You are on page 1of 4

PRESENT CONTINUOUS

1/ Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn


Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời I am eating my lunch right now. (Bây
điểm nói giờ tôi đang ăn trưa)
We are studying Maths now. (Bây giờ
chúng tôi đang học toán)
Diễn tả hai hành động đang diễn ra tại thời My mother is cooking while my father
điểm hiện tại. is reading newspaper.
(Mẹ của tôi thì đang nấu ăn trong khi
ba tôi thì đang đọc báo)
Diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn chắc I am flying to London tomorrow. (Tôi
chắn trong tương lai gần. sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)
I bought the ticket yesterday. I am
flying to New York tomorrow. (tôi đã
mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New
York ngày mai)
Diễn tả một hành động tạm thời He usually goes to school by bicycle,
but today he is going to school by bus.
(Anh ấy luôn đến trường bằng xe đạp,
nhưng hôm nay anh ấy lại đến trường
bằng xe buýt)
Thể hiện sự phàn nàn về hành động thường He is always losing his keys (Anh ấy
xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người cứ hay đánh mất chìa khóa)
nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ He is always coming late. (Anh ta toàn
“always, continually, constantly, forever” đến muộn.)

2/ Công thức thì hiện tại tiếp diễn


A. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing


 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần
là: động từ “TO BE” và “V-ing”.
B. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t

Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

C. Câu hỏi:

* Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.

* WH + am/is/are + S+ V-ing?

Trả lơi: S + am/is/are + V-ing

Ví dụ:
- What are you watching ?
I’m watching a movie.
-What is your mother doing?
She is watering the flowers

Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý
như sau:

 Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:


– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling
prefer – preferring permit – permitting

 Với động từ tận cùng là “ie”


– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die – dying
3/ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

 Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:


– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present:
hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)

 Trong câu có các động từ như:


– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua
sắm với mẹ của tôi.)
– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)
– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

4/ Những từ KHÔNG CHIA ở thì hiện tại tiếp diễn

Nhóm giác quan


 taste: nếm
 see: nhìn
 hear: nghe, lắng nghe
 smell: ngửi
 feel: cảm thấy

Nhóm chỉ tình trạng


 seem: có vẻ
 appear: xuất hiện, ra mắt
 lack: không có, thiếu
 fit: phù hợp
 sound: nghe có vẻ như
 mean: có nghĩa là

Nhóm sở hữu

belong: thuộc về
include: bao gồm
contain: chứa đựng
concern: liên quan
own: có, là chủ của
involve: bao gồm
depend: phụ thuộc
possess: có chiếm hữu
have: có

Nhóm sở thích
like: thích agree: đồng ý, đồng tình
love: yêu disagree: không đồng ý
hate: ghét deny: từ chối
dislike: không thích desire: khao khát muốn có
want: muốn prefer: thích hơn
hope: hy vọng need: cần
wish: ao ước envy: ghen tị

Nhóm tri thức

realize: nhận ra
remember: ghi nhớ
suppose: giả sử, cho rằng
recognize: công nhận
doubt: nghi ngờ
imagine: tưởng tượng
understand: hiểu biết
promise: hứa
believe: tin tưởng
deserve: xứng đáng
know: biết
fear: sợ hãi
recollect: nhớ lại được

Ví dụ:
He feels tired because he is ill. (Anh ấy cảm thấy mệt vì anh ấy bị ốm).
It seems rainy soon. (Trời có vẻ sắp mưa).
The shoes is belong to me. (Những chiếc giày này là của tôi)
I like this movie. (Tôi thích bộ phim này)
I believe that she can do it. (Tôi tin cô ấy có thể làm được)

Một số trường hợp động từ đặc biệt


Trái ngược với những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, 1 số động từ chỉ nhận
thức, cảm giác, trạng thái nhưng vẫn có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn như: think (suy
nghĩ, nghĩ về), feel, have/ has, see,...

Ví dụ:

What do you think Tom will do? (Bạn nghĩ Tom sẽ làm gì?)

What are you thinking about? (Bạn đang nghĩ gì thế)

=> Điểm khác biệt: Các động từ trên được dùng thì hiện tại tiếp diễn khi diễn tả cảm
xúc, trạng thái của bản thân và không dùng khi muốn nói về cảm xúc, trạng thái của 1
người khác.

You might also like