Professional Documents
Culture Documents
50 Bai Tap Thi Hien Tai Tiep Dien Co Dap An
50 Bai Tap Thi Hien Tai Tiep Dien Co Dap An
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)
Ví dụ
- We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị
cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn.
(use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm
đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ
âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring)
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm
ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng
âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning,
prefer – preferring, permit – permitting.
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen -
listening, Happen - happening, enter - entering...
+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng
được nhé.
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die –
dying)
Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)
Công
S + am/are/is + not + Ving
thức
Chú ý is not = isn’t
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng
Ví dụ
ăn.)
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.)
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Note:
Ví dụ Phân tích ví dụ
We (have)……….. lunch now. (Bây
giờ chúng tôi đang ăn trưa.)
Chức năng 1.
Có từ tín hiệu now
A have
Diễn tả một hành động
đang xảy ra tại thời điểm → Chọn đáp án B
B are having
nói
C had
I’m quite busy these days. I (do)
Chức năng 2. ……….. my assignment. (Dạo này tôi
Việc làm luận án đang
khá là bận. Tôi đang làm luận án.)
không thực sự diễn ra
Diễn tả một hành động hoặc
nhưng vẫn xảy ra xung
sự việc nói chung đang diễn A am doing
quanh thời điểm nói
ra nhưng không nhất thiết
phải thực sự diễn ra ngay B do
→ Chọn đáp án A
lúc nói
C will do
I bought the ticket yesterday. I
Việc bay đến nhật đã được
(fly)……….. to Japan
đặt vé, nghĩa là đã lên kế
tomorrow. (Hôm qua tôi đã mua vé
Chức năng 3. hoạch từ trước → Loại đáp
máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ bay đến
án A
Nhật Bản.)
Diễn tả một hành động sắp
xảy ra trong tương lai gần, Lịch trình bay đến Nhật là
A will fly
thường diễn tả một kế cố định, không thể thay đổi
hoạch đã lên lịch sẵn trừ khi có sự cố → Loại C
B am flying
→ Đáp án là B
C am going to fly
Chức năng 4. He (always / come)……….. late. (Anh
ta toàn đến muộn.)
Diễn tả hành động thường Phàn nàn về 1 thói quen
xuyên lặp đi lặp lại gây ra A always came xấu lặp đi lặp lại
sự bực mình hay khó chịu
cho người nói. Cách dùng B always comes → Đáp án là C
này được dùng với trạng từ
“always, continually” C is always coming