khi câu trực tiếp là câu phủ định.
• Động từ tưởng thuật (reporting verb) thường sẽ được lựa chọn tùy theo sắc thái diễn đạt của
câu chủ động.
• Những động từ thường gặp ở nhóm này có thể được phân loại như sau:
advise + sb + (not) to + V khuyên nhủ
allow cho phép
beg/ implore van xin
command ra lệnh
encourage khuyến khích
forbid ngăn cấm