You are on page 1of 3

BASIC GRAMMAR

CÂU BỊ ĐỘNG
Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động
hơn là hành động đó

S+V+O
Tân ngữ (Object) ở câu chủ động sẽ được đưa lên làm chủ ngữ trong câu bị động.
Chủ ngữ (S) trong câu chủ động sẽ làm tân ngữ trong câu bị động và được sử dụng kèm giới từ “by”.
Động từ (V) trong câu chủ động sẽ được chia ở dạng “be + V-phân từ 2” trong câu bị động.
Thì của động từ câu bị động phụ thuộc vào chủ ngữ và thì của động từ trong câu chủ động.

Subject Object
Verb
Câu bị động có thể được chuyển đổi từ câu chủ động có chứa ngoại động từ. Khi đó, ta đổi vật thể bị
tác động lên làm chủ ngữ, còn chủ thể thực hiện hành động có thể được nhắc đến hoặc không.

Ex:

1. He brings some books. => Some books are brought by him.

Nếu câu có động từ và hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì thường sẽ
dùng tân ngữ đó chuyển thành chủ ngữ bị động. Trong trường hợp chung, tân ngữ
được chọn là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, thì khi chuyển sang câu
bị động theo quy tắc:
S + be + Ved/P2 + địa điểm + by + tân ngữ + thời gian
Ví dụ:
Jack bought apples at market yesterday → Apples were bought at market by Jack yesterday
Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó mà các bạn cùng tìm hiểu
dưới đây:

1. Câu bị động thì hiện tại


Thì Chủ động Bị động
S + am/is/are + V3 (+ by Sb/ O)
S + V(s/es) + O
Hiện tại đơn Dishes are often washed by my
My mother often washes dishes.
mother.
S + am/ is/ are + being + V3 (+ by
S + am/ is/ are + Ving + O
Hiện tại tiếp diễn Sb/ O)
She is making a cake.
A cake is being made (by her).
S + have/ has + been + V3 (+ by
S + have/ has + V3 + O Sb/ O)
Hiện tại hoàn thành
He has washed his car for hours. His car has been washed by him for
hours.
S + have/has + been + being + V3
S + have/has + been + Ving + O
Hiện tại hoàn thành (+by Sb/O)
He has been learning English for 3
tiếp diễn English has been being learnt by
years.
him for 3 years.

2. Câu bị động thì quá khứ


Thì Chủ động Bị động
S + V-ed + O S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
Quá khứ đơn My mother bought that washing That washing machine was bought
machine in 2010. by my mother in 2010.
S + was/ were + being + V3 (+ by
S + was/ were + Ving + O
Sb/ O)
Quá khứ tiếp diễn Yesterday morning she was cutting
The grass was being cut by her
the grass.
yesterday morning.
S + had + V3 + O S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)
Quá khứ hoàn thành She had cooked lunch before Lunch had been cooked by her
leaving. before she left.
S + had + been + being + V3 (+by
S + had + been + Ving + O
Quá khứ hoàn thành Sb/O)
She had been calling him for 3
tiếp diễn He had been being called by her for
hours.
3 hours.

3. Câu bị động thì tương lai


Thì Chủ động Bị động
S + will V + O S + will be + V3 (+ by Sb/ O)
Tương lai đơn
I will feed the dogs. The dogs will be fed.
S + will be + being + V3 (+ by Sb/
S + will be + Ving + O O)
Tương lai tiếp diễn I will be washing dishes this time Dishes will be being washed by me
tomorrow. this time tomorrow.

S + will have + been + V3 (+ by Sb/


S + will have + V3 + O
O)
Tương lai hoàn thành They will have completed the
The assignment will have been
assignment by the end of January.
completed by the end of January.
S + will + have + been + being + V3
S + will + have + been + Ving + O
Tương lai hoàn thành (+by Sb/O)
She will have been studying English
tiếp diễn English will have been being learnt
for 3 years by this August.
by her for 3 years by this August.
S + am/is/are + going + to + V S + am/is/are + going + to be + V3
Tương lai gần She is going to buy a new A new motorbike is going to be
motorbike this weekend. bought by her this weekend.

4. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu


Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:

S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Ví dụ:
She can buy a new motorbike. => A new motorbike can be bought by her.

Ta cần lưu ý 2 điểm sau:

1. Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì khôn
cần đưa vào câu bị động

Ví dụ: They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)

➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

2. Nếu là người hoặc vật

➤ Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'

E.g: She is making a cake => A cake is being made by her.

➤ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

E.g: A door is opened with a key

You might also like