You are on page 1of 17

I.

PHÁT ÂM ĐUÔI ED

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
 
E.g:

 Hoped /hoʊpt/: Hy vọng


 Coughed /kɔːft/: Ho
 Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
 Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa
 Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
 Asked /æskt/: Hỏi
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
 
E.g:

 Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn


 Added /ædɪd/: thêm vào
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
 
E.g:

 Cried /kraɪd/: Khóc


 Smiled /smaɪld/: Cười
 Played /pleɪd/: Chơi
Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận
“ed” sau âm gì:

 Aged
 Blessed
 Crooked
 Dogged
 Learned
 Naked
 Ragged
 Wicked
 Wretched
E.g:

 An aged man /ɪd/


 A blessed nuisance /ɪd/
 A dogged persistence /ɪd/
 A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/
 A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/
Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:

 He aged quickly /d/


 He blessed me /t/
 They dogged him /d/
 He has learned well /d/

II. Cách phát âm S và ES

1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/)


 
Ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/:

 C: races (sounds like “race-iz”)


 S: pauses, nurses, buses, rises
 X: fixes, boxes, hoaxes
 Z: amazes, freezes, prizes, quizzes
 SS: kisses, misses, passes, bosses
 CH: churches, sandwiches, witches, teaches
 SH: dishes, wishes, pushes, crashes
 GE: garages, changes, ages, judges
2. Phát âm là /s/
 
Nếu các phụ âm cuối cùng là các phụ âm vô thanh, thì “s” sẽ được phát âm là /s/. Hãy cẩn thận
đừng để tạo ra thêm âm phụ nào.
 
Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /s/:
 P: cups, stops, sleeps
 T: hats, students, hits, writes
 K: cooks, books, drinks, walks
 F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây
được phát âm như F)
 TH: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)
3. Phát âm là âm /z/
 
Nếu chữ cái cuối cùng của từ kết thúc bằng một nguyên âm (hoặc phụ âm hữu thanh), thì chữ S
được phát âm giống như chữ Z, là /z/ (mà không tạo ra âm nào khác).
 
Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/:

 Nguyên âm: sees, fleas


 D: cards, words, rides, ends
 G: rugs, bags, begs
 L: deals calls, falls, hills
 M: plums, dreams
 N: fans, drains, runs, pens
 NG: kings, belongs, sings
 R: wears, cures
 V: gloves, wives, shelves, drives
 Y: plays, boys, says
 Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes

III. CHỦ ĐỘNG BỊ ĐỘNG


1. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì hiện tại
2.

Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)

S + V + O → S + be + V3 (+ by Sb/O)


Hiện tại đơn My brother often collects stamps. Stamps are often collected by my brother.
(Anh tôi thường sưu tầm những (Các con tem thường được sưu tầm bởi
con tem) anh tôi)
→ S + am/ is/are +  being + V3 (+ by
S + am/ is/are + V_ing + O
Hiện tại tiếp Sb/O)
diễn She is drawing a picture.
A picture is being drawn by her.
(Cô ấy đang vẽ một bức tranh.)
(Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy.)

S + have/has + V3 + O → S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)


Hiện tại hoàn They have built this house for 3 This house has been built for 3 years by
thành years. them.
(Họ đã  xây dựng ngôi nhà này (Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3
được 3 năm.) năm bởi họ.)

2. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì quá khứ

Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)

S + V_ed + O → S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)


Quá khứ đơn She cooked this dish yesterday. This dish was cooked yesterday by her.
(Hôm qua cô ấy đã  nấu món ăn (Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi
này.) cô ấy.)

→ S + was/ were +  being + V3 (+ by


S + was/ were + V_ing + O
Sb/O)
Quá khứ tiếp
Yesterday morning she was
diễn The grass was being cut by her yesterday
cutting the grass.
morning.
(Sáng hôm qua cô ấy cắt cỏ)
(Sáng hôm qua cỏ được cắt bởi cô ấy)

S + had + V3 + O
→ S + had + been + V3 (+ by Sb/O)
I had done all of my homework by
Quá khứ All of my homework had been done by
8PM yesterday.
hoàn thành me by 8PM yesterday.
(Tôi  đã hoàn thành tất cả các bài
(Tất cả bài tập về nhà của tôi  đã được
tập về nhà của mình trước 8h tối
hoàn thành trước 8h tối hôm qua.)
hôm qua.)

3. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì tương lai 

Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)

Tương lai S + will V + O → S + will be + V3 (+ by Sb/O)


đơn
I will feed the dogs. The dogs will be fed.
(Tôi sẽ cho con chó ăn) (Con chó sẽ được tôi cho ăn)

S + is/ am/ are going to + V inf + → S + is/ am/ are going to BE + V


O inf (by O)
Tương lai gần We are going to hold a party this A party is going to be held this year by
year. us.
(Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa (Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong
tiệc trong năm nay.) năm nay bởi chúng tôi.)

→ S + will be +  being + V3 (+ by


S + will be + V_ing + O
Sb/O)
Tương lai
I will be washing dishes this time
tiếp diễn Dishes will be being washed by me this
tomorrow.
time tomorrow.
(Ngày mai  tôi sẽ rửa chén)
(Ngày mai chén sẽ được tôi rửa)

→ S + will have + been + V3 (+ by Sb/


S + will have + V3 + O
O)
Tương lai They will have completed the task
The task will have been completed by
hoàn thành by the end of January.
the end of January.
(Họ sẽ hoàn thành bài tập vào
(Bài tập sẽ được họ hoàn thành vào
cuối tháng 1)
cuối tháng 1)

4. Câu bị động (Passive Voice) với động từ khiếm khuyết


Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:

    S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Ví dụ:

Children should not eat too much fast food.


(Trẻ em không nên ăn  quá nhiều thức ăn nhanh.)

→ Fast food should not be eaten too much by children.


    (Thức ăn nhanh không nên được ăn quá nhiều bởi trẻ em.)

Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V”
hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”
Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động

Want to_V → Want to be p.p Avoid V-ing → Avoid being pp

→ Prevent … from being


Need to_V → Need to be p.p Prevent … from V-ing
pp

Ví dụ: Ví dụ:

I want to be taken care of by my She avoid being complained by customers.


mom. (Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng)
(Tôi muốn được mẹ chăm sóc) The government should prevent animals from being
This car needs to be repaired. killed
(Chiếc ô tô này cần được sửa chữa) (Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết)

III. Các dạng câu bị động (Passive voice)


1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get,… thì ta
sẽ có 2 câu bị động
Ví dụ:

He sends his relative a letter.


→ His relative was sent a letter.
→ A letter was sent to his relative

2. Câu bị động có động từ tường thuật


Động từ tường thuật: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour,
declare, feel, find, know, report,…

S: Chủ ngữ – S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ – O’: Tân ngữ bị động

  S + V + that + S’ + V’ + O …

→ Cách 1: S + be + V_ed/V3 + to V’


→ Cách 2: It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’

Ví dụ:
People say that Adam is very rich.
→ Adam is said to be very rich.
→ It’s said that Adam is very rich.

3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả với “have”, “get”, “make”…

S + have + Sb + V  + O …

→ S +  have + O + V3/V_ed + (by Sb)

Ví dụ:

Marie has her daughter buy a cup of coffee.


→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter.

S + make … + Sb + V + O …

→ Sb + be + made + to V + O …

Ví dụ:

John makes the hairdresser cut his hair.


→ His hair is made to cut by the hairdresser.

S + get + Sb + to V + O… 

→ S + get + O + to be + V3/V_ed (by sb)

Ví dụ:

Julie gets her husband to clean the kitchen for her.


→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband.

4. Khi câu chủ động là câu hỏi Y/N question:

Do/does + S + V-infi + O …?

→ Am/ is/ are + S’ + V3/V_ed + (by O)?

Ví dụ:

Do you clean your classroom?


→ Is your classroom cleaned (by you)?
Did + S + V-infi + O…?

→ Was/were + S’ + V3/V_ed + by + …?

Ví dụ:

Can you bring your workbook to my desk?


→ Can you workbook be brought to my desk?

Modal verbs + S + V-infi + O + …?

→ Modal verbs + S’ + be + V3/V_ed + by + O’?

Ví dụ:

Can you move the table?


→ Can the table be moved?

Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?

→ Have/ has/ had + S’ + been + V3/V_ed + by + O’?

Ví dụ:

Has she done her homework?


→ Has her homework been done (by her)?

5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think, say, suppose, believe, consider,
report…
Ví dụ:

People think she bought the flower in the opposite store.


→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.
→ She is thought to have bought the flower in the opposite store.

6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,…
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người
khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.

S + be + V3/V_ed + Sb + V_ing (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)

Ví dụ:
He watched them playing basketball.
→ They were watched playing basketball.

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

S + be + V3/V_ed + Sb + V (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)

Ví dụ:

I heard her cry.


→ She was heard to cry.

7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh

Khẳng định: V + O → Let + O + be + V3/V_ed

Phủ định: Don’t  + V + O → Don’t let + O + be + V3/V_ed

Ví dụ:

Do the exercise!
→ Let the exercise be done!

Don’t leave her alone!


→ Don’t let her be left alone!

IV. TRỰC TIẾP, GIÁN TIẾP

Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu


Cấu trúc câu: S + say(s)/said hoặc tell(s)/told + (that) + S + V.
Đây là loại câu tường thuật trong tiếng Anh thông dụng, thường để thuật lại những lời nói, câu
chuyện của một người khác đã nói. Có 4 bước để tạo ra câu tường thuật ở loại này.
Bước 1:   Chọn động từ giới thiệu say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)
Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ và liên từ “that” có
thể được lược bỏ.
VD: He told her (that) he didn’t love her anymore.
Bước 2:  CácH lùi thì trong câu tường thuật
Thông thường chúng ta sẽ lùi một thì so với thì được sử dụng trong câu trực tiếp. Các bạn xem
chi tiết trong bảng dưới đây.
Tường thuật trực tiếp  Tường thuật gián tiếp (tương đương)

Simple present (Hiện tại đơn) Simple past (Quá khứ đơn)

Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Simple past (Quá khứ đơn)  Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Present perfect (Hiện tại hoàn thành)  Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Past perfect (Quá khứ hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp


Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
diễn)

Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp


Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
diễn)

Future (Tương lai đơn) Present conditional (Điều kiện ở hiện tại)

Future continuous (Tương lai tiếp diễn) Conditional continuous (Điều kiện tiếp diễn)

Lưu ý:
– Modal verbs:

 Can →  Could
 May → Might
 Must →  Must/Had to

– Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to.
– Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật
hiển nhiên, một chân lý.
VD:
Daniel said: “You can go with him to the university”. →  Daniel said I could go with him to the
university.
She said: “I have seen that girl”. →  She said she had seen that girl.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu

Trong câu trực tiếp Trong câu tường thuật


I He, She
Đại từ nhân xưng We They
You I, we

Mine His, hers


Đại từ sở hữu  Ours Theirs
Yours Mine, Ours

My His, her
Tính từ sở hữu Our Their
Your My, Our

Me Him, her
Tân ngữ Us Them
You Me, us

Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không đổi.
Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp
Dưới đây là bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian thông dụng nhất trong tiếng Anh mà chúng tôi đã
tổng hợp lại cho bạn:
DIRECT (Trực tiếp) INDIRECT (Gián tiếp)

This That
These Those
Here There
Now Then; at the time
Today That day
Yesterday The day before; the previous day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after; the next/following day
The day after tomorrow Two days after; in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before; the previous week
Next week The week after; the following/next week
Loại 2: Câu tường thuật tiếng Anh dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question.
Yes/No Question
Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng Anh, thường bắt đầu bắt động từ
TO BE hoặc trợ động từ.
Các bước làm vẫn tương tự như câu tường thuật dạng câu phát biểu, tuy nhiên cần lưu ý những
điều sau:

 Sử dụng động từ giới thiệu “ask” hoặc inquire, wonder, want to know,.. + liên từ.
 Sử dụng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý
nghĩa có hoặc không.

S + asked (+object) + if/whether + subject + V.


VD: He said, “Do you like strawberry?” (Anh ấy nói, “Bạn có thích dâu không?”)
→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu không.)
Wh-Question
Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When,
What,… Cách làm vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong tiếng Anh, tuy
nhiên cần lưu ý những điều sau:

 Lặp lại từ để hỏi sau động từ giới thiệu


 Đổi trật tự câu thành câu trần thuật

S + asked (+Object) + What/When/… + Subject +Verb


VD: My mother said, ‘What time do you go to the bed?’ (Mẹ tôi nói, ‘Mấy giờ bạn sẽ đi ngủ?’)
My mother want to know what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ.)

Loại 3: Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh


Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định cấu trúc như sau:
S + told + O + to-infinitive.
VD: – “Please call me, Mary.” Tom said. (Tom nói: “Hãy gọi tôi nhé Mary”.)
        Tom told Mary to call him. (Tom bảo Mary hãy gọi cho anh ấy.)
Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
S + told + O + not to-infinitive.
VD: “Don’t eat in bus!” the driver said. (“Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói.)
        The driver told the passengers not to eat in bus. (Tài xế nói với những người hành khách
không ăn trên xe buýt.)
Một số động từ phổ biến khi câu trần thuật dạng mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg,
command, remind, instruct, ….

Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp:
a.Điều kiện có thật, có thể xảy ra (điều kiện loại 1):
– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì).
VD: He said, “If I have much money, I’ll travel around the world.”
-> He said (that) If he had much money, he would travel around the world.
b.Điều kiện không có thật/giả sử (điều kiện loại 2, loại 3):
– Chúng ta giữ nguyên,không đổi.
VD: ”If I had two wings, I would fly everywhere”, he said
-> He said If he had two wings, he would fly everywhere.

V. LIÊN TỪ

Liên từ tương quan Ví dụ

- EITHER … OR: dùng để diễn tả sự  I want either the pizza or the sandwich.


lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.
kia.

 I want neither the pizza nor the sandwich.


- NEITHER … NOR: dùng để diễn tả I’ll just need some biscuits.
phủ định kép: không cái này cũng Tôi không muốn cả pizza lẫn bánh
không cái kia. sandwich.Tôi chỉ cần một ít bánh quy.

 I want both the pizza and the sandwich. I’m


very hungry now.
- BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa
Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich. Bây
chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
giờ tôi đang rất đói.

 I’ll eat them both: not only the pizza but


- NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để also the sandwich
diễn tả lựa chọn kép: không những cái Tôi sẽ ăn cả hai: không chỉ pizza mà còn
này mà cả cái kia bánh sandwich
 I didn’t know whether you’d want the
pizza or the sandwich, so I got you both.
- WHETHER … OR: dùng để diễn tả
Tôi không biết liệu bạn có muốn bánh pizza
nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này
hay bánh sandwich, vì vậy tôi chọn cả 2 cho
hay cái kia.
bạn.

 Bowling isn’t as fun as soccer.
- AS …AS: dùng để so sánh ngang
Bowling không phải là thú vị như đá banh.
bằng: bằng, như

 The boy has such a good voice that he can


easily capture everyone’s attention.
Cậu bé có một giọng nói tốt mà cậu ấy có thể
dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.
- SUCH… THAT / SO … THAT: dùng  His voice is so good that he can easily
để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá capture everyone’s attention.
đến nỗi mà Giọng của anh ấy rất hay đến nỗi anh ấy có
thể thu hút sự chú ý của mọi người.

 I had scarcely walked in the door  when I got


- SCARECELY … WHEN / NO the call and had to run right to my office.
SOONER … THAN: dùng để diễn tả Tôi vừa bước vào cửa ngay khi tôi nhận cuộc
quan hệ thời gian: ngay khi gọi và phải chạy ngay tới văn phòng luôn.

 She’d rather play the drums than sing.


- RATHER … THAN : dùng để diễn tả
Cô ấy thích chơi trống hơn là hát.
lựa chọn: hơn là, thay vì

Liên từ phụ thuộc Ví dụ

 He watches TV after he finishes


- AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, his work.
một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / Anh ấy xem TV sau khi hoàn
trước khi thành công việc của mình.

- ALTHOUGH / THOUGH / EVEN  Although he is very old, he goes


THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái jogging every morning.  
ngược nhau về mặt logic – mặc dù Mặc dù ông ấy đã già, ông ấy vẫn
đi bộ vào mỗi buổi sáng.
+ Lưu ý: Although / though / even though dùng
với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và  Despite his old age, he goes
in spite of + phrase, despite the fact that và in jogging every morning.
spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương Mặc dù tuổi già, ông ấy đi chạy bộ
đương mỗi sáng.

 As this is the first time you are


here, let me take you around (=
- AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra because)
– khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì Vì đây là lần đầu tiên bạn ở đây,
hãy để tôi đưa bạn đi dạo.

  “I don’t care who you are, where


you’re from, don’t care what you
did as long as you love me”
- AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng (Backstreet boys)
nào mà, miễn là Tôi không quan tâm bạn là ai, bạn
đến từ đâu, không quan tâm bạn
đã làm gì miễn là bạn yêu tôi

 As soon as the teacher arrived,


they started their lesson.
- AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian
Ngay khi giáo viên đến, họ bắt đầu
– ngay khi mà
bài học.

 I didn’t go to school
today because  it rained so heavily.
- BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên
Hôm nay tôi không đi học bởi vì
nhân, lý do – bởi vì
trời mưa rất nhiều.
- Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài  I didn’t go to school today  because
ra có thể dùng because of / due to + phrase để of the heavy rain.
diễn đạt ý tương đương. Hôm nay tôi không đi học vì mưa
lớn.

 “Even if the sky is falling down,


you’ll be my only” (Jay Sean).  
- EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định
Ngay cả khi bầu trời xụp đổ, bạn
mạnh –kể cả khi
sẽ mãi là người duy nhất của tôi"

- IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu /  The crop will die unless it rains
nếu không soon.
Nếu trời không sớm có mưa thì
hoa màu sẽ chết

 Once you’ve tried it, you cannot


stop.
- ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian –
Một khi bạn đã thử nó, bạn không
một khi
thể dừng lại.

 Baby, now that I’ve found you, I


won’t let you go.
- NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả
Cưng à, vì bây giờ anh đã tìm thấy
theo thời gian – vì giờ đây
em, anh sẽ không để em đi nữa.

 We left early so that we wouldn’t


be caught in the traffic jam.
- SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả
Chúng tôi ra sớm để không bị kẹt
mục đích – để
xe.

 He didn’t come home until  2.00


a.m. yesterday.
- UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian,
Anh ấy đã không về nhà cho đến 2
thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
giờ sáng hôm qua.

 When she cries, I just can’t think!


Khi cô ấy khóc, Tôi không biết
- WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi
nghĩ gì nữa!

 I come back to where I was born.


- WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm –
Tôi trở lại nơi tôi sinh ra.
nơi

 I was washing the dishes  while  my


- WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – sister was cleaning the floor.
trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - Tôi đang rửa chén đĩa trong khi
nhưng (= WHEREAS) chị tôi đang dọn dẹp sàn nhà

 In case it will rain, please take an


- IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để umbrella when you go out.
diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra Trong trường hợp trời mưa, vui
trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi. lòng mang ô dù khi đi ra ngoài.

You might also like