Professional Documents
Culture Documents
b1- Khi nuôi chung, sinh trưởng của ba chủng A, B và C khác nhau như thế nào
trong khoảng thời gian nuôi cấy từ 7 đến 9 giờ? Giải thích.
b2- Giải thích sự khác nhau về tốc độ sinh trưởng của chủng B khi nuôi chung và
nuôi riêng.
c/ Khi vi khuẩn lây nhiễm vào cơ thể động vật, số vi khuẩn tăng lên theo hàm số mũ.
Khi bị lây nhiễm bởi một số virut động vật, có chu kì nhân nhân lên kiểu sinh tan, cơ
thể động vật không có dấu hiệu lây nhiễm một thời gian. Sau đó, số virut tăng lên một
cách đột ngột và cuối cùng tăng lên theo kiểu bậc thang. Giải thích tại sao có sự khác
nhau đó?
Trang 1
Câu 3: (4,0 điểm)
a/ Con đường hấp thụ nước và ion
khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ chủ yếu
qua hai con đường (1) và (2) thể hiện ở
hình 4.
- Nêu tên con đường (1) và (2).
- Số (3) có vai trò như thế nào trong
quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ ?
- Nếu bổ sung một chất ức chế quang
hợp vào trong môi trường đất, chất này sẽ
được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ theo con
đường nào? Giải thích.
Hình 4
b/ Trong tế bào thực vật, tại hai loại bào quan khác nhau, có hai quá trình chuyển hoá
vật chất kèm theo chuyển hoá năng lượng, tuy trái ngược nhau nhưng liên quan chặt chẽ
với nhau. Hãy cho biết:
- Tên gọi của hai quá trình này?
- Ghép các nội dung sau vào từng quá trình trên cho phù hợp?
1- Tạo ra nước. 2- Cần oxygen.
3- Cần enzyme rubisco. 4- Xảy ra chuỗi chuyền electron.
5- Là chuỗi phản ứng oxi hoá khử. 6- Xảy ra ở thilacoit.
7- Có sản phẩm trung gian là xeto – glutarate. 8- Cần enzyme ATP synthetase.
Câu 5: (3,0 điểm)
a/ Nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền
ở cấp độ phân tử? Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch mới của
ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn?
b/ Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =24 và hàm lượng ADN trong nhân tế
bào sinh dưỡng là 6pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu
là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào
sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này thể hiện ở bảng sau:
Thể đột biến A B C D
Số lượng NST 24 24 36 24
Hàm lượng ADN 5,9 pg 6,2 pg 9pg 6pg
Xác định dạng đột biến có thể xảy ra mỗi mỗi thể đột biến.
c/ Một loài động vật đơn tính có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới
đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này, có một
số tế bào bị rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả
các giao tử đột biến về nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bình
thường tạo ra 3 loại hợp tử XXX, XYY, XO. Xác định giới tính của cá thể (A) và giải
thích cơ chế hình thành các loại giao tử đột biến này.
Trang 2
a/ Ở một loài gà, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng, thu được F1
có 100% lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 6
con đực lông xám: 2 đực lông vàng: 3 con cái lông xám: 5 con cái lông vàng.
a1- Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
a2- Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, thu được F3. Trong các
cá thể F3, các cá thể chỉ mang alen lặn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
b/ Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp nhiễm
sắc thể thường, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) có kiểu gen giống nhau
và đều dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F 1. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội ở F1 ?
----------HẾT----------
Trang 3