Professional Documents
Culture Documents
Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Câu hỏi Wh-question
S + be (am/ is/
S + be-not + Am/ Is/ Are (Từ để hỏi) + Be
are) + V-ing +
V-ing + (O) + S + Ving? + S + V-ing +
(O)
(O)?
Ví dụ: Yes, S + am/is/are.
Ví dụ:
I’m not looking. My No, S+ Ví dụ:
He’s thinking about
eyes are closed am/is/are + not. Who is Kate talking to
leaving his job.
tightly. Ví dụ: Are you on the phone?
They’re considering
They aren’t arriving doing your Isn’t he coming to the
making an appeal
until Tuesday. homework? dinner?
against the judgment.
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Diễn tả một hành động nói chung đang diễn ra và chưa kết thúc, nhưng không
nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
VD: Anna is finding a job. (Anna đang tìm kiếm một công việc)
Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
VD: He is going to Ha Noi tomorrow. (Anh ấy sẽ tới Hà Nội vào ngày mai)
Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, thường được sử dụng với
mục đích phàn nàn về hành động khiến người nói khó chịu và bực mình.
VD: She is always turning music up too loud. (Cô ấy lúc nào cũng bật nhạc quá to)
Diễn tả một sự việc đang thay đổi, phát triển nhanh chóng.
VD: Your English is significantly improving. (Tiếng Anh của bạn đang được cải
thiện đáng kinh ngạc)
1.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn phổ biến như sau:
Trạng từ chỉ thời gian
Một số động từ
2. Những lưu ý khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Khi hoàn thành bài tập hiện tại tiếp diễn, chúng ta cần lưu ý 3 lỗi cơ bản sau:
2.1. Lỗi quên động từ to be/ V_ing
Nếu đã học qua ngữ pháp tiếng Anh về thì hiện tại tiếp diễn, chắc chắn các bạn đều
biết trong câu bắt buộc phải có “to be + V_ing”. Tuy nhiên lý thuyết đôi khi không
đi đôi với thực hành.
Trong quá trình vận dụng làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta vẫn thường quên
động từ tobe hoặc quên đuôi _ing sau động từ. Đây là lỗi thường xuyên gặp nhất
trong bài, không chỉ riêng với bài tập thì hiện tại tiếp diễn mà với các thì tiếp
diễn nói chung. Các bạn nên chú ý!
2.2. Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn
Một trong những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn đó là diễn tả hành động lạ bất
thường trong khi bạn đang quen làm một việc gì đó.
Ví dụ:
(Tôi luôn chơi tennis mỗi sáng nhưng hôm nay tôi chơi bóng chuyền.)
→ Tức là bình thường mình vẫn chơi tennis, hôm nay mình đổi thành chơi bóng
chuyền
I have Maths on Tuesdays, but I’m having Science on Tuesday this week..
(Tôi học toán vào các thứ ba nhưng thứ ba tuần này tôi học môn khoa học)
→ Bình thường vào thứ 3 học toán nhưng riêng thứ 3 tuần này học khoa học
2.3. Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn với thì tương lai đơn
Cách dùng khác nữa của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động sẽ xảy ra trong
tương lai nhưng có kế hoạch và dự tính sẵn. Trong khi đó thì tương lai đơn được
dùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng không có chủ ý sẵn.
Ví dụ:
(Oh! Có ai đang gõ cửa. Tôi sẽ mở nó) => việc mở cửa hoàn toàn không được dự
tính sẵn từ trước
Bài 8. Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn
4.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn
My driving course ____ (go) well and, to my surprise, I _______ (enjoy) it very
much. Harry and Liz, who run the driving school in my area, _______ (seem) very
professional. But what I like most about them is that they ______ (feel) like friends
rather than teachers. I know I’m making a lot of stupid mistakes (still!) but they keep
saying: ‘Don’t worry. You ______ (learn). Everybody ______ (need) to go through
this stage’. They always ________ (concentrate) on the positive and ________
(support) me in every way. It’s great that Anna from my school ______ (do) the
course with me. At the moment we ________(practice) different driving
manoeuvres. Anna ______ (find) them really difficult but she ______ (get) better
and better. I ______ (think) we will both pass our driving test in March.
Bài 3. Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Bài 4. Hoàn thành đoạn văn sau và chia động từ thích hợp
This is Mr.Blue. He ______ (be) a primary school teacher in the center city. He
_________ (teach) English and Maths. Now, he ________ (teach) English. He
________ (live) in Hanoi with his family at present. He ________ (be) married to
Lan, who is Vietnamese. They ______ (have) two children. Although Mr.Blue
________ (speak) Vietnamese as well as English, he ________ (not/teach)
Literatures.
Bài 5. Tìm và sửa lỗi sai trong câu
1. is buying
2. is not studying
3. Is she running
4. is eating
5. are you waiting
6. are not trying
7. are having
8. are travelling
9. is drinking
10. is speaking
Bài 4
1. b. is
2. a. is wearing
3. c. is getting
4. c. are/are playing
5. b. is coming
6. a. is borrowing/ giving
7. a. am doing/ is reading
8. d. are you looking
9. d. am
10. a. is getting
11. a. am coming
12. c. is trying
Bài 5
Bài 6
Bài 7
1. is going
2. is crying
3. Is your brother sitting
4. are trying
5. are cooking
6. are talking
7. am not staying
8. is lying
9. are travelling
10. isn’t working
Bài 8
1. rains
2. Is it raining
3. writes
4. break – lands
5. is playing
6. lives – is staying
7. is waiting
8. don’t believe
9. is working
10. What do you do
11. write
12. wants
13. is smoking
14. are taking
15. gets
16. loves
17. is touring
18. makes
19. goes out
20. is departing
Bài 2
1. is going
2. enjoy
3. seems
4. feel
5. are learning
6. needs
7. concentrate
8. support
9. is doing
10. are practicing
11. finds
12. is getting
13. think
Bài 3
Bài 4