You are on page 1of 3

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ


LẦN THỨ IX, NĂM HỌC 2015 – 2016

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10


Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 23/4/2016
(Đề thi gồm 03 trang)

Câu 1 (2,0 điểm).


a. Màng tế bào tách từ các phần khác nhau của hươu Bắc cực có thành phần axit béo và
côlesterol khác nhau. Màng tế bào nằm gần móng chứa nhiều axit béo chưa no và nhiều
côlesterol so với màng tế bào phía trên. Hãy giải thích sự khác nhau này.
b. Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào thì họ
thường gắn vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào.
Ngược lại, khi thiết kế thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ thường gắn vào thuốc
nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng vào trong tế bào. Giải thích.
Câu 2 (2,0 điểm).
a. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi
kích thước tế bào, đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các
thành phần đó trong cơ chế làm tăng kích thước tế bào thực vật.
b. Các bào quan trong tế bào chất thực hiện vào quá trình tổng hợp và hoàn thiện cấu trúc
các enzym thủy phân của lizôxôm như thế nào?
Câu 3 (2,0 điểm).
a. Phân biệt hóa tổng hợp với quang tổng hợp. Giải thích tại sao quang tổng hợp lại ưu
thế hơn hóa tổng hợp?
b. Phân biệt hệ thống quang hóa I và hệ thống quang hóa II trong pha sáng của quang
hợp về trung tâm phản ứng, chất nhận điện tử đầu tiên, thành phần của chuỗi vận chuyển
điện tử, con đường vận chuyển điện tử và sản phẩm.
Câu 4 (2,0 điểm).
a. Trong quá trình hô hấp hiếu khí của tế bào nhân thực, ATP đã được tạo ra ở những
giai đoạn nào? Giai đoạn nào tạo nhiều ATP nhất? Trình bày cơ chế tạo ATP ở giai đoạn đó.
b. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp ở màng trong ti thể có sự tham gia của phức hệ đa
prôtêin theo một trật tự xác định và một số phân tử nhỏ di chuyển hoặc hòa tan ở chất nền
cạnh màng. Em hãy nêu ý nghĩa của sự sắp xếp chuỗi chuyền êlectron như trên.
Câu 5 (2,0 điểm).
a. Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Vai trò và cơ chế hoạt động của
AMP vòng.
b. Trong các nghiên cứu về quá trình quang hợp, để xác định nguồn gốc ôxi trong các
sản phẩm tạo ra, các nhà khoa học đã sử dụng chất đồng vị ôxi 18 (O 18). Em hãy trình bày 2
thí nghiệm có sử dụng chất đồng vị O18 vào mục đích đó.
Trang 1
Câu 6 (2,0 điểm).
a. Hình dưới đây (Hình 1) mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Em hãy
cho biết tế bào đang ở kì nào của kiểu phân bào nào? Giải thích?

1 2

Hình 1
b. Hai hợp tử của loài lúa nước
(2n = 24) nguyên phân liên tiếp một số lần khác nhau. Môi trường nội bào đã cung cấp
nguyên liệu cho cả quá trình nguyên phân của hai hợp tử trên tương đương với 2256 nhiễm
sắc thể đơn.
- Tính tổng số tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân của hai hợp tử trên.
- Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. Biết rằng số tế bào con được tạo ra từ hợp tử I
nhiều gấp đôi số tế bào con được tạo ra từ hợp tử II.
Câu 7 (2,0 điểm).
a. Một nhà khoa học nuôi cấy nấm men rượu(Saccharomyces cerevisiae) trong một dung
dịch dinh dưỡng đơn giản, dùng glucôzơ đánh dấu 14C làm nguồn các bon và năng lượng
duy nhất. Kết quả cho thấy cứ 1 mol glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn thì tế bào tiêu thụ 6 mol
O2 và tạo ra 36 mol ATP.
- Theo em nhà khoa học đã đo lượng C 14 của hợp chất nào để có thể nói rằng glucôzơ
đã bị ôxi hóa hoàn toàn và cho biết tên của quá trình đó?
- Khi chuyển dịch nuôi cấy trên vào môi trường kị khí thấy các tế bào tiếp tục sinh
trưởng nhưng không tiêu thụ O2, đây là quá trình gì? Quá trình này tạo ra bao nhiêu ATP?
b. Có 2 bình tam giác nuôi cấy vi sinh vật đều chứa dung dịch có đầy đủ các nguyên tố
khoáng và giàu CO2. Một bình chứa vi khuẩn lam, bình còn lại chứa vi khuẩn không lưu
huỳnh màu lục, cả hai bình đều được đậy nút bông. Tiến hành nuôi lắc trong tối 24h (giai
đoạn I), sau đó chuyển ra nuôi lắc ngoài sáng 24h (giai đoạn II), rồi lại chuyển vào nuôi tĩnh
trong tối 24h (giai đoạn III). Kết quả thu được ở cuối mỗi giai đoạn trong bảng sau:

Bình Cuối giai đoạn I Cuối giai đoạn II Cuối giai đoạn III
A Trong Trong Trong
B Trong Hơi đục Hơi đục

Em hãy xác định loài vi khuẩn có trong bình A và bình B và giải thích.

Trang 2
Câu 8 (2,0 điểm).
a. Khi E.coli được nuôi trên môi trường chứa hỗn hợp glucôzơ và lactôzơ, sự tăng trưởng
của vi khuẩn được ghi lại theo đồ thị bên. Căn cứ vào đồ thị, hãy cho biết:
- Nồng độ glucôzơ trong môi trường nuôi cấy cao nhất và thấp nhất ở thời điểm nào? Giải
thích.
- Vào thời điểm nào của quá trình nuôi cấy thì
vi khuẩn tiết ra enzim galactosidaza? Giải thích.
b. Có hai ống nghiệm A và B đều chứa cùng
một loại môi trường nuôi cấy lỏng có nguồn
cacbon là glucôzơ. Người ta đưa vào mỗi ống
nghiệm nói trên một số lượng vi khuẩn E.coli
bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống A lên
mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức
pH = 4,0. Sau cùng một thời gian nuôi cấy cho
thấy giá trị pH trong ống A giảm nhẹ, pH trong
ống B tăng lên.
- Giải thích tại sao có sự thay đổi pH trong hai ống nghiệm.
- Số lượng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thay đổi như thế nào? Giải
thích.
Câu 9 (2,0 điểm).
a. Mặc dù HIV và HBV (vi rút viêm gan B) có vật chất di truyền là khác nhau, nhưng sau
khi xâm nhập vào tế bào người, chúng đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của
người. Hãy nêu những điểm giống nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng.
b. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào chủ
nhất định, trong một số mô nhất định?
c. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà
phải nhờ vào vết tiêm chích của côn trùng hoặc qua các vết xước?
Câu 10 (2,0 điểm).
a. Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng
nguyên, hình thành tương bào và tạo ra kháng thể. Hãy nêu những khác biệt trong hai loại
đáp ứng này.
b. Interferon là gì? Có thể coi interferon là kháng thể không? Tại sao?

-------------- HẾT --------------


(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ................................

Trang 3

You might also like