Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp ôn thi THPTQG môn Tiếng Anh
Tổng hợp ôn thi THPTQG môn Tiếng Anh
PHÁT ÂM ĐUÔI ED
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
E.g:
Aged
Blessed
Crooked
Dogged
Learned
Naked
Ragged
Wicked
Wretched
E.g:
2. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì quá khứ
S + had + V3 + O
→ S + had + been + V3 (+ by Sb/O)
I had done all of my homework by
Quá khứ All of my homework had been done by
8PM yesterday.
hoàn thành me by 8PM yesterday.
(Tôi đã hoàn thành tất cả các bài
(Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được
tập về nhà của mình trước 8h tối
hoàn thành trước 8h tối hôm qua.)
hôm qua.)
3. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì tương lai
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ:
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V”
hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”
Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động
Ví dụ: Ví dụ:
S + V + that + S’ + V’ + O …
Ví dụ:
People say that Adam is very rich.
→ Adam is said to be very rich.
→ It’s said that Adam is very rich.
S + have + Sb + V + O …
Ví dụ:
S + make … + Sb + V + O …
→ Sb + be + made + to V + O …
Ví dụ:
S + get + Sb + to V + O…
Ví dụ:
Do/does + S + V-infi + O …?
Ví dụ:
→ Was/were + S’ + V3/V_ed + by + …?
Ví dụ:
Ví dụ:
Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?
Ví dụ:
5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think, say, suppose, believe, consider,
report…
Ví dụ:
6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,…
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người
khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.
Ví dụ:
He watched them playing basketball.
→ They were watched playing basketball.
Ví dụ:
Ví dụ:
Do the exercise!
→ Let the exercise be done!
Simple present (Hiện tại đơn) Simple past (Quá khứ đơn)
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Simple past (Quá khứ đơn) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Future (Tương lai đơn) Present conditional (Điều kiện ở hiện tại)
Future continuous (Tương lai tiếp diễn) Conditional continuous (Điều kiện tiếp diễn)
Lưu ý:
– Modal verbs:
Can → Could
May → Might
Must → Must/Had to
– Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to.
– Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật
hiển nhiên, một chân lý.
VD:
Daniel said: “You can go with him to the university”. → Daniel said I could go with him to the
university.
She said: “I have seen that girl”. → She said she had seen that girl.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu
My His, her
Tính từ sở hữu Our Their
Your My, Our
Me Him, her
Tân ngữ Us Them
You Me, us
Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không đổi.
Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp
Dưới đây là bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian thông dụng nhất trong tiếng Anh mà chúng tôi đã
tổng hợp lại cho bạn:
DIRECT (Trực tiếp) INDIRECT (Gián tiếp)
This That
These Those
Here There
Now Then; at the time
Today That day
Yesterday The day before; the previous day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after; the next/following day
The day after tomorrow Two days after; in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before; the previous week
Next week The week after; the following/next week
Loại 2: Câu tường thuật tiếng Anh dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question.
Yes/No Question
Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng Anh, thường bắt đầu bắt động từ
TO BE hoặc trợ động từ.
Các bước làm vẫn tương tự như câu tường thuật dạng câu phát biểu, tuy nhiên cần lưu ý những
điều sau:
Sử dụng động từ giới thiệu “ask” hoặc inquire, wonder, want to know,.. + liên từ.
Sử dụng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý
nghĩa có hoặc không.
Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp:
a.Điều kiện có thật, có thể xảy ra (điều kiện loại 1):
– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì).
VD: He said, “If I have much money, I’ll travel around the world.”
-> He said (that) If he had much money, he would travel around the world.
b.Điều kiện không có thật/giả sử (điều kiện loại 2, loại 3):
– Chúng ta giữ nguyên,không đổi.
VD: ”If I had two wings, I would fly everywhere”, he said
-> He said If he had two wings, he would fly everywhere.
V. LIÊN TỪ
Bowling isn’t as fun as soccer.
- AS …AS: dùng để so sánh ngang
Bowling không phải là thú vị như đá banh.
bằng: bằng, như
I didn’t go to school
today because it rained so heavily.
- BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên
Hôm nay tôi không đi học bởi vì
nhân, lý do – bởi vì
trời mưa rất nhiều.
- Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài I didn’t go to school today because
ra có thể dùng because of / due to + phrase để of the heavy rain.
diễn đạt ý tương đương. Hôm nay tôi không đi học vì mưa
lớn.
- IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / The crop will die unless it rains
nếu không soon.
Nếu trời không sớm có mưa thì
hoa màu sẽ chết