Professional Documents
Culture Documents
*Câu 1 (2 điểm)
Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi
trường tế bào cung cấp tổng cộng 240 NST đơn. Số NST đơn có trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín
gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản. Tổng số giao tử được tạo ra
bằng 1/2048 tổng số kiểu tổ hợp giao tử có thể được hình thành của loài.
a. Xác định bộ NST 2n của loài?
b. Số NST đơn mà môi trường nội bào phải cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã
cho là bao nhiêu?
c. Cá thể chứa tế bào nói trên thuộc giới tính gì? Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử xảy ra bình
thường.
**Câu 2 (1,5 điểm)
a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai
loại ánh sáng nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?
b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao?
c. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
*Câu 3 (1,5 điểm)
a. Giải thích tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn đập được một thời gian ngắn nêu ta ngâm vào dung
dịch dinh dưỡng thích hợp và có O2?
b. Vì sao nhịp tim của trẻ con thường cao hơn người lớn?
c. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi?
**Câu 4 (1,0 điểm)
Điểm khác nhau giữa vận động khép lá, xòe lá ở cây phượng vĩ khi trời tối và sáng với vận động
khép lá, xòe lá của cây trinh nữ khi có va chạm cơ học?
*Câu 5 (2,0 điểm)
Ở người xuất hiện các dạng tế bào OX và XXY.
a. Các loại tế bào trên thuộc dạng đột biến nào? Nêu tên các dạng đột biến đó ?
b. Giải thích sự hình thành các dạng đột biến trên, cho biết ở người bố có hiện tượng giảm phân bất
thường, ở mẹ giảm phân bình thường ?
c. Nêu hậu quả các dạng đột biến trên ở người?
Câu 6 (2,0 điểm)
**a. Do đâu mà sợi ADN rất dài lại có thể xếp gọn trong cấu trúc nhiễm sắc thể? Ý nghĩa của việc
thu gọn chiều dài ADN?
*b. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái, dạng
đột biến nào không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
**c. Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự trên NST số 2, người
ta thu được kết quả sau :
- Dòng 1 có thứ tự các đoạn NST là ABFEDCGHIK.
- Dòng 2 có thứ tự các đoạn NST là ABCDEFGHIK.
- Dòng 3 có thứ tự các đoạn NST là BFEHGIDCK.
- Dòng 4 có thứ tự các đoạn NST là ABFEHGCDIK.
Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra 3 dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó.
**Câu 4 ( 2 điểm )
a. Nêu những điểm khác biệt giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục với sụ dẫn truyền xung thần
kinh qua xinap?
b. Vì sao ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch các tập tính của chúng chủ yếu là tập tính
bẩm sinh, còn ở sinh vật có hệ thần kinh dạng ống có nhiều tập tính học được?
*Câu 5 ( 1 điểm )
Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng, nhận xét nào không đúng? Giải thích?
a. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau, số lần nhân đôi bằng nhau.
b. Đột biến gen là loại biến dị di truyền, có nghĩa là nếu bố mang gen đột biến thì đột biến đó luôn được
truyền lại cho đời con.
c. Trong tự nhiên, số thể đột biến nhiều hơn số cá thể bị đột biến.
d. Trong quá trình dịch mã, các riboxom khác nhau đều đọc mã từ một điểm xác định trên mỗi phân tử
mARN.
**Câu 3 (1 điểm).
a. Nước từ đất được hấp thu vào tế bào lông hút là do dịch của tế bào lông hút ưu trương so với dung dịch
đất. Em hãy giải thích tại sao tế bào lông hút lại có dịch tế bào ưu trương so với dịch đất?
b. Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường nào?
*Câu 4 (2 điểm).
Một cây non trồng trong một hộp xốp chứa mùn ẩm, có nhiều lỗ thủng ở đáy và được treo nghiêng. Sau
một thời gian người ta quan sát thấy cây mọc thẳng, trong khi đó rễ lại mọc chui ra khỏi lỗ hộp xốp một
đoạn rồi lại chui vào lỗ hộp xốp rồi lại chui ra và cứ như vậy rễ sinh trưởng có kiểu uốn theo kiểu làn sóng.
Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? Giải thích?
*Câu 5 (2 điểm).
Một hợp tử của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n= 8.Sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào
con.Các tế bào con này được xử lí tác nhân đột biến, nhưng chỉ có 25% số tế bào mang đột biến mất đoạn
thuộc 1 cromaitit của cặp nhiễm sắc thể thứ 3 trước khi bước vào nguyên phân.Đoạn cromatit mất đi gồm
600 cặp nucleotit, A= 15%.Các tế bào bình thường và đột biến tiếp tục nguyên phân bình thường thêm 5
lần nữa để hình thành phôi.
a.Tính tỉ lệ số tế bào đột biễn và bình thường của phôi.
b.Khi tái bản nhiễm sắc thể, nhu cầu về mỗi loại nucleotit đã giảm đi bao nhiêu so với trước?
c.Có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong các tế bào con mang đột biến mất đoạn?
*Câu 6 (1,5 điểm).
a. Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường rất thấp?
b. Trình bày cơ chế hình thành thể một và thể ba.
*Câu 7 (1 điểm).
Cho phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd
Quá trình giảm phân xảy ra sự không phân li của cặp Aa ở giảm phân I, giảm phân II bình thường.
Không viết sơ đồ lai, hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có và tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở F1 trong các trường hợp
sau:
- Trường hợp 1: Rối loạn giảm phân xảy ra ở một giới.
- Trường hợp 2: Rối loạn giảm phân xảy ra ở cả hai giới.
(Cho rằng các loại giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh tương đương nhau)