You are on page 1of 3

BÀI TẬP ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

Câu 1. Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactozidaza), gen lac Y (mã hóa
permase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây
đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường:
không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở Bảng 7.
Bảng 7
Chủng vi khuẩn Môi trường không có lactose Môi trường có lactose
β-galactozidaza Permase β-galactozidaza Permase
A - - + +
B - - - +
C - - + -
D + + + +
(+ là có sản phẩm; - là không có sản phẩm)
Dựa vào kết quả, hãy viết kiểu gen đơn bội liên quan đến gen điều hòa LacI và operon Lac của mỗi chủng vi
khuẩn E. coli trên. Giải thích.
Câu 2:
1. Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lacZ thuộc operon Lac mã hóa β-galactôzidaza phụ
thuộc vào sự có mặt của glucôzơ và lactôzơ trong môi trường. Bằng kỹ thuật gây đột biến và chuyển đoạn,
người ta đã tạo ra được vi khuẩn mang operon dung
hợp giữa operon Trp (mã hoá enzim sinh tổng hợp
axit amin triptophan) và operon Lac (mã hoá enzim
cần thiết cho phân giải đường lactôzơ) như hình bên.
Hãy xác định mức biểu hiện của enzim β-
galactôzidaza của chủng vi khuẩn này trong các điều
kiện:
- Môi trường thiếu glucôzơ và lactôzơ.
- Môi trường có cả lactôzơ và glucôzơ
- Môi trường chỉ thiếu glucôzơ. - Môi trường chỉ thiếu lactôzơ.
- Môi trường chỉ thiếu triptophan. - Môi trường chỉ có triptophan.
2. Một nhà di truyền học phân lập nhiều thể đột biến cơ định (gen phiên mã vào mọi thời điểm) ảnh
hưởng đến hoạt động của operon cảm ứng. Các đột biến cơ định này có thể xảy ra vị trí nào trên phân tử ADN?
Làm thế nào các đột biến có thể làm cho các operon cảm ứng biểu hiện cơ định?
Câu 3. Một operon giả thuyết có trình tự A B C D E,
nhưng chưa biết vị trí của operator và promoter. Gen quy
định chất ức chế nằm xa operon này. Đột biến mất đoạn ở
những phần khác nhau của operon được sử dụng để lập bản
đồ (Hình 10). Các mất đoạn này được xác định như sau:
Mất đoạn 2 và 3 sinh ra RNA có mức độ cơ định. Mất đoạn
4 và 5 không tổng hợp RNA. Hãy xác định vị trí của
promoter và operator.
Hình 10
Câu 4: Để xác định chức năng của các trình tự điều hòa phía ngược dòng một gen X mã hóa protein biểu hiện đặc
hiệu mô ở chuột, các nhà khoa học thiết kế các cấu trúc DNA tái tổ hợp chứa các vùng điều hòa này nhưng xóa bỏ
từng đoạn trình tự khác nhau (A, B, C hoặc D) và chứa gen mã hóa protein phát huỳnh quang xanh (GFP, đóng vai
1
trò là gen báo cáo) thay cho gen X. Sau khi chuyển mỗi cấu trúc DNA tái tổ hợp vào tế bào mô gan hoặc tế bào mô
cơ nuôi cấy, mức độ phiên mã của gen được xác định dựa vào kết quả đo cường độ huỳnh quang xanh (tương ứng
lượng sản phẩm protein GFP). Giả thiết rằng cường độ huỳnh quang xanh của protein tỉ lệ thuận với lượng mRNA
được biểu hiện trong các tế bào. Hình 15.1 biểu diễn sơ đồ cấu trúc DNA tái tổ hợp chứa vùng điều hòa gồm đầy
đủ các trình tự A, B, C, D và gen GFP, mũi tên chỉ chiều phiên mã và Hình 15.2 mô tả kết quả đo cường độ huỳnh
quang xanh ở các tế bào mô gan và tế bào mô cơ trong các trường hợp thí nghiệm. Giá trị cường độ biểu hiện
protein huỳnh quang xanh được tính theo đơn vị % tương đối.

Hình 15.1

Hình 15.2
Xác định chức năng của mỗi đoạn trình tự A, B, C, D đối với sự điều hòa biểu hiện gen đích xuôi dòng so
với các đoạn trình tự này. Giải thích.
Câu 5: Trong cơ chế điều hòa hoạt động Operon Lac. có sự tham gia của một số thành phần như gen ức chế I,
vùng vận hành O và gen cấu trúc Z mã hóa enzyme β-galactosidase.
a) Khi một trong các thành phần trên bị đột biến mất chức năng (I –, O–, Z–) thì hoạt tính của enzyme β-
galactosidase thay đổi như thế nào trong môi trường có hoặc không có lactose? Giải thích.
b) Dựa vào số liệu cho ở Bảng 3, xác định các ký hiệu A, B và C tương ứng với thành phần I, O, Z nào?
Giải thích.
Sản phẩm β-galactosidase
Kiểu gen (nòi vi khuẩn)
Không có lactose Có lactose
– + +
1. A B C + +
+ + –
2. A B C + +
+ – +
3. A B C – –
+ – + – + –
4. A B C /A B C + +
+ + + – – –
5. A B C /A B C – +
+ + – – – +
6. A B C /A B C – +
– + + + – –
7. A B C /A B C + +
(+) có hoạt tính của enzyme; (–) không có hoạt tính của enzyme
Câu 6: Bạn đang làm thí nghiệm với một sinh vật ngoại nhập và phát hiện ra operon sản xuất tơ là operon chịu
2
cảm ứng. Operon đó gồm 4 vùng sau đây PQRS. Tuy nhiên vị trí của vùng vận hành, vùng khởi động còn chưa
xác định được, và có hai gen khác nhau cho việc sản xuất tơ. Những mất đoạn của operon này đã được tách ra
và lập bản đồ như sau: Mất đoạn 1 tương ứng với P làm cho tơ được sản xuất liên tục, mất đoạn 2,3,4 tương ứng
với Q,R,S làm cho tơ không được sản xuất ra. Hãy xác định:
a. Vùng nào có thể là vùng vận hành? tại sao.
b. Kiểu gen lưỡng bội một phần dưới đây đã được tạo ra và khả năng sản xuất tơ của nó đã được xác
định trong đó -: không có khả năng sản xuất tơ, I: chịu cảm ứng, +: có khả năng sản xuất tơ.
Chủng Kiểu gen Khả năng sản xuất tơ
Chủng 1 P+Q- R+S+ / P-Q+ R+S+ +
+ + + - + + - +
Chủng 2 P Q R S /P Q R S -
Chủng 3 P+ Q+ R- S+/ P+Q- R+S+ I
Dựa vào những thông tin ở bảng trên xác định xem vùng nào chứa P? Vùng nào là gen cấu trúc? Tại
sao?
Câu 7:

You might also like