Professional Documents
Culture Documents
Ngày dạy:
CHUYÊN ĐỀ SINH LÝ THỰC VẬT
Quang hợp
I. KIẾN THỨC NÂNG CAO
1. Pha sáng quang hợp:
GIAI ĐOẠN QUANG LÝ
GIAI ĐOẠN QUANG HÓA
Sử dụng năng lượng ánh sáng hấp thụ vào các phản ứng hình thành các hợp chất dự trữ
năng lượng và chất khử.
Các cấu trúc tham gia chuỗi truyền e
1. Chl-pheophytin
Chla/b + 2HCl Pheo-a/Pheo-b + MgCl2
Chl (màu xanh) + axit mất màu xanh/xanh xám, cỏ úa khô
2. Plastoquinon
QA không gắn dc với H+
QB (Nếu gắn H+ vào Qb ta có PQH2 (chính là) QBH2
3. Phức hệ cytocrom b6f
Gồm cytocrom b6 và cytocrom f kết hợp có hoạt tính enzym gắn H+ vào QB
4. Protein có chứa sắt và lưu huỳnh Fe-S
- Pr S-S: FeSx, FeSA, FeSb, Fd
- Enzym khử NADP+ phụ thuộc vào ferredoxin FNR
Ferredoxin-NADP+ Reductase
5. PC chứa Cu
_ Vòng hở:
+ Nhánh truyền từ P700 → Fd → FNR không hoạt động không tạo NADPH.
+ Nhánh truyền từ P680 → Pheo → PC hoạt động 1 thời gian ngắn, tạo ít ATP.
_ Vòng kín: nhánh truyền từ P700 → Fd → b6f không hoạt động, không tạo ATP.
→ Hoàn toàn không có sản phẩm dành cho pha tối hoặc có thể có ít ATP do PC nhận được điện tử.
→ Pha tối dừng lại → cây chết nhanh hơn.
PHA TỐI Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT
1. Pha tối ở thực vật C3 thực hiện theo chu trình calvin
Chu trình Calvin:
1, Cacboxyl hóa (cố định CO2):
3CO2 + 3RiDP RubisCO 3 h/c 6C ko bền
→
6 CO2 sẽ tham gia chu trình canvin để tạo C6H12O6 sử dụng 18ATP và 12NADPH
+ Chu trình canvin diễn ra ban Ngày khi đóng khí khổng: Malat được đưa từ không bào → lục lạp.
Malat tách thành CO2 để đi vào chu trình Canvin, hợp chất còn lại biến đổi thành Pyruvate
+ Đêm mở khí khổng: Tinh bột từ quang hợp tái tạo PEP (chất nhận CO2) sử dụng 6ATP
TV CAM sử dụng 24 ATP và 12NADPH để tổng hợp 1 gluco.
Lưu ý: Thực vật CAM sử dụng sản phẩm quang hợp để tái tạo chất nhận CO2 là PEP năng
suất quang hợp là thấp nhất trong 3 nhóm thực vật.
Câu 6: Một nhà thực vật học tiến hành thì nghiệm với thực vật C3. Ông tiến hành tách chiết 1 loại
Enzyme chỉ có trong tế bào mô giậu của lá, đồng thời cho vào 3 ống nghiệm với lượng bằng nhau
Ống nghiệm 1 bổ sung acid glycolic
Ống nghiệm 2 bổ sung dịch chiết là C3 trong điều kiện ánh sáng 1800 lux và nhiệt độ 35 độ C
Ống nghiệm 3 bổ sung dịch chiết là C3 trong điều kiện ánh sáng 700 lux và nhiệt độ 25 độ C
Ống nghiệm 4 chứa dịch chiết là C4 trong điều kiện ánh sáng 1800 lux và nhiệt độ 35 độ C và bổ sung
acid glycolic
Trình bày kết quả thí nghiệm và giải thích ?
Câu 7: Trong một nghiên cứu về quá trình quang hợp của một số giống tảo.
a) Nếu môi trường nuôi cấy không được chiếu sáng trong 1 giờ, sau đó tiếp tục không chiếu sáng
và sục CO2 đánh dấu phóng xạ ( 14C) trong 25 phút thì glucôzơ thu được tại thời điểm kết thúc sục
khí có chứa 14C không? Giải thích.
b) Nếu môi trường nuôi cấy được chiếu sáng liên tục và bổ sung chất Paraquat (viologen) để ức
chế chuỗi vận chuyển êlectron ở hệ quang hoá I của lục lạp, sau đó sục CO2 đánh dấu phóng xạ
(C) trong 25 phút thì glucôzơ thu được tại thời điểm kết thúc sục khí có chứa 14C không? Giải
thích.
c) Trong lục lạp của các loại tảo nâu và tảo đỏ sống ở tầng nước sâu, ngoài các sắc tố lục và
carotenoit còn có chứa sắc tố nào khác không? Giải thích.
Câu 8 Ngoài việc tham gia vào quá trình cố định CO 2, enzyme RuBisCO còn có khả năng xúc tác
phản ứng gắn O2 vào RuBP gây ra hô hấp sáng như được minh họa ở hình bên.
Mỗi phát biểu dưới đây ĐÚNG hay SAI?
A. Khoảng 75% lượng cacbon trong hợp
chất 2-phosphoglycolate được chuyển hóa
tiếp ở chu trình Calvin.
B.Hô hấp sáng có tác dụng bảo vệ thực vật
khỏi tác động của cường độ ánh sáng mạnh.
C. Hô hấp sáng có liên hệ chặt chẽ với quá
trình đồng hóa nito ở lá của thực vật C 3.
D. Thực vật C 3 trồng trong điều kiện không
khí có 5% O2 sẽ có năng suất tăng gấp đôi
so với các cây cùng loài trồng trong điều
kiện không khí có 20% O2
Câu 9
Câu 10. Tiến hành thí nghiệm về các điều kiện ảnh hưởng đến sản lượng quang hợp ở thực vật: Lúa
nước trồng trong phòng thí nghiệm được chia thành các lô .Hãy dự đoán lô thực vật nào có sản lượng
quang hợp cao nhất? Giải thích (Các điều kiện còn lại hoàn toàn giống nhau).
Điều kiện Loại ánh sáng Nhiệt độ (0C) [CO2] (%) [O2] (%) Chất khoáng
Lô 1 Trắng tự nhiên 20 – 25 0,3 – 0,7 13 – 17 Đầy đủ
Lô 2 Đỏ đơn sắc 30 – 35 0,3 – 0,7 13 – 17 Đầy đủ
Lô 3 Đỏ đơn sắc 20 – 25 1,6 – 2,3 13 – 17 Đầy đủ
Lô 4 Đỏ đơn sắc 30 – 35 1,6 – 2,3 20 – 30 Đầy đủ
Lô 5 Đỏ đơn sắc 20 – 25 0,3 – 0,7 13 – 17 Thiếu Mo
Lô 6 Đỏ đơn sắc 20 – 25 1,6 – 2,3 20 – 30 Thiếu Fe
Lô 7 Đỏ đơn sắc 30 – 35 1,6 – 2,3 20 – 30 Thiếu Mg