1.1. DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG ĐANG XẢY RA Ở THỜI ĐIỂM NÓI ví dụ : I’m reading book now(Bây giờ tôi đang đọc sách) 1.2 DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG ĐANG XẢY RA NHƯNG KHÔNG NHẤT THIẾT DIỄN RA NGAY LÚC NÓI Ví dụ: I'm quite busy these days. I'm doing my assignment(Dạo này tôi khá là bận, tôi đang làm luận án) =>Trong thời điểm được nói đến không phải là tôi đang làm luận án. Mà tôi đang trong quá trình viết luận án của mình. Ví dụ 2: Jane is preparing for the entrance examination. (Jane đang chuẩn bị cho kì thi đại học.) => Việc chuẩn bị cho kì thi đại học là một quá trình, không phải một thời điểm. Jane hiện tại đang trong quá trình chuẩn bị cho kì thi. 1.3. DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG CÓ KẾ HOẠCH, SẮP XẢY RA. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước. Ví dụ: I am going to China tomorrow. (Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai) =>Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó. Ví dụ 2 We are flying to New York tomorrow. We bought the tickets yesterday. ( Chúng tôi sẽ bay sang New york ngày mai. Chúng tôi đã mua vé hôm qua rồi.) Ví dụ 3:My friend and I are going to the cinema tonight.(Tối nay tôi và bạn tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim.) =>HTTD mang nghĩa tương lai 1.4. DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG LẶP ĐI LẶP LẠI NHIỀU LẦN, GÂY KHÓ CHỊU CHO NGƯỜI NÓI Ví dụ: She is always losing her keys. (Cô ấy luôn luôn làm mất chìa khóa.) => Việc cô ấy làm mất chìa khóa lặp đi lặp lại quá nhiều lần gây khó chịu, bực mình cho người nói. Cách dùng này thường đi với các trạng từ như “always”, “continually”. Ví dụ 2She is always coming late (cô ấy luôn đến muộn). 2. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 2.1. KHẲNG ĐỊNH S + am/ are/ is + Ving + … Ví dụ: Lily is writing a letter. (Lily đang viết thư.) They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá) 2.2. PHỦ ĐỊNH S + am/ are/ is + not + Ving + … I + am He/She/It + is We/ You/ They + are is not = isn’t are not = aren’t ví dụ: I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này) 2.3. NGHI VẤN Hỏi: Am/ Is/ Are + S + Ving + …? Trả lời: Yes, S + am/ is/ are. No, S + am/ is/ are + not. Ví dụ: Is he watching TV? Yes, he is 2.4 Câu hỏi Wh-question Wh- + am/ are/ is (not) + S +Ving? Ví dụ: Why are you crying? (Tại sao bạn khóc?) What are you thinking? (Bạn đang nghĩ gì vậy?) What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?) 3.DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN Now: bây giờ right now (ngay bây giờ) at the moment (ngay lúc này) at present (hiện tại) It’s + giờ cụ thể + now Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.) At + giờ cụ thể (at 10 o’clock) - Trong câu có các động từ nhấn mạnh gây chú ý Look! (Nhìn kìa!) . ví dụ: Look! The taxi is coming Listen!: Hãy nghe này!. Ví dụ : Listen! Tam is laughing Keep silent!: Hãy im lặng nào! Ví dụ : Keep silent! The baby is sleeping. = Hãy im lặng! Em bé đang ngủ. Watch out! = Look out! (Coi chừng!) Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) 4.Quy tắc thêm -ing trong thì Hiện tại Tiếp diễn 4.1. Động từ có kết thúc bằng chữ “e” *Động từ có kết thúc bằng một chữ “e” ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing” Ví dụ: Write → writing: viết come → coming: đến type – typing. ride – riding 4.2 Động từ có kết thúc bằng 2 chữ e. Ta không bỏ “e” và vẫn thêm đuôi “ing” bình thường. Ví dụ: See → seeing: nhìn agree → agreeing: đồng ý free → freeing: giải phóng 4.3 Với động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing” Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đời 4.4 Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, phía trước phụ âm là 1 nguyên âm: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: get – getting:nhận stop – stopping: dừng lại cut → cutting: cắt Lưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm Ví dụ: Know → knowing: hiểu, biết say → saying: nói draw → drawing: vẽ tranh reach → reaching: đat được 4.5 Những động từ không thêm ing Điểm chung các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm “ing” là nhóm từ mang tính trừu tượng, không phải là hành động hữu hình mà người khác có thể chứng kiến. 4.5.1 Các động từ về cảm xúc yêu thích, ghét, mong muốn, nhu cầu,… like: thích love: yêu dislike: không thích hate: ghét want: muốn prefer: thích hơn (mang tính chọn lựa) need: cần 4.5.2 Các động từ về suy nghĩ, quan điểm,… think: nghĩ/ cho rằng believe: tin rằng/ tin tưởng vào know: biết understand: hiểu remember: nhớ forget: quên realize: nhận ra rằng 4.5.3. Các động từ nối (linking verbs) và liên quan đến cảm nhận bằng giác quan taste: có vị smell: có mùi feel: tạo cảm giác (This place feels cozy. – Nơi này tạo cảm giác ấm cúng.) sound: nghe có vẻ seem: có vẻ look: trông có vẻ Lưu ý: Khi các động từ trên không thực hiện vai trò của động từ nối và không thể hiện cảm nhận bằng giác quan mà thực hiện chức năng của động từ hành động và diễn tả hành động, ta có thể dùng chúng ở thì Hiện tại tiếp diễn. Cụ thể là khi chúng mang nghĩa sau: taste: nếm smell: ngửi feel: cảm thấy thế nào sound: phát ra âm thanh/ khiến cho cái gì phát ra âm thanh look at something: nhìn vào cái gì