Professional Documents
Culture Documents
s10 (1) kim bảng A
s10 (1) kim bảng A
TRƯỜNG THPT A KIM BẢNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎILỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018 - 2019
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Môn thi: SINH HỌC
(Đề gồm 02 trang) Thời gian làm bài 180 phút
bào?
Câu 6 (2,0 điểm)
1. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của
quá trình phân bào? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân
bào không được hình thành?
KBA _ HSG10 _ SINH 01
2. Chu kì tế bào là gì? Nêu tóm tắt những sự kiện chủ yếu của các pha G1,S,G2 .
Câu 7 (2,0điểm)
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân
bàotại vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc
thểđơn có chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều
trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh
trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
Câu 8 (2,0 điểm)
1. Xác định kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon của các vi sinh
vật sau: vi khuẩn lam, vi khuẩn nitrat, nấm men, vi khuẩn tía.
2. Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng
phồng. Hãy giải thích tại sao?
3.Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn
gốctừ đâu, do vi sinh vật nào tác động để tạo thành?
TRƯỜNG THPT A KIM BẢNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎILỚP 10THPT
NĂM HỌC 2018 - 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 2 1.
(2,0 đ) - Quả chuối khi chưa cho vào tủ lạnh, các tế bào chưa bị vỡ liênkết với 0,5
nhau tạo độ cứng nhất định.
- Khi đưa vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào quả chuối đôngthành 0,5
đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào đã vỡ không còn liênkết với
nhau như ban đầu nữa => quả chuối sẽ mềm hơn.
2.
- Cấu tạo của photpholipit: gồm 1 phân tử glixêrol, 2 phân tử axitbéo 0,5
và 1 nhóm phot phat.
- Chức năng chính: cấu tạo nên các loại màng của tế bào. 0,25
- Vì, cà chua chứa nhiều carôtenôit tan trong dầu hoặc mỡ. 0,25
Câu 3 a.
(2,0 đ) 510nm = 5100A0
- Số nuclêôtit của gen là 5100.2 : 3,4 = 3000 0,25
- Số chu kì xoắn 3000 : 20 = 150 ( hoặc 5100 : 34 = 150) 0,25
KBA _ HSG10 _ SINH 01
3.
- Ếch con mang đặc điểm chủ yếu của nòi B. 0,25
- Thí nghiệm này chứng minh vai trò của nhân tế bào: Chứa vật chất di 0,25
truyền do đó nó điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
4.
Tế bào bạch cầu có nhiều lizoxom nhất vì tế bào bạch cầu có chức
năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí, tế bào 0,5
già
Câu 5 1. Hô hấp và quang hợp là hai quá trình chuyển hóa vật chất và năng 0,25
(4,0 đ) lượng, chúng có những đặc điểm sai khác nhau:
Hô hấp Quang hợp
- Là quá trình phân giải các chất - Là quá trình tổng hợp chất hữu 0,5
hữu cơ thành các chất vô cơ cơ từ các chất vô cơ (CO2; H2O);
(CO2, H2O); đồng thời giải đồng thời chuyển hóa quang
phóng năng lượng hóa năng năng thành dạng hóa năng trong
trong các hợp chất hữu cơ thành các hợp chất hữu cơ.
dạng ATP dễ sử dụng.
(CH2O)n + n O2 → n CO2 + n n CO2 + n H2O →(CH2O)n + n O2 0,25
H 2O - Diễn ra trong một số tế bào
- Diễn ra trong mọi tế bào sống. thực vật, tảo và vi khuẩn. 0,25
- Bào quan thực hiện chức năng
- Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp. 0,25
hô hấp là ti thể. - Nguyên liệu: CO2 ; H2O
- Nguyên liệu: Chất hữu cơ, O2 - Sản phẩm: Chất hữu cơ, O2 0,25
- Sản phẩm: CO2 ; H2O - Gồm 2 giai đoạn chính: pha 0,25
- Gồm 3 giai đoạn chính: đường sáng, pha tối 0,25
phân, chu trình crep, chuỗi
chuyền electron hô hấp.
Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng hỗ trợ lẫn 0,25
nhau.
Quang hợp tạo chất hữu cơ và tích lũy năng lượng cung cấp nguyên 0,5
liệu cho quá trình hô hấp. Qúa trình hô hấp tạo ra các hợp chất hữu cơ
trung gian có thể sử dụng làm chất cố định CO2 trong quang hợp.
2.
Vận chuyển ion Na+ qua
Vận chuyển O2 qua màng tế bào
màng tế bào
-Hình thức vận chuyển thụ động -Vận chuyển chủ động. 0,25
(khuếch tán)
-O2 khuếch tán từ nơi có phân áp khí -Na+ vận chuyển từ nơi có 0,25
O2 cao đến nơi có phân áp khí O2 nồng độ thấp đến nơi có
thấp. nồng độ cao.
-Không tiêu tốn năng lượng ATP. -Tiêu tốn năng lượng ATP. 0,25
-Khếch tán trực tiếp qua lớp kép -Vận chuyển qua bơm. Ví 0,25
phôtpholipit. dụ bơm Na+; K+.
KBA _ HSG10 _ SINH 01
Câu 6 1.
(2,0 đ) - Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau để việc di 0,5
chuyển về 2 cực tế bào được dễ dàng, không bị rối loạn do kích thước
của NST.....
- Nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào không được hình 0,5
thành thì các NST không phân li được về 2 cực tế bào => tế bào không
phân chia => tạo ra tế bào có bộ NST tăng gấp đôi(4n)........
2.
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp. 0,25
- những sự kiện chủ yếu của các pha G1,S,G2 :
+ Pha G1: tổng hợp protein, ARN, enzim và năng lượng 0,25
+ Pha S: nhân đôi ADN, NST và trung tử. 0,25
+ Pha G2: Tổng hợp những thành phần còn lại cho phân bào, tổng hợp 0,25
protein cho sự hình thành thoi vô sắc.
Câu 7 Gọi
(2,0 đ) - số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a ( a € N).
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.
số NST đơn có chung một nguồn gốc trong 1 tế bào là n.
Ta có:
- Tổng số NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là:
a.2n = 360 (1). 0,25
- Số tế bào sinh tinh là: a.2n. 0,25
- Số tinh trùng được tạo ra là: 4.a.2n. 0,25
- Số tinh trùng được thụ tinh là: 4.a.2n.12,5% = 0,5. a.2n = Số hợp tử 0,25
được hình thành
- Tổng số NST đơn trong các hợp tử: 0,5. a.2n. 2n = 2880 (2). 0,25
- Từ (1) và (2) suy ra: n = 4.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8. Ruồi giấm. 0,25
b. Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360 a = 45. 0,25
Số tế bào sinh tinh = 45.24 = 720 0,25
Câu 8 1.
(2,0 đ) Kiểu dinh Nguồn năng Nguồn cabon
dưỡng lượng
Vi khuẩn lam Quang tự Ánh sáng CO2 0,25
dưỡng
Vi khuẩn nitrat Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 0,25
(NH4+, H2….)
Nấm men Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ 0,25
Vi khuẩn tía Quang dị Ánh sáng Chất hữu cơ 0,25
dưỡng
2.
- Trên vỏ quả có rất nhiều nấm men. Nấm men sẽ lên men đường 0,25
thành rượu etylen và CO2.
- Khí CO2 được tạo thành không thể thoát ra khỏi bình kín làm cho 0,25
bình căng phồng lên.
KBA _ HSG10 _ SINH 01
3.
- Axit amin trong nước mắm có nguồn gốc từ prôtêin động vật (cá), 0,25
visinh vật tác động để tạo thành là: vi khuẩn
- Axit amin trong tương có nguồn gốc từ prôtêin thực vật (đậu tương), 0,25
vi sinh vật tác động để tạo thành là: Nấm sợi (nấm vàng hoacau