Professional Documents
Culture Documents
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần
là: động từ “TO BE” và “V-ing”.
B. Phủ định:
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
C. Câu hỏi:
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
* WH + am/is/are + S+ V-ing?
Ví dụ:
- What are you watching ?
I’m watching a movie.
-What is your mother doing?
She is watering the flowers
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý
như sau:
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling
prefer – preferring permit – permitting
Nhóm sở hữu
belong: thuộc về
include: bao gồm
contain: chứa đựng
concern: liên quan
own: có, là chủ của
involve: bao gồm
depend: phụ thuộc
possess: có chiếm hữu
have: có
Nhóm sở thích
like: thích agree: đồng ý, đồng tình
love: yêu disagree: không đồng ý
hate: ghét deny: từ chối
dislike: không thích desire: khao khát muốn có
want: muốn prefer: thích hơn
hope: hy vọng need: cần
wish: ao ước envy: ghen tị
realize: nhận ra
remember: ghi nhớ
suppose: giả sử, cho rằng
recognize: công nhận
doubt: nghi ngờ
imagine: tưởng tượng
understand: hiểu biết
promise: hứa
believe: tin tưởng
deserve: xứng đáng
know: biết
fear: sợ hãi
recollect: nhớ lại được
Ví dụ:
He feels tired because he is ill. (Anh ấy cảm thấy mệt vì anh ấy bị ốm).
It seems rainy soon. (Trời có vẻ sắp mưa).
The shoes is belong to me. (Những chiếc giày này là của tôi)
I like this movie. (Tôi thích bộ phim này)
I believe that she can do it. (Tôi tin cô ấy có thể làm được)
Ví dụ:
What do you think Tom will do? (Bạn nghĩ Tom sẽ làm gì?)
=> Điểm khác biệt: Các động từ trên được dùng thì hiện tại tiếp diễn khi diễn tả cảm
xúc, trạng thái của bản thân và không dùng khi muốn nói về cảm xúc, trạng thái của 1
người khác.