Professional Documents
Culture Documents
2. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án -
3. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án -
4. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án -
5. Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 10 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án -
6. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2019-2020 - Trường
THPT Thu Xà
7. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án -
Câu 1: (2 điểm)
Em hãy cho biết vị trí phân loại của vi khuẩn lam, tảo và thực vật trong hệ thống phân loại 5
giới. Vì sao vi khuẩn lam có hình thức quang hợp giống với tảo và thực vật nhưng không
được xếp cùng giới với tảo hoặc thực vật?
Câu 2: (2 điểm)
a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân?
Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 3: (2,5 điểm)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.
a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh
trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.
b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
c. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
d. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực
vật.
Câu 4: (4 điểm)
a. Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp ?
b. Chứng minh rằng prôtêin là hợp chất vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống
Câu 5: (3,5 điểm)
a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:
Trang 1
Ống 2: thêm nước bọt
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
An quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp An tìm đúng các ống nghiệm
trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào khồng? Tại sao?
c. Phân biệt vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh
chất? Cho ví dụ minh họa.
Câu 6 (3 điểm).
a. Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi xảy
ra và sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng?
b. Tại sao các biện pháp bảo quản nông phẩm đều hướng tới việc làm giảm cường độ hô
hấp?
Câu 7: (3 điểm)
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân bào
tại vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn bội 1n.
Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu
suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể
đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài (biết ruồi giấm 2n=8, chuột túi
2n=16, muỗi vằn 2n=6, ruồi vang 2n = 12)
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
Trang 2
SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOAN- TRƯỜNG - NĂM HỌC 2020 – 2021
THẠCH THẤT
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
Câu 2: (2 điểm)
a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi 0,5đ
chất giữa nhân với tế bào. 0,5đ
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia
tế bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng
và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và
ADN.
b. - Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. 0,25đ
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng. 0,25đ
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà
mọi hoạt động sống của tế bào. 0, 5đ
Câu 3: (2,5đ)
a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước--> 0,5đ
chết.
b. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong 0, 5đ
lizôxôm phân huỷ.
c. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng 0,5đ
trương nước) giữ cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ.
d. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành 0,5đ
phần cấu trúc thành tế bào thực vật.
0,5đ
Trang 3
Câu 4: (4đ)
Bào quan lục lạp Bào quan ty thể
- Cả 2 màng đều trơn nhẵn, không - Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong 05đ
gấp nếp. gấp nếp.
- Trên bề mặt tilacoit có chứa quang - Trên mào răng lược có các hạt
tôxôm, hệ sắc tố, hệ vận chuyển điện ôxixôm chứa enzym hô hấp, hệ vận
tử. chuyển điện tử. 05đ
- Có ở tế bào quang hợp. - Có ở mọi tế bào. 05đ
- Tổng hợp ATP, lực khử ở pha sáng - Tổng hợp ATP, lực khử từ sự phân
sau đó sử dụng vào pha tối của quang giải chất hữu cơ dùng cho mọi hoạt động
05đ
hợp. sống của tế bào.
- Chuyển năng lượng ánh sáng mặt - Chuyển năng lượng hóa học trong
trời thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ thành năng lượng hóa học
chất hữu cơ. trong ATP. 05,0đ
b Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng quan trọng trong tế bào, cơ thể: 0.25
Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu trúc chính của tế bào( màng 0.25
sinh chất, tế bào chất, nhân).
Chức năng xúc tác: Prôtêin là thành phần chính của các enzim xúc tác các 0.25
phản ứng sinh hóa.
Chức năng điều hòa: Prôtêin là thành phần chính của các hoocmon. 0.25
Chức năng bảo vệ cơ thể: Prôtêin là thành phần của kháng thể. 0.25
Chức năng vận chuyển các chất: Prôtêin cấu tạo nên hêmôglôbin. 0.25
Trang 4
trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp. 0,5
c. Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng tuân theo cơ chế
khuếch tán, không tiêu tốn năng lượng.
VD: Vảy nước vào rau làm rau tươi; Ngâm rau sống vào nước có nhiều muối gây co
nguyên sinh cho vi sinh vật, làm cho rau nhanh bị héo
Vận chuyển chủ động ngược chiều gradient nồng độ, cần có các kênh protein 0,5
và tiêu tốn năng lượng
VD: Tại ống thận, tuy nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng
glucozo trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu
Câu 6: 2 điểm
a
Dấu hiệu Pha sáng Pha tối
0,25
Điều kiện Chỉ xảy Xảy ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối.
xảy ra ra khi có
ánh sáng
Nơi xảy ra Ở tilacôit Trong chất nền của lục lạp.
0,25
của lục
lạp
Sản phẩm ATP và Cacbohiđrat ,ADP, NADP. 0,25
tạo ra NADPH
,Ôxi
* Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Pha tối cần sử 0,25
dụng các sản phẩm của pha sáng( ATP, NADPH).
b. Tại sao các biện pháp bảo quản nông phẩm đều hướng tới việc làm giảm cường độ
hô hấp?
Hô hấp làm tiêu hao lượng chất hữu cơ trong sản phẩm là giảm chất lượng 0,25
nông phẩm. 0,25
Hô hấp làm tăng nhiệt độ môi trường bảo quản, làm tăng tốc độ quá trình hô
hấp của đối tượng cần bảo quản.
Hô hấp làm tăng độ ẩm không khí tạo điều kiện cho hoạt động vi sinh vật, vi 0,25
sinh vật phân giải làm nông phẩm hỏng nhanh.
Hô hấp mạnh làm giảm O2 tăng CO2, quá trình hô hấp chuyển sang phân giải 0,25
kị khí làm nông sản hỏng nhanh.
Trang 5
- Tổng số NST đơn trong các hợp tử: 0,5. a.2n. 2n = 2880 (2). 0.5
- Từ (1) và (2) suy ra: n = 4. 0.5
a. Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8. Ruồi giấm. 0.5
b. Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360 a = 45. 0.5
Số tế bào sinh tinh = 45. 24 = 720.
Trang 6
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI CHỌN HSG LẦN 2 – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1:
a. Vì sao các cấp tổ chức như đại phân tử, bào quan, mô, cơ quan, hệ cơ quan chưa được xem là
cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?
b. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống cấp tổ chức nào được xẹm là đơn vị cơ bản nhất ? Vì
sao?
Câu 2
a. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
b. Bào quan nào được ví như là một túi chứa enzim trong tế bào nhân thực? Nêu chức năng của bào
quan đó?
Câu 3. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ? Giải thích.
a. Khi nhiệt độ tăng thì hoạt tính của enzim cũng tăng. .
b. Ở tế bào thực vật, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.
c. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào thực vật.
d. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối ATP và NADH.
Câu 4
a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xảy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xảy ra ở
đâu?
b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 10 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2
tạo ra?
Câu 5
Một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau: "Cắt 3 lát khoai tây: 1 lát để ngoài không khí, 1 lát
luộc chín, 1 lát cho vào tủ lạnh khoảng 30 phút. Sau đó nhỏ lên mỗi lát 1 giọt H2O2."
a. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
b. Tại sao có sự khác nhau về lượng khí thoát ra ở các lát khoai tây đó ?
b. Cơ chất của enzim catalaza (có trong khoai tây) là gì?
d. Sản phẩm tạo thành của phản ứng do enzim xúc tác trong thí nghiệm này là gì ?
Câu 6
Trả lời các câu sau:
a. Tại sao nói "Trong quá trình quang hợp, pha tối không sử dụng ánh sáng nhưng nếu không có ánh
sáng thì pha tối cũng không diễn ra".
b. Trong quang hợp, Oxi được sinh ra từ chất nào và ở pha nào ?
c. Những hợp chất nào chịu trách nhiệm mang năng lượng từ pha sáng đi vào pha tối?
d. Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình Canvin là gì ?
Câu 7
a. Nêu cấu trúc cơ bản của phân tử Lipit ? Tại sao dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng còn mỡ
động vật ở trạng thái rắn?
b. Giải thích tại sao phân tử photpholipit có tính phân cực ?
Câu 8
Nêu các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất? Điều kiện để xẩy ra vận chuyển chủ
động các chất qua màng sinh chất?
Câu 9.
Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan tổng hợp ATP. Đó là hai loại bào quan nào? Nêu sự khác nhau
về nơi tổng hợp, nguồn năng lượng và mục đích sử dụng ATP
Câu 10.
Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một thời gian
quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả thí
nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa tính chất đó với tế bào?
……………………………………………….Hết…………………………………………………..
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LẦN 2 – NĂM HỌC 2020 -
ĐẬU 2021
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề có 02 trang)
Câu 1: (2 điểm)
1. Phân biệt phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật. Hãy giải thích về sự xuất hiện
vách ngăn trong quá trình phân chia tế bào chất.
2. Bộ NST lưỡng bội của mèo 2n = 38. Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng bằng 320. Tổng số
NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST đơn trong các trứng 18240. Các trứng tạo ra
đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử.
a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục đực sơ khai
và từ 1 tế bào sinh dục cái sơ khai thì mỗi loại tế bào phải trải qua mấy đợt nguyên phân?
b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
c. Số lượng NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai để tạo
trứng?
Câu 2: (2 điểm)
So sánh hiệu suất tích ATP của quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron trong hô
hấp tế bào. Nêu ý nghĩa của chu trình Crep?
Câu 3: (2 điểm)
1. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc
này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị tử vong nên thuốc đã bị
cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm khối lượng cơ thể và có thể gây chết?
Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ty thể.
2. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở tế bào cơ của
cơ thể người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP.
Câu 4: (2 điểm)
Có 3 lọ đựng 3 loại dung dịch không ghi nhãn: glucozo, saccarozo, lòng trắng trứng. Với 2 loại hóa
chất: NaOH, CuSO4 bằng cách nào em có thể xác định chính xác tên mỗi lọ dung dịch?
Câu 5: (2 điểm)
1. Cho 3 mô thực vật (1,2,3) cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba môi trường khác
nhau:
- Mô 1 vào môi trường chứa nước cất.
- Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương.
- Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương.
Sau vài giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó.
2. Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi rim đường người ta thường luộc qua nước sôi?
Câu 6: (2 điểm)
1. Đa số tế bào của cơ thể chúng ta đang ở pha nào? Cho biết những điểm kiểm soát chu kỳ tế bào?
Mất kiểm soát ở điểm nào làm cho tế bào có xu hướng chuyển sang trạng thái ung thư cao nhất?
Trang 1/2
2. Thời gian của kì trung gian phụ thuộc chủ yếu vào pha nào? Tại sao các tế bào phôi sớm có chu kì tế
bào rất ngắn?
Câu 7: (2 điểm)
1. Trong tế bào có thể có những hình thức phân giải nào? Phân biệt các hình thức phân giải đó.
2. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực
hiện hô hấp hiếu khí.
Câu 8: (2 điểm)
Phân biệt đường phân và chu trình Crep với chuỗi truyền elêctrôn hô hấp về mặt năng lượng ATP. Giải
thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa?
Câu 9: (2 điểm)
Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai thì hãy sửa lại thành đúng?
1. Trong phân tử amilôzơ, các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết β 1, 4 glycozit, có
phân nhánh.
2. Các vitamin A, D, E, K có bản chất photpholipit.
3. Prôtêin chính của tơ tằm có cấu trúc bậc 2 là dạng gấp nếp β.
4. Trong tổng số ARN của tế bào, rARN chiếm tỉ lệ 2% - 5%, tARN chiếm tỉ lệ 10% - 20%, mARN
chiếm tỉ lệ 70% - 80%.
Câu 10: (2 điểm)
1. Vi khuẩn lactic chủng I tổng hợp được axit folic (một loại vitamin) và không tổng được
phenylalanin (một loại axit amin). Còn vi khuẩn lactic chủng II thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi
sinh vật này trong môi trường thiếu axit folic và axit phenylalanin được không? Vì sao?
2. Người ta cấy vi khuẩn Proteus vulgaris trên các môi trường dịch thể có thành phần tính theo đơn vị
g/l: NH4Cl - 1 FeSO4.7H2O - 0,01 K2HPO4 - 1
CaCl2 - 0,01 MgSO4.7H2O - 0,2 H2O - 1 lít
Các nguyên tố vi lượng (Mn, Mo,Cu, Zn): mỗi loại 2. 10-5
Bổ sung thêm vào mỗi loại môi trường:
Các loại môi trường
Chất bổ sung
M1 M2 M3 M4
Glucose 0 5g 5g 5g
Axit nicotinic 0 0 0,1mg 0
Cao nấm men 0 0 0 5g
Sau 24h nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ phù hợp, người ta thấy có sự sinh trưởng của vi khuẩn trên các
môi trường M3, M4 còn trên môi trường M1 và M2 không có vi khuẩn phát triển.
- Các môi trường M1, M2, M3 và M4 thuộc loại môi trường gì?
- Nêu vai trò của axit nicotinic đối với vi khuẩn Proteus vulgaris?
-----------------HẾT----------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trang 2/2
ĐÁP ÁN HSG VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2020 -2021
-----------------HẾT----------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG NĂM HỌC 2020 – 2021
M - Lớp: 10
Ề CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (4 điểm).
u h nhau đ điể u t o tr ng th i nh th n o i sao ng ời gi h ng
n n n nhiều đ ng v t
2 hi nhi t đ t ng qu gi i h n ho ph p th t đ a ph n ng a n i i n ra
nh th n o i i th h
3. Theo em có m y hình th c nuôi c y vi sinh v t? khi nuôi c y vi sinh v t trong các môi
tr ờng đó vi sinh v t sinh tr ng nh th nào?
Bài 2 (4 điểm).
u sau đ đ ng ha sai u sai th gi i th h
a. ờng đ n h ng ó t nh h ó v ng t tan trong n
b. inh tv nu đều ngu n i u ung p n ng ng ho t o th v t
c. Enzim Saccaraza xúc tác cho ph n ng chuyển hóa tinh b t t o ra s n phẩ gu
v fru t
d. o quan h ó t o th v t p h ng o n trung thể
2. r nh hiểu i t a v hai qu tr nh trong h h p t o thể hi n trong ng i
đ
Đ C
C C
i i n ra
gu n i u
i n i n
n phẩ
Bài 3 (5 điểm).
1. o s nh s h nhau gi a ngu n ph n v gi ph n
rong t o nh n th prôtêin đ t ng h p h u đ u ể v n hu ển ra ngo i
t o ph i qua o quan n o ng hn o
o s nh s h nhau gi a v
4. Vi sinh v t g vi sinh v t ó iểu inh ng h n i t iểu inh ng
đó
Bài 4 (4 điểm).
1. Em h ph n i t vi huẩn ra ng v vi huẩn ra u ngh a a vi
ph n i t hai nhó vi huẩn
t u tr v h n ng a i sao nói h p h t ao n ng v nh
đ ng tiền n ng ng a t o
3. i sao h h p h gi i phóng r t t nh ng i đ h n t nhi n u tr
t o a ng ời v n o i t or t n nhiều
Bài 5 (3 điểm).
hi ph n t h th nh ph n g n a hai o i vi huẩn ng ời ta th hai g n đều ó s
i n t hi ro ng nhau g n a o i vi huẩn ó t ng s nu otit a g n r n
h ag nn ó
A = 250, T = 35 o i vi huẩn th ó hi u s gi a nu tit o i v i t r ng
g n a hai o i vi huẩn đều ó h đ nh s ng nu otit i o i tr n ig n
a o i vi huẩn nói tr n
2. au đ t gi ph n a t o sinh tr ng ng ời ta nh n th đ ó t t
ti u i n ng v i thể đ nh h ng đ nh a o i tr n
----------HẾT----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ...................................... Số báo danh: ................
Chữ ký giám thị coi thi số 1: Chữ ký giám thị coi thi số 2:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2020 – 2021
Á Á Í
THỨC M - Lớp: 10
Cá a g a a N a g
a ờng đ n h ng ó t nh h ó v ng t tan trong n
ai v đ ờng đ n ó t nh h đ
inh t v nu đều ngu n i u ung p n ng ng ho t o th v t
ai v tinh t h t tr nu u t o th nh t o th v t đ
c. Enzim Saccaraza xúc tác cho ph n ng chuyển hóa tinh b t t o ra s n phẩ gu v đ
fru t
ai v n i sa ara a t ho sa ar đ
Bài 2 o quan h ó t o th v t p h ng o n trung thể
T ai v th v t h ng ó trung thể đ
T à a v a á g à g g
ướ
TL.
điể ph n i t hu tr nh r p hu i tru ền tron h iể
h p
i i n ra h t nền ti thể ng trong ti thể 0,25
đ
gu n i u Axit pruvic, axetyl FADH2 ,NADH 0,25
côenzimA,
NAD,FAD,ADP.
i n i n - ph n t a it p ruvi - ph n t 2 1
i n đ i th nh ph n i hóa ho n
t nh h n a t to n th ng qua t hu i
côenzimA. ph n ng i hóa h
- ph n t a t - ng ng trong 2
n i ph n gi i ho n đ gi i phóng
to n t i 2.
á á a g a g và g
TL.
i u h Nguyên phân i ph n iể
o it o i n ra t o sinh ng v i n ra t o sinh 0,25
t o sinh s hai t i v ng h n
u tr nh - i n ra t n nh n đ i - i n ra t n nh n đ i 0,75
v tr i qua n ngu n v tr i qua n
phân . gi ph n i n ti p
- i đ u ós t
- đ u h ng ó đ i ti p h p a
n đ n trao đ i h o đ
- gi a p
- gi a p th nh th nh h ng tr n t ph ng
h ng tr n t ph ng hđ o hđ o
t qu t o t o t o t o t o ra t 0,25
on gi ng h t t o o on ó gi t
n a so v i t o an
Bài 3 đ u (n)
ngh a h nh th sinh s n a o giao t t o s đa 0,25
thể đ n o gi p thể đa o ng a sinh v t
sinh tr ng
T g à ư g ở Đ v a g à
à a á à a à g á à
TL.
- rong t o pr t in đ t ng h p h u ng in i h t óh t đ
- au hi đ t ng h p u n v n hu ển ra ngo i t o th đ u ti n prot in đ v n hu ển
đ n g ngi đ prot in đ p r p ho n thi n r i v n hu ển ra ngo i qua ng sinh
h t i ng t i ti t
á á a g a N và RN
TL.
ADN mARN iể
- h th ng h - h th nh g h 0,25
pôlynuclêôtit. pôly ribônuclêôtit.
- ó i n t hi ro - h ng ó i n t hi ro 0,25
v G a ư g và v G a N g a av
a ó v
TL.
hnhau
i huẩn + i huẩn - iể
- h nh t o g - h nh t o ng g t p 0,5 đ
nhiều p p ptiđ g i an p ptiđ g i an
- hi nhu ng ph ng - hi nhu ng ph ng ph p 0,5
ph p nhu gra ó u nhu gra ó u đ
t
ngh a a v o t ng nhó vi huẩn on ng ời s ng nh ng o i thu th h h p để
Bài 4 h a nh
M và g a TP T a ó TP à a g và ư
ồ g g ư g a à
TL.
+ t ph n t g ph n a nit ađ nin đ ờng ri v nhó ph t ph t đ
+ ATP có vai trò: cung c p n ng ng cho m i ho t đ ng s ng c a t o nh t ng h p các
ch t c n thi t cho t bào, v n chuyển các ch t sinh ng h đ
+ ATP là h p ch t ao n ng v h t gi u n ng ng đ t h ũ trong i n
k t ao n ng i n t không bền, r đ t gãy và gi i phóng n ng ng cho t o đ
T a g ó g TP ư g ư ở
á à a gườ v à à TP
TL.
- h ng ti u t n i đ
- hi thể v n đ ng nh t o trong o ng v v n ti u t n nhiều
n ng ng o đó h tu n ho n h a ung p p đ ng i ho qu tr nh h h p hi u h
(0,5).
- n gi i ph p t i u h h p h p đ p ng h ng n i
Xá nh s ư ng nu m i lo i c a m i gen.
nh s nu otit i o i g n a vi huẩn
- h o ngu n t sung ta ó
t h ta ó + + +
+ - ( %G + % X) = 100% - 20% = 80%
%A = % T = 80% / 2 = 40%
- h o ng th 1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2 = 250 + 350 = 600 nucleotit.
- nu otit o i nu otit hi t ng s nu otit a g n
- nu otit o i v nu otit
s nu otit i o i ag n T = 600 nucleotit. đ
G = X = 150 nucleotit.
nh s nu otit i o i g n a vi huẩn
- h o i ta ó hai g n a o i vi huẩn đều ó s i n t hiđr ng nhau: H2 = H1 =
Bài 5 2A1 + 3G1 = 2.600 + 3. 150 = 1650 lk.
2 = H1= 1650 lk hidro
a ó 2 = 2A2 + 3G2 = 1650 lk hidro. *
th o i hi u s 2 – A2 = 150 nucleotit.
G2 = A2 + 150 nucleotit . * *
h pt o pt ta đ 2 + 3A2 + 450 = 1650 lk hidro.
5A2 = 1650 – 450 = 1200
A2 = 1200 / 5 = 240 nucleotit.
2 = A2 = 240 nucleoit.
X2 = G2 = 240 + 150 = 390 nucleotit.
Xá N T a à
- hi gi ph n h nh th nh giao t t t o t o th nh t o on ó n
- t o đang t thu gi i i o hi t o t o ra t o on th h ó t o
ph t triển th nh tr ng n t o ti u i n
- s t o on ti u i n t o đ
- h o i t ng s ó trong t o ti u i n
- a ó t o ti u i n n
- n
- ng i n 39 = 78 NST.
SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN HSG CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4 NĂM HỌC 2019-2020.
Môn thi: Ngữ Văn Lớp 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21 tháng 3 năm 2020.
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề).
Cán ộ o t k ông g ả t í g t êm
Họ ê ọc i …………………………………
S bá da ……………………………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG KHỐI 10, 11
TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC Năm học: 2019 – 2020
KHOAN-THẠCH THẤT Môn: Ngữ Văn 10
(Thời gian làm bài: 150 phút)
Đề chính thức Không kể thời gian giao đề
2 Bàn về văn học, nhà thơ Thanh Thảo cho rằng: 12,0
Văn chương giúp ta trải nghiệm cuộc sống ở những tầng mức và những
chiều sâu đáng kinh ngạc. Nó giúp con người sống “ra người” hơn, sống tốt
hơn.
(Theo Nhà văn nói về môn Văn – Văn học và tuổi trẻ – NXB GD, 2015)
Bằng trải nghiệm văn học, anh/chị hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
* Yêu cầu về kĩ năng
Biết làm bài nghị luận văn học; vận dụng tốt các thao tác giải thích, phân tích,
chứng minh văn học; biết kết hợp kiến thức lí luận với kiến thức về tác phẩm
để bàn luận, đánh giá; văn viết có hình ảnh và giàu cảm xúc, có giọng điệu
riêng; diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
* Yêu cầu về kiến thức
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các
yêu cầu sau:
2.1. Giải thích 2,0
- Văn chương giúp ta trải nghiệm cuộc sống ở những tầng mức và những
chiều sâu đáng kinh ngạc: Nhờ văn chương mà con người được trải nghiệm
cuộc sống, sống thêm nhiều cuộc đời, biết thêm nhiều thời đại, khám phá
những điều mới mẻ về cuộc sống và chính mình. Từ đó, trí tuệ, tâm hồn con
người được mở rộng ra, lớn thêm lên, sâu sắc hơn.
- Nó giúp con người sống “ra người” hơn, sống tốt hơn: văn học tác động
sâu sắc đến con người, khơi dậy chất người trong con người, làm nảy nở
những xúc cảm cao đẹp, giúp con người hướng thiện, sống tốt đẹp hơn,
hướng đến những giá trị nhân đạo cao cả.
Ý kiến trên khẳng định, đề cao các chức năng của văn học: Văn chương
có sứ mệnh cao cả là làm giàu thêm nhận thức của con người về thế giới
xung quanh, về chính bản thân mình; bồi đắp, giáo dục, nâng đỡ, thanh lọc
tâm hồn con người.
2.2. Bình luận 2,0
- Xuất phát từ đặc trưng của văn học: Văn học phản ánh cuộc sống một cách
tổng hợp, toàn vẹn trong mọi quan hệ đa dạng, phức tạp. Tác phẩm văn học
là kết quả nhận thức, khám phá mới mẻ, sâu rộng của nhà văn về cuộc sống,
con người. Nhờ đó, văn học đem đến cho người đọc một thế giới tri thức
mênh mông về đời sống vật chất và tinh thần của nhân loại từ xưa đến nay.
- Văn học giúp người đọc được trải nghiệm, hình dung, liên tưởng, tưởng
tượng, thấu hiểu…, mở rộng, nâng cao nhận thức, đem đến những hiểu biết,
khám phá lớn rộng, sâu sắc, mới mẻ.
- “Văn học là nhân học” (Gorki). Đến với tác phẩm văn học, con người
được thanh lọc tâm hồn. Một tác phẩm văn học chân chính phải lấy con
người làm gốc, làm cho tâm hồn con người trở nên trong sạch, nhân ái, lạc
quan yêu đời, biết lên tiếng đấu tranh chống lại cái xấu cái ác, ca ngợi
những phẩm chất tốt đẹp, hướng con người tới Chân, Thiện, Mĩ, góp phần
nhân đạo hóa con người.
2.3. Chứng minh 7,0
Học sinh có thể chọn những dẫn chứng ( những TPVH) khác nhau để làm
rõ ý kiến trên, quá trình chọn và phân tích dẫn chứng cần đảm bảo những
yêu cầu sau:
+ Chọn được dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện
+ Phân tích dẫn chứng cần chỉ ra được những trải nghiệm về cuộc sống, thấu
hiểu về số phận, nhân cách hay chiều sâu tâm hồn con người trong tác phẩm
(ở “những tầng mức” và “những chiều sâu đáng kinh ngạc” như thế nào);
nhận ra giá trị nâng đỡ, thanh lọc tâm hồn con người của tác phẩm.
2.4. Đánh giá, mở rộng 1,0
- Ý kiến là lời tâm sự, chia sẻ của một người cầm bút luôn yêu quý và trân
trọng văn chương, ý thức được sứ mệnh cao cả của văn chương với con
người.
- Tuy nhiên, những sứ mệnh cao cả của văn chương chỉ thực sự thấm thía
khi được chuyển tải bằng những hình thức nghệ thuật độc đáo, sáng tạo,
giàu tính thẩm mỹ…
- Từ đó đặt ra yêu cầu đối với người nghệ sĩ: có cảm quan hiện thực sắc sảo,
có tầm tư tưởng lớn lao, chan chứa tình yêu thương con người, có tài năng
sáng tạo nghệ thuật…
- Ý kiến cũng là định hướng để người đọc tìm hiểu, tiếp cận tác phẩm trong
tầm cao, bề rộng nhận thức, chiều sâu vẻ đẹp tư tưởng, tình cảm. Người đọc
luôn phải có khát vọng hướng thiện, có ý thức nâng cao năng lực cảm thụ
tác phẩm…
* Lưu ý: GV chấm linh hoạt vì học sinh lớp 10 kiến thức lí luận chưa được
cung cấp nhiều, chú ý cho điểm phần học sinh lấy dẫn chứng các TPVH đã
học để làm sáng tỏ ý kiến.
TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 20,0