You are on page 1of 3

Kinds of clauses (các loại mệnh đề)

I. Surbordinate clause (Mệnh đề phụ)


- Là mệnh đề không thể đứng độc lập phải kết hợp với một mệnh đề khác.
- Bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hay đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ.
Eg: Where I live, that I have, because I’m stupid.
II. Main clause (MỆNH ĐỀ CHÍNH)
- Là mệnh đề về mặt ý nghĩa có thể đứng độc lập. (I felt tired./ He works hard.)
- Không bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Cấu trúc: S + V (chia).

III. Các loại mệnh đề phụ


1. Mệnh đề phụ danh từ (NOUN CLAUSE)
a. Công thức:
That, what, whether, who, when, how + S1 + V1...
b. Chức năng của mệnh đề phụ danh từ:
- Làm chủ ngữ số ít
Eg: What you are doing isn’t meaningful.
- Làm tân ngữ sau động từ và giới từ
S + V+ (Giới từ) + Mệnh đề phụ danh từ
Eg: Can you tell me what your name is?
I want to know where she lives.
He objected to what I had done.
- Làm bổ ngữ sau động từ “Tobe”
S + tobe + Mệnh đề phụ danh từ.
Eg: That is what I want.
- Làm đồng vị ngữ.
+ Có chức năng giải thích cho một thành phần nào đó trong câu
Eg: The rumour, that he has fallen in love with that boy, is not true.
It is a fact that English plays an important part in our life. = That English plays an
important part in our life is a fact.
There is no doubt that friendship brings us a lot of advantages.

2.Mệnh đề phụ trạng ngữ (ADVERBIAL CLAUSE)


Có chức năng như một trạng ngữ trong câu.
+ Chỉ thời gian
When, After/ Once, Whenever, Before, While, As soon as, The moment, Immediately +
S1+ V1, S2+ V2.
+ Chỉ nơi chốn
Where, Wherever + S1+V1, S2+ V2.
+ Chỉ so sánh và công thức so sánh
+ Chỉ mục đích
S1+ V1+ so that, in order that, for fear that, in case, lest + S+ (Vkk)+ V
+ Chỉ cách thức
S1+ V1+ as if, as, as though + S2+ V2.
Mao talks to Dat as if they were actors.
+ Chỉ sự thừa nhận, nhượng bộ
* Although, Even though + S1+ V1, S2+ V2.
* V + as + S + might, can, could, may, S+ V.
* Adj/Adv + as/ though + S1+ V1, S2 + V2.
* No matter how, however + adj/adv + S1+ V1, S2+V2.
* No matter what, when, who, where + S1+ V1, S2+ V2.
WHATEVER / WHENEVER/ WHOEVER/ WHEREVER+ S1+V1, S2 + V2
+ Chỉ kết quả
Ct1: S + tobe/ V+ so+ adj/ adv+ that + S+V.
Ct2: S + tobe/ V+ such+ (a/an)+ adj+ N(s) + that + S +V
Ct3: S +tobe/V+ so+ adj+ a/an+ N+ that + S + V.
-Note: Such/so
+ So adj/adv + trợ V + S + (V) + that: ĐẢO NGỮ
+ Such + cụm danh từ + đảo ngữ.
Eg: - He was so lazy that he failed the final exam.
= So lazy was he that he failed the final exam.
-> He was such a lazy boy that he failed the final exam.
= He was so lazy a boy that he failed the final exam.
+ Mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện
If, unless, as long as, so long as, Providing (that), Provided (that), On condition that + S +
V, S + V.
- Note: But for, without + NOUN = NẾU KHÔNG VÌ
+ Chỉ nguyên nhân: because, now that, in that, on the ground that, since, as + S1+ V1,
S2+ V2.
+ S2+ V2, for + S1 + V1
- Note: On account of, due to, because of, thanks to + N, / V-ing/ the fact that + S + V
3. Mệnh đề phụ tính ngữ:
* Có chức năng của một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
* Còn được gọi là mệnh đề quan hệ, được bắt đầu bằng đại từ quan hệ “who, whom,
which, that,...” hoặc trạng từ quan hệ “when, where, why”.
- Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining) thường đứng sau các danh từ riêng,
danh từ đi theo sau “this, that, these, those”, danh từ theo sau các tính từ sở hữu hoặc danh
từ sở hữu cách,...
Eg: Ms Thuy, who lives in Ninh Giang, teaches us English.
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định phải dùng dấu phẩy không được dùng “that”
thay cho “who, whom, which”.
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định ta có thể dùng cấu trúc:
+ one, two, three, some, all, both, neither, none, ……of + whom, which
eg: Nghia has already eaten 6 cakes, none of which were made by his mother.
Ms Thuy has 3 sons, one of whom is my classmate.
- Mệnh đề quan hệ xác định (defining) đứng sau một danh từ chưa xác định, để phân biệt
danh từ đó với danh từ khác đồng loại.
+ Cấu trúc: a, an, the + N + mệnh đề quan hệ
- Không được dùng dấu “,” và có thể dùng “that” thay cho who- whom- which.
- ĐTQH “what” = the thing that
Note: danh từ chỉ vật + which
Tell me what you want = Tell me the thing/ things that you want.
This is the book which you want.
- Có 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ Bỏ đại từ quan hệ làm tân ngữ.
+ Khi mệnh đề quan hệ mang ý chủ động, ĐTQH giữ chức năng chủ ngữ thì dùng V-ing.
+ Khi mệnh đề quan hệ mang ý bị động, ĐTQH giữ chức năng chủ ngữ thì dùng V-ed/ V-
3.
+ Khi mệnh đề quan hệ mang ý chủ động, ĐTQH giữ chức năng chủ ngữ nhưng trước nó
có các từ chỉ số thứ tự, các cấp so sánh nhất, hoặc có từ “the only/ last/ next” thì được rút
gọn về “to V”.
+ Khi mệnh đề quan hệ mang ý bị động, ĐTQH giữ chức năng chủ ngữ nhưng trước nó có
các từ chỉ số thứ tự, các cấp so sánh nhất hoặc có từ “the only/ last/ next” thì rút gọn về to
be V-ed/ V-3.

You might also like