You are on page 1of 7

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 8 – Câu điều kiện

Exercise 4: Give the correct forms of the verbs using the conditional sentences.

Question 1: If Tracy had a mobile phone, she _______ (phone) all her friends.
* Dịch nghĩa: Nếu Tracy có một chiếc điện thoại di động thì cô ấy đã gọi cho tất cả bạn của mình. (Hiện
tại Tracy không có điện thoại).
* Căn cứ vào cách chia của động từ “had” đang chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 2
(diễn tả thực tế trái với thực tế ở hiện tại).
- Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare). 
* Đáp án: would phone. 

Question 2: I ______ (be) very angry with Nick if he forgets my CD again.


* Dịch nghĩa: Tôi sẽ rất giận với Nick nếu anh ấy quên đĩa CD của tôi lần nữa.
* Căn cứ vào cách chia của động từ “forget” đang ở thì hiện tại. => Câu này là câu điều kiện loại 1. (Là
câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai). 
- Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Đáp án: will be. 

Question 3: If the boys ______ (win) this match, their coach will invite them to a barbecue.
* Dịch nghĩa: Nếu những chàng trai thắng trận này, huấn luyện viên của họ sẽ mời họ 1 bữa BBQ.
* Căn cứ vào động từ “invite” chia là “will invite”.=> “win” chia ở thì hiện tại đơn.
- Cấu trúc câu điuề kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Đáp án: win. 

Question 4: If you don’t read these articles, you _______ (not know) the facts about Africa.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may (not) + V (bare).
- Đáp án: won’t know.
- Dịch nghĩa: Nếu bạn không đọc những bài báo này, ban sẽ không biết những thực tế về châu Phi.

Question 5: If she’d had enough money, she ________(buy) a car.


Dịch nghĩa: Nếu cô ấy có đủ tiền thì cô ấy đã có thể mua một chiếc ô tô rồi. 
Căn cứ vào ’d had = had had => câu điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3: 
                               If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + Vp2
=> Đáp án: would have bought

Question 6: I _______(see) him if I _______(go) to the party last night.


* Dịch nghĩa: Tôi đã nhìn thấy anh ấy nếu tôi đến bữa tiệc đêm qua. (Thực tế là không đến bữa tiệc).
* Căn cứ vào trạng từ “last night” (dấu hiệu của thì quá khứ đơn). => câu này là câu điều kiện loại 3. (Câu
điều kiện không có thực trong quá khứ).
- Công thức: If + S + had + Vp.p, S + would/ could have + Vp.p.
* Đáp án: would have seen - had gone. 

Question 7: We could have gone out if the weather (not be) ________ so bad.
* Dịch nghĩa: Chúng ta đã có thể ra ngoài nếu thời tiết không quá tồi.
* Căn cứ mệnh đề chính ở dạng “could have + Vp.p”. => Mệnh đề “if” chia “V(quá khứ hoàn thành)”.
- Đây là câu điều kiện loại 3. 
* Đáp án: had not been.

Question 8: If the book (not be) _______ expensive, I _______ (buy) it.
Dịch nghĩa: Nếu quyển sách không đắt, tôi đã mua nó. 
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại. 
- Trong câu trên: Thực tế là quyển sách đắt nên không mua. 
* Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2 “to be” chia là “were” cho tất cả các ngôi. 
* Đáp án: weren’t - would buy. 

Question 9: What you _______(do) if you _______ (be) in my situation?


* Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn trong vị trí như tôi?
* Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại. 
- Trong câu trên: Thực tế là bạn không ở trong vị trí như tôi. 
* Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2 “to be” chia là “were” cho tất cả các ngôi. 
* Đáp án: would … do - were. 

Question 10: I’ll go out if it _______ (not rain).


- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may (not) + V (bare).
- Đáp án: doesn’t rain.
- Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi ra ngoài nếu trời không mưa. 

Question 11: If I spoke English, my job _______(be) a lot easier.


* Công thức câu điều kiện loại 2:
- If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V. 
- “To be” ở dạng “were” cho tất cả các ngôi.
* Đáp án: would be. 
* Dịch nghĩa: Nếu tôi nói tiếng Anh, công việc của tôi đã có thể dễ dàng hơn nhiều.

Question 12: If we had known who he was, we _______(invite) him to speak at our meeting.
* Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
- If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
* Đáp án: would have invited.
* Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi biết anh ấy là ai, chúng tôi đã mời anh ấy phát biểu trong buổi họp.

Question 13: My dog (bark) ________ if it (hear) ________ any strange sound.
* Dịch nghĩa: Con chó của tôi sẽ sủa nếu nó nghe thấy bất kì âm thanh lạ.
* Căn cứ vào: (có 2 cách chia cho động từ “bark”)
 - Chia theo câu điều kiện loại 0. (Diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều
kiện được đáp ứng.)
=> chia “bark” ở dạng thì hiện tại đơn theo công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn).
- Chia theo câu điều kiện loại 1 theo công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … V.
* Đáp án: will bark/barks - hears.

Question 14: If I (be) _______ in your place, I (accept) _______ Mr. Anderson’s invitation.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2 (là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại):
- Cấu trúc: If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + V.
- Trong câu trên: Thực tế là “tôi không là ở vị trí của bạn nên tôi không chấp nhận”.
* Đáp án: were - would accept.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi ở vị chí của bạn, tôi đã chấp nhận lời mời của ông Anderson.

Question 15: If I (win) _______ a big prize in a lottery, I’d give up my job.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2:
-  If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
* Đáp án: won.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi thắng giải lớn trong sổ số thì tôi sẽ từ bỏ công việc.

Question 16: If I (have) _______ breakfast, I (not feel) _______ hungry now.
* Đáp án: had had - would not feel (câu điều kiện hỗn hợp).
* Căn cứ: 
- Ở mệnh đề chính có “now” => giả thiết trái với hiện tại => điều kiện loại 2. 
- Ở mệnh đề giả định, vì là hành động không có thật trong quá khứ => điều kiện loại 3.
=> Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + V(bare).
* Dịch nghĩa: Nếu tôi mà ăn sáng thì bây giờ tôi sẽ không cảm thấy đói.

Question 17: I was busy. If I (have) _______ free time. I (go) _______ to the cinema with you.
* Đáp án: had had - would have gone.
* Căn cứ động từ “was” đang ở quá khứ. => Câu này là câu điều kiện loại 3.
- Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
* Dịch nghĩa: Tôi bận. Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi đã đi đến rạp chiếu phim cùng bạn.

Question 18: Why didn’t you attend the meeting? Oh, I did not know. If I (know) _______ I (come)
_______ there.
* Đáp án: had known - would have come.
* Căn cứ vào vế trước của câu chia ở thì quá khứ đơn (why didn’t you attend …. & I didn’t know) 
=> Câu này là câu điều kiện loại 3.
* Dịch nghĩa: Tại sao bạn không tham gia buổi gặp mặt? Oh, tôi đã không biết nó. Nếu tôi biết tôi sẽ đến
đó.

Question 19: If I (not have) ________ an important test today, I (not stay) ________ up late last night.
* Đáp án: didn’t have - wouldn’t have stayed.
* Căn cứ vào:
- Ở mệnh đề “if” có trạng từ “today” => giả định trái với hiện tại, chia điều kiện loại 2
- Main clause ở quá khứ vì có trạng từ “last night” => chia loại 3
=> Câu này là câu điều kiện hỗn hợp loại 2 - 3.
- Công thức: If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + have + Vpp. 
* Dịch nghĩa: Nếu tôi không có bài kiểm tra quan trọng hôm nay thì tôi đã không thức khuya đêm qua.

Question 20: It’s too bad Helen isn’t here. If she (be) _______ here, she (know) _______ what to do.
* Đáp án: were - would know.
* Căn cứ câu trước đang ở dạng hiện tại. => Câu này là câu điều kiện loại 2. (Câu điều kiện trái với thực
tế ở hiện tại). 
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- “To be” chia là “were” cho tất các ngôi. 
* Dịch nghĩa: Thật quá tồi khi Helen không ở đây. Nếu cô ấy ở đây, cô ấy sẽ biết làm gì.
Question 21 [95415] .She (come) ________ late again, she will lose her job.
* Đáp án: should she come.
* Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: 
- Should + S + V(nguyên dạng), S + Will + V(nguyên dạng). 
* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy đến muộn nữa, cô ấy sẽ mất việc.

Question 22: If he (not be) ________ selfish, his wife (not leave) ________ him.
* Đáp án: hadn’t been - wouldn’t have left HOẶC weren’t - wouldn’t have left
* Căn cứ vào ngữ cảnh câu, vì nó không rõ ràng nên có thể hiểu theo các cách sau:
- Vì tính ích kỷ nhất thời tại một thời điểm trong quá khứ của anh chàng về vấn đề gì, đã dẫn đến việc ly
hôn => dùng câu điều kiện loại 3, diễn tả giả định không có thật trong quá khứ: “If + S + had Vp2 + O, S
+ would/could have Vp2 + O”
=> Đáp án: hadn’t been - wouldn’t have left
- Ích kỷ là bản chất của anh chàng, lúc nào anh ta cũng vậy nên đã dẫn đến chuyện ly hôn => dùng câu
điều kiện trộn: vế đầu chia điều kiện loại 2 vì đó là giả định với một sự thật luôn đúng (bản chất tính cách
con người), vế hai chia loại 3 vì việc ly hôn đã xảy ra, kết thúc trong quá khứ rồi: “If + S + V(quá khứ
đơn) + O, S + V + would/could have Vp2 + O”
=> Đáp án: weren’t - wouldn’t have left
- Vì vế hai không có dấu hiệu của hiện tại nên không thể suy đoán nó là hành động xảy ra ở hiện tại để
dùng loại 2 cho vế này. Khi đó, ta thường hiểu nó đã xảy ra và kết thúc rồi ở quá khứ nên dùng loại 3 vẫn
đảm bảo nhất.
* Dịch nghĩa: Nếu anh ấy không ích kỉ, vợ của anh ấy sẽ đã không rời bỏ anh ấy.

Question 23: We (live) ________ in a town, life would be better.


* Đáp án: were we to live. 
* Căn cứ vào:
- Mệnh đề chính ở dạng “would +V”. => Câu này là câu điều kiện loại 2. 
- Cấu trúc: Were + S + to + V(bare), S + would + V(bare). 
* Dịch nghĩa: Chúng tôi sống ở thị trấn thì cuộc sống đã tốt hơn.

Question 24: I know I (feel) ________ better if I (stop) ________ smoking.


Đáp án: will feel - stop HOẶC would feel - stopped
*Căn cứ vào ngữ cảnh câu, ta thấy có thể hiểu theo hai cách:
- Cách 1: hiểu biết về “việc bỏ thuốc giúp anh ta sẽ cảm thấy tốt hơn” là thực tế hoàn toàn có khả năng
xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, và anh ta biết điều đó
=> Dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
Dịch nghĩa: Tôi biết tôi sẽ cảm thấy tốt hơn nếu tôi dừng hút thuốc.
- Cách 2: thực tế là anh ta đã không bỏ thuốc và anh ta cảm thấy không tốt, mặc dù anh ta ta bây giờ biết
điều đó. Nên sẽ dùng câu giả định lại quá khứ là “bây giờ anh ta biết rằng nếu mình đã bỏ thuốc đi thì
mình sẽ đã cảm thấy tốt hơn rồi”
=> Dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might/… + Vo
Dịch nghĩa: Tôi biết rằng nếu tôi đã bỏ thuốc đi thì mình sẽ đã cảm thấy tốt hơn rồi.

Question 25: I (understand) ________ him if he spoke more slowly.


* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
* Đáp án: would understand.
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ hiểu anh ấy nếu anh ấy nói chậm hơn.
Question 26: He didn’t listen to the teacher. He (listen) ________ carefully, he (perform) ________ well
in the examination.
Đáp án: had he listened - would have performed
Căn cứ vào:
- Động từ “listen” chia ở dạng phủ định của thì quá khứ đơn. => Câu trên là câu điều kiện loại 3. 
- Xét thấy câu trên ở dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3. 
=> Cấu trúc: Had + S +  V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + V3/Ved
Dịch nghĩa: Anh ấy không nghe giáo viên. Nếu anh ấy lắng nghe một cách cẩn thận thì anh ấy đã làm tốt
trong kì thi.

Question 27: He’s waiting for his mother to come back from Chicago. If his mother (come) _______
home, he (have) ______ a lot of presents.
Đáp án: comes - will have.
Căn cứ vào cách dùng của câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. 
- Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare). 
Dịch: Anh ấy đang đợi mẹ trở về từ Chicago. Nếu mẹ anh ấy về nhà, anh ấy sẽ có rất nhiều quà.

Question 28: He wanted to buy some Christmas presents but he couldn’t. If he (afford) _______ to buy,
his children (be) _______ very happy to greet a new year.
* Đáp án: had afforded - would have been.
* Căn cứ động từ “want” chia ở quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3. (Dùng cho điều kiện
không có thật trong quá khứ). 
- Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
Anh ấy muốn mua quà giáng sinh nhưng anh ấy không thể. Nếu anh ấy có khả năng mua được, những đứa
trẻ của anh ấy sẽ rất hạnh phúc để đón chào năm mới.

Question 29: The kitchen will look better if we (have) _______ red curtains.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 1:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare). 
* Đáp án: have.
* Dịch nghĩa: Nhà bếp nhìn sẽ tốt hơn nếu chúng tôi có tấm rèm đỏ.

Question 30: Bring him another if he (not/like) ________ this one.


* Đáp án: doesn’t like.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 1: 
- If + present simple, V/ don’t V … (Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh). 
* Dịch nghĩa: Đưa cho anh ấy cái khác nếu anh ấy không thích nó.

Question 31: Unless you are more careful, you (have) _______ an accident.
* Căn cứ vào cách dùng của “unless: nếu … không hoặc trừ khi” trong câu điều kiện loại 1:
- Unless = If … not. 
- Unless + S + V(hiện tại đơn) (V luôn ở dạng khẳng định), S + will/ can/ may … + V. 
* Đáp án: will have. 
* Dịch nghĩa: Nếu bạn không cẩn thận hơn, bạn sẽ xảy ra tai nạn.

Question 32: If summer (come) _______, we (not have) _______ to go to school.


- Dịch nghĩa: Nếu mùa hè đến, chúng tôi sẽ không đến trường. 
(Đây là sự thật hiển nhiên nên ta dùng câu điều kiện loại 0)
*Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + + V(hiện tại đơn).
- Cách dùng: diễn tả một sự thật hiển nhiên.
* Đáp án: comes - don’t have.

Question 33: If the sun (stop) ________ shinning, there (be) ________ no light on earth.
* Đáp án: stopped - would be. 
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2 (Câu điều kiện trái với thực tại):
- If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Chú ý: “To be” chia là “were” cho tất cả các ngôi. 
* Dịch nghĩa: Nếu mặt trời ngừng chiếu sáng, sẽ không có ánh sáng trên trái đất.

Question 34: If I (be) ______ a millionaire, I (live) ______ on Mars.


* Đáp án: were - would live.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2 (Câu điều kiện trái với thực tại):
- If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Chú ý: “To be” chia là “were” cho tất cả các ngôi. 
* Dịch nghĩa: Nếu tôi là một nhà triệu phú, tôi sẽ sống trên sao Hỏa.

Question 35: You (get) _______ very wet if you _______ (walk) in this rain.
* Đáp án: will get - walk. 
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 1 (câu điều kiện không có thực ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai:
- Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Dịch nghĩa: Bạn sẽ bị ướt nếu đi bộ dưới trời mưa.

Question 36: If some endangered species (keep) _______ in zoos, it will help to ensure their future
survival.
* Căn cứ vào công thức câu điều kiện loại 1:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(bare). 
* Chủ ngữ ở mệnh đề “If” là “some endangered species” chỉ vật nên ta chia “hiện tại đơn” ở dạng bị
động. 
* Đáp án: are kept.
* Dịch nghĩa: Nếu một số loài có nguy cơ tuyệt chủng được giữ lại sở thú, nó sẽ giúp chúng đảm bảo sự
sống sót trong tương lai.

Question 37: Why don’t we ask Michael to chair the meeting?” “Suppose we (be) ________ to ask him,
do you think he would accept?”
* Căn cứ:
- Suppose (giả sử) = If.
- Câu điều kiện loại 2 mệnh đề chính là “would + V(bare)” (would accept).
 => Mệnh đề “if” phải có dạng "if +Ved/ were…
* Đáp án: were 
* Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không đề nghị Michael chủ trì cuộc họp nhỉ? “Giả sử chúng ta yêu cầu anh
ta, bạn nghĩ anh ấy sẽ chấp nhận không?”.

Question 38: Now I know we were just too tired. Even with your help we (not finish) __________ it.
* Căn cứ vào động từ “to be” chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3 (Câu điều kiện
không có thực trong quá khứ). 
* Đáp án: wouldn’t have finished.
* Dịch nghĩa: Bây giờ tôi biết chúng ta đã quá mệt. Thậm chí với sự giúp đỡ của bạn, chúng ta vẫn không
xong việc.

Question 39: I still regret I didn’t have a camera. I (take) ________ some photographs of the bird.
Đáp án: could have taken
=> Dùng cấu trúc “could have Vp2” để diễn tả một hành động lẽ ra đã có thể làm trong quá khứ nhưng
trên thực tế là không
Dịch nghĩa: Tôi vẫn hối hận vì đã không có một chiếc máy ảnh. Lẽ ra tôi đã có thể chụp vài bức ảnh của
lũ chim.

Question 40: Now that you’re through with it, you should be more grateful to Ted for all his help. Do you
think you ________ (succeed) without it?
Dịch nghĩa: Bây giờ bạn đã vượt qua nó, bạn nên biết ơn Ted hơn vì tất cả sự giúp đỡ của anh ấy. Bạn có
nghĩ rằng bạn sẽ thành công mà không có anh ấy?
* Căn cứ vào “without it” => câu này là câu điều kiện loại 3. (Là câu điều kiện không có thực trong quá
khứ). 
- Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + VpII.
- Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái
ngược với thực trang ở quá khứ. 
* Đáp án: would have succeeded.

You might also like