You are on page 1of 11

Wednesday, 12 July, 2023.

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense


I. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay lúc nói hay xung
quanh thời điểm nói, sự việc và hành động đó vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra tính đến thời điểm hiện tại.
II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn cụ thể như sau:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn

Công 1. Am/ Is/ Are + S + V-ing ?


S + am/ is/ are + V-ing S + am/ is/ are + not + V-ing
thức 2. Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Hoa is watching TV now. Tam isn’t studying English now. Is she going out with her boyfriend?
Ví dụ
My friend is listening to music. It isn’t raining. What is he doing right now?
III. Cách chia V-ing trong hiện tại tiếp diễn
Trong quá trình sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác trong tiếng Anh, bắt buộc chúng ta sử dụng V-ing.
Cụ thể quy ước đó là:

V (động từ) + ING = Đang diễn ra hành động đó


Thông thường, ta chỉ cần thêm ING vào sau động từ, tuy nhiên có một số trường hợp đặc biệt dưới đây bạn nên lưu ý
3.1. Với động từ tận cùng là chữ “e”
Với động từ tận cùng là chữ “e“, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
 leave – leaving
 ride – riding
 come – coming
Lưu ý quan trọng: Nếu tận cùng là “ee”, bạn chú ý rằng quy tắc thêm ING ở đây là ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-
ing” bình thường nhé!
Ee  eeing
3.2. Với động từ tận cùng là chữ “ie”
Với động từ tận cùng là chữ “e”, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là “ie” đổi thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
 lie – lying
 die – dying
3. Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm
Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là nhân đôi phụ âm cuối
rồi thêm “-ing”.
NGUYÊN ÂM: U E O A I
PHỤ ÂM: NHỮNG CHỮ CÁI CÒN LẠI
Ví dụ:
 stop – stopping
 get – getting
 put – putting
Lưu ý:
- TH ngoại lệ: Travelling – traveling
- Khi có hai nguyên âm đứng cạnh nhau, chúng ta không nhân đôi phụ âm ở cuối:
Ví dụ: speak  speaking
- Tuy nhiên, với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm ING như bình thường:
Ví dụ: Play  playing
- Với 3 động từ là “Traffic”, “Mimic” và “Panic”, bạn phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới thêm –ING.
 Traffic → trafficking
 Mimic → mimicking
 Panic → panicking
Practice:
Viết dạng -ing của các động từ dưới đây
VD: go → going
1. Take  taking
2. Drive: lái xe  driving
3. See  Seeing
4. Agree  Agreeing
5. Open  Openning
6. Enter  enterring
7. Happen  happenning
8. Try: cố gắng, nỗ lực  trying
9. Play  playing
10.Work  working
11.Speak  speaking
12.Get  getting
13.Travel  travelling
14.Lie  lying
15.Win  winning
IV. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Có 4 cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, cụ thể như sau:
1. Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc/ hành động nào đó đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ:
 They are watching TV now. (Họ đang xem TV lúc này)
 Tim is riding his bicycle to school at the moment. (Tim đang lái xe đạp tới trường vào thời điểm này)
2. Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc/ hành động nói chung nào đó đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực
sự diễn ra ngay thời điểm nói. Ví dụ:
 I am finding a job. (Tôi đang đi tìm việc)
 He is reading “Gone with the wind”. (Anh ấy đang đọc cuốn “Cuốn theo chiều gió”)
3. Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch
đã được lên lịch sẵn. Ví dụ:
 I am flying to Kyoto tomorrow (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)
 What are you doing next week ? (Bạn sẽ làm gì tuần sau?)
4. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại mang tính chất lặp đi lặp lại
Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để phàn nàn về 1 sự việc mang tính lặp đi lặp lại đến mức khó chịu, bực mình, bạn có thể
dễ dàng nhận biết khi câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, continually
Ví dụ cụ thể:
 She is always going to work late (Cô ấy lúc nào cũng đi làm muộn)
IV. Dấu hiệu nhận biết cụ thể
Bạn có thể dễ dàng nhận biết được thì hiện tại tiếp diễn khi trong câu xuất hiện trạng từ chỉ thời gian và động từ sau:
 Now  At + thời gian cụ thể (At 10 o’clock now)
 Right now  Look!

 At the moment  Listen!

 At present  Keep silent! v.v….


Ví dụ cụ thể:
 I am not listening to Spotify at the moment
 It is raining now
 Look! The taxi is coming
 Listen! Tam is laughing
V. Những động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn
Sau đây là một số động từ tuyệt đối không chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
Appear: xuất hiện Mean: có nghĩa là
Believe: tin tưởng Need: cần
Belong: thuộc về Prefer: thích hơn
Contain: chứa đựng Realize: nhận ra
Depend: phụ thuộc Remember: nhớ
Forget: quên Seem: dường như/ có vẻ như
Hate: ghét Sound: nghe có vẻ như
Hope: hy vọng Suppose: cho rằng
Know: biết Taste: nếm
Lack: thiếu Understand: hiểu biết
Like: thích Want: muốn
Love: yêu Wish: ước
VI. Bài tập
Bài 1. Chia động từ
1. My aunt __________________ (buy) some fruits at the flea market.
2. Nhung __________________ (not study) French in her room. She’s at coffee with her classmates.
3. __________________ (she, run) in the stadium?
4. My cat __________________ (eat) now.
5. What __________________ (you, wait) for?
6. Their competitors __________________ (not try) hard enough in the competition.
7. All of Linda’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.
8. My friend __________________ (travel) around Korea now.
9. My little sister __________________ (drink) juice.
10. Listen! Our teacher __________________ (speak).
Bài 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
1. We ...............................the herbs in the garden at present.
A.don’t plant B. doesn’t plant
C. isn’t planting D. aren’t planting
2. My son (wear) ………………..suit today.
A. is wearing B. are wearing C. am wearing D. wears
3. Look! We …………………..card in the class.
A. are playing B. play C. is playing D. will play
4. My grandfather …………………..some plants in the garden.
A. is watering B. waters C. is watered D. will water
5. Thanh ............................. two poems at the moment?
A. are writing B. are writeing
C.is writeing D. is writing
6. While I (do)……………….. my housework, my doughter (play) ……………….. piano.
A. am doing/ is playing B. are doing/ is playing
C. is doing/ are playing D. am doing/ are playing
7. Hoang has just started evening classes. He ................. Japanese.
A. are learning B. is learning
C. am learning D. learning
8. Listen! The teacher.......................a new lesson to us.
A.is explaining B. are explaining
C. explain D. explains
9. They ………… …….. tomorrow.
A. are coming B. is coming
C. coming D. comes
10. Thuy has just started evening classes. She …………….. English.
A. learns B. is learning C. is learn D. will learn
Bài tập 3: Viết lại câu bằng những từ cho trước
1. My sister/ go home now.
2. I/ read a great book.
3. Lan/ not/ wash her hair.
4. they/ watch TV?
5. The baby/ cry.
6. he/ not/ study Japanese.
7. we/ drive to Mexico?
8. Linda/ not/ tell a story.
9. They/ study this evening.
10. Anna/ drink tea now.
Bài tập 4: Chọn động từ tobe thích hợp để hoàn thiện những câu dưới đây
1. Tony ( is / are ) helping his mother now.
2. They ( am / are ) learning English at the moment.
3. My sun ( is / are ) having lunch at present.
4. My cat ( is / are ) sleeping on the chair.
5. I ( is / am ) writing the novel.
6. It ( is / are ) raining heavily.
7. The dog (is/are) barking.
8. My neighbor ( is / are ) washing his motorbike now.
9. John ( is / am ) playing a watching the film in his room.
10. Some dogs ( is / are ) barking outside.
11. The teacher ( is / are ) laughing at the moment.
12. I ( are / am ) waiting for you.
13. The baby ( is / are ) crying.
14. Jane and Fred ( are / is ) dancing the tango.
15. They ( am / are ) eating a pizza

You might also like