You are on page 1of 18

Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01

ĐỀ KIẾM TRA HỌC SINH GIỎI


MÔN SINH HỌC
ĐỀ 01
(BẢN CHƯA HIỆU ĐÍNH)

VĨNH YÊN - 2020


1
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 : 15 trường hợp ung thư tuyến giáp được ghi nhận ở Iceland từ tháng 12 năm 2009 đến
tháng 1 năm 2011. Biểu đồ dưới đây ghi nhận đối với từng trường hợp, tháng chẩn đoán (▲) và
tháng phục hồi (▼) hoặc tử vong (X) do bệnh.

15 bệnh

Tháng
nhân mắc

Iceland có dân số 330 000 người. Tỉ lệ mắc bệnh ung thư tuyến giáp (trên 100.000) năm 2010 bằng
bao nhiêu?
A. 2.1 B. 2.7
C. 3.3 D. 4.2
CÂU 2: Biểu đồ dưới đây cho thấy số lượng HIV RNA trong máu và ảnh hưởng của virus đến số
lượng tế bào miễn dịch đặc hiệu ở một bệnh nhân chưa được điều trị. Dựa vào kiến thức của bạn và
thông tin trong biểu đồ, hãy cho biết ảnh hưởng của sự thay đổi số tế bào T theo thời gian?

Số lượng
Số tế bào
T

Tuần Năm

ARN của
A. sự giảm số lượng RNA của virus trong giai đoạn AIDS.
B. mất chức năng hoạt động của hệ thống miễn dịch thu được.
C. mất chức năng hấp thụ HIV của đại thực bào.
D. mất chức năng của protein bổ thể.
Một nhóm sinh viên thực hiện thí nghiệm kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của vi
khuẩn. Tế bào vi khuẩn được nuôi trong môi trường thạch, sau đó được giữ ở ba nhiệt độ khác
nhau: –10 ° C, 15 ° C và 25 ° C. Tất cả các thông số khác được giữ không đổi. Thí nghiệm được
thực hiện trong bốn ngày. Thạch dinh dưỡng được quan sát đồng thời hàng ngày và tỷ lệ vi khuẩn
bao phủ bề mặt nuôi cấy được ghi lại. Khi kết thúc thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong một
bảng, được hiển thị bên dưới.

2
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01

3. Kết quả thí nghiệm hỗ trợ giả thuyết nào sau đây?
A. Nếu vi khuẩn phát triển trong bốn ngày, thì thạch dinh dưỡng sẽ được bao phủ hoàn toàn
bởi vi khuẩn.
B. Nếu để vi khuẩn trong bóng tối thì vi khuẩn sẽ phát triển chậm hơn.
C. Nếu vi khuẩn phát triển nhanh hơn, thì nhiệt độ của vị trí đó sẽ tăng lên.
D. Nếu nhiệt độ càng tăng thì vi khuẩn càng phát triển nhanh.
4. Trong thí nghiệm này, biến phụ thuộc là
A. thời gian.
B. nhiệt độ.
C. số lượng tế bào vi khuẩn.
D. phần trăm thạch dinh dưỡng được vi khuẩn bao phủ.
5. Các sinh viên muốn kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu của thí nghiệm. Họ nên
A. lặp lại thí nghiệm nhiều lần để xác định xem chúng có thu được cùng một dữ liệu hay
không.
B. sắp xếp dữ liệu của họ thành một định dạng khác để giúp xác định xu hướng.
C. Thay đổi các biến độc lập (biến không phụ thuộc) trong thí nghiệm.
D. viết lại phương pháp hoàn thành thí nghiệm.
CÂU 6: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ lệ phần trăm giảm năng suất của bốn cánh đồng do tác động
của cỏ dại, nấm và côn trùng gây hại.
Tỉ lệ suy

Các cánh đồng


giảm mùa

Dự đoán xem cánh đồng nào nào sẽ cho năng suất tăng nhiều nhất nếu sử dụng thuốc diệt cỏ và
thuốc trừ sâu.
A. Cánh đồng A B. Cánh đồng B
C. Cánh đồng C D. Cánh đồng D
3
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
CÂU 7: . Nấm được nuôi cấy trong máy lên men để tạo ra một loại enzyme được giải phóng vào
môi trường nuôi cấy. Biểu đồ thể hiện ảnh hưởng của nồng độ oxy đến trọng lượng khô của nấm
và nồng độ enzyme trong môi trường sau 48 giờ sinh trưởng.

lượng khô

Nồng độ
cnzym
Khối

Nồng độ oxi (Đợn vị / lít)


của nấm

Nồng độ của enzim khi trọng lượng khô của nấm là 36 đơn vị trên lít là
A. 18 đơn vị trên lít
B. 28 đơn vị trên lít
C. 48 đơn vị trên lít
D. 56 đơn vị trên lít.
CÂU 8: Biểu đồ cho thấy nhiệt độ thay đổi như thế nào trong các chu kỳ lặp lại của kĩ thuật PCR
(Polymerase chain reaction) .
Nhiệt độ (oC )

Thời gian (Phút)


Nếu lúc đầu có 500 phân tử ADN, hãy dự đoán xem sau đó sẽ có bao nhiêu bản sao sau 20 phút.
A . 16000. B . 8000.
C . 2500. D . 2000.
CÂU 9: DNA của một người mẹ, đứa trẻ và bốn người đàn ông (A, B, C và D) trong bộ KIT thử
quan hệ cha con đã được phân tích. DNA được khuếch đại bằng cách sử dụng kĩ thuật PCR và
được phân tách bằng điện di trên gel. Từ kết quả hiển thị trong sơ đồ, xác định người đàn ông nào
có khả năng cao là cha của đứa trẻ?

4
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01

A. Ông A. B. Ông B.
C. Ông C. D. Ông D.
CÂU 10:. Ruồi mật vàng (Eurosta solidaginis) đẻ trứng trên thân của một số loài thực vật. Ấu
trùng mới nở sau đó chui vào cây, gây ra sự tăng sinh mô thực vật (túi mật) xung quanh chúng. Ấu
trùng sống và kiếm ăn bên trong túi. Kích thước của túi mật bị ảnh hưởng bởi hai áp lực chọn lọc
khác nhau. Ấu trùng trong túi mật nhỏ hơn có nhiều khả năng bị ong bắp cày ăn thịt, trong khi ấu
trùng ở túi mật lớn hơn dễ bị chim săn mồi hơn. Biểu đồ nào sau đây đại diện cho kiểu chọn lọc
ảnh hưởng đến kích thước túi mật?
Số lượng

Số lượng

A. C.

Kích thước túi mật Kích thước túi mật


mậtmật

mậtmật

B. D.
Số lượng túi túi

Số lượng túi túi

Kích thước túi mật Kích thước túi mật

CÂU 11: Một neuron ở một con mực, kéo dài từ não đến các xúc tu, có chiều dài là 0.9m. Cứ
25mm chiều dài của neuron thì có sự khử cực ở mỗi 0.001s. Thời gian cần thiết để một xung di
chuyển theo chiều dài của nơron này là
A. 0.000028s B. 0.000036s
C. 0.028s D. 0.036s
CÂU 12: Các lớp lipid kép của màng tế bào chứa một số phospholipid khác nhau, chúng có các tỷ
lệ khác nhau và phân bố không đồng đều ở lớp bên ngoài ( lớp tiếp xúc ngoại bào) và lớp bên trong
(lớp tiếp xúc nội bào) của lớp kép.
5
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
Hình 1, 2 – Mô tả thành phần và phân bố các loại phospholipid của màng tế bào hồng cầu ở người.
Hình 1: Tỷ lệ của bốn phospholipid trong màng tế bào

Hình 2: Sự phân bố các phospholipid ở hai lớp (mặt trong và mặt ngoài) của màng
Phần trăm

Lớp mặt ngoài


Khóa phân loại sau có thể được sử dụng để xác định từng loại phospholipid.
1. - lớn hơn 25% tổng lượng lipid chuyển đến phát biểu 2.
của tổng

- nhỏ hơn hơn 25% tổng lượng lipid chuyển đến phát biểu 3.
2. - được tìm thấy chủ yếu ở mặt ngoại bào A
- được tìm thấy chủ yếu ở mặt nội bào bào B
3. - được tìm thấy chủ yếu ở ở mặt ngoại bào C
- được tìm thấy chủ yếu ở mặt nội bào bào D
Ghép các mệnh đề. Chữ cái nào đại diện cho sphingomyelin?
Sự thay đổi ngắn hạn trong khoảng thời gian giữa các nhịp đập của tim được gọi là sự thay đổi
nhịp tim (HRV - heart rate variability). HRV là một biện pháp có thể được sử dụng để đánh giá sức
khỏe. Các ô hộp cung cấp thông tin từ một nghiên cứu về ảnh hưởng của tuổi và giới lên HRV

CÂU 13: Từ dữ liệu trên, phát biểu nào sau đây về HRV là đúng?
A. HRV có xu hướng thấp hơn ở nữ giới
6
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
B. Sai số lớn nhất trong các phép đo là ở độ tuổi 25–34
C. HRV trung bình của phụ nữ 35-44 tuổi thấp hơn 40 đơn vị
D. Sự khác biệt liên quan đến giới tính trong các giá trị trung vị lớn hơn sự khác biệt liên quan đến
tuổi
CÂU 14: Đặc điểm của nghiên cứu này là
Kiểu thiết kế thí nghiệm Kiểu dữ liệu
A Đơn nhân tố (simple) Xếp hạng
.
B. Đơn nhân tố Liên tục
C. Đa nhân tố Xếp hạng
D Đa nhân tố Liên tục
.

CÂU 15: Một sinh viên đã sử dụng một kĩ thuật so màu (colorimetric assay) để đo hoạt động của
một loại enzyme có trong trái chuối. Một lượng dịch chiết xuất được chuẩn bị từ một quả chuối và
được sử dụng năm lần để đo hoạt tính của enzym. Ba phép đọc độ hấp thụ được thực hiện cho mỗi
năm thử nghiệm.
Dữ liệu được ghi trong bảng sau

Sinh viên làm thí nghiệm tự đánh giá dữ liệu của mình là đáng tin cậy và chính xác.
Đánh giá của sinh viên về dữ liệu là
A. đúng vì dữ liệu đáng tin cậy và chính xác
B. sai vì dữ liệu chính xác nhưng không đáng tin cậy
C. sai vì dữ liệu đáng tin cậy nhưng không nhất thiết phải chính xác
D. sai vì dữ liệu không đáng tin cậy và không nhất thiết phải chính xác.
CÂU 16. Quần thể của ốc Vertigo antivertigo đã được điều tra tại một địa điểm nhỏ ở Wales. Số
lượng bằng nhau của các mẫu tứ giác (quadrat samples) được lấy ở ba khu vực có thảm thực vật ưu
thế khác nhau và số lượng cá thể ốc ở mỗi khu vực được ghi lại. Kết quả được hiển thị trong biểu
đồ.

7
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01

Cây bấc Cỏ dài Cỏ ngắn


Thông tin trong biểu đồ cho thấy loài ốc này thích
A. Cỏ ngắn hơn cỏ dài. B. Cây bấc hơn cỏ dài.
C. Cỏ dài hơn cây bấc. D. Cỏ ngắn hơn cây bấc.
CÂU 17: Biểu đồ thể hiện sự phong phú về loài của các quần thể thân mềm trong các khu vực của
fenland. Số lượng các loài nhuyễn thể được thống kê ở một số khu vực tương ứng với các nồng độ
canxi trong nước ở fenland. Tại mỗi địa điểm, nồng độ sắt cũng được đo.

Nồng độ canxi (mg/l)


Từ đồ thị có thể rút ra những tổng quát nào sau đây?
Số lượng

A. Sự gia tăng canxi từ 100 đến 400 mg/l làm tăng sự phong phú của loài
B. Nồng độ sắt cao dẫn đến sự phong phú về loài cao nhất
C. Khi nồng độ cả canxi và sắt đều cao thì độ phong phú của loài là cao nhất
D. Sự gia tăng canxi lên đến 150 mg/l làm tăng sự phong phú của các loài

8
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
PHẦN B: CÂU HỎI TỰ LUẬN
CÂU 1: PHẦN I – DỮ LIỆU
Trong 50 năm qua, đã có những biến đổi về khí hậu của Vương quốc Anh. Một trong những
biến đổi đó liên quan đến nhiệt độ. Các dữ liệu sau đều được thống kê ở miền nam nước Anh.
Dữ liệu A
Hình 1: Nhiệt độ trung bình của tháng 1 và tháng 2.

Năm

Hình 2: Nhiệt độ trung bình của tháng 3

Năm

9
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
Dữ liệu B
Nhiều loài chim, trong đó có chim Sẻ khướu (Common chaffinch), đã được ghi nhận quá
trình sinh sản diễn ra sớm hơn. Sau khi chim Sẻ khướu xây tổ, chim cái sẽ đẻ cho đến khi đầy tổ,
khoảng 4 đến 6 quả trứng. Sau khi trứng nở, chim bố mẹ nuôi chim non bằng thức ăn là côn trùng.
Hình 3: Thời điểm chim cái đẻ quả trứng đầu tiên

Năm

* Ghi chú: Các dữ liệu được thống kê bởi các tình nguyện viên, tuân thủ đầy đủ lấy mẫu
thống kê chuẩn.
Dư liệu C
- Rệp là loài côn trùng gây hại chính cho nhiều loại cây trồng. Rệp hút nhựa cây để lấy dinh
dưỡng và có thể là trung gian truyền bệnh cho cây
- Trong thời kỳ ấm áp, rệp trưởng thành sinh sản khoảng năm con non mỗi ngày.
- Ở miền nam nước Anh, rệp trưởng thành thường chết trong mùa đông. Tuy nhiên, trứng
rệp sống sót qua mùa đông và nở vào mùa xuân. Trong 20 năm qua, các nhà khoa học đã nhận thấy
xu hướng nhiều rệp trưởng thành sống sót qua mùa đông.
- Rệp có thể được kiểm soát bằng cách sử dụng thuốc trừ sâu hóa học hoặc thiên địch.
* Nhà khoa học đặt bẫy rệp trước khi tìm thấy rệp trưởng thành đầu tiên.

10
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
Bảng 4: Thời điểm tìm thấy rệp trưởng thành đầu tiên

Năm
PHẦN II – CÂU HỎI
Câu 1.1: Dữ liệu A có cho thấy nhiệt độ trung bình của miền nam Anh tăng lên từ năm 1997 -
2000 hay không? Giải thích.
- Dữ liệu cho thấy nhiệt độ trung bình có xu hướng tăng.
- Nhiệt độ tăng cao xảy ra nhiều hơn từ 1984 trở đi.
- Có sự thay đổi đáng kể về nhiệt độ từ năm này sang năm khác
- Có thể các sự thay đổi trên là do ngẫu nhiên.
Câu 1.2: Mô tả ngắn gọn cách bạn sẽ sử dụng kiểm tra thống kê để tìm xem có mối tương quan
đáng kể giữa nhiệt độ trung bình của tháng 3 và ngày chim sẻ đẻ quả trứng đầu tiên.
- Đặt giả thuyết không (null nypothesis).
- Sử dụng tương quan hạng Spearman để kiểm tra mối quan hệ giữa hai biến.
- Tra bảng (để tìm giá trị tới hạn P = 0,05 / 5%).
- Sử dụng dữ liệu (trong bảng) để chấp nhận hoặc bác bỏ giả thuyết không.
Câu 1.3: Ở chim sẻ, ngày đẻ quả trứng đầu tiên được xác định bởi một số yếu tố, bao gồm độ dài
ngày và nhiệt độ. Chim sẻ đẻ trứng có những lợi ích gì khi dựa vào độ dài ngày, nhiệt độ?
- (Độ dài ngày cụ thể) luôn xảy ra cùng thời điểm trong năm.
- Chim không bắt đầu đẻ trứng khi thời tiết ấm áp xảy ra vào đầu năm;
- Đồng bộ hóa với tập tính sinh sản;
- Có đủ thời gian kiếm ăn để lấy thức ăn cho chim non
- Các loài chim có sự phản ứng với thay đổi của khí hậu
- Thức ăn (chủ yếu) được phụ thuộc bởi nhiệt độ;
- Vì sự phát triển của côn trùng / động vật không xương sống phụ thuộc vào nhiệt độ;
Câu 1.4: Các nhà khoa học phát hiện ra rằng có mối tương quan giữa nhiệt độ trung bình hàng
năm và ngày chim sẻ đẻ quả trứng đầu tiên. Bạn có thể kết luận rằng nhiệt độ cao hơn khiến quả
trứng đầu tiên đẻ sớm hơn không?
- Không tìm thấy mối tương quan giữa nhiệt độ và ngày đẻ trứng đầu tiên của chim.
- Có thể là do nhân tố thức ăn.

11
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
Câu 1.5: Cách thức thu thập dữ liệu của nhà nghiên cứu ảnh hưởng đến kết luận rút ra từ Hình 3
như thế nào?
- Các lượt thăm tổ có thể cách nhau tối đa 5 ngày;
- Ngày đẻ trứng có thể không chính xác hơn 5 ngày;
Câu 1.6: Nhiều rệp bị dính bẫy. Một số lượng lớn các bẫy đặt ngẫu nhiên đã được sử dụng. Giải
thích vì sao nhiều bẫy được sử dụng và các bẫy được đặt một cách ngẫu nhiên?
- Để thu thập được một mẫu đại diện của quần thể / giảm thiểu ảnh hưởng của các bất thường.
- Để tránh sai lệch / để các kết quả có giá trị thống kê.
Câu 1.7: Các nhà khoa học dự đoán số lượng rệp sẽ tăng lên rất nhiều trong vòng 50 năm tới.
Sử dụng thông tin được cung cấp để hỗ trợ tuyên bố này.
- Đẻ sớm hơn / nhiều con hơn được sinh ra khi nhiều con trưởng thành sống sót qua mùa đông;
- Nhiệt độ cao hơn đầu năm dẫn đến con trưởng thành có nhiều thời gian để sinh sản hơn.
Câu 1.8: Các nhà khoa học đã đưa ra một mô hình toán học cho phép họ dự đoán ảnh hưởng của sự gia
tăng nhiệt độ vào ngày rệp cất cánh bay lần đầu tiên. Mô hình này dự đoán rằng rệp bay sớm hơn 16
ngày cho mỗi lần tăng nhiệt độ trung bình 1°C trong tháng Giêng và
Tháng hai. Dữ liệu từ năm 1979 và 2000 có hỗ trợ mô hình này không? Giải thích.
- Nhiệt độ chênh lệch giữa năm 1979 và năm 2000 = 5°C (0° và 5°C) và chênh lệch ngày bay = 80
ngày (30 tháng 4 và 19 tháng 7).
- 80/5 = 16 ngày
( Hoặc tính theo: Nhiệt độ chênh lệch giữa năm 1979 và 2000 = 5°C (0°C và 5°C)
5 × 16 = 80 ngày; 30 tháng 4 + 80 ngày = 19 tháng 7)
Câu 1.9: Mô hình phát triển của rệp có giúp ích gì cho việc bảo vệ mùa màng?
- Có khả năng dự đoán các năm có nguy cơ gây hại cao;
- Có thể dự đoán khi nào số lượng rệp cao sẽ xuất hiện;
- Có khả năng dự đoán khi nào cần các biện pháp kiểm soát đầu tiên
- Có thể dự đoán xem có cần kiểm soát hóa chất hay không vì số lượng dự đoán cao;
CÂU 2: Năm 1908, nhà lai tạo thực vật người Mỹ George F. Freeman đã xuất bản một bài báo có
tên là "Phương pháp định lượng sự thoát hơi nước ở thực vật". Freeman đang nghiên cứu lai tạo
các giống cỏ linh lăng chịu hạn. Ông lý luận rằng các cá thể có tỷ lệ thoát hơi nước thấp nhất sẽ
cho khả năng chống hạn tốt nhất và nên được sử dụng trong chọn lọc và nhân giống chịu hạn.
Tốc độ thoát hơi nước có thể được đo bằng cách sử dụng:
- Sử dụng Potometer (gắn với chồi cây bị cắt)
- Cây trồng trong chậu (pot) , tính nước mất được tính bằng cách đo khối lượng thay đổi của chậu.
12
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
Ông so sánh tương quan giữa lượng nước mất đi do 2 cách đo khác nhau trên 4 nhóm cây được thể
hiện ở bảng sau
Tốc độ thoát hơi nước trung bình / Tỉ lệ giữa thoát hơi nước đo bằng
Loại cây mg cm-2 lá hr-1 potometer so với thoát hơi nước
Đo bằng Pots Đo bằng Potometer
của cây trồng trong chậu (%)
Hoa Cúc 7.21 1.44 20.0
Hoa Môi 2.77 0.37 13.4
Rau Sam 1.72 0.47 27.3
Hoa Phong Lữ 0.65 0.65 100.0
Bảng 1 – Thoát hơi nước giữa các loài cây theo 2 cách đo.
2.a. Nhiệt độ đã được kiểm soát trong thí nghiệm này. Hãy nêu ít nhất hai yếu tố khác cần được
kiểm soát để đảm bảo kết quả hợp lệ trong thí nghiệm này.
* Nêu được 2 trong 4
- Độ ẩm.
- Gió.
- Cường độ sáng.
- Lượng nước cung cấp.
2.b. Freeman đã đưa ra các kết luận sau:
- Có sự khác biệt lớn giữa tốc độ thoát hơi nước của cây mọc trên rễ của chính nó (thoát hơi nước
'bình thường') và tốc độ thoát hơi nước của chồi cắt của cùng một cây được đặt trong nước.
- Sự khác biệt là lớn nhất ở những cây có tỷ lệ thoát hơi nước "bình thường" cao nhất.
Dữ liệu trong Bảng 1 có hỗ trợ kết luận của Freeman không? Giải thích.
- Trong bảng 1 có dữ liệu hỗ trợ kết luận của Freeman và có dữ liệu không hỗ trợ.
* Dữ liệu hỗ trợ:
- Đối với hoa cúc, hoa môi và rau sam có sự chênh lệch giữa thoát hơi nước qua pot và potometer.
- Đối với hoa cúc thoát hơi nước qua pot là cao nhất nên mức chênh lệch là lớn nhất.
* Dữ liệu không hỗ trợ.
- Hoa phong lữ không có sự khác biệt giữa 2 hình thức thoát hơi nước.
- Rau sam có tỉ lệ thoát qua pot thấp nhưng lại có tỉ lệ thoát qua potometer cao.
Kết luận của Freeman chưa đúng với tất cả các loại cây.
2. c. Freeman thiết kế một thí nghiệm cho phép ông đo tốc độ thoát hơi nước ở cây cỏ linh lăng
mọc trong đất trong điều kiện nhà kính.

13
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01

Hình 1 – Mô hình trồng cây cỏ linh lăng trên đất trong điều kiện nhà kính
Đo khối lượng của ống chữ U cách nhau mười phút trong một giờ để tính tốc độ thoát hơi nước của
cây. Dữ liệu đo được mô tả ở bảng 2.
Khối lượng tăng lên
Thời gian (phút)
trong ống chữ U (mg)
0 0
10 65
20 120
30 184
40 255
50 309
60 379
Bảng 2 – Sự thay đổi khối lượng của ống chữ U trong các thời điểm đo
Hãy vẽ đồ thị biểu thị mô tả dữ liệu của bảng 2.
- Đồ thị dạng đường.
- Ghi đầy đủ các thông số của trục tung, trục hoành, tên của bảng, ghi chú đường.
- Điểm đầu tiên của đường bắt đầu từ giá trị 0 và nối tất cả các giá trị còn lại thành đường liên
tục.
2. d. Tổng diện tích các lá bên trong hình trụ là 22,28 cm2. Sử dụng giá trị này và biểu đồ để tính
tốc độ thoát hơi nước.
- Tính toán được gradient từ đồ thị = 6.25 (Cho phép dao động từ 6.18 - 6.32)
- Tốc độc thoát hơi nước = 6.25 / 22.28 = 0.2805. (Cho phép dao động từ 0.2774 - 0.2837)
- 2.81 x 10-1 mg phút-1 cm-2 / 1.69 x 102 mg cm-2 h-1
2. e. Freeman nghiên cứu phát triển các giống cỏ linh lăng chịu hạn bằng cách sử dụng nhân giống
chọn lọc, nhưng điều này tỏ ra là khá khó khăn. Khả năng chống hạn phụ thuộc vào khả năng
chống chọi với một số yếu tố vô sinh như nhiệt độ và cường độ ánh sáng cao. . .
- Sử dụng kiến thức về di truyền để giải thích những khó khăn trong việc nghiên cứu cơ sở di
truyền đặc tính chống hạn ở thực vật.

14
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
- Di truyền đa gen.
- Mỗi gen có nhiều alen khác nhau
2. f. Các alen của gen miRNA 156 quy định một nhóm các yếu tố phiên mã ở cỏ linh lăng. Các yếu
tố phiên mã này kích hoạt hoặc ức chế các promoter kiểm soát các gen liên quan đến khả năng
chống hạn.
Giải thích cách sử dụng gen miRNA 156 để giải thích cơ sở di truyền học của khả năng chống hạn
ở thực vật.
- (Gen / tác nhân phiên mã) được sử dụng để xác định các gen/ các alen, có liên quan/ hoạt hóa
trong chống hạn.
- cho phép các promoter, biểu hiện gen/ phiên mã. ( Có thể chấp nhận đáp án RNA Polymerase
bám vào promoters).
- Loại bỏ gen miRNA 156 và quan sát kiểu hình liên quan đến chống hạn để rút ra kết luận.
2. g. Các nhà khoa học đã tổng hợp thành công một plasmid tạo ra nhiều sản phẩm gen miRNA
156 hơn bình thường và muốn sử dụng nó để phát triển một giống cây cỏ linh lăng chịu hạn.
- Giải thích cách họ có thể chuyển plasmid vào tế bào cỏ linh lăng.
- đưa plasmid vào bằng Agrobacterium / súng bắn gene.44
CÂU 3: Ở cây Đậu, khi có sự xâm nhập của Rhizobium, các tế bào nốt sần của cây đậu tạo ra
protein leghaemoglobin. Các nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu thêm về ba gen mã cho
leghaemoglobin. Họ đã sử dụng RNAi để ức chế việc sản xuất leghaemoglobin bằng cách sử dụng
miRNA. Họ đo mức độ phiên mã tương đối của các gen leghaemoglobin của cây đậu được xử lý
bằng miRNA (cây RNAi) và của cây đậu không được xử lý (cây đối chứng).
Mức phiên mã tương đối của gen
Gen
Cây đối chứng cây RNAi
LjLb1 3.5 0.085
LjLb2 4.0
LjLb3 2.0 0.045
Mức phiên mã cho gen LjLb2 trong cây RNAi đã giảm 97,4% so với những cây chưa được xử lý.
3.a.Tính mức phiên mã tương đối cho LjLb2 trong cây RNAi.
4.0 – ((97.4 / 100) x 4.0)
100 – 97.4 = 2.6%
2.6% x 4.0 = 0.104
3.b. Mô tả cách miRNA ức chế mRNA của cây được xử lý
- ức chế sự dịch mã của mRNA.
- (miRNA) liên kết tại một vị trí đặc hiệu (trên mRNA)

15
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
- kết hợp với argonaute protein, phân giải / cắt sợi mRNA (kích hoạt RISC)
- AVP
3. c. Giải thích tại sao các nhà nghiên cứu chọn miRNA thay vì siRNA (small interfering RNA) để
ức chế sự phiên mã của các gen leghaemoglobin.
- miRNA sẽ liên kết với nhiều mRNA.
- miRNA sẽ ức chế (tất cả / nhiều) các gen leghaemoglobin
- miRNA ít hơn, chính xác / cụ thể (hơn siRNA)
CÂU 4: Xét nghiệm Mantoux được sử dụng để kiểm tra xem một người có miễn dịch với bệnh lao
(TB) hay không để quyết định xem họ cần tiêm vaccin BCG hay không.
Một cục viêm đỏ (chai cứng) có thể xuất hiện ba ngày sau khi tiêm tuberculin (kháng nguyên).
Một người được coi là miễn nhiễm với bệnh lao nếu họ phát triển một khối viêm có đường kính ít
nhất 10 mm.
4.a. Khi đo khối viêm với đường kính 10 mm thì sai số phần trăm là 10%. Giải thích tại sao phần
trăm sai số này có thể dẫn đến các quyết định không chính xác về việc có cần tiêm chủng BCG hay
không.
- Khối viêm 9 mm có thể bị đo sai 10% thành 9.9 làm tròn thành 10 => Dương tính giả => Người
cần tiêm không được tiêm.
- Khối viêm 10 mm có thể bị đo sai thành 9.1 mm và làm tròn thành 9 mm => Âm tính giả =>
Người không cần tiêm vẫn phải tiêm.
4.b. Chuyên gia y tế đo đường kính của khối viêm bằng thước được đánh dấu bằng milimét. Đề
xuất cách có thể cải thiện độ chính xác của phương pháp đo này.
- Thước kẹp giảm độ sai số.
- Sử dụng ảnh tỉ lệ của khối viêm.
- Đo nhiều lần tính giá trị trung bình (tối thiểu 3 lần đo)
- Sử dụng vòng tròn có kích thước 10 mm.
Test Mantoux được sử dụng trên 89 người và những người này sau đó được theo dõi bằng test
kháng thể ELISA.
Số người áp dụng
Dương tính ELISA Âm tính ELISA Tổng
Dương tính Mantoux 22 6 28
Âm tính Mantoux 18 43 61
Tổng 40 49 89
Bảng 1 – Kết quả áp dụng hai phương pháp test Mantoux và ELISA

16
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01
4. c. Hãy đánh giá ưu nhược điểm của việc sử dụng test Mantoux và ELISA để kiểm tra người có
miễn dịch với bệnh lao hay không? Có thể tham khảo kết quả của Bảng 1 – Kết quả áp dụng hai
phương pháp test Mantoux và ELISA.
- Ưu điểm của test Mantoux:
+ kết quả dễ đo lường
+ dễ thực hiện và có thể xách tay.
- Nhược điểm của test Mantoux:
+ Yêu cầu thiết bị vô trùng
+ Yêu cầu bảo quản lao tố đúng cách
+ Tính chủ quan liên quan đến việc sai số trong đo khối viêm dẫn đến kết luận sai.
+ Cần thời gian dài để có kết quả.
- Ưu điểm của test ELISA:
+ Cho phép đo nồng độ kháng thể (phản ứng với kháng nguyên được sử dụng)
+ Kết quả khách quan / chính xác hơn
+ Kiểm tra nhanh hơn
- Nhược điểm của test ELISA:
+ Yêu cầu (nhiều hơn) đào tạo chuyên gia
+ Đắt hơn
+ Xét nghiệm tại chỗ.
+ Yêu cầu nhiều thiết bị chuyên dụng hơn
- Phân tích theo bảng
+ 65/89 mẫu cho kết quả giống nhau với cả hai bài kiểm tra
+ 73% (65/89 x 100) kết quả giống nhau (đồng nhất) trong cả hai bài kiểm tra
+ 24 kết quả là kết quả sai
+ 27% (24/89 x 100) là kết quả sai
+ ELISA có 45% xét nghiệm dương tính (40/89)
+ ELISA có 55% xét nghiệm âm tính (49/89)
Mười bệnh nhân đã được nghiên cứu để xác định xem liệu độ tuổi tiêm chủng BCG có ảnh hưởng
đến khoảng thời gian mà miễn dịch chống lại bệnh lao có hiệu quả.
Bất kỳ mối tương quan nào đã được kiểm tra bằng cách sử dụng Hệ số tương quan thứ hạng
Spearman.

17
Đề học sinh giỏi môn Sinh học – Đề 01

Tuổi Thứ Thời gian Thứ


Bệnh
tiêm hạng miễn dịch hạng d d2
nhân
vaccin (Rank) (năm) (Rank)
A 13 16
B 12 17
C 14 18
D 1 22
E 30 4
F 35 1
G 15 18
H 14 17
I 0 23
J 13 16
Bảng 2: Tương quan giữa độ tuổi tiêm vaccin và thời gian miễn dịch hiệu quả.
4.d. Hãy tính Hệ số tương quan thứ hạng Spearman theo dữ liệu của bảng trên.
rs = -0.6394
4.e. Giả thuyết không được đặt ra là: “Không có mối tương quan nghịch giữa tuổi tiêm chủng và
thời gian duy trì miễn dịch”
Bảng 3: Giá trị tới hạn để kiểm định Hệ số tương quan thứ hạng Spearman.
Giá trị tới hạn của rs
Bậc tự do p = 0.05 p = 0.01
8 0.6429 0.8333
10 0.5636 0.7455
18 0.4014 0.5501
20 0.3805 0.5218

Dựa vào bảng 3 và bảng 2 để đánh giá giả thuyết không.


- Bậc tự do bằng 8
- So sánh rs = -0.6394 < p = 0.05 (0.6429)
- So sánh rs = -0.6394 < p = 0.01 (0.8333)
=> Số liệu củng cố giả thuyết không.

18

You might also like