You are on page 1of 3

Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

1. Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc
nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt
(còn tiếp tục diễn ra).

Ngoài ra, nó còn diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây
sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng
với trạng từ “always, continually”

2. Cấu trúc

Khẳng định: S + am/ is/ are + V- Ví dụ: She is cooking with her
ing. mother.

Trong đó: (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ cô


ấy.)
– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Phủ định: S + am/ is/ are + not + Ví dụ: My sister isn’t working
V-ing. now.

Trong đó: (Chị gái tôi bây giờ không làm


việc.)
– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V- Ví dụ: - Are you doing your


ing? homework?

Trả lời: Yes, S + be/ No, S + be            - Yes, I am.


not.
(- Bạn đang làm bài tập về nhà
của bạn à?

- Đúng vậy.)
3. Một số lưu ý khi chuyển V sang Ving:

- Tận cùng là MỘT chữ “e”: Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write – writing            

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình
thường.

- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là
MỘT NGUYÊN ÂM: Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop – stopping     

- Với động từ tận cùng là “ie”: Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:  lie – lying

- Các trường hợp ngoại lệ:

begin – beginning              

travel – travelling

prefer – preferring             

permit – permitting …

4. Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

Now: bây giờ

Right now: Ngay bây giờ

At the moment: lúc này

At present: hiện tại

Ví dụ: I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang
không nghe nhạc.)

- Trong câu có các động từ như:

Look! (Nhìn kìa!)


Listen! (Hãy nghe này!)

Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ: Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! Tàu đang đến.)

You might also like