You are on page 1of 2

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

Câu 1: Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng (2,0 điểm)


Hãy trả lời các câu hỏi sau đây liên quan đến sự trao đổi nước ở thực vật.
a. Nêu nhũng lực tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây.
b. Trong những lực trên, lực nào đóng vai trò chủ yếu? Vì sao?
c. Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì? Giải thích tại sao đặc điểm đó là cần
thiết với thực vật CAM.
Câu 2: Quang hợp, hô hấp (2,0 điểm)
1. Trong chuỗi vận chuyển e ở pha sáng của quang hợp:
Nếu phun chất diệt cỏ parapuat sẽ ngăn vận chuyển e từ chất nhận e sơ cấp (aquinon – chlorophyl) đến
FeS ở PSI. Hậu quả xảy ra đối với chuỗi vận chuyển e và với cây khi bị phun chất này như thế nào?
2. Ở thực vật, nếu môi trường không có CO2 thì quá trình quang phân li nước có diễn ra không? Giải
thích.
Câu 3: Sinh sản ở thực vật + Sinh trưởng và phát triển ở thực vật (2,0 điểm)
1. Cây Thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch.
Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa
phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ.
Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên.
2. Phần phía ngoài của thân cây tre nứa thường bền chắc hơn phía trong nhưng ở cây thân gỗ thì ngược
lại. Cấu trúc giải phẫu nào của chúng ta giúp giải thích điều đó?
3. Trình bày vai trò của hạt đối với sự hình thành và phát triển của quả? Từ những hiểu biết đó có thể
ứng dụng gì vào thực tế trồng trọt?
Câu 4: Tiêu hóa, hô hấp và tuần hoàn ở động vật (3,0 điểm)
1. Dựa vào kiến thức về quá trình phân giải prôtêin ở dạ dày, hãy cho biết điều gì sẽ xảy ra nếu bơm ion
H+ của tế bào đỉnh (tế bào viền) ở trạng thái:
- Hoạt động bình thường.
- Không hoạt động.
2. Erythropoietin (EPO) là hoocmôn có vai trò quan trọng trong sản sinh hồng cầu. Hematocrit (Hct) là
một chỉ số trong xét nghiệm công thức máu thể hiện tỷ lệ phần trăm của thể tích hồng cầu so với thể tích
máu. Bảng dưới đây thể hiện số liệu về hàm lượngEPO và chỉ số Hct của 6 mẫu xét nghiệm được đánh
mã số lần lượt từ từ N°1 đến N°6 và giới hạn của các chỉ số này ở người trưởng thành khỏe mạnh.
Chỉ số N°1 N°2 N°3 N°4 N°5 N°6 Giới hạn bình thường

EPO (IU) 1 1 10 12 150 150 9 - 11


Nữ: 34 – 44
Hct (%) 20 60 40 51 20 51 Nam: 37 - 48
Trong số những người có mẫu xét nghiệm trên, có một người là vận động viên bơi lội Olympic quốc tế,
một người là bệnh nhân suy thận nặng, một người là bệnh nhân suy tủy xương và một người là bệnh
nhân bị bệnh đa hồng cầu nguyên phát. Hãy cho biết kết quả xét nghiệm của những người này tương
ứng với mẫu xét nghiệm nào (từ N°1 đến N°6). Giải thích.
3. Để chứng minh tính tự động của tim ếch, người ta dùng chỉ tiến hành 3 nút thắt như Thí nghiệm thắt
nút của Stannius (hình dưới). Dựa vào tính tự động của tim, hãy xác định kết quả của thí nghiệm và
giải thích.
Câu 5: Bài tiết, cân bằng nội môi (2,0 điểm)
1. Một người không bị bệnh tiểu đường, không ăn uống gì để đi xét nghiệm máu. Khi xét nghiệm máu, bác
sĩ thông báo nồng độ glucagôn cao, nồng độ insulin thấp. Bệnh nhân đó rất lo lắng. Nếu em là bác sĩ, em sẽ
giải thích cho bệnh nhân đó như thế nào?
2. Một người bị tiêu chảy nặng, lúc này mối quan hệ giữa độ quánh của máu và huyết áp diễn ra như thế
nào? Trong trường hợp này, để đưa huyết áp về trạng thái bình thường thì bác sĩ thường chỉ định điều trị
ngay cho bệnh nhân bằng cách nào?
Câu 6: Cảm ứng ở động vật (2,0 điểm)
a. Giá trị điện thế nghỉ phụ thuộc chủ yếu vào chênh lệch nồng độ [K+] giữa 2 bên màng. Em hãy thiết
kế thí nghiệm để chứng minh điều này?
b. Giả sử giá trị điện thế nghỉ đo được ở trong một thí nghiệm là -70mV. Sau đó người ta làm một số
cách tác động lên màng tế bào và đo được điện thế nghỉ còn -50mV. Em hãy cho biết có thể các cách tác
động lên màng tế bào để thu được giá trị điện thế nghỉ như trên?
c. Từ hiểu biết việc các điện thế hoạt động và xinap hãy đề xuất 3 giả thiết về việc thuốc gây mê có thể
ngăn thông tin đau?
Câu 7: Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật (1,0 điểm)
Thể vàng có vai trò gì ở người? Trình bày cơ chế hình thành và thoái hóa thể vàng.
Câu 8: Nội tiết (2,0 điểm)
a. Bệnh nhược năng tuyến trên thận mãn tính ảnh hưởng như thế nào đến nồng độ hoocmôn giải
phóng hướng tuyến trên thận (CRH), hoocmôn kích thích miền vỏ tuyến trên thân (ACTH) và hoocmôn
cortizol trong máu? Giải thích?
b. Một bệnh nhân có hàm lượng cortizol trong máu cao bất thường. Nếu xác định nồng độ
hoocmôn trong máu bệnh nhân có thể biết được hoạt động của tuyến yên hay tuyến thượng thận bị trục
trặc hay không? Giải thích
Câu 9: Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật) (1,0 điểm)
Thí nghiệm: lấy một cây nhỏ còn nguyên bộ rễ. Nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanh mêtilen.
Một lúc sau, lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ và lại nhúng tiếp vào dung dịch CaCl 2. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Giải thích.
Câu 10: Di truyền phân tử (3,0 điểm)
1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản của quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ.
Những điểm khác nhau này có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
2. Gen A qui định enzym A chuyển hóa sắc tố trắng thành sắc tố đỏ làm cho hoa có màu đỏ. Gen A bị
đột biến thành A', gen A' không tổng hợp được E nên không chuyển hóa được sắc tố trắng thành đỏ làm
cho hoa có màu trắng.
a. Đây là đột biến trội hay lặn? Vì sao?
b. Nguyên nhân nào đã dẫn tới gen A' không tổng hợp được enzim?

You might also like