You are on page 1of 5

I.

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn


Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay
lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, sự việc và hành động đó vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục
diễn ra tính đến thời điểm hiện tại.

II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn


Công thức thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn cụ thể như sau:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn

1. Am/ Is/ Are + S + V-


Công ing ?
S + am/ is/ are + V-ing S + am/ is/ are + not + V-ing
thức 2. Wh- + am/ are/ is (not)
+ S + Ving?

 Hoa is watching
 Tam isn’t  Is she going out with
TV now
studying English her boyfriend?
Ví dụ  My friend is now
 What is he doing right
listening to
 It isn’t raining now?
music

III. Cách chia V-ing trong hiện tại tiếp diễn


Trong quá trình sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác trong tiếng Anh, bắt buộc
chúng ta sử dụng V-ing. Cụ thể quy ước đó là:

V (động từ) + ING = Đang diễn ra hành động đó


Thông thường, ta chỉ cần thêm ING vào sau động từ, tuy nhiên có một số trường hợp đặc biệt dưới
đây bạn nên lưu ý

3.1. Với động từ tận cùng là chữ “e”


Với động từ tận cùng là chữ “e“, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:

 leave – leaving
 ride – riding
 come – coming
Lưu ý quan trọng: Nếu tận cùng là “ee”, bạn chú ý rằng quy tắc thêm ING ở đây là ta không bỏ
“e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường nhé!
3.2. Với động từ tận cùng là chữ “ie”
Với động từ tận cùng là chữ “e”, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là “ie” đổi thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

 lie – lying
 die – dying
3. Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm
Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là
nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

 stop – stopping
 get – getting
put – putting
Lưu ý các trường hợp ngoại lệ:

 begging – beginning
 travel – travelling
 prefer – preferring
 permit – permitting
IV. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Có 4 cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, cụ thể như sau:

1. Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc/ hành động nào đó đang xảy ra ngay tại thời điểm
nói. Ví dụ:

 They are watching TV now (Họ đang xem TV lúc này)


 Tim is riding his bicycle to school at the moment (Tim đang lái xe đạp tới trường vào
thời điểm này)
Ví dụ về cách dùng hiện tại tiếp diễn
2. Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc/ hành động nói chung nào đó đang diễn ra nhưng không
nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay thời điểm nói. Ví dụ:

 I am finding a job (Tôi đang đi tìm việc)


 He is reading “Gone with the wind” (Anh ấy đang đọc cuốn “Cuốn theo chiều gió”)

Ví dụ về cách dùng hiện tại tiếp diễn


3. Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường
diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn. Ví dụ:

 I am flying to Kyoto tomorrow (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)
 What are you doing next week ? (Bạn sẽ làm gì tuần sau?)
Ví dụ về cách dùng hiện tại tiếp diễn
4. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại mang tính chất lặp đi lặp lại
Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để phàn nàn về 1 sự việc mang tính lặp đi lặp lại đến mức khó chịu,
bực mình. bạn có thể dễ dàng nhận biết khi câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, continually

Ví dụ cụ thể:

 She is always going to work late (Cô ấy lúc nào cũng đi làm muộn)
IV. Dấu hiệu nhận biết cụ thể
Bạn có thể dễ dàng nhận biết được thì hiện tại tiếp diễn khi trong câu xuất hiện trạng từ chỉ thời gian
và động từ sau:

 Now
 Right now
 At the moment
 At present
 At + thời gian cụ thể (At the moment, At the present,)
 Look!
 Listen!
 Keep silent! v.v….
Ví dụ cụ thể:

 I am not listening to Spotify at the moment


 It is raining now
 Look! The taxi is coming
 Listen! Tam is laughing
V. Những động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn
Sau đây là một số động từ tuyệt đối không chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. Appear: xuất hiện


2. Believe: tin tưởng
3. Belong: thuộc về
4. Contain: chứa đựng
5. Depend: phụ thuộc
6. Forget: quên
7. Hate: ghét
8. Hope: hy vọng
9. Know: biết
10. Lack: thiếu
11. Like: thích
12. Love: yêu
13. Mean: có nghĩa là
14. Need: cần
15. Prefer: thích hơn
16. Realize: nhận ra
17. Remember: nhớ
18. Seem: dường như/ có vẻ như
19. Sound: nghe có vẻ như
20. Suppose: cho rằng
21. Taste: nếm
22. Understand: hiểu biết
23. Want: muốn
24. Wish: ước

You might also like