You are on page 1of 5

II.

THE PRESENT CONTINUOUS TENSE


(THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Affirmative Negative Interrogative
(Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn)

S + am/ is/ are + V-ing S + am/is/are + not + V-ing Am/ Is/Are + S + V-ing +…?
+… +...

is not = isn’t
are not= aren’t
They are playing football They aren’t singing at present. Are you watching TV?
in the school yard. She isn’t going to the → Yes, I am./ No, I am not.
My mother is cooking in supermarket now. Is he working on any special
the kitchen. He isn’t studying English at projects at work?
They are visiting their aunt the moment. → Yes, he is./ No, he isn’t.
next month. Is she visiting her parents
next weekend?
→ Yes, she is./ No, she isn’t.

Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:

I Am

He, She, It, Singular noun (danh từ số ít) Is

We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiều) Are


2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.

I am teaching English now.

→ Hành động dạy tiếng anh đang xảy ra ngay thời điểm nói.
Ex: I am looking for a new flat.
She is quite busy these day. She is doing her assignment.

b. Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai gần (có kế hoạch từ trước).
We are having a birthday party this Sunday.

→ Bữa tiệc sinh nhật được tổ chức vào chủ nhật nhưng ta vẫn dùng thì hiện tại tiếp diễn vì nó đã
được lên kế hoạch từ trước, chắc chắn sẽ thực hiện.
Ex: I am flying to London tomorrow.
They are building a house next week.
Mary is getting married this Sunday.

c. Diễn tả một xu hướng, một sự thay đổi ở hiện tại, thường dùng với các động từ như be, get,
become.

Everyone is getting busier and busier

→ Mọi người càng ngày càng trở nên bận rộn với nhiều thứ như công việc, gia đình, bạn bè…
Đó là xu hướng chung hiện nay.
Ex: The Earth is getting hotter.
Life is becoming more and more comfortable.
d. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói.
Ex: He is always running in the lobby.
She is always asking stupid question.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, nhận thức và sự sở hữu
như see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), sound (phát ra âm thanh), feel (cảm nhận,
cảm thấy), know (biết), like (thích), love (yêu), hate (ghét), want (muốn), understand (hiểu),
believe (tin tưởng), have (có), own (sở hữu)…

3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến)


Adverb Meaning Example
(Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ)
Now Bây giờ They are playing football now.

Right now Ngay bây giờ I am listening to music right now.

At this time Ngay thời gian này He is singing karaoke at this time.

At the moment Ngay lúc này We are watching TV at the moment.

At the present Ngay hiện tại She is washing dishes at the present.

Command word Meaning Example


(Từ mệnh lệnh) (Nghĩa) (Ví dụ)
Look! Nhìn kìa Look! Tom is doing a cartwheel.

Listen! Nghe này Listen! Someone is crying

Keep silent! Yên lặng nào Keep silent! The baby is sleeping.
Lưu ý: NGUYÊN TẮC THÊM “ING”
+ Động từ tận cùng là “e” ta sẽ bỏ “e” và thêm “ing”
Ex: have → having
move → moving
leave → leaving
+ Động từ tận cùng là “ie” ta sẽ chuyển thành “y” rồi thêm “ing”
Ex: lie → lying
tie → tying
die → dying
+ Động từ kết thúc với âm “ic”, ta thêm “k” vào sau động từ rồi mới thêm “ing”
Ex: panic → panicking
traffic → trafficking
picnic → picnicking
+ Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong các nguyên âm (a,
e, o, i, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”.
Ex: stop → stopping
drop → dropping
plan → planning
+ Động từ có 2 âm tiết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”.
Ex: begin → beginning
refer → referring
occur → occurring
+ Những trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm “ing”
Ex: play → playing
look → looking
go → going

You might also like