You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH.

ĐỀ 2 ÔN THI HSG CẤP TỈNH LỚP 11 THPT


TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn : Sinh học
CHU VĂN AN Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1. (2,0 điểm)


a. So sánh phân tử DNA và phân tử prôtêin về cấu trúc và chức năng ?
b. Tại sao nói ADN là cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ? Tính đặc trưng và đa dạng của
ADN được thể hiện ở chỗ nào?
Câu 2. (2,0 điểm).
a. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích thước tế bào,
đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành phần đó trong cơ chế làm
tăng kích thước tế bào thực vật.
b. Phân biệt hóa tổng hợp với quang tổng hợp. Giải thích tại sao quang tổng hợp lại ưu thế hơn hóa tổng
hợp?
Câu 3. (2,0 điểm).
a. Trong các nghiên cứu về quá trình quang hợp, để xác định nguồn gốc ôxi trong các sản phẩm tạo ra, các
nhà khoa học đã sử dụng chất đồng vị ôxi 18 (O18). Em hãy trình bày 2 thí nghiệm có sử dụng chất đồng vị
O18 vào mục đích đó.
b. Trong quá trình hô hấp hiếu khí của tế bào nhân thực, ATP đã được tạo ra ở những giai đoạn nào? Giai
đoạn nào tạo nhiều ATP nhất? Trình bày cơ chế tạo ATP ở giai đoạn đó.
Câu 4. (3,0 điểm).
a. Lồng ngực là một buồng hoàn toàn kín và hai lá phổi nằm trong đó. Thể tích lồng ngực tăng giảm nhờ các
cơ hô hấp co, dãn trong cử động hô hấp, nhưng khi khoang lồng ngực thủng do bị thương thì mất cử động
hô hấp. Hãy giải thích hiện tượng.
b. Để điều trị bệnh loét dạ dày do thừa axit, người ta có thể sử dụng thuốc ức chế hoạt động loại prôtêin nào
của màng tế bào niêm mạc dạ dày? Giải thích.
c. Khả năng thích nghi của hệ tuần hoàn ở người là rất lớn, lúc cơ thể hoạt động có thể tăng chức năng gấp
8-10 lần so với lúc nghỉ ngơi. Hãy nêu các cách thích nghi của hệ mạch và tim với khả năng này.
Câu 5. (2,0 điểm).
a. Có 2 bình tam giác nuôi cấy vi sinh vật đều chứa dung dịch có đầy đủ các nguyên tố khoáng và giàu CO 2.
Một bình chứa vi khuẩn lam, bình còn lại chứa vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục, cả hai bình đều được
đậy nút bông. Tiến hành nuôi lắc trong tối 24h (giai đoạn I), sau đó chuyển ra nuôi lắc ngoài sáng 24h (giai
đoạn II), rồi lại chuyển vào nuôi tĩnh trong tối 24h (giai đoạn III). Kết quả thu được ở cuối mỗi giai đoạn
trong bảng sau:
Bình Cuối giai đoạn I Cuối giai đoạn II Cuối giai đoạn III
A Trong Trong Trong
B Trong Hơi đục Hơi đục
Em hãy xác định loài vi khuẩn có trong bình A và bình B và giải thích.
b. Khi E.coli được nuôi trên môi trường chứa hỗn hợp glucôzơ
và lactôzơ, sự tăng trưởng của vi khuẩn được ghi lại theo đồ thị
bên. Căn cứ vào đồ thị, hãy cho biết:
- Nồng độ glucôzơ trong môi trường nuôi cấy cao nhất và thấp
nhất ở thời điểm nào? Giải thích.
- Vào thời điểm nào của quá trình nuôi cấy thì vi khuẩn tiết ra
enzim galactosidaza? Giải thích
Câu 6. (2,0 điểm).
a. Mặc dù HIV và HBV (vi rút viêm gan B) có vật chất di truyền
là khác nhau, nhưng sau khi xâm nhập vào tế bào người, chúng
đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của người. Hãy
nêu những điểm giống nhau trong quá trình tổng hợp ADN của
chúng.

Giáo viên: Bùi Hữu Tuấn Page 1


b. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định, trong
một số mô nhất định?
c. Interferon là gì? Có thể coi interferon là kháng thể không? Tại sao?
Câu 7. (2,0 điểm).
a. Nhằm tăng sản lượng đường thu được trên cùng một diện tích trồng mía, người ta đã sử dụng gibêrelin có
nồng độ thích hợp để phun lên cây mía. Giải thích cơ sở khoa học của việc sử dụng loại hoocmôn này.
b. Cơ chế chuyển hóa vật chất nào giúp thực vật tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời? Vì sao một số
thực vật ở vùng đầm lầy có khả năng sống được trong môi trường thường xuyên thiếu oxi?
Câu 8. (3,0 điểm).
a. Giả thiết trong các cặp nhiễm sắc thể tương đông của một bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đều chứa cá cặp
gen dị hợp tử và hiện tượng trao đỏi đoạn tại một điểm chỉ xảy ra ở một cặp nhiễm sắc thể tương đồng xác
định. Cho biết không có hiện tượng đột biến và số loại giao tử đực sinh ra từ các điều kiên trên là 32.
Giả thiết trung bình mỗi kì trong phân bào nguyên phân hết 5 phút, kì trung gian hết 10 phút, quá trình
nguyên phân diễn ra liên tục, các tế bào con sinh ra đều tiếp tục nguyên phân.
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội nói trên ở trạng thái chưa nhân đôi là bao nhiêu?
- Để hợp tử thực hiện được quả trình nguyên phân thì môi trường nội bào đã cung cấp nguyên kiệu tương
đương với bao nhiêu NST đơn vào các thời điểm:
+ Kết thúc 20 phút
+ Kết thúc 38 phút
+ Kết thúc 100 phút
Biết rằng khi hợp tử bước vào kì trước được tính là thời gian bắt đầu
b. Người ta tách một tế bào từ một mô đang nuôi cấy sang một môi trường mới và tạo điều kiện cho mô
nguyên phân liên tiếp, sau 11 giờ 41 phút quá trình nguyên phân đã sử dụng nguyên liệu của môi trường nội
bào cung cấp tương đương 720 nhiễm sắc thể (NST) đơn và lúc này quan sát thấy các NST đang ở trạng thái
xoắn cực đại.
Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài. Biết thời gian các kì của quá trình phân bào chiếm 7/17 chu kì
tế bào và có tỉ lệ giữa các kì lần lượt là 3: 2: 2 : 3, trong đó kì giữa chiếm 14 phút.
Câu 9. (2,0 điểm).
Xét vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ; mạch thứ nhất của gen có 240 timin, hiệu số giữa
guanin với adenine bằng 10% số nucleotit của mạch. Ở mạch thứ hai, hiệu số giữa adenin và xitozin bằng
20% số nucleotit của mạch. Khi gen đó tổng hợp phân tủ mARN thì mội trường nội bào đã cung cấp 360
uraxin.
a. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nucleotit của gen và của tưng mạch là bao nhiêu?
b. Hãy tính chiều dài của phân tử mARN, tỉ lệ phần trăm và số lương mỗi loại ribonucleotit của nó.

……………………… Hết ………………………

Giáo viên: Bùi Hữu Tuấn Page 2

You might also like