Professional Documents
Culture Documents
CD8 Exercise 4 KEY
CD8 Exercise 4 KEY
Exercise 4: Give the correct forms of the verbs using the conditional sentences.
Question 1: If Tracy had a mobile phone, she _______ (phone) all her friends.
* Dịch nghĩa: Nếu Tracy có một chiếc điện thoại di động thì cô ấy đã gọi cho tất cả bạn của mình. (Hiện
tại Tracy không có điện thoại).
* Căn cứ vào cách chia của động từ “had” đang chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 2
(diễn tả thực tế trái với thực tế ở hiện tại).
- Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
* Đáp án: would phone.
Question 3: If the boys ______ (win) this match, their coach will invite them to a barbecue.
* Dịch nghĩa: Nếu những chàng trai thắng trận này, huấn luyện viên của họ sẽ mời họ 1 bữa BBQ.
* Căn cứ vào động từ “invite” chia là “will invite”.=> “win” chia ở thì hiện tại đơn.
- Cấu trúc câu điuề kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Đáp án: win.
Question 4: If you don’t read these articles, you _______ (not know) the facts about Africa.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may (not) + V (bare).
- Đáp án: won’t know.
- Dịch nghĩa: Nếu bạn không đọc những bài báo này, ban sẽ không biết những thực tế về châu Phi.
Question 7: We could have gone out if the weather (not be) ________ so bad.
* Dịch nghĩa: Chúng ta đã có thể ra ngoài nếu thời tiết không quá tồi.
* Căn cứ mệnh đề chính ở dạng “could have + Vp.p”. => Mệnh đề “if” chia “V(quá khứ hoàn thành)”.
- Đây là câu điều kiện loại 3.
* Đáp án: had not been.
Question 8: If the book (not be) _______ expensive, I _______ (buy) it.
Dịch nghĩa: Nếu quyển sách không đắt, tôi đã mua nó.
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
- Trong câu trên: Thực tế là quyển sách đắt nên không mua.
* Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2 “to be” chia là “were” cho tất cả các ngôi.
* Đáp án: weren’t - would buy.
Question 12: If we had known who he was, we _______(invite) him to speak at our meeting.
* Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
- If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
* Đáp án: would have invited.
* Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi biết anh ấy là ai, chúng tôi đã mời anh ấy phát biểu trong buổi họp.
Question 13: My dog (bark) ________ if it (hear) ________ any strange sound.
* Dịch nghĩa: Con chó của tôi sẽ sủa nếu nó nghe thấy bất kì âm thanh lạ.
* Căn cứ vào: (có 2 cách chia cho động từ “bark”)
- Chia theo câu điều kiện loại 0. (Diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều
kiện được đáp ứng.)
=> chia “bark” ở dạng thì hiện tại đơn theo công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn).
- Chia theo câu điều kiện loại 1 theo công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … V.
* Đáp án: will bark/barks - hears.
Question 14: If I (be) _______ in your place, I (accept) _______ Mr. Anderson’s invitation.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2 (là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại):
- Cấu trúc: If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + V.
- Trong câu trên: Thực tế là “tôi không là ở vị trí của bạn nên tôi không chấp nhận”.
* Đáp án: were - would accept.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi ở vị chí của bạn, tôi đã chấp nhận lời mời của ông Anderson.
Question 15: If I (win) _______ a big prize in a lottery, I’d give up my job.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
* Đáp án: won.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi thắng giải lớn trong sổ số thì tôi sẽ từ bỏ công việc.
Question 16: If I (have) _______ breakfast, I (not feel) _______ hungry now.
* Đáp án: had had - would not feel (câu điều kiện hỗn hợp).
* Căn cứ:
- Ở mệnh đề chính có “now” => giả thiết trái với hiện tại => điều kiện loại 2.
- Ở mệnh đề giả định, vì là hành động không có thật trong quá khứ => điều kiện loại 3.
=> Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + V(bare).
* Dịch nghĩa: Nếu tôi mà ăn sáng thì bây giờ tôi sẽ không cảm thấy đói.
Question 17: I was busy. If I (have) _______ free time. I (go) _______ to the cinema with you.
* Đáp án: had had - would have gone.
* Căn cứ động từ “was” đang ở quá khứ. => Câu này là câu điều kiện loại 3.
- Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
* Dịch nghĩa: Tôi bận. Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi đã đi đến rạp chiếu phim cùng bạn.
Question 18: Why didn’t you attend the meeting? Oh, I did not know. If I (know) _______ I (come)
_______ there.
* Đáp án: had known - would have come.
* Căn cứ vào vế trước của câu chia ở thì quá khứ đơn (why didn’t you attend …. & I didn’t know)
=> Câu này là câu điều kiện loại 3.
* Dịch nghĩa: Tại sao bạn không tham gia buổi gặp mặt? Oh, tôi đã không biết nó. Nếu tôi biết tôi sẽ đến
đó.
Question 19: If I (not have) ________ an important test today, I (not stay) ________ up late last night.
* Đáp án: didn’t have - wouldn’t have stayed.
* Căn cứ vào:
- Ở mệnh đề “if” có trạng từ “today” => giả định trái với hiện tại, chia điều kiện loại 2
- Main clause ở quá khứ vì có trạng từ “last night” => chia loại 3
=> Câu này là câu điều kiện hỗn hợp loại 2 - 3.
- Công thức: If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + have + Vpp.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi không có bài kiểm tra quan trọng hôm nay thì tôi đã không thức khuya đêm qua.
Question 20: It’s too bad Helen isn’t here. If she (be) _______ here, she (know) _______ what to do.
* Đáp án: were - would know.
* Căn cứ câu trước đang ở dạng hiện tại. => Câu này là câu điều kiện loại 2. (Câu điều kiện trái với thực
tế ở hiện tại).
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- “To be” chia là “were” cho tất các ngôi.
* Dịch nghĩa: Thật quá tồi khi Helen không ở đây. Nếu cô ấy ở đây, cô ấy sẽ biết làm gì.
Question 21 [95415] .She (come) ________ late again, she will lose her job.
* Đáp án: should she come.
* Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1:
- Should + S + V(nguyên dạng), S + Will + V(nguyên dạng).
* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy đến muộn nữa, cô ấy sẽ mất việc.
Question 22: If he (not be) ________ selfish, his wife (not leave) ________ him.
* Đáp án: hadn’t been - wouldn’t have left HOẶC weren’t - wouldn’t have left
* Căn cứ vào ngữ cảnh câu, vì nó không rõ ràng nên có thể hiểu theo các cách sau:
- Vì tính ích kỷ nhất thời tại một thời điểm trong quá khứ của anh chàng về vấn đề gì, đã dẫn đến việc ly
hôn => dùng câu điều kiện loại 3, diễn tả giả định không có thật trong quá khứ: “If + S + had Vp2 + O, S
+ would/could have Vp2 + O”
=> Đáp án: hadn’t been - wouldn’t have left
- Ích kỷ là bản chất của anh chàng, lúc nào anh ta cũng vậy nên đã dẫn đến chuyện ly hôn => dùng câu
điều kiện trộn: vế đầu chia điều kiện loại 2 vì đó là giả định với một sự thật luôn đúng (bản chất tính cách
con người), vế hai chia loại 3 vì việc ly hôn đã xảy ra, kết thúc trong quá khứ rồi: “If + S + V(quá khứ
đơn) + O, S + V + would/could have Vp2 + O”
=> Đáp án: weren’t - wouldn’t have left
- Vì vế hai không có dấu hiệu của hiện tại nên không thể suy đoán nó là hành động xảy ra ở hiện tại để
dùng loại 2 cho vế này. Khi đó, ta thường hiểu nó đã xảy ra và kết thúc rồi ở quá khứ nên dùng loại 3 vẫn
đảm bảo nhất.
* Dịch nghĩa: Nếu anh ấy không ích kỉ, vợ của anh ấy sẽ đã không rời bỏ anh ấy.
Question 27: He’s waiting for his mother to come back from Chicago. If his mother (come) _______
home, he (have) ______ a lot of presents.
Đáp án: comes - will have.
Căn cứ vào cách dùng của câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
- Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
Dịch: Anh ấy đang đợi mẹ trở về từ Chicago. Nếu mẹ anh ấy về nhà, anh ấy sẽ có rất nhiều quà.
Question 28: He wanted to buy some Christmas presents but he couldn’t. If he (afford) _______ to buy,
his children (be) _______ very happy to greet a new year.
* Đáp án: had afforded - would have been.
* Căn cứ động từ “want” chia ở quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3. (Dùng cho điều kiện
không có thật trong quá khứ).
- Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
Anh ấy muốn mua quà giáng sinh nhưng anh ấy không thể. Nếu anh ấy có khả năng mua được, những đứa
trẻ của anh ấy sẽ rất hạnh phúc để đón chào năm mới.
Question 29: The kitchen will look better if we (have) _______ red curtains.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 1:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Đáp án: have.
* Dịch nghĩa: Nhà bếp nhìn sẽ tốt hơn nếu chúng tôi có tấm rèm đỏ.
Question 31: Unless you are more careful, you (have) _______ an accident.
* Căn cứ vào cách dùng của “unless: nếu … không hoặc trừ khi” trong câu điều kiện loại 1:
- Unless = If … not.
- Unless + S + V(hiện tại đơn) (V luôn ở dạng khẳng định), S + will/ can/ may … + V.
* Đáp án: will have.
* Dịch nghĩa: Nếu bạn không cẩn thận hơn, bạn sẽ xảy ra tai nạn.
Question 33: If the sun (stop) ________ shinning, there (be) ________ no light on earth.
* Đáp án: stopped - would be.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2 (Câu điều kiện trái với thực tại):
- If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Chú ý: “To be” chia là “were” cho tất cả các ngôi.
* Dịch nghĩa: Nếu mặt trời ngừng chiếu sáng, sẽ không có ánh sáng trên trái đất.
Question 35: You (get) _______ very wet if you _______ (walk) in this rain.
* Đáp án: will get - walk.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 1 (câu điều kiện không có thực ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai:
- Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Dịch nghĩa: Bạn sẽ bị ướt nếu đi bộ dưới trời mưa.
Question 36: If some endangered species (keep) _______ in zoos, it will help to ensure their future
survival.
* Căn cứ vào công thức câu điều kiện loại 1:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(bare).
* Chủ ngữ ở mệnh đề “If” là “some endangered species” chỉ vật nên ta chia “hiện tại đơn” ở dạng bị
động.
* Đáp án: are kept.
* Dịch nghĩa: Nếu một số loài có nguy cơ tuyệt chủng được giữ lại sở thú, nó sẽ giúp chúng đảm bảo sự
sống sót trong tương lai.
Question 37: Why don’t we ask Michael to chair the meeting?” “Suppose we (be) ________ to ask him,
do you think he would accept?”
* Căn cứ:
- Suppose (giả sử) = If.
- Câu điều kiện loại 2 mệnh đề chính là “would + V(bare)” (would accept).
=> Mệnh đề “if” phải có dạng "if +Ved/ were…
* Đáp án: were
* Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không đề nghị Michael chủ trì cuộc họp nhỉ? “Giả sử chúng ta yêu cầu anh
ta, bạn nghĩ anh ấy sẽ chấp nhận không?”.
Question 38: Now I know we were just too tired. Even with your help we (not finish) __________ it.
* Căn cứ vào động từ “to be” chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3 (Câu điều kiện
không có thực trong quá khứ).
* Đáp án: wouldn’t have finished.
* Dịch nghĩa: Bây giờ tôi biết chúng ta đã quá mệt. Thậm chí với sự giúp đỡ của bạn, chúng ta vẫn không
xong việc.
Question 39: I still regret I didn’t have a camera. I (take) ________ some photographs of the bird.
Đáp án: could have taken
=> Dùng cấu trúc “could have Vp2” để diễn tả một hành động lẽ ra đã có thể làm trong quá khứ nhưng
trên thực tế là không
Dịch nghĩa: Tôi vẫn hối hận vì đã không có một chiếc máy ảnh. Lẽ ra tôi đã có thể chụp vài bức ảnh của
lũ chim.
Question 40: Now that you’re through with it, you should be more grateful to Ted for all his help. Do you
think you ________ (succeed) without it?
Dịch nghĩa: Bây giờ bạn đã vượt qua nó, bạn nên biết ơn Ted hơn vì tất cả sự giúp đỡ của anh ấy. Bạn có
nghĩ rằng bạn sẽ thành công mà không có anh ấy?
* Căn cứ vào “without it” => câu này là câu điều kiện loại 3. (Là câu điều kiện không có thực trong quá
khứ).
- Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + VpII.
- Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái
ngược với thực trang ở quá khứ.
* Đáp án: would have succeeded.