You are on page 1of 13

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) được dùng để diễn tả

những sự việc/hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh
thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục
diễn ra) trong thời điểm nói.
(+) S + am/ is/ are + V-ing+ O. I am studying Math now. (Tôi đang học
I + am + Ving. toán.)
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không - She is talking on the phone. (Cô ấy
đếm được + is + Ving. đang nói chuyện trên điện thoại.)
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving. - We are preparing for our parents’
wedding anniversary. (Chúng tôi đang
chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của
bố mẹ.)
- The cat is playing with some toys. (Con
mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing+ O. - I am not cooking dinner. (Tôi đang
is not = isn’t không nấu bữa tối.)
are not = aren’t - He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh
ấy đang không cho những chú chó cưng
ăn.)
- I think they aren’t lying. (Tôi nghĩ họ
đang không nói dối.).
(?) Am/ Is/ Are + S + V-ing+ O ? Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang
yes-no Yes, S + am/ is/ are. chụp ảnh tôi phải không?)
question No, S + am/ is/ are + not. A: Yes, I am.
Wh-question Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving+ - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
O? - What is he studying right now? (Anh ta
đang học gì vậy?)
Trạng từ chỉ thời gian It is raining now. (Trời đang mưa)
now: bây giờ I’m not working at the moment (Tôi đang không
right now: ngay bây giờ làm việc vào lúc này)
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
It’s + giờ cụ thể + now
EX: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12
giờ.)
Trong câu có các động từ Look! The train is coming. (Nhìn kìa! tàu đang
Look! Watch! (Nhìn kìa!) đến)
Listen! (Hãy nghe này!) Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang
Keep silent! (Hãy im lặng!) khóc)
Watch out! = Look out! (Coi chừng) Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng!
Em bé đang ngủ)
Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn
tàu đang đến gần kìa!)
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại I am working right now. (Bây giờ tôi đang làm
thời điểm nói việc)
We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi
xem phim)
- i usually drink tea in the morning, but this
morning i’m drinking coffee.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói -He is finding a job (Anh ấy đang tìm kiếm một
chung đang diễn ra nhưng không nhất công việc)
thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. => Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tìm
việc ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy vừa
nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc mới
trong thời gian này.
-I am quite busy these days. I am doing my
assignment (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm
luận án)
=> Ngay thời điểm nói tôi có thể không phải
đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang trong
quá trình phải hoàn thành cuốn luận án đó.-
Nói về một hành động sắp xảy ra trong James bought the ticket, he is flying to
tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch London this weekend.
sẵn. (James đã mua vé, anh ấy sẽ bay đến Luân
Đôn vào cuối tuần này.)
- I know the autumn is coming because leaves
are falling from the trees.
( Tôi biết mùa thu đang đến vì lá đang rụng
xuống khỏi cây.)
-My sister is leaving for Hue tomorrow
evening. She’s already packed her suitcase.
Nói về hành động lặp đi lặp lại gây sự khó he is always coming late, which is quite
chịu cho người nói. Ta thường dùng với annoying. (Anh ấy luôn đến muộn, điều này
trạng từ “always” hay “continually”. khá khó chịu.)
=> ý phàn nàn về việc thường xuyên đến
muộn
He is always borrowing our books and then he
doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên
mượn sách của của chúng ta nhưng chẳng
bao giờ chịu nhớ)
=> ý phàn nàn về việc mượn sách không trả.
- I’m always making that mistake.
( Tôi cứ mắc lỗi lầm đó mãi) - diễn tả sự bực
mình.
-You are always forgetting to shut the door
when you go out.
(Bạn lúc nào cũng quên khép cửa khi đi ra
ngoài.)
Cách thêm “-ing” vào động từ

Thông thường, chúng ta chỉ việc learn => learning look => looking
thêm đuôi “-ing” vào sau động từ. work => working sing => singing
Động từ tận cùng bằng "e" , ta bỏ take => taking dance => dancing
"e" rồi mới thêm "ing" make => making ride => riding
age => aging
Động từ tận cùng bằng "ee", chỉ see => seeing
việc thêm "ing" agree => agreeing free => freeing
Động từ tận cùng bằng "ie", ta lie =>lying
biến "ie" thành "y" rồi thêm "ing". die => dying
Tie => tying.
Lưu ý: Nhưng động từ tận cùng carry => carrying study => studying
bằng "y" vẫn giữ nguyên "y" khi hurry => hurrying stay => staying
thêm "ing".
Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối khi win => winning stop => stopping
thêm "ing" : Với động từ 1 âm tiết, shop => shopping run => running
tận cùng bằng “Nguyên âm + Phụ âm”
(Trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và
thêm "ing".
Với những động từ tận cùng bằng h, fix => fixing snow => snowing
w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm mix => mixing play => playing
"ing" như bình thường:
Với động từ 2 vần, trọng âm rơi vào Prefer => preferring begin => beginning
âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên /prɪˈfɜːr/ /prɪˈfɜːrɪŋ/ /bɪˈɡɪn/ /bɪˈɡɪnɪŋ/
âm + phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm và Transfer => transferring admit => admitting
thêm "ing" /trænsˈfɜːr/ /trænsˈfɜːrɪŋ/ /ədˈmɪt/ /ədˈmɪtɪŋ/
Với 3 động từ tận cùng là "C" , bạn Traffic => trafficking
phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới Mimic => mimicking
thêm "ing". Panic => panicking
• Write about your hobby ( use present simple + present countinuous).

You might also like