You are on page 1of 2

VIII.

Cấu trúc câu bị động - Passive voice


1. Cấu trúc

1. Câu bị động thì hiện tại

Thì Chủ động Bị động

Hiện tại đơn S + V + O S + be + V3 (+ by O)

My mother often washes dishes. Dishes are often washed by my


mother.

Hiện tại tiếp S + am/ is/ are + Ving + O S + am/ is/ are + being + V3 (+ by
diễn O)
She is making a cake.
A cake is being made by her.

Hiện tại S + have/ has + V3 + O S + have/ has + been + V3 (+ by O)


hoàn thành
He has washed his car for hours. His car has been washed by him for
hours.

2. Câu bị động thì quá khứ

Thì Chủ động Bị động

Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/ were + V3 (+ by O)

My mother bought that washing machine That washing machine was bought
in 2010. by my mother in 2010.

Quá khứ tiếp S + was/ were + Ving + O S + was/ were + being + V3 (+ by O)


diễn
Yesterday morning she was cutting the The grass was being cut by her
grass. yesterday morning.

3. Câu bị động thì tương lai

Thì Chủ động Bị động


Tương lai S + will/ should/ can… V + O S + will/ should/ can… be + V3 (+ by
đơn O)
I will feed the dogs.
Modal The dogs will be fed.
Verbs

2. Cách dùng

Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:

1. Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói. Trường hợp này
không cần cụm từ với by.

Ex.Her legs were broken in the accident yesterday. (Chân của cô ấy bị gãy trong vụ tai nạn hôm
qua.)

The house is swept every day. (Ngôi nhà được quét mỗi ngày.)

2. Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành
động thì có thể thêm cụm từ by.

Ex: This letter must be written by his sister. (Lá thư này phải được viết bởi chị gái của anh ấy.)

You might also like