Professional Documents
Culture Documents
General Grammar For High School Students
General Grammar For High School Students
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ tần suất: usually, always, often,
sometimes, every + time, seldom, rarely…
c. Usage:
- Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại (không tại thời điểm nói)
- Diễn tả sự thật hiển nhiên, hiện tượng, quy luật
- Diễn tả thói quen, sở thích, đặc điểm
- Diễn tả lịch trình định sẵn
d. Example:
_She goes to the library to borrow books.
_Sun only rises due east and sets due west.
_I do exercise every day.
_The bus leaves at 7:00 A.M.
2. Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)
a. Structure:
REGULAR VERB VERB “TO BE”
(-)
(?)
S + am/is/are + not + Ving + O
Am/Is/Are + S + Ving + O?
X
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ thời gian hoặc động từ gây chú ý: now, at
the moment, at present, Look!, Watch!,…
c. Usage:
- Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại (tại thời điểm nói)
- Một hành động nói chung đang diễn ra
- Diễn tả kế hoạch chắc chắn xảy ra, hành động sắp xảy ra trong
tương lai gần
- Diễn tả sự than phiền ở hiện tại
d. Example:
_I am watching cartoons on TV now.
_Scientists are researching a cure for cancer.
_She is traveling to Phu Quoc next month.
_He is always talking noisily in class.
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ thời gian: since + mốc thời gian, for +
khoảng thời gian, until now, up to now, so far, recently, ever, yet,
just, already…
c. Usage:
- Diễn tả hành động xảy ra ở QK liên quan đến ngữ cảnh HT (không
xác định thời gian cụ thể)
- Diễn tả hành động bắt đầu trong QK và kéo dài tới HT hoặc TL
- Diễn tả trải nghiệm, số lần làm việc gì
- Diễn tả xu hướng, hành động xảy ra gần thời điểm nói
d. Example:
_No, I do not want any cake, I have just had lunch.
_My father has worked for this company for 5 years.
_I have been to Phu Quoc several times.
_Recently, the price of petrol has risen.
X
(-)
O
(?) Have/Has + S + been + Ving + O?
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ thời gian: since + mốc thời gian, for +
khoảng thời gian, until now, up to now, so far, until, before, after,
by the time, at + mốc thời gian…
c. Usage:
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong QK và kéo dài liên tục tới HT
hoặc TL (tại thời điểm nói
- Diễn tả hành động vừa kết thúc, có thể thấy kết quả ngay hiện tại
🔍
Thì HTHT nhấn mạnh sự hoàn Thì HTHT nhấn mạnh sự liên
Phân biệt HTHT và HTHTTD:
tất của sự việc tục, tiếp diễn của sự việc
Mặc dù cả 2 đều có thể diễn tả hành động trong quá khứ kéo
dài được tới hiện tại (hoặc tương lai), nhưng thì HTHTTD
nhấn mạnh sự tiếp diễn, liên tục của sự việc (ngay lúc nói)
d. Example:
_Linda has been reading books for 5 hours straight.
_You look breathless. Have you been running?
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ thời gian: time + ago, last + time,
yesterday, in + năm trong QK,…
c. Usage:
- Diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ
- Diễn tả hành động thường lặp lại, xảy ra thường xuyên trong quá
khứ và đã kết thúc
(Tương tự các tác dụng khác của thì HTĐ, chỉ khác thời gian)
d. Example:
_Mr. Josh visited Ha Noi 2 years ago.
_He usually took the train to work last year.
6. Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)
a. Structure:
REGULAR VERB VERB “TO BE”
(-)
(?)
S + was/were + not + Ving + O
Was/Were + S + Ving + O?
X
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ thời gian: at [this time] last [week],
when, while, yesterday, last + time, in + năm trong quá khứ,…
c. Usage:
- Diễn tả hành động đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ
- Diễn tả 2 hành động đang diễn ra đồng thời ở quá khứ
- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì bị hành động khác xen vào
trong quá khứ
- Diễn tả sự than phiền trong quá khứ
d. Example:
_I was watching TV at 7:00 last night.
_My dad was doing gardening when my mom was making lunch.
_My family was sleeping when someone knocked on the door.
_He was always coming to class late when he was in high school.
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ thời gian: time + ago, last + time,
yesterday, in + năm trong QK,…
c. Usage:
- Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá
khứ
- Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá
khứ
d. Example:
_She had finished all of her homework before she went to bed.
_He had traveled around the world before 2020.
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ thời gian: tomorrow, next + time, in the
future, later on, in + năm trong tương lai…
c. Usage:
- Diễn tả quyết định tại thời điểm nói
- Diễn tả dự đoán về tương lai (không có căn cứ cụ thể)
- Diễn tả lời hứa, đe doạ, gợi ý, đề nghị
- Diễn tả kế hoạch sự việc sẽ xảy ra trong tương lai chung chung
d. Example:
_I’m so tired. I will go to bed early.
_Our team will win this game.
_Do not hurt the dog or you will be bitten.
_Mrs. Smith will go to Da Nang next year.
(-)
(?)
S + will + not + be + Ving + O
Will + S + be + Ving + O?
X
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ thời gian: at [this time] next [week],
when, while, tomorrow…
c. Usage:
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong
tương lai
- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra và kéo dài liên tục trong tương
lai
d. Example:
_This time next week, I will be flying to Hoi An City.
_She will be working when you land tomorrow.
b. Adverbs:
Thường là trạng từ chỉ thời gian: time + ago, next + time,
tomorrow, in + năm trong TL,…
c. Usage:
- Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong
tương lai
- Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong
tương lai
d. Example:
_Before they graduate next year, they will have finished their
travel goals.
_She will have already bought a house by 2240.
S + VQKĐ(start/begin) + O + when/ago/in…
Exercise 2:
0. The last time I heard about him was in August.
I haven’t heard from him since August.
1. The last time I played football was in 1970.
I
2. The last time it rained was a fortnight ago.
It
3. The last time Lucy wore that dress was at Barbara’s wedding.
Lucy
4. The last time my father was to Vung Tau was 2 years ago.
My father
Exercise 3:
0. He started working in this factory a year ago.
He has been working for this factory since last year.
1. Tom began playing the piano in 1978.
Tom
2. I started cooking for people’s weddings 4 days ago.
I
3. She started working as a secretary yesterday.
She
4. My sister began to learn English a year ago.
My sister
5. The Browns have been living in London for 20 years.
The Browns
6. John has worked for this restaurant since 1999.
John
7. Jack and Phil have taken a driving course for 2 weeks.
Jack and Phil
8. Mr. Smith has taught in this college since 1989.
Mr. Smith
Exercise 4:
0. I haven’t seen my father for a month.
It is one month since I last saw my father.
1. Tom has not had his hair cut for over 3 months.
It
2. My buddy hasn’t been to Ha Noi for 2 years.
It
3. I haven’t enjoyed myself so much for years.
It
4. I haven’t eaten this kind of food for 2 years.
It
5. Mary hasn’t rung for hours.
It
6. It has been several months since Josh last visited his granny.
Josh
7. It is over a year since I went to see them.
I
8. It is more than 10 years since my father last took care of his
garden.
My father
PASSIVE VOICE
_______________________________________________________
To be + V3/ed
*Nhớ:
Câu bị động thường được dùng cho những trường hợp chủ thể
nhận hoặc bị tác động bởi một hành động từ chủ thể khác (hiểu
ngắn gọn là “được…”)
Ex: Ba tôi đã trang trí ngôi nhà ngày hôm qua.
→ Ngôi nhà đã được ba tôi trang trí ngày hôm qua.
Thứ tự các thành phần trong câu bị động: Địa điểm – Chủ Thể –
Thời gian (Chốn – Nhân – Gian)
Ex: The building was built in a residential area by some workers
yesterday.
Ex: The building was built in a Placentiarea by s mPeoplere
yTimed
Trong trường hợp chủ thể thực hiện hành động không xác định
(các đại từ vô định như everyone/body, nobody… hay đại từ nhân
xưng I, you, we, they, he, she, it), ta không đề cập lại ở cuối khi
chuyển câu bị động
Ex: Nobody has answered the question.
→ The question has not been answered.
PRESENT
PASSIVE VOICE.P2
_______________________________________________________
- Lưu ý: ở dạng tường thuật trực tiếp, sau động từ chỉ giác quan,
ta dùng
+ V1 khi chứng kiến hành động bất chợt
Ex: I saw him escape the house last night
+ Ving khi chứng kiến cả quá trình xảy ra của hành động
Ex: I saw him stealing the car last night
*Nhớ:
Xác định câu gốc và câu cần chuyển đang ở dạng trực tiếp hay
gián tiếp để chuyển cho đúng
Chú ý sự thay đổi về thì và các thành phần trong câu (S, O,
Adv)
Để chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật chúng ta có 4
bước như sau:
B1: Chọn động từ tường thuật (say, tell, assume…)
B2: “Lùi 1 thì” của động từ
B3: Chuyển đổi lại đại từ (O) cho phù hợp
B4: Chuyển đổi trạng từ thời gian/nơi chốn cho phù hợp
1 THÌ
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp Quá khứ hoàn thành tiếp
diễn diễn
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp
Quá khứ tiếp diễn
diễn
2 can could
will/shall would
may might
must/have to had to
THỜI GIAN / NƠI CHỐN
today that day
the next day
tomorrow the following day
the day after
the following [time]
next + [time]
the [time] after
3 now then
here there
tonight that night
the day before
yesterday
the previous day
the [time] before
last + [time]
the previous [time]
ago before
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
4 I he, she
you I, he, she, they
we they
TÍNH TỪ SỞ HỮU
5 my his, her
your our, their
our their
ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Exercise 2:
0. He said, “When did you sell your new car?”
He asked (me) when I had sold my new car.
1. She said to me, “When do you return my book?”
2. He asked me, “How long have you been working in your
present job?”
3. “What’s your name?” she said.
4. “Why don’t you lose weight by jogging?” she said to me.
5. “Why were you late last night?” my buddy asked me.
Exercise 3:
0. Ann said to David, “Will you give this letter to my dad?”
Ann asked David if he would give that letter to her dad.
1. The policeman said to me, “Do you know the traffic laws?”
2. She said to me, “Have you been to California?”
3. “Will you go on a trip if you finish the exam?” my friend said to
me.
4. “Does Jim know what he’s doing?” I wondered.
5. He said, “Were the exercises given by Mr. Pike difficult?”
Exercise 4:
0. She said to us, “Close the book, please.”
She told us to close our books.
1. “Keep silent when I’m explaining the lessons,” the teacher
said to the student.
2. “Show me your passport,” the security guard said to me.
3. “Read this instruction before you switch on the machine,” he
said to me.
4. They said to us “Come and see us if you are free.”
5. “John, please don’t tell anyone my new address,” said Mary.
REPORTED SPEECH.P2
_______________________________________________________
Exercise 2:
0. “I gave you my textbook last week, I insist,” Tom said.
Tom insisted on giving me his textbook the previous week.
1. “I must have made a mistake in the calculations.” Said Mr.
Ford
Mr. Ford admitted
2. “Perhaps we can go to Paris for the weekend.” Neid said to us.
Neil suggested
3. Jane said to me “I hear you won the championship.
Congratulations!”
Jane congratulated
4. The tourist guide said, “Don’t walk alone in the street at
night.”
The tourist guide warned
5. “People have a right to say what they think,” she said.
She said we couldn’t stop
CONDITIONAL SENTENCES
_______________________________________________________
LOẠI 1:
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
Cách dùng Diễn tả sự việc CÓ THỂ thực sự xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
LOẠI 2:
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
Cách dùng Diễn tả sự việc KHÔNG THỂ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
LOẠI 3:
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
Cấu trúc If + S + had + V3/ed…, S + would / could / should (not) + had + V3/ed
Diễn tả sự việc KHÔNG THỂ xảy ra ở quá khứ, ước muốn hoặc giả thuyết
Cách dùng
ngược lại với thực trạng ở quá khứ
Cách chia động
Thì quá khứ hoàn thành
từ
Ví dụ If I had been hard-working, I would have passed the exam.
***Write conditional sentences.
0. You didn’t ask me so I didn’t help you.
If you had asked me, I would have helped you.
1. You will get here early. You will have enough time to eat
lunch.
If
2. He is weak and he cannot walk
If
3. The student can’t hear him well because he speaks very
quickly.
If
4. My brother’s bike is broken. This is why he comes home late.
If
5. There is gravity and water runs downhill.
If
6. She was absent from class yesterday. She couldn’t
understand the lesson.
If
7. The crop was a failure and the farmers didn’t buy more
machines.
If
8. The bus was so crowded that she had to walk to the office.
9. He drives carelessly so he will have a serious accident.
10. That man didn’t enjoy his work because he was underpaid.
11. My father got up late so he missed the train that day.
12. Yesterday wasn’t a nice day. Our pinic was put off.
13. Susan is overweight because she eats too much.
14. Their health isn’t good because the air isn’t pure.
15. As the sun was in the right direction, the photographs came
out very well.
*Dạng đặc biệt 1: dùng “unless” thay cho “if” và ngược
lại
Unless = If not
Khi đổi từ “unless” sang “if” (và ngược lại), ta phải đảo ngược
tính chất mệnh đề chính (khẳng định phủ định)
Ex: If you want to go out, you have to finish your homework first.
Unless you finish your homework, you can’t go out.
P2
_______________________________________________________
Ex: If they had arrived on time, they would caught the train.
→ Sự thật ở hiện tại là họ đã không bắt kịp chuyến tàu vì họ không đến đúng giờ.
Tức là nếu họ “đến đúng giờ” thì hệ quả ở hiện tại sẽ thay đổi là “họ bắt kịp chuyến
tàu”. Giả định này hoàn toàn không có thật.
S + would/could/might + have +
If + S + V2/ed,
V3/ed
Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 3
Ex: If she knew you were allergic to peanuts, she would have
made a different dish.
→ Sự thật ở hiện tại là cô ấy không biết bạn mình dị ứng lạc và đã nấu một món ăn
có lạc. Tức là nếu “cô ấy biết bạn mình dị ứng lạc” thì kết quả trong quá khứ cô ấy
đã “làm một món ăn khác”. Những giả định này hoàn toàn không có thật.
RELATIVE CLAUSES
_______________________________________________________
*Nhớ:
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là mệnh đề phụ được nối với
mệnh đề chính thông qua các đại từ, trạng từ quan hệ (thường
đứng sau các danh từ và bổ nghĩa cho những danh từ đó)
Mệnh đề quan hệ xác định (cung cấp thông tin quan trọng để
bổ nghĩa thêm trong câu, nếu bỏ đi thì câu sẽ không đủ nghĩa)
Who Thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ
Whom Thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ
(2) Joe Biden, who is the current president of the US, was born in
Scranton Pennsylvania.
→ Joe Biden, the current president of the US, was born in
Scranton Pennsylvania.
RELATIVE CLAUSES.P2
_______________________________________________________
COMPARISON
_______________________________________________________
-y → -ier -y → -iest
Tính từ đuôi - Ex: as smart as,…
ly Ex: earlier,… Ex: earliest,…
*Nhớ:
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng: twice/three times… + as +
Adj + as
Ex: Petrol price is three times as expensive as it was 2 years ago.
Một số tính từ 2 âm tiết có đuôi -er, -ow, -y, -le vẫ n biế n đổi như
tính từ 1 âm tiết
Ex: simple, narrow, clever, quiet…
Một số tính từ 2 âm tiết có đuôi có cả 2 hình thức so sánh (-
er/more)
Ex: simple, clever, quiet, narrow, common, cruel, polite, stupid, gentle
So sánh hơn có thể nhấn mạnh bằng much hoặc far trước phép
so sánh
Ex: Her brother is much/far more taller than me.
So sánh hơn có thể mang một số sắc thái khác dùng trước phép
so sánh như: a lot, a bit, a little, rather, slightly
Ex: I am feeling a lot better to day.
Trong lối văn trịnh trọng, người ta dùng đại từ nhân xưng làm
chủ ngữ (kèm động từ hoặc trợ động từ)
Ex: She has more money than I do/have.
nữa”) /furthest
old → older/elder(không dùng với “than”) → the oldest/eldest
Exercise 2:
1. You can find anyone who is nicer than him.
He is … that you can find
2. Jane is more diligent than her co-workers.
Jane’s co-workers are
3. The weather is much colder than it was yesterday.
The weather yesterday was much
4. I have never heard any song that is as good as this one.
This is
5. The distance from my home to school is twice as long as
yours.
The distance from your home to school is
COMPARISON.P2
_______________________________________________________
dài Ex: The more silent she is, the more annoyed he is.
Động từ Ex: The more car comes into the city, the more slowly the
traffic moves
2 vế câu có thể có
cả tính từ dài và Ex: The richer he is, the more miserable he gets.
ngắn
Vế trước tính từ,
vế sau danh từ Ex: The uglier she is, the more I love her.
hoặc ngược lại
Ex: The mother gets good and her son becomes bad.
Một số trường hợp
→ The better the mother gets, the worse her son
bất quy tắc
becomes