Professional Documents
Culture Documents
Hiện Tại Tiếp Diễn
Hiện Tại Tiếp Diễn
Hoa is watching
Tam isn’t Is she going out with
TV now
studying English her boyfriend?
Ví dụ My friend is now
What is he doing right
listening to
It isn’t raining now?
music
leave – leaving
ride – riding
come – coming
Lưu ý quan trọng: Nếu tận cùng là “ee”, bạn chú ý rằng quy tắc thêm ING ở đây là ta không bỏ
“e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường nhé!
3.2. Với động từ tận cùng là chữ “ie”
Với động từ tận cùng là chữ “e”, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là “ie” đổi thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
lie – lying
die – dying
3. Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm
Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là
nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
stop – stopping
get – getting
put – putting
Lưu ý các trường hợp ngoại lệ:
begging – beginning
travel – travelling
prefer – preferring
permit – permitting
IV. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Có 4 cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, cụ thể như sau:
1. Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc/ hành động nào đó đang xảy ra ngay tại thời điểm
nói. Ví dụ:
I am flying to Kyoto tomorrow (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)
What are you doing next week ? (Bạn sẽ làm gì tuần sau?)
Ví dụ về cách dùng hiện tại tiếp diễn
4. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại mang tính chất lặp đi lặp lại
Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để phàn nàn về 1 sự việc mang tính lặp đi lặp lại đến mức khó chịu,
bực mình. bạn có thể dễ dàng nhận biết khi câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, continually
Ví dụ cụ thể:
She is always going to work late (Cô ấy lúc nào cũng đi làm muộn)
IV. Dấu hiệu nhận biết cụ thể
Bạn có thể dễ dàng nhận biết được thì hiện tại tiếp diễn khi trong câu xuất hiện trạng từ chỉ thời gian
và động từ sau:
Now
Right now
At the moment
At present
At + thời gian cụ thể (At the moment, At the present,)
Look!
Listen!
Keep silent! v.v….
Ví dụ cụ thể: