Professional Documents
Culture Documents
Active Voice & Passive Voice
Active Voice & Passive Voice
E VOICE
(CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂ
U BỊ ĐỘNG)
Teacher: Christina Tran
INTRODUCTION
Transitive verbs have both active and passive forms: ( Ngoại động từ có cả dạng chủ
động và bị động. Trái lại, nội động từ chỉ có dạng chủ động).
Active Passive
The hunter killed the lion. The lion was killed by the hunter.
Someone has cleaned the windows. The windows have been cleaned.
Transtive verbs vs Intransitive verb (Ngoại động từ vs
nội động từ)
• Transitive verbs are verbs that are used with an object. (Ngoại động từ là những đ
ộng từ được sử dụng kèm với tân ngữ).
I really want a new job.
S V O
S: Subject (Chủ ngữ)
V: Verb (Động từ)
O: Object (Tân ngữ)
She's studying physics at university.
S V O
Transtive verbs vs Intransitive verb (Ngoại động từ vs nội độn
g từ)
• Intransitive verbs are verbs that are used without an object. (Nội động từ là những
động từ không được sử dụng kèm với tân ngữ).
I've been working hard all day.
S V (Intransitive)
He always talks too loudly.
S V (Intransitive)
What is passive voice?
Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tư
ợng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động
từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Câu chủ động S1 V O
Câu bị động S2 To be Past participle
(Quá khứ phân từ)
• Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn
ở trên.
• Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ
ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
My father waters this flower every morning.
➤This flower is watered (by my father) every morning.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động
mà mang 2 nghĩa:
• Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone?
He got lost in the maze of the town yesterday.
• Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
Could I give you a hand with these tires.
No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Lưu ý khi chuyển sang câu bị động
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ ngu
yên.
• to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
• to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi
trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
• to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
• to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm n
ên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Lưu ý khi chuyển sang câu bị động
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng
informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
➤ Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
➤ After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
• Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divo
rce smb
• She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to or with smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to/ with her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
• Mô ̣t số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ),
buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị đô ̣ng.
Ví dụ 1:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)