You are on page 1of 10

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2015 - 2016


MÔN: SINH HỌC - THPT (TNKQ)
Thời gian làm bài : 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 08 trang)

Câu 1: Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường, đã xảy ra trao đổi chéo tại
một điểm ở một cặp nhiễm sắc thể có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về
nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào
có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi,
người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả như hình vẽ.
Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi
nhiễm sắc thể duy nhất. Kết luận nào sau đây là đúng?
(1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu
hoặc thừa nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng
thể khảm.
(4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô
tính.
(5) Tế bào A có thể là tế bào của một loài thực vật
nhưng không có màng xenlulôzơ.
A. (2). B. (1) , (2). C. (1) , (3) , (5). D. (1), (4).
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả vàng; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín
muộn. Cho các cây cà chua tứ bội (P) có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn thu được F1.
Cho biết các gen phân li độc lập, quá trình giảm phân diễn ra bình thường tạo giao tử
2n và không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng về F1 là:
A. F1 có 15 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
B. Cây quả đỏ, chín sớm chiếm tỉ lệ 35/48.
C. Tỉ lệ cây quả vàng, chín sớm đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1/144.
D. Cây quả đỏ, chín sớm có 8 loại kiểu gen.
DE De
Câu 3: Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂ AaBb x ♀ AaBb . Giả sử trong
de dE
quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái
giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo
lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 12. B.16. C.24. D. 60.
Câu 4: Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Cơ thể này chỉ có hai cặp
alen dị hợp và cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số I. Giả sử khi giảm phân
tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I xảy ra trao đổi chéo nhiều nhất là
một cặp nhiễm sắc thể và chỉ xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể.
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là
A. 1024. B. 128. C.256. D. 4.
Câu 5: Ở cà độc dược cây tam bội BBb lai với cây cùng kiểu gen. Giả sử hạt phấn
lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì ở đời con có sự phân ly kiểu hình như thế
nào? Biết alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa trắng.
A. 27 Đỏ : 1 Trắng. B. 9 Đỏ : 7 Trắng.
C. 17 Đỏ : 1 Trắng. D. 8 Đỏ : 1 Trắng.
Câu 6: Trong các phát biểu sau đây về quá trình phân bào bình thường ở tế bào lưỡng
bội, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở pha S của kì trung gian, nhiễm sắc thể bắt đầu nhân đôi.
(2) Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại.
(3) Ở kì sau của quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép.
(4) Ở kì sau của giảm phân I, nhiễm sắc thể có cấu trúc đơn.
(5) Ở kì giữa của giảm phân II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 7: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân
sơ:
(1) Một số gen không có vùng vận hành.
(2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.
(3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng.
(4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc.
(5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào.
(6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép.
Phát biểu đúng là:
A. (1), (4). B. (6). C. (2), (3). D. (1), (4), (5).
Câu 8: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có: Mạch bổ sung của gen có A = 100
nucleotit; T = 200 nucleotit; Mạch gốc của gen có G = 300 nucleotit; X = 400
nucleotit. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên cho 1 riboxom trượt qua 1 lần
không lặp lại tạo được 1 chuỗi polipeptit. Biết rằng mã kết thúc của phân tử mARN
trên là UAG. Số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham
gia vào quá trình dịch mã trên là:
A. A = 100; U = 200; G = 300; X = 400.
B. A = 200; U = 100; G = 400; X = 300.
C. A = 199; U = 99; G = 299; X = 400.
D. A = 99; U = 199; G = 299; X = 400.
Câu 9: Trong dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để
tạo thành các bộ ba nucleotit thì trong dung dịch này có số bộ ba mã hóa izolơxin
(AUU; AUA) chiếm tỉ lệ:
A. 51,2%. B. 38,4%. C. 24%. D. 16%.
Câu 10: Axit amin Cystein được mã hóa bởi 2 loại bộ ba, Alanin và Valin được mã
hóa bởi 4 loại bộ ba. Có bao nhiêu cách mã hóa cho 1 đoạn polypeptit có 5 axit amin
gồm 2 Cystein, 2 Alanin, 1 Valin?
A. 7680. B. 7860. C. 126. D. 504.
Câu 11: Trong một gen ở vi khuẩn, đoạn cuối của mạch gốc có trình tự các nucleotit
như sau:
3’…TTT AXG ATA XGA TXX GXG ATT…5’ (trong đó 3’ATT5’ là mã kết
thúc).
Đoạn gen này đã xảy ra một số đột biến. Kết quả thấy trong quần thể vi khuẩn này
xuất hiện 4 alen mới có đoạn cuối tương ứng như sau:
(1) 3’…TTT AXG ATA AGA TXX GXG ATT…5’
(2) 3’... TTT AXT ATA XGA TTX GXG ATT ... 5’
(3) 3’…TTT AXX ATA XGA TAX GXG ATT…5’
(4) 3’…TTT AXG ATT XGA TXX GXG ATT…5’
Các alen này đều tổng hợp được các chuỗi polipeptit. Khả năng alen nào mã hoá
cho chuỗi polipeptit ngắn nhất trong các chuỗi polipeptit được tổng hợp?
A. Alen (3). B. Alen (4). C. Alen (2). D. Alen (1).
Câu 12: Tế bào của một loài sinh vật khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU,
tạo nên một đột biến điểm làm cho alen B biến đổi thành alen b. Alen b có 2400
nuclêôtit và có 2800 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen B là:
A. A = T = 402; G = X = 198. B. A = T = 801; G = X = 399.
C. A = T = 401; G = X = 199. D. A = T = 799; G = X = 401.
Câu 13: Người ta tiến hành cho cây P dị hợp tử hai cặp gen AaBb tự thụ phấn ở một
loài thực vật, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 56,25% cây thân cao :
43,75% cây thân thấp. Về mặt lý thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán
đúng?
(1) F1 có tối đa 3 loại kiểu gen.
(2) Cho cây P lai với cây AABb thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3
cây thân cao : 1 cây thân thấp.
(3) Cho cây P lai với cây aaBb thu được đời con có số cây thân cao nhiều gấp 2
lần số cây thân thấp.
(4) Lai phân tích cây P thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân
li kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Ở một loài thực vật, màu hoa được hình thành theo sơ đồ sau:
Enzim A Enzim B
Tiền chất A Tiền sắc tố B Màu đỏ
Các alen trội A và B qui định sự tổng hợp enzim A và enzim B tương ứng có hoạt
tính, các alen lặn qui định việc tổng hợp các sản phẩm mất hoạt tính. Cho cây hoa đỏ
tự thụ phấn, đời F1 chỉ thu được hai loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%.
Trong số các cây hoa trắng ở F1 thì tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm
21,95%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ hoa trắng thuần chủng thu được ở F1 là bao nhiêu?
A. 9%. B. 16%. C. 17%. D. 41%.
Câu 15: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng
gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1.
Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các cây ở F2, cây thấp nhất cao
70 cm; cây cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Cho các nhận định ở F2 như sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.
(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm.
(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.
(4) F2 có 27 kiểu gen.
Nhận định đúng là:
A. (2), (3). B. (2), (4). C. (1), (4). D. (1), (3).
Câu 16: Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, trội lặn hoàn toàn và có hoán vị
Ab AB
với tần số 40%. Ở ruồi giấm, xét phép lai P: ♀ Dd x ♂ Dd . Trong các phát
aB ab
biểu dưới đây về kết quả phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Kiểu hình A-B-dd chiểm tỉ lệ 15%.
(2) Kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba tính trạng có tỉ lệ lớn hơn 3%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình A-bbD- và tỉ lệ kiểu hình aaB-D- bằng nhau.
AB
(4) Kiểu gen Dd chiếm tỉ lệ 5%.
ab
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau
đó đa bội hóa sẽ thu được thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây
không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai trên?
A. AABBDDEE. B. AAbbddEE. C. AaBbDdEE. D. aabbddEE.
DE
Câu 18: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb . Người ta tiến hành
de
thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó
lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng
thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:
A. 20%. B. 40%. C. 100%. D. 5%.
Câu 19: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn
toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét
các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai nói trên phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4
kiểu hình là:
A. (1), (5), (6). B. (1). C. (2), (3). D. (4).
Câu 20: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, alen trội
tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh người
con đầu lòng bị bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này tiếp tục sinh con thì:
(1) Khả năng sinh người con thứ hai khác giới tính với người con đầu và không bị
bệnh bạch tạng là 3/8.
(2) Khả năng sinh người con thứ hai là trai và người con thứ ba là gái đều bình thường
là 9/64.
(3) Khả năng sinh 2 người con đều bình thường là 9/16.
(4) Khả năng sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là 9/32.
(5) Khả năng sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường là 9/32.
(6) Khả năng sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người
không bị bệnh là 63/128.
Số phương án đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D.6.
Câu 21: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeff, người ta kiểm tra kết quả sự giảm phân
của 3 tế bào sinh tinh. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối
thiểu và tối đa có thể tạo ra từ 3 tế bào sinh tinh này là:
A. 1 và 8. B. 2 và 16. C. 2 và 6. D. 1 và 16.
Câu 22: Ở người gen H quy định máu đông bình thường, gen h quy định máu khó
đông. Gen M quy định mắt bình thường, gen m quy định bệnh mù màu. Các gen này
đều nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Một gia đình có mẹ
bình thường, bố mù màu, con trai mắc cả hai bệnh. Kiểu gen của bố mẹ trong gia đình
này là:
A. XHMXhm x XHMY. B. XHmXhm x XHMY.
C. XHMXhm x XhMY. D. XHMXhm x XHmY.
Câu 23: Ở ngô, tính trạng bắp dài do alen A qui định là trội hoàn toàn so với tính
trạng bắp ngắn do alen a qui định, tính trạng thân cao do alen B qui định là trội hoàn
toàn so với tính trạng thân thấp do alen b qui định. Thực hiện một phép lai P: ♀ AaBb
× ♂ aabb. Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Nếu hợp tử có kiểu gen AaBb thì kiểu gen của nội nhũ là AAaBBb.
B. Trong số bắp thu được từ phép lai, tỉ lệ bắp dài là 50%.
C. Tỉ lệ cây thân cao thu được ở F1 là 50%.
D. Nếu cho F1 ngẫu phối, tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp lặn thu được ở F2 là 81/256.
Câu 24: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa 2 dòng thuần chủng: cây quả dẹt và
cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp
lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2
cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho tất cả các
cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng,
theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả dẹt là:
A. 16/81. B. 25/81. C. 20/81. D. 1/9.
Câu 25: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét hai lôcut gen: Lôcut I có 2 alen, nằm trên
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; lôcut II có 3 alen nằm trên
vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong các phát biểu dưới đây,
có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa 39 loại kiểu
gen.
(2) Chỉ cần qua một thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
về 2 lôcut trên.
(3) Quần thể này có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử cái và 3 loại giao tử đực về các
alen trên.
(4) Có tối đa 378 kiểu kết đôi giao phối trong quần thể này.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy
định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen trên phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền
người ta thu được 58,24% hạt tròn, đỏ; 32,76% hạt tròn, trắng; 5,76% hạt dài, đỏ;
3,24% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình hạt dài, đỏ tiến hành
thụ phấn tự do thì tỷ lệ kiểu hình hạt dài, trắng thu được ở thế hệ sau theo lý thuyết là:
A. 9%. B. 5,76%. C. 36%. D. 14,06%.
Câu 27: Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự
do (số lượng mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 56,25% mắt đỏ : 43,75% mắt trắng.
B. 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.
C. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng.
D. 62,5% mắt đỏ : 37,5% mắt trắng.
Câu 28: Một quần thể thực vật tự thụ ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,4AA :
0,1aa : 0,5Aa. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp sau 1 thế hệ. Biết rằng các cá
thể có kiểu gen dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản
của các cá thể có kiểu gen khác.
A. 12,5%. B. 16,67%. C.50%. D. 5%.
Câu 29: Có 2 giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kháng bệnh X và một
giống có gen qui định khả năng kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có
thể tạo ra giống mới có 2 gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng,
gen qui định khả năng kháng bệnh X và gen qui định khả năng kháng bệnh Y nằm trên
2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
A. Dung hợp tế bào trần của 2 giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen
trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
B. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen
kháng bệnh Y và ngược lại.
C. Lai hai giống cây với nhau rồi xử lí con lai bằng tác nhân đột biến nhằm tạo ra
các đột biến chuyển đoạn chứa cả 2 gen có lợi về cùng 1 nhiễm sắc thể.
D. Lai hai giống với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai để đưa hai
gen trên về cùng một nhiễm sắc thể.
Câu 30: Cho các thành tựu sau:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.
(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc
lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A)
trong hạt.
(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7). Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(8). Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là:
A. (3), (5), (7). B. (2), (4), (6). C. (1), (3), (5). D. (5), (7), (8).
Câu 31: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai
thứ: một thứ có chiều cao trung bình 138cm, một thứ có chiều cao trung bình 86cm.
Cây lai F1 có chiều cao trung bình là 126cm. Cây F1 đã biểu hiện ưu thế lai về chiều
cao là:
A. 12cm. B. 14cm. C. 7cm. D. 40cm.
Câu 32: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen
của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không phát sinh đột biến
mới ở tất cả những người trong phả hệ.
Trong các phát biểu sau đây về phả hệ trên, phát biểu đúng là:
(1) Có thể biết được chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ.
(2) Những người: I1, I2, I5, I6, II9, II10, II11 chắc chắn có kiểu gen dị hợp.
(3) Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III15 – III16 không mang alen
bệnh là 7/15.
(4) Khả năng người III17 trong phả hệ có kiểu gen dị hợp tử là 3/5.
(5) Xác suất người III12 không mang alen bệnh là 2/3.
A. (2), (3) , (4). B. (1), (2) , (3) , (4). C. (2), (4). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 33: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ nhiễm sắc thể vẫn là 2n = 46. Khi
quan sát tiêu bản bộ nhiễm sắc thể người này thấy nhiễm sắc thể số 21 vẫn có 2 chiếc,
nhiễm sắc thể số 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lí?
A. Đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc nhưng có 1 chiếc nhiễm sắc
thể số 21 gắn vào nhiễm sắc thể số 14 do chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc
trong số đó bị tiêu biến.
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể số 14 dẫn đến
kích thước nhiễm sắc thể số 14 dài ra.
D. Đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc nhưng có 1 chiếc nhiễm sắc
thể số 21 gắn vào nhiễm sắc thể số 14 do chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 34: Trong một gia đình, ông bị bệnh và bà bình thường. Hai người này sinh ra 3
người con trong đó có 2 nam bị bệnh và một nữ bình thường.
Một trong số hai người nam bị bệnh này lớn lên lấy một người nữ bình thường
cho 3 người con (hai nam bị bệnh và một nữ bình thường). Lại một trong số hai người
nam bị bệnh này lớn lên lấy một người nữ bình thường sinh được 1 nam bị bệnh và
một nữ bình thường.
Người nữ ở đời thứ nhất lớn lên lấy một người nam bình thường. Con của họ có
ba đứa (một nam hai nữ) đều không mắc bệnh. Người con nam này lớn lên lấy người
nữ bình thường và cũng tạo ra ở đời con đều không mắc bệnh.
Giả sử bệnh do một gen đột biến gây ra, thì đặc điểm di truyền của bệnh là:
A. Đột biến gen lặn trên NST thường.
B. Đột biến gen trên NST giới tính Y.
C. Đột biến gen trội trên NST thường.
D. Đột biến gen trội trên NST giới tính X.
Câu 35: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên luôn là nhân tố tiến hóa có hướng cả khi điều kiện môi
trường không thay đổi.
(3) Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
(4) Đột biến nhiễm sắc thể thường gây hại cho thể đột biến, do đó không có vai trò
đối với tiến hóa.
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể không theo một hướng xác định.
A. 2. B. 3. C.4. D. 5.
Câu 36: Hai loài sóc bắt ở rừng rậm và đưa về sở thú. Người ta nghĩ rằng sẽ an toàn
khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự
nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con
lai có sức sống kém. Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng
cùng sống trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ
hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên, chúng không giao phối với nhau là do:
A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái.
C. Cách li di truyền. D. Cách li sinh sản.
Câu 37: Cho các thông tin về các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một
hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ
cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có
lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
(6) Có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Các thông tin nói về vai trò của yếu tố ngẫu nhiên là:
A. (3) 4 (6). B. (2), (3), (6). C. (1), (3), (6). D. (1), (3), (5).
Câu 38: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các
cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành
loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu
gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
(4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên
loài mới.
(5) Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những
loài ít di cư.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 39: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là
A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh
vật.
C. Chưa đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. Chưa làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 40: Hiện tượng nào dưới đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân
bố ở Trung Á.
B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết
ngay.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này
thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
---------------------- HẾT ---------------------

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH


NĂM HỌC 2015 – 2016

MÔN: SINH HỌC - THPT (PHẦN TỰ LUẬN)


Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao
đề
(Đề thi có 01 trang)

Câu 1 (2,0 điểm):


a) Đồ thị sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào của quá trình phân
bào:
- Đây là quá trình phân bào gì? Hàm lượng ADN

Xác định các giai đoạn tương ứng với 4


I, II, III trên đồ thị. a
- Tiến trình thực hiện các giai 2
đoạn I, II, III ở các tế bào của người aa t

diễn ra như thế nào? 0 I II III

b) Ong con có kiểu gen: AaBb, Aabb, aaBb, aabb. Hãy cho biết kiểu gen của ong
chúa và ong đực.
Trong đàn ong, các ong đực, ong thợ và ong chúa sinh ra theo cơ chế nào?
Câu 2 (1,0 điểm):
Trình bày các bước chính sử dụng kỹ thuật cấy gen vào E. coli để sản xuất
vacxin tái tổ hợp phòng chống virut gây bệnh lở mồm long móng ở động vật móng
guốc. Biết hệ gen của loại virut này có bản chất ARN và vacxin phòng bệnh là protein
kháng nguyên (VP1) do chính hệ gen của virut mã hóa.
Câu 3 (1,0 điểm):
Phân tích sự khác nhau về vai trò của chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu
nhiên trong quá trình tiến hóa nhỏ.
-------------------- HẾT ----------------------
Họ và tên thí sinh: .................................................................. Số báo
danh: .......................
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

You might also like