Professional Documents
Culture Documents
Ghi Chú Tiếng Anh (NGỮ PHÁP)
Ghi Chú Tiếng Anh (NGỮ PHÁP)
Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động
khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
- Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá
khứ.
- Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong
quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành –
hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
- Dùng trong câu điều kiện loại 3
Cách sử dụng:
Cách sử dụng: Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm
xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt
một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch
hoặc một phần trong thời gian biểu.
Cách sử dụng: Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành
động khác trong tương lai.
Mệnh đề if ( IF CLAUSE):
Passive voice:
Thì
Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)
(Tense)
Hiện tại
S+V+O S + be + V3 (+ by Sb/O)
đơn
Hiện tại S + am/ is/are + being + V3 (+ by
S + am/ is/are + V_ing + O
tiếp diễn Sb/O)
Hiện tại S + have/has + been + V3 (+ by
S + have/has + V3 + O
hoàn thành Sb/ O)
Quá khứ
S + V_ed + O S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)
đơn
Quá khứ S + was/ were + being + V3 (+ by
S + was/ were + V_ing + O
tiếp diễn Sb/O)
Quá khứ
S + had + V3 + O S + had + been + V3 (+ by Sb/O)
hoàn thành
Tương lai
S + will V + O S + will be + V3 (+ by Sb/O)
đơn
Cách dùng:
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có
thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này
giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.
Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Cách dùng:
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về
một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.
Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.
3. wish ở tương lai:
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V
Cách dùng:
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra
hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
và to là 1 giới từ).
2. Get used to: dần quen với used to, be used to và get
used to
Get used to Ving hoặc cụm danh từ (trong cấu trúc này, used là 1 tính từ
và to là 1 giới từ)
được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: have, believe, know
và like.
Cách dùng:
Sau các trợ động từ tình thái như will, shall, would, should, can, could,
may, might và must chúng ta dùng động từ nguyên thể không to.
Chúng ta cũng dùng động từ nguyên thể không có to sau had better và đôi
khi sau need và dare.
Một số động từ nhất định được theo sau bởi Object (tân ngữ) + Infinitive
without to (động từ nguyên thể không to) gồm let, make, see, hear,
feel, watch, notice.
Cấu trúc này cũng có thể sử dụng với have và know.
Đối với dạng bị động của cấu trúc này, chúng ta sử dụng động từ nguyên
thể có to.
5. Sau do
Các cụm như All I did was, What I do is có thể được theo sau bởi động từ
nguyên thể không to.
- Bổ ngữ:
Đứng sau các động từ sau để bổ nghĩa cho tân ngữ
Advise Khuyên
Allow Cho phép
Ask Yêu cầu
Assume Thừa nhận
Beg Cầu xin
Believe Tin tưởng
Cause Gây ra
Challenge Thử thách
Command Ra lệnh
Compel Bắt ép
Consider Cân nhắc
Enable Kích hoạt
Encourage Khuyến khích
Expect Kì vọng
Find Tìm
Forbid Cấm
Force Ép
Get Lấy
Guess Đoán
Hate Ghét
Help Giúp đỡ
Imagine Tưởng tượng
Intend Có ý định
Instruct Hướng dẫn
Invite Mời
Know Biết
Lead Dẫn dắt
Like Giống
Leave Rời
Love Yêu
Mean Có ý nghĩa
Need Cần
Observe Quan sát
order, Đặt
permit Cấp phép
prefer Thích
persuade Thuyết phục
remind Gợi nhớ
request Đòi hỏi
suspect Nghi ngờ
teach Dạy
tell Kể
tempt Làm tạm thời
think Nghĩ
trust Tin tưởng
urge Thúc giục
understand Hiểu
want Cần
warn Cảnh báo
wish Ước
Simple present tense – Thì hiện Simple past tense – Thì quá khứ đơn
tại đơn
Present continuous tense – Thì Past continuous tense -Thì quá khứ tiếp diễn
hiện tại tiếp diễn
Simple past tense – Thì quá Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
khứ đơn
Present perfect tense – Thì Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
hiện tại hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
khứ hoàn thành
Present perfect continuous Past perfect continuous tense – Thì quá khứ
tense – Thì hiện tại hoàn thành hoàn thành tiếp diễn
tiếp diễn
Past continuous tense – Thì Past perfect continuous tense – Thì quá khứ
quá khứ tiếp diễn hoàn thành tiếp diễn
Future tense – Thì tương lai Future in the past tense – Thì tương lai trong
đơn quá khứ
Future continuous tense – Thì Future continuous in the past tense – Thì
tương lai tiếp diễn tương lai tiếp diễn trong quá khứ
I He, She
Đại từ nhân xưng They
We
You I, we
You Me, us
here there
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Từ chỉ số lượng:
each – every:
- Each: - Dùng khi các vật rời rạc riêng biệt
- Số lượng nhỏ
Ex: Each person há difference living style