You are on page 1of 4

Trường THPT Nam Sách GV: Nguyễn Thị Hài

KHẢO SÁT HSG 12 – ĐỀ SỐ 18


Câu 1 (1,0 điểm).
1. Một loài thú có bộ NST lưỡng bội là 2n. Quan sát dưới kính hiển vi thấy 1 tế bào có 7 NST đơn.
Tế bào trên đang trải qua kì nào của quá trình phân bào? Xác định bộ NST lưỡng bội của tế bào trên.

2. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa khi giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm (B và b) tạo
được bao nhiêu loại giao tử? Viết thành phần gen của giao tử tạo thành.
Câu 2 (1,0 điểm).
1. Một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen AaBbDd. Nếu chỉ xét 2 tế bào của cơ thể nói trên giảm
phân tạo giao tử thì số loại giao tử tạo thành tối đa là bao nhiêu? Hãy viết thành phần gen của các giao tử
có thể được tạo thành?
2. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở
kì đầu của nguyên phân, thoi vô sắc bị phá huỷ?
Câu 3 (1,5 điểm). Trả lời nhanh các câu hỏi sau
1. Ở rễ, việc kiểm soát dòng nước và khoáng từ ngoài vào trong mạch gỗ là do yếu tố nào?
2. Nồng độ ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận ca2+ bằng cách nào?
3. Nêu ưu, nhược điểm của 2 con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ cây?
4. Những cây lá có màu đỏ có quang hợp được không? Tại sao?
Câu 4 (1,5 điểm)
1. Động vật có xương sống hô hấp bằng phổi phải có hệ tuần hoàn thuộc loại nào? Vì sao?
2. Sự trao đổi khí thực hiện theo cơ chế khuếch tán không cần năng lượng nhưng tại sao hoạt động
hô hấp vẫn tiêu tốn một năng lượng khá lớn của cơ thể?
3. Vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất? Nêu tác dụng của
việc máu chảy nhanh hay chậm trong từng loại mạch đó.
Câu 5 (1,0 điểm).
1. Trong rừng nhiệt đới có nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết
quả của hiện tượng gì? Giải thích cơ chế gây nên hiện tượng này.
2. Ở động vật bậc thấp có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các tập tính của
chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh, tại sao?
Câu 6 (1,0 điểm). Khi nuôi vi khuẩn Ecoli trong môi trường có đường Glucôzơ không có đường lactôzơ
thì enzim galactôraza trong vi khuẩn rất thấp. Nhưng khi thiếu đường glucôzơ mà có đường lactôzơ thì
enzim này tăng rất nhanh sau vài phút.
1. Hãy giải thích hiện tượng trên về cơ chế di truyền?
2. Trong quá trình hoạt động trên, đường lactôzơ được gọi là chất gì?
Câu 7 (2,0 điểm).
1. Ở một loài động vật giao phối, giả sử có 1000 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân trong đó có 5
tế bào xảy ra trao đổi chéo không cân ở 1 cặp NST, cho rằng mọi sự kiện khác trong giảm phân diễn ra
bình thường. Hãy xác định tỉ lệ giao tử đột biến sinh ra.
2. Xác định bộ ba đối mã khớp với các bộ ba mã sao sau đây:
5/AUG3/; 3/XAG5/; 5/UAA3/; 3/GXA5/
Câu 8 (1,0 điểm).
Biết A là gen trội quy định cây cao, a cây thấp. Do đột biến lệch bội, trong quần thể xuất hiện các
thể tam nhiễm về gen trên. Quá trình giao phối ngẫu nhiên và tự do đã xuất hiện tỷ lệ kiểu hình là 11 cây
cao: 1 cây thấp. Hãy cho biết kiểu gen hợp lí của P.

......................................................................
Gợi ý làm bài- đề 18
Câu 1 (1,0 điểm)
Nội dung Điểm
1. Bộ NST lưỡng bội của tế bào trên và trải qua các kì phân bào --> Có 4 trường hợp
- Tế bào chứa bộ NST ở trạng thái đơn có thể ở kì sau nguyên phân (4n), kì cuối nguyên phân (2n), ở pha
G1 của kì trung gian (2n), kì sau giảm phân II (2n) hoặc kì cuối GPII (n) 0,25
Bộ NST ở kì sau nguyên phân (4n), kì cuối nguyên phân (2n), ở pha G 1 của kì trung gian (2n), kì sau giảm
phân II (2n) luôn là một số chẵn ---> Tế bào có bộ NST là 7 đang ở kì cuối giảm phân II.
- Ở kì cuối GP II, mỗi TB có n NST đơn --> n = 7 --> 2n = 14 0,25
2. Tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa khi giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm (B và b)
* Tạo được 4 loại giao tử. 0,25
* Thành phần gen của giao tử tạo thành khi trao đổi chéo giữa B và b --> có 2 trường hợp
+ TH1. 4 loại tinh trùng là ABD, AbD, aBd, abd. 0,25
+ TH2. 4 loại tinh trùng là aBD, abD, ABd, Abd.
Câu 2 (1,0 điểm)

Nội dung Điểm


Một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen AaBbDd
1. Xét 2 tế bào giảm phân...
* Số loại tinh trùng tạo thành tối đa là: 4. 0,25
* Thành phần kiểu gen của các giao tử có thể được tạo thành, có 6 khả năng
- Khả năng 1: 4 loại ABD, abd, ABd và abD.
- Khả năng 2: 4 loại ABD, abd, AbD và aBd
- Khả năng 3: 4 loại ABD, abd, Abd và aBD. 0,25
- Khả năng 4: 4 loại ABd, abD, AbD và aBd.
- Khả năng 5: 4 loại ABd, abD, Abd và aBD.
- Khả năng 6: 4 loại AbD, aBd, Abd và aBD. 0,25
(cứ 3 khả năng đúng cho 0,25 điểm)
2. Các NST phải co xoắn tối đa. ..
* Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau để việc phân li được dễ dàng.
* Nếu ở kì đầu của nguyên phân thoi vô sắc bị phá huỷ thì các NST sẽ không di chuyển về các tế
bào con và tạo ra tế bào tứ bội (4n) 0,25

Câu 3 (1,5 đ)
Nội dung Điểm
a. Việc kiểm soát dòng nước và khoáng từ ngoài vào trong mạch gỗ là do nội bì của rễ.
Vì: lớp nội bì có vòng đai capspari không thấm nước điều chỉnh dòng chảy vào trung trụ 0,25
b. Hấp thụ chủ động có tiêu dùng năng lượng 0,25
c. Nêu ưu và nhược điểm của 2 con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ cây?
* Con đường gian bào: Ưu, nhược điểm: Hấp thụ nhanh và nhiều nước, nhưng lượng nước và các
chất khoáng hòa tan không được kiểm soát 0,25
* Con đường tế bào chất: Ưu, nhược điểm: lượng nước và các chất khoáng hòa tan được kiểm tra
bằng tính thấm chọn lọc của tế bào sống, nhưng nước được hấp thụ chậm và ít. 0,25
d. Những cây lá có màu đỏ có quang hợp được không? Tại sao?
* Những cây lá màu đỏ vẫn có khả năng quang hợp được 0,25
* Giải thích:
- Loại cây này vẫn chứa sắc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi nhóm sắc tố tạo màu đỏ gọi là
antoxianin và carotenoit.
- Nhóm sắc tố này nhận năng lượng ánh sáng mặt trời rồi chuyển cho diệp lục. Do vậy, cây đã tiến
hành quang hợp được nhưng hiệu suất quang hợp thấp hơn nhóm cây có lá xanh 0,25
Câu 4 (1,5 điểm)
Nội dung Điểm
a. Động vật có xương sống hô hấp bằng phổi phải có hệ tuần hoàn kín với 2 vòng tuần hoàn, Vì:
+ Phổi là nơi trao đổi khí trực tiếp với môi trường ngoài → máu phải vận chuyển các chất khí trong các
mạch qua lại giữa tim và phổi tạo vòng tuần hoàn nhỏ. 0,25
+ Ở tất cả các tế bào trong cơ thể đều phải trao đổi khí nên máu từ tim phải vận chuyển các chất khí
trong hệ mạch đến các tế bào và ngược lại tạo vòng tuần hoàn lớn. 0,25
b. Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán, không cần năng lượng. Nhưng tất cả động vật đều
phải dùng năng lượng để thực hiện quá trình vận chuyển máu chứa CO 2 và O2 cũng như duy trì thân
nhiệt do bốc hơi nước qua bề mặt hô hấp. Quá trình này tiêu tốn một năng lượng khá lớn của cơ thể. 0.5
c. Sự biến đổi
- Vận tốc máu nhanh nhất ở động mạch. Tác dụng: đưa máu và chất dinh dưỡng kịp thời đến các cơ
quan, chuyển nhanh sản phẩm của hoạt động tế bào đến nơi cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết. 0,25
- Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. Tác dụng: tạo điều kiện cho máu kịp trao đổi chất với tế bào 0,25
Câu 5 (1,0 điểm)
Nội dung Điểm
1. Trong rừng nhiệt đới có nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao.
* Đó là kết quả của hiện tượng hướng động tiếp xúc.
* Giải thích: Sự tiếp xúc đã kích thích sự phân bố auxin không đều ở hai phía (tiếp xúc và không tiếp 0,25
xúc) làm cho sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào ở phía không tiếp xúc của tua cuốn, làm cho nó
quấn quanh giá thể. 0,25
2. Giải thích
* Động vật bậc thấp hệ thần kinh có cấu trúc đơn giản, số lượng tế bào thần kinh ít, nên khả năng học
tập rất thấp, việc học tập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, thêm vào đó tuổi thọ của chúng thường
ngắn nên không có nhiều thời gian cho việc học tập. 0,25
* Do khả năng học tập kém và không có nhiều thời gian để học tập và rút kinh nghiệm nên các động
vật này sống và tồn tại chủ yếu là nhờ tập tính bẩm sinh. 0,25

Câu 6 (1,0 điểm)


Nội dung Điểm
a. Giải thích
- Khi không có đường lactôzơ thì các Protein ức chế không bị bất hoạt nó sẽ liên kết với vùng vận
hành của operon ngăn cản enzim ARN polimeraza thực hiện phiên mã tạo mARN để làm khuôn
mẫu tổng hợp enzim phân giải đường lactozo nên hàm lượng Enzim gactôzara rất thấp. 0,25
- Khi có đường lactôzơ thì các Protein ức chế bị bất hoạt nó sẽ không liên kết với vùng vận hành
của operon. Vì vậy enzim ARN plimeara thực hiện phiên mã tạo mARN để làm khuôn mẫu tổng
hợp enzim phân giải đường lactôzơ nên hàm hượng Enzim galactôzara tăng nhanh. 0,25
b. Đường Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng, làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức 0,5
chế.
Câu 7 (1,0 điểm)
Nội dung Điểm
a.
- Tổng số giao tử sinh ra: 1000 x 4 = 4000
- 25 tế bào giảm phân có trao đổi chéo không cân tạo ra 50 giao tử bình thường và 50 giao tử đột biến
(25 giao tử đột biến mất đoạn; 25 giao tử đột biến lặp đoạn) 0,25
- Tỉ lệ giao tử đột biến là: 50 : 4000 = 1,25% 0,25
b. Bộ ba đối mã khớp với các bộ ba mã sao sau đây:
Mã sao: 5/AUG3/ 3/XAG5/; 5/UAA3/; 3/GXA5/
Đối mã: 3/UAX5/ 5/GUX3/ Ko mã hoá aa 5/XGU3/. 0,5
Câu 8 (1,0 điểm)
Nội dung Điểm
a. Đời con thu 2 KH theo tỷ lệ 11 đỏ: 1 vàng ---> KH lặn (1/12) = giao tử lặn (1/6) x Giao tử lặn
(1/2)
Giao tử lặn (1/2) tạo ra từ các cơ thể có KG: Aaaa, Aaa, Aa; 0,25
giao tử lặn chiếm tỷ lệ 1/6 sinh ra từ cơ thể có KG AAaa, AAa 0,25
--> Kiểu gen của thế hệ P là 6 trường hợp
b. Tính xác suất để họ sinh được một trai và hai gái, trong đó ít nhất có được một người con bình
thường.

0,25
- Xác suất để sinh ra hai gái một trai là : ×( )2 × ( )1 =

- Bố mẹ dị hợp xác suất sinh con mắc bệnh bạch tạng :

- Xác suất sinh ra ba người con bị bệnh: ( )3 =

- Xác suất có ít nhất một người con bình thường: 1 - =

- Xác suất để họ sinh 2 gái 1 trai, trong đó ít nhất một người con bình thường là: × = 0,25

Câu 9 (1,0 điểm)


Nội dung Điểm
Câu 9. Biện luận để xác định tính trội lặn và viết sơ đồ lai của các phép lai trên.
Phép lai 2 --> Vàng trội so với trắng
Phép lai 1 --> nâu > đỏ > Vàng
--> Nâu (N) > Đỏ (D) > Vàng (V) > Trắng 0,5
b. Sơ đồ lai
- Phép lai 1: NV x NV 0,25
- Phép lai 2: VT x VT 0,25

You might also like