You are on page 1of 48

ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG

MÔN: SINH HỌC 9


NĂM HỌC: 2017 – 2018

Câu 1:
a) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của
cơ thể?
b) Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
c) Tại sao ADN ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt thông tin di
truyền?
Câu 2: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong
lúc đi?
Câu 3: Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường
và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết NST có
tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 4:
a) AND có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
b) Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể
chuyển thành thể đột biến?
Câu 5: Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có
1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A
là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu
từng loại là bao nhiêu?
Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi
trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở
thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%.
Hãy cho biết:
a) Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
b) Tìm số hợp tử tạo thành?
c) Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?
Câu 7: Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua
cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:
918 cao, đỏ
305 cao, vàng
320 thấp, đỏ
100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 8:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


a) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể
mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ
thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
b) Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có
cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen
AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST
giảm đi một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể
đột biến trên?

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN
Câu Đáp án
1 a) Ý nghĩa nguyên phân:
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
- Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào là cơ sở của sự sinh trưởng của các mô,
cơ quan, cơ thể, thay thế tế bào già, tế bào bị tổn thương.
b) Thực chất của thụ tinh:Là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội của giao tử tạo thành
bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
c) Cần ARN trung gian vì:
- Đối với sinh vật nhân thực ADN ở trong nhân trong khi quá trình dịch mã xảy ra
ở tế bào chất nên cần trung gian.
- Việc sử dụng trung gian là ARN giúp bảo quản thông tin di truyền.
- ADN có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều liên kết với
nhau bằng liên kết hidro nên không phù hợp để làm khuôn dịch mã.
2 - Vì khi uống rượu: Rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế
bào liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng
bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng => Chân nam đá chân chiêu trong lúc đi.
3 - Đột biến đảo đoạn NST có chứa tâm động.
- Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2
NST.
- Đột biến mất đoạn NST không chứa tâm động.
- Đột biến lặp đoạn NST.
4 a) - Tạo nên cấu trúc bền vững, ổn định.
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản AND, tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời
gian.
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai.
- Sắp xếp của 2 mạch theo NTBS => chi phối truyền đạt thông tin di truyền.
b)
- Thể đột biến: là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra ngoài thành kiểu hình.
- Trường hợp đột biến thành thể đột biến:
+ Đột biến gen lặn (thuộc cùng một kiểu gen) của 2 giao tử đực và cái thụ tinh tạo
thành hợp tử có kiểu gen đồng hợp lặn.
+ Gen đột biến nằm trên NST giới tính X nhưng không có gen nằm trên NST giới
tính Y hoặc gen đột biến lặn.
+ Đột biến ở trạng thái trội.
+ Đột biến NST ( đột biến số lượng, cáu trúc NST).

5 *) Xét alen A:
- Chiều dài alen A: 153nm = 1530A0

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


=> Số nu của alen A: 900 (Nu)
- Bài ra ta có hệ phương trình: =>
*) Xét alen a:
- Do alen a có cùng chiều dài với alen A nên sô Nu 2 alen bằng nhau.
- Mà bài cho số lk Hidro gen a hơn gen A 1 lk nên có:
H = 1169 + 1 = 1170 (lk)
- Từ đó ta có hệ phương trình: =>
*) Số lượng từng loại Nu môi trường nội bào cung cấp:
Amt = Tmt= (22 – 1)(181 + 180) = 1083 (Nu)
Gmt = Xmt= (22 – 1)(269 + 270) = 1617 (Nu)

6 a) Gọi số lần nguyên phân của tế bào trên là x (x nguyên đương)


Ta có: 2n(2x – 2) = 19812
 2x = 256 => x = 8
Vậy số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là 8 đợt.
b) – Số tế bào con tạo ra: 28 = 256 = số tế bào sinh trứng
- Mà bài ra H% = 25% => số trứng được hình thành là:
256 x 25% = 64 = số hợp tử hình thành.
=> Có 64 hợp tử được hình thành.
c) Theo bài ra có: Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 64 mà H% = 3,125% do
đó số tinh trùng được hình thành:

= Số tế bào sinh tinh là: 2048/4 = 512 (tế bào)


7 a) F1 thu 100% cao, đỏ => tính trạng cao, đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng thấp,
vàng.
Qui ước gen: A: Cao B: Đỏ
a: Thấp b: Vàng
*) Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
- Cặp tính trạng hình dạng cây cà chua:

 Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt


 Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử
 Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính trạng hình dạng cây
cà chua.
 Kiểu gen của F1: Aa x Aa
- Cặp tính trạng màu sắc cây cà chua:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


 Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt
 Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử
 Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính trạng màu sắc cây cà
chua.
 Kiểu gen của F1: Bb x Bb
*) Xét chung cặp tính trạng ở F2:
- Theo bài ra tỉ lệ: 918 : 305 : 320 : 100 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1)(3:1)
=> Phù hợp với tỉ lệ bài cho.
=> Các cặp gen quy định hình dạng cây và màu sắc quả nằm trên hai cặp NST khác
nhau và tuân theo quy luật phân li độc lập của MenĐen (di truyền độc lập).
- Từ (1) và (2) ta có kiểu gen F1: AaBb x AaBb
=> Kiểu gen của P là thuần chủng: Aabb x aaBB
=> Học sinh viết sơ đồ lai đúng cho điểm tối đa.
b) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1) = (Aa x aa)(Bb x bb)
=> Kiểu gen của P: AaBb x aabb
(Cao, đỏ) (Thấp, vàng)
hoặc Aabb x aaBb
(Cao, vàng) (Thấ, đỏ)
8 a)  - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang
tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a).
Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai. Quyết định kiểu
hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử,
nó phải có kiểu gen đồng hợp:
AA x aa → Aa
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ
lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị
hợp tử:
Aa x aa → Aa : aa
b) Thể 0A có số NST giảm đi 1NST nên đây là thể dị bội 2n-1.
* Cơ chế:
 Trong giảm phân, một bên bố hoặc mẹ có cặp NST mang cặp gen aa không
phân li tạo ra 2 loại giao tử dị bội: một loại mang 2 NST của cặp aa  (n+1), một
loại không mang NST của cặp ấy: 0 (n-1).
 Trong thụ tinh, giao tử bất thường không mang NST của cặp: 0 (n-1) kết hợp
với giao tử bình thường: A (n) của bên bố, mẹ còn lại tạo hợp tử mang 1 NST
của cặp (2n-1) có KG: 0A
(Học sinh có thể trình bày bằng sơ đồ lai, đúng vẫn cho điểm tối đa)

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


b.Cơ thể có kiểu gen AAA và hàm lượng AND tăng 1,5 lần là thể tam bội.
Biểu hiện của 2 thể đột biến trên là:
 Thể dị bội 0A Thể tam bội AAA
- Gây biến đổi hình thái ở- Tăng kích thước các cơ quan
thực vật như: hình dạng, kíchnhư: than, cành, lá đặc biệt là
thước, màu sắc hoặc gâytế bào khí khổng và hạt phấn;
bệnh NST ở người như: Đao,Sinh trưởng mạnh, chống chịu
Tơcnơ tốt, thời gian sinh trưởng kéo
dài và bất thụ.
- Không tồn tại ở người và
động vật.

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I:
1. Hãy giải thích: Nơron là các tế đã được biệt hóa cao độ, mất khả năng phân chia
nhưng có thể hoạt động trong suốt cuộc đời một con người?
2. Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng chừng 20 – 25g. Hoocmon tuyến giáp là
tirôxin (TH), trong thành phần có i-ốt, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá
trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
a) Dựa vào phần kiến thức trên, em hãy cho biết nếu trong khẩu phần ăn hàng
ngày của chúng ta mà thiếu i-ốt thì sẽ gây hậu quả gì? Tại sao?
b) Do những loại hoocmon nào mà uyến giáp có thể tham gia điều hòa canxi và
phôtpho trong máu?
Câu II:
1. Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng
của Menđen như thế nào?
2. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con mình các tính trạng đã hình thành
sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên có đúng hay không? Giải thích?
3. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN
mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không? 
Câu III: Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720NST đơn, các tế bào này thực hiện
nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số
NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh
trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi giảm phân các cá thể tạo hợp tử với
số NST đơn 4608 lúc chưa nhân đôi.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài là gì? Vì sao?
b) Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?
Câu IV:
1. Ruồi giấm 2n = 8 có khoảng 2,83x108 cặp Nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi
giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu
lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?
2. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng
thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp
Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi
môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu?
Câu V: Trên một cánh đồng có các loài sinh vật sau: thỏ, rắn, sâu ăn lá, chim ăn sâu, diều
hâu, nai, vi khuẩn. Cá thể thỏ sống trong môi trường đó chịu tác động nào?

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Câu VI: Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây theo từng mối quan hệ cùng và khác loài:
1. Cua và hải quỳ
2. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu
3. Nấm sống bám trên da người
4. Địa y sống bám trên thân cây gỗ
5. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau
6. Cá mập con khi mới sinh ra sử dụng ngay trứng chưa nở làm thức ăn
7. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm,…
8. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
Câu VII: Hội chứng Đao là do thừa một NST số 21 (3 NST số 21) trong tế bào. Người mắc
bệnh này thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra,……Khoảng
50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu, còn lại có thể sống tới tuổi trưởng thành. Vậy em hãy
giải thích tại sao đa số người mắc hội chứng Đao có thể sống tới tuổi trưởng thành?

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
Câu Đáp án

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


I 1. Giải thích: Vì noron tuy không thể phân chia nhưng có khả năng tái sinh phần cuối
sợi trục nếu đoạn gốc không bị tổn thương => Dây thần kinh bị đứt được nối lại =>
Hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thương sẽ được phục hồi.
2.
a) Khi thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không được tiết ra, tuyến yên
sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến => Gây
bệnh bướu cổ.
b) Nhờ tuyến giáp có hoocmon canxitônin cùng với hoocmôn của tuyến cận giáp nên
tham gia vào quá trình điều hòa canxi và phôtpho trong máu.
II 1.
+ Nhân tố di truyền mà Menđen nhắc đến trong các thí nghiệm của mình chính là gen.
Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng.
+ Sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền nên mỗi cặp NST để nhận sự
phân li và tổ hợp của các cặp NST gắn liền sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di
truyền trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
2.
- Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước
môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng).
3. - Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi của ADN được
diễn ra 
theo các nguyên tắc: 
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên
mạch 
khuôn của ADN mẹ. 
+ Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định:

liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại. 
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN
mẹ 
(mạch cũ), còn 1 mạch mới được tổng hợp. 
- Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong qua trình nhân
đôi. 
III a)
Gọi số tế bào trong nhóm tế bào trên là A, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n và số lần
nguyên phân là x
Ta có: A.2n = 720 (1)
Số NST trong các tinh trùng với trứng là:
Số lượng NST đơn trong 10% số tinh trùng được thụ tinh là:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


(2)
Từ (1) và (2) ta có: 720.2.2x = 2304 => 2x = 16 => x = 4
 2n = 8 => Đây là bộ NST ruồi giấm. Vì dựa vào tính đặc trưng về số
lượng NST của loài.
b) Số lượng tế bào sinh dục sơ khai là:
A= (tế bào)
Số lượng tế bào sinh tinh trùng là: A.2x = 90.24 = 1440 (tế bào)
IV 1.
Chiều dài của bộ NST ruồi giấm: (2,38x108 . 3,4) = 9,62x108
Chiều dài của 1 AND của ruồi giấm:
Vậy NST cuộn chặt so với số lần là: Biết 2 micromet = 2x104A0
(lần)
2. *) Xét gen B:
Số Nu của cả gen: N =
Theo bài ra có: A1 = 150 = T2
T1 = 103 = A2
 A = A1 + A2 = T1 + T2 = 150 + 103 = 253 (Nu)
Sô nu của loại G = X = 1200 – (2.253) = 347 (Nu)
*) Xét gen b:
Gen B có 1547lk Hdiro mà gen b có 1546lk => Dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng
1 cặp A-T
 Số nu từng loại của gen b:
A = T = 253 + 1 = 254 (Nu)
G = X = 347 – 1 = 346 (Nu)
*) Số nu tự do từng loại môi trường nội cung cấp cho cặp gen Bb:
Amt = Tmt= (22 – 1)(253 + 254) = 1521 (Nu)
Gmt = Xmt= (22 – 1)(347 + 346) = 2079 (Nu)
V Trong môi trường đó, thỏ chịu tác động của các nhân tố sinh thái trực tiếp hoặc gián
tiếp lên sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản:
+Vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nước,….
+Hữu sinh:
 Quan hệ cùng loài: Thỏ - Thỏ
 Quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh nơi ở, thức ăn,…
 Quan hệ khác loài:+ Quan hệ cạnh tranh: Thỏ, nai, sâu ăn lá
+ Quan hệ kí sinh: Thỏ - Vi khuẩn

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


+ Quan hệ SV ăn SV khác: Thỏ, rắn, diều hâu
VI 1. Cộng sinh (khác loài)
2. Cộng sinh (khác loài)
3. Kí sinh, nửa kí sinh (khác loài)
4. Hội sinh (khác loài)
5. Hỗ trợ cùng loài
6. Cạnh tranh cùng loài
7. Ức chế - cảm nhiễm
8. Sinh vật này ăn sinh vật khác
VII Sở dĩ như vậy là do NST 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự
mất cân bằng gen do thừa 1 NST số 21 là ít nghiêm trọng hơn nên người bệnh có thể
còn sống được.

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2017


MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 180 phút
Khóa ngày thi: 12/12/2017
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Câu I:
1. Trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành thí nghiệm trên nhiều đối tượng
nhưng công phu và hoàn chỉnh nhất là trên đậu Hà Lan (có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn
khá nghiêm ngặt). Đặc biệt, ông đã chọn các cặp tính trạng tương phản trên cây đậu
Hà Lan khi thí nghiệm. Từ đó, bằng phương pháp độc đáo của mình, MenĐen đã rút
ra các quy luật di truyền (năm 1865), đặt nền móng cho Di truyền học.
a) Dựa vào phần thông tin trên, em hãy giải thích Tại sao Menđen lại chọn các cặp
tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
b) Hãy trình bày nội dung phương pháp độc đáo của MenĐen khi phân tích kết
quả thí nghiệm lai của mình?
2. Ngoài cây đậu Hà Lan, những định luật của Menđen có thể áp dụng trên các loài sinh
vật khác được không? Vì sao?
3. Vì sao mỗi NST chứa 1 phân tử AND rất dài lại có thể xếp gọn được trong nhân có
kích thước nhỏ?
Câu II:
1. Ở vận động viên lúc nghỉ ngơi nhịp tim là 40 – 60 nhịp/phút, còn người bình thường
là 75 nhịp/phút. Hãy giải thích sự khác nhau đó?
2. Quan sát hình ảnh dưới đây và điền vào bảng so sánh sau:

Chỉ tiêu so sánh Sự hình thành giao tử đực Sự hình thành giao tử cái
Số lần giảm phân
Số lần nguyên phân

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Bộ NST của Đại bào tử
Bộ NST của Tiểu bào tử
Kết quả (Số giao tử được tạo
thành từ một tế bào ban đầu)
Câu III:
1. Có ý kiến cho rằng: “Những người bị bệnh thiếu máu là do thiếu số lượng máu cung
cấp vào cơ thể”. Bằng kiến thức của mình, em có đồng ý với ý kiến trên hay không?
Hãy giải thích vì sao?
2. Trong cơ thể nam giới, số lượng tinh trùng được sản sinh ra là rất lớn, nhưng trong
quá trình thụ tinh lại chỉ có một tinh trùng được trứng tiếp nhận? Hãy giải thích hiện
tương trên?
3. Một người ở đồng bằng lên sống ở vùng núi cao một thời gian, không khí vùng đó
nghèo Oxi. Hãy cho biết cơ thể người đó xảy ra nhưng thay đổi nào về hoạt động của
hệ hô hấp, hệ tuần hoàn và máu?
Câu IV:
1. Cho những ví dụ sau: Chỉ ra trường hợp nào là thường biến, trường hợp nào là đột
biến:
1. Người có bàn tay 6 ngón
2. Thỏ Himalaya ở 350C có bộ lông trắng, toàn bộ nuôi ở 50C bộ lông toàn
đen, nuôi ở 20 – 300C thì thân trắng, mũi, tai, chân, đuôi đen
3. Lợn có đầu và chân sau dị dạng
4. Bò có 6 chân
5. Gấu Bắc Cực có bộ lông dày, trắng, mùa hè lông thưa, mọc đậm
2. Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành
giảm phân. Trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào II ở tế bào chứa gen
a, giảm phân I bình thường các tế bào khác giảm phân bình thường.
a) Xác định: Trong tổng số giao tử bình thường, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa
gen A là bao nhiêu?
b) Trong tổng số giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?
Câu V: Xét gen B có tỉ lệ đã đột biến thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4A0
nhưng số liên kết Hidro của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp Bb tự nhân đôi 2 lần môi trường
nội bào đã 3594 nu các loại. Hãy cho biết:
a) Đột biến đã diễn ra như thế nào? (Cho rằng tác nhân gây đột biến không quá 3
cặp nu)
b) Tính số nu mỗi loài của gen?
Câu VI:
1. Trong một ao nuôi cá, sinh vật sản xuất duy nhất trong ao là tảo lục. Giáp xác và ca
mè trắng sử dụng trực tiếp tảo lục làm thức ăn. Cá mè hoa, cá mương, cá thòng đong,
cá măng sử dụng thức ăn là giáp xác. Cá quả chuyên ăn cá mương, cá thòng đong, cá

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


măng. Cá mè trắng và cá mè hoa là sản phẩm chính tạo nên hiệu quả kinh tế cho ao
nuôi. Hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong ao nuôi? Theo em nên sử dụng biện pháp sinh
học nào đơn giản nhất để nâng cao tổng sản lượng sản phẩm trong ao nuôi nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế cao?
2. Hãy trình bày chức năng của thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh trong một hệ
sinh thái hoàn chỉnh?

Câu VII: Ở người, gen a gây bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể (NST) X không có
alen tương ứng trên Y, alen trội tương ứng quy định máu đông bình thường. Trong một gia
đình: vợ và chồng có NST giới tính bình thường và không biểu hiện bệnh máu khó đông, họ
đã sinh ra đứa con bị hội chứng Tớc nơ và bị bệnh máu khó đông.

1. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này, nêu cơ chế hình thành NST giới tính và
bệnh máu khó đông của đứa con.

2. Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông thì
cơ chế hình thành như thế nào ?

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................................. SDB:..................
Chữ kí giám thị 1:.......................................... Chữ kí giám thị 2:.......................................

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM 2017


Câu Đáp án
I 1.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


a) Vì:
+ Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết
được.
+ Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận
tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn.
b)
+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng tương
phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng,
trên cơ sở đó phát hiện quy luật di truyền chung của nhiều cặp tính trạng.
+ Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để thống kê kết quả và rút ra các quy
luật di truyền cơ bản của sinh vật.
2. Những định luật di truyền của Menđen không chỉ áp dụng cho loại đậu Hà Lan
mà còn ứng dụng đúng cho nhiều loài sinh vật khác
- Vì: Các thí nghiệm thường tiến hành trên đậu Hà Lan và để khái quát thành
định luật, Menđen phải lập lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng khác
nhau. Khi các thí nghiệm thu được kết quả đều và ổn định . ở nhiều loài khác
nhau Menđen mới dùng thống kê toán học để khái quát thành định luật.
3. + Vì NST được gói bọc theo các mức xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài của nó
ngắn đi hang chục ngàn lần cho nên nó có thể xếp gọn trong nhân tế bào.
II 1.
- Ở người quen rèn luyện số nhịp tim cơ thể khi nghỉ ngơi giảm so với người không
rèn luyện , điều này giúp cho họ tiết kiệm năng lượng cho hoạt động tuần hoàn.
- Vì lượng máu được bơm của một ngăn tim lúc nghỉ ngơi của vận động viên là 75 –
115ml/lần, còn ở người bình thường là 60ml/làn.
- Lúc gắng sức, khả năng thích ứng của tim cũng nhanh chóng lớn ở người thường
xuyên rèn luyện.
+ Ví dụ: VĐV là 180 – 200 nhịp/phút, người bình thường là 150 nhịp/phút.
2.
Chỉ tiêu so sánh Sự hình thành giao tử đực Sự hình thành giao tử cái
Số lần giảm phân 1 1
Số lần nguyên phân 1 3
Bộ NST của Đại bào tử n n
Bộ NST của Tiểu bào tử n n
Kết quả (Số giao tử được 4 1
tạo thành từ một tế bào
ban đầu)
III 1.
+ Không đồng ý.
+ Vì những người bị mắc bệnh thiếu máu không phải do thiếu số lượng máu mà là

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


do thiếu số lượng hồng cầu trên đơn vị thể tích máu, làm cho khả năng trao đổi khí
của máu bị kém đi => Thiếu máu trong cơ thể.
2.
+ Vì sau khi một tinh trùng đã lọt qua màng của tế bào trứng thì ở màng trứng sẽ
diễn ra một loạt những phản ứng để ngăn chặn các tinh trung khác không đột nhập
vào được nữa.
3. Những thay đổi xảy ra:
+ Nhịp thở nhanh hơn, tăng không khí, tăng tiếp nhận Oxi.
+ Tim đập nhanh hơn, tăng tốc độ tuần hoàn, cần nhiều máu cho các bộ phận quan
trọng như não, tim.
+ Tủy xương tăng cường sản xuất hồng cầu đưa vào máu làm khả năng vận chuyển
Oxi của máu tăng.
+ Tang thể tích phổi và thể tích tâm thất.
IV 1.
1. Đột biến
2. Thường biến
3. Đột biến
4. Đột biến
5. Thường biến
2.
a) Ta có 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho:
+ 190 tinh trùng mang gen A
+ 190 tinh trùng bình thường mang gen a
Có 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2: Ở 1 tế bào chứa gen a cho:
+ 10 tinh trùng bình thường chứa gen A
+ 5 tinh trùng không bình thường mang gen a
+ 5 tinh trùng không bình thường không mang gen A và a.
 Tỉ lệ giao tử bình thường chứa gen A =

 Tỉ lệ giao tử không bình thường mang a =


V a) Gen b ngắn hơn gen B là 3,4A0 => Gen b ngắn hơn gen B 1 cặp nu.
Vì số lk Hidro của 2 gen bằng nhau => Nên đây không phải là dạng đột biến mất
cặp nu hoặc thêm 1 cặp nu mà đây là dạng thay thế 3 cặp nu A-T bằng 2 cặp G-X.
b)
Ta có Numtcc=Nu2 gen(2x – 1) = 3594
=> Nu của 2 gen là: 1198
Theo bài ra ta có phương trình: NB + Nb = 1198
NB - Nb = 2
 NB = 600 và Nb=598

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Số Nu từng loại của gen B:
A + G = (50%.600) : 100 = 300 Giải ra ta được: A = T = 100 (Nu)
=> 2A = G G = X = 200 (Nu)
Số nu từng loại của gen b: Gen b kém gen B là 3 cặp A-T nhưng hơn gen B 2 cặp G-
X:
A = T = 97 (Nu)
G = X = 202 (Nu)
VI 1.
Cá mè hoa

Giáp xác Cá mương Cá quả


Cá thòng đong
Tảo lục Cá măng

Cá mè trắng
*) Biện pháp sinh học đơn giản: Nên thả thêm cá quả vào ao nuôi để cá quả ăn bớt
cá mương, cá măng, cá thòng đong.
2.
*) Thành phần vô sinh (sinh cảnh):
- Khí hậu: Ánh sáng cung cấp năng lượng và nhiệt lượng cho cơ thể sinh vật, không
khí cung cấp Oxi và Cacbonic cho sinh vật.
- Thổ nhưỡng: Cung cấp khoáng vật chất, nước và chất hữu cơ
*) Thành phần hữu sinh:
- Sinh vật sản xuất: Chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ, chuyển hóa quang
năng thành hóa năng
- Sinh vật tiêu thụ: Chuyển hóa chất hữu cơ từ dạng này sang dạng khác, chuyển đổi
hóa năng qua các bậc sinh dưỡng theo chuỗi thức ăn.
- Sinh vật phân giải: Biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường,
chuyển năng lượng hóa năng thành các dạng năng lượng khác (nhiệt năng, thế
năng,...)
VII 1. chồng bình thường có kiểu gen XAY, đứa con bị bệnh có kiểu gen XaO, suy ra
giao từ Xa lấy từ mẹ, O lấy từ bố, kiểu gen của mẹ là: XAXa. Nhự vậy quá trình giảm
phân của bố bị rối loạn phân li của cặp XAY tạo ra các loại giao tử, trong đó có loại
giao tử O.
Giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa của mẹ tạo thành hợp tử XaO
2. Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaXaY.
Kiểu gen XaXaY được kết hợp từ giao tử XaXa và giao tử Y, vì bố có kiểu gen XAY
nên giao tử XaXa nhận từ mẹ, người mẹ có kiểu gen XAXa bị rối loạn trong giảm
phân ở lần phân bào 2, tạo ra giao tử XaXa.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8


Câu I: Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

1. Hãy cho biết tên của hình ảnh trên? Hoàn thành chú thích từ 1 – 11.
2. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
3. Trong trường hợp tim đập nhanh và mạnh sẽ làm tăng huyết áp còn khi tim đập chậm và
yếu sẽ làm giảm huyết áp?
Câu II: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
1. Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp.
2. Người bị sốt rét có lượng hồng cầu tăng cao.
3. Bệnh bướu cổ là do tuyến tụy không tiết được hoocmon Tiroxin.
4. Nếu một người bị cắt bỏ túi mật thì việc tiêu hóa lipit bị ảnh hưởng.
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân li bằng cách nào? Phát biểu quy luật phân li của
Men Đen?
2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi
phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính
trạng).
Câu IV:
1. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


thay đổi không? Giải thích.
2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.
3. Ở một loài trong tế bào sinh dưỡng bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài đó tiến hành
nguyên phân phát triển thành phôi khi đang ở lần nguyên phân thứ 3 do tác động của coxisin
gây ra sự không phân li của tất cả các NST ở tế bào. Các tế bào khác phân chia bình thường.
Tất cả các tế bào con sau khi tạo thành lại tiếp tục nguyên phân 2 lần liên tiếp để tạo phôi.
Xác định tỉ lệ % số tế bào bị đột biến có trong phôi khi tạo thành? Tính số NST trong tất cả
các tế bào sau khi kết thúc quá trình nguyên phân nói trên?
Câu V:
1. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 5,66 108 nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình
của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômét, thì nó cuộn chặt lại và làm
ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
2. Ở người, bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường quy định. A: Da bình thường, a:
Da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh ra người con đầu tiên mắc
bệnh bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2, xác suất sinh ra đứa con này bình thường
là bao nhiêu?
3. Hãy điền thông tin vào bảng so sánh sau:

Tiêu chí so sánh Tổng hợp AND Tổng hợp aa


Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ
sung

Câu VI: Cho bảng tư liệu sau:


Tuổi của các bà mẹ Tỉ lệ (%) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao
20 – 24 2–4

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


25 – 29 4–8
30 – 34 11 – 13
35 – 39 33 – 42
40 và cao hơn 80 – 188
1. Quan sát bảng trên, cho biết phản ánh điều gì? Nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm bảo
giảm thiểu tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
2. Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình
thường?
3. Như ta đã biết những người mắc bệnh Đao đều không có con, tuy nhiên lại nói bệnh là
bệnh di truyền? Cách nói như vậy có đúng không? Bằng kiến thức đã học, em hãy giải
thích?
Câu VII: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng:
Cột A Cột B
1. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ a. Quan hệ cạnh tranh
2. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu b. Quan hệ cộng sinh
3. Nấm sống bám trên da người c. Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh
4. Các loài cây thân gỗ trong rừng cùng d. Quan hệ hội sinh
vươn lên để nhận ánh sáng

---------HẾT---------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ và tên thí sinh:..................................................................Số báo danh:.............


Chữ ký giám thị 1:..................................Chữ ký giám thị 2:...................................

ĐÁP ÁN HSG MÔN SINH HỌC LỚP 9 – THCS


Câu Đáp án
I 1. – Tên hình ảnh: Sơ đồ cấu tạo trong của tim
- Chú thích:
1. tĩnh mạch chủ trên

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


2. tâm nhĩ phải
3. van động mạch chủ
4. van nhĩ - thất
5. tĩnh mạch chủ dưới
6. động mạch chủ ; 7. động mạch phổi ; 8. tĩnh mạch phổi
9. tâm nhĩ trái ; 10. tâm thất trái ; 11. vách liên thất.
2. Giải thích: Tim người hoạt động suốt đời liên tục mà không mệt mỏi vì:
- Tim co bóp nhịp nhàng theo 1 chu kì gồm 3 pha: 2 tâm nhĩ co 0,1s rồi 2 tâm nhĩ
dãn 0,7s; 2 tâm thất co 0,3s rồi nghỉ 0,5s => Thời gian tim hoạt động ít hơn thời gian
nghỉ ngơi, đảm bảo đủ thời gian để các cơ tim phục hồi để có thể hoạt động liên tục.
- Lượng máu nuôi tim lớn = 1/10 lượng máu nuôi cơ thể.
3. – Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch.
- Khi tim đạp nhanh, mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch gây ra áp lực
mạnh lên động mạch làm huyết áp tăng.
- Ngược lại, khi tim đạp chậm, yếu thì làm lượng máu bơm lên động mạch ít, gây ra
áp lực yếu lên động mạch làm huyết áp giảm.
II 1. Đúng vì sẽ làm tăng dung tích sống, giảm lượng khí cặn, tăng lượng khí lưu thông.
2. Sai vì người sốt rét do trùng sốt rét xâm nhập vào hồng cầu => sau mỗi chu kì sinh
sản lại phá vỡ rất nhiều hồng cầu => lượng hồng cầu giảm.
3. Sai vì bệnh bướu cổ là do thiếu iot dẫn đến tuyến giáp không tiết được hoocmon
tiroxin => tuyến yên điều khiển tăng cường gây phì đại tuyến.
4. Đúng vì muối mật tách khỏi lipit thành giọt nhỏ biệt lập tạo tiêu hóa => thiếu muối
mật không biến đổi lipit.
III 1. Men Đen phát hiện ra quy luật phân li bằng cách:
+ Phân tích các thế hệ lai
+ Giải thích các kết quả thí nghiệm bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di
truyền thông qua sự phát sinh giao tử và thụ tinh
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tô di truyền trong cặp
nhân tố di truyền đã phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất giống như ở cơ
thể thuần chủng của bố mẹ.
2. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:
- Quy luật phân li:
VD: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
GP : A a
F1 : Aa ( 100% hoa đỏ)
F1 x F1 : Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
GF1 : A, a A, a
F2 : : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Quy luật di truyền liên kết:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


VD: P: hạt trơn có tua cuốn x hạt trơn có tua cuốn
GP : AB, ab AB, ab
F1 : 1 : 2 : 1
IV 1. Chức năng của protein có thể bị thay đổi hoặc cũng có thể không bị thay đổi
- Giải thích:
+ Chức năng và hoạt tính của protein do cấu hình không gian 3 chiều quyết định.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian (không
thay đổi trung tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein không thay
đổi
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian (thay đổi trung
tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein thay đổi.
2. - Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB,
AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
- Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab,
Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab.
3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp 2 lần. Số tế bào con tạo thành: 22=4 tế bào. Ở lần
nguyên phân 3, 1 tế bào 2n bị đột biến đa bội tạo 1 tế bào 4n, 3 tế bào 2n nguyên
phân bình thường tạo ra 2.3 = 6 tế bào 2n
- Kết thúc lần NP 5: Số tế bào con tạo thành:
+ TB bình thường: 6x22= 24 (tb 2n)
+ TB bị đột biến: 1x22= 4 (tb 4n)

 Tỉ lệ tế bào bị đột biến:

 Số NST có trong tế bào của phôi: 2nx24 + 4x4n = 448 (NST)


V 1. Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:

Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là

NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài 2


Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là lần
2. Biện luận: Bố mẹ có hình bình thường là có kiểu gen: A_
+ Sinh ra được người con bạch tang có kiểu gen: aa. Một a lấy từ bố và 1 a lấy từ mẹ.
Vậy kiểu gen của bố mẹ là: Aa.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


+ Theo sơ đồ lai:

P: Aa x Aa ( Bình thường : Bạch tạng)

Do sinh ra các đứa con là độc lập, nên sinh đứa con thứ 2 không có liên quan đến
đứa con thứ nhất. Xác suất của đứa con thứ 2 (phụ thuộc vào phép lai) không bị bệnh

bạch tạng là : .

3.
Tiêu chí so sánh Tổng hợp AND Tổng hợp aa
Vị trí xảy ra Ở nhân tế bào Ở tế bào chất

Khuôn mẫu tổng hợp Cả 2 mạch của ADN Là phân tử mARN

Sự thể hiện nguyên tắc bổ NTBS thê hiện giữa các nu Được thể hiện giữa các nu
sung tự do với các nu trên 2 của bộ ba đối mã trên
mạch gốc tARN với các nu trên bộ ba
mã sao trên mARN
VI 1. - Bảng tư liệu trên phản ánh tỉ lệ trẻ mới sinh ra mắc bệnh Đao tỉ lệ thuận với độ
tuổi của người mẹ: Độ tuổi người mẹ càng cao thì tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao càng cao.
- Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
2. Giải thích:
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá
nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm
phân.
+ Do các yếu tố gây đột biến của môi trường tích lũy trong tế bào của bố, mẹ nhiều
hơn, do đó dễ dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
3. Cách nói như vậy hoàn toàn đúng. Bởi vì mặc dù người bị bệnh Đao không có con
nhưng bệnh Đao sinh ra do vật chất di truyền trong cơ thể con người bị biến đổi (đột
biến) trong quá trình sinh sản.
VII 1. d
2. b
3. c
4. a

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT CHUYÊN
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


ĐỀ THI CHÍNH THỨC
PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I:
1. Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời những câu hỏi sau:

a) Trình bày những hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng khi thức ăn được đưa
vào?
b) Giải thích vì sao khi ta nhai cơm lâu trong miệng sẽ thấy có cảm giác ngọt?
2. Hãy trình bày vai trò của HCl và enzim pepsin trong quá trình tiêu hóa thức ăn? Vì sao
thành dạ dày không bị phân giải bởi dịch vị?
Câu II:
1. Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy do tim tạo ra. Sức đẩy này tạo nên
một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp và vận tốc máu trong mạch.
a) Hãy cho biết: Sức đẩy này làm cho huyết áp và vận tốc máu thay đổi như thế
nào trong suốt chiều dài hệ mạch?
b) Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh
mạch về tim?
2. Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong
lúc đi ?
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?
2. Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng
của Menđen như thế nào?
Câu IV:
1. Hãy nêu những biểu hiện của cơ thể khi có một trong các ký hiệu bộ NST sau:
Ký hiệu bộ NST Biểu hiện cơ thể

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


XXX
XXY
XO
OY
2. Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:

5’… TAX GGG XXX AAG… 3’


3’ … ATG XXX GGG TTX… 5’
a) Nếu chiều phiên mã là chiều mũi tên, hãy viết mARN được tổng hợp.
b) Nếu chiều phiên mã là ngược lại hãy viết mARN theo chiều 5’ => 3’
Câu V:
1. Khi ta ngâm dung dịch cosixin nồng độ 0,1 – 2% vào hạt của cây lưỡng bội 2n. Hãy
cho biết kết quả? Giải thích?
2. Có 3 hợp tử A, B, C cùng loài nguyên phân liên tiếp với một số lần không bằng nhau
tạo ra tổng số 28 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân, môi trường nội bào đã
cung cấp tổng số 1150 NST đơn. Hãy xác định số lần nguyên phân và số tế bào con
tạo ra của mỗi hợp tử nói trên. Biết theo thứ tự 3 hợp tử A, B, C có số lần nguyên
phân giảm dần. Xác định tên của loài và số NST có trong toàn bộ các tế bào con ta ra?
3. Nêu vai trò của đột biến mất đoạn NST và đột biến đảo đoạn NST đối với tiến hóa.

Câu VI: Ở người, thiếu răng hàm là một tính trội, trong khi đó chứng bạch tạng và bệnh
Tay-sách (không tổng hợp được enzim hexosaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy
định các tính trạng này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một người đàn
ông có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh bạch tạng và Tay-sách lấy một phụ nữ dị
hợp tử về cả 3 gen nói trên, thì sác xuất bao nhiêu đứa con đầu lòng của họ:

a) Có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-sách ?

b) Thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng ?

Câu VII:
1. Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở những điểm nào? Những yếu tố
cấu trúc và cơ chế sinh học nào giúp duy trì ổn định cấu trúc ADN?
2. Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc
bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo một đoạn, ở NST số 3 bị lặp một đoạn.
Khi GP, nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra,
giao tử đột biến có tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Câu VIII:
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazơ nitơ có trong thành phần axit nuclêic
được tách chiết từ các loài khác nhau:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Loại Ađênin Guanin Timin Xitôzin Uraxin
I 20 25 20 25 0
II 19 20 19 20 0
III 21 21 29 29 0
IV 21 29 0 29 21
V 21 25 0 21 25
Hãy cho biết dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên.
Câu IX:
1. Hãy cho biết các dạng sinh vật trong một hệ sinh thái hoàn chỉnh? Nêu mối quan hệ
giữa các dạng sinh vật đó?
2. Cho 1 quần xã sinh vật gồm những loài sinh vật như sau: Thỏ, dê, vi sinh vật, hổ, mèo
rừng, cáo, gà, cỏ.
a) Vẽ sơ đồ có thể có về lưới thức ăn trong quần xã sinh vật nói trên?
b) Từ lưới thức ăn đó, hãy phân tích mối quan hệ giữa hai quần thể cáo và thỏ
trong quần xã đó. Từ đó cho biết thế nào là hiện tượng khống chế sinh học? Ý
nghĩa của hiện tượng này?
Câu X: Ở một loài động vật đơn tính, màu sắc thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường qui định, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen. Cho các con đực thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con cái thân đen (P), thu được
F1 có 25% số con thân đen còn lại là thân xám. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu
được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con thân xám chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra
đột biến, sức sống của các giao tử và hợp tử như nhau.

--------------HẾT------------
Cán bội coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu.

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT CHUYÊN SINH 9 NĂM 2017
CÂU ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu I:
SINH HỌC 1.
LỚP 8 a) Khi thức ăn được đưa vào trong miệng sẽ diễn ra các hoạt động tiêu hóa:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


+ Tiết nước bọt
+ Nhai
+ Đảo trộn thức ăn
+ Hoạt động của enzim (men) amilaza trong nước bọt
+ Tạo viên thức ăn
b) Giải thích: Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim milaza có
trong nước bọt đã biến đổi một phần thành đường mantozo, đường này đã
tác động vào các vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác có vị ngọt.
2.
- Vai trò của HCl:
+ Phá vỡ chất nền ngoại bào dùng để liên kết các tế bào với nhau trong thịt
và trong rau.
+ Tạo môi trường axit làm prôtêin bị biến tính duỗi thẳng ra và dễ bị enzim
phân cắt.
+ HCl chuyển pepsinogen thành pepsin.
Sau khi HCl biến một phần pepsinogen thành pepsin, tới lượt mình pepsin
mới đựoc tạo ra có tác dụng giống như HCl biến pepsinogen còn lại thành
pepsin.
- Vai trò của enzim pepsin:
+ Pepsin là một loại endopeptidaza có tác động cắt liên kết peptit ở chuỗi
pôlipeptit trong thức ăn tạo ra các chuỗi pôlipeptit ngắn (4 – 12 aa)
+ Hoạt động phối hợp của HCl và pepsin còn có tác dụng diệt khuẩn trong
thức ăn và tạo hỗn hợp bán lỏng (nhũ chấp)
+ Thành phần dịch vị vẫn bất hoạt cho đến khi chúng được giải phóng vào
xoang dạ dày.
+ Các TB lót dạ dày không bị tổn thương do lớp chất nhày (một hỗn hợp
glycoprotêin quánh, trơn gồm nhiều tế bào, muối và nước) rất dày bảo vệ
(do các tế bào cổ tuyến tiết ra).
+ Sự phân chia tế bào liên tục bổ sung vào lớp biểu mô mới cứ 3 ngày một
lần, thay thế tế bào bị bong do tác động của dịch vị.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Câu II:
1.
a) Sức đẩy này làm huyết áp hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát
với thành mạch và giữa các phân tử máu, còn vận tốc máu trong mạch giảm
dần từ động mạch cho đến mao mạch (0,5m/s ở động mạch => 0,001m/s ở
mao mạch), sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.
b) Vì nhờ sức đẩy của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực
khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra, hoạt động của van một chiều.
2. Vì khi uống nhiều rượu: rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua
xinap giữa các tế bào có lỉên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt
động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng.
PHẦN II. Câu III:
SINH HỌC 1.
LỚP 9 - Do ở những loài giao phối là phương thức sinh sản hữu tính có sự kết hợp
giữa 2 quá trình giảm phân và thụ tinh:
+ Trong giảm phân có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST
tương đồng khác nhau đã tạo ra vô số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc
NST.
+ Trong thụ tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử của bố và mẹ đã
tạo ra nhiều tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc NST => Xuất hiện nhiều
biến dị tổ hợp.
- Trong khi đó, ở loài sinh sản vô tính dựa vào cơ chế nguyên phân của 2 tế
bào có sự nhân đôi của NST và AND => Các đặc điểm di truyền được sao
chép nguyên vẹn từ thế này sang thế hệ khác mà không có khả năng tạo biến
dị tổ hợp.
2.
+ Nhân tố di truyền mà Menđen nhắc đến trong các thí nghiệm của mình
chính là gen. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng.
+ Sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền nên mỗi cặp NST để
nhận sự phân li và tổ hợp của các cặp NST gắn liền sự phân li và tổ hợp của
các nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Câu IV:
1.

Ký hiệu bộ NST Biểu hiện cơ thể


XXX Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối
loạn kinh nguyệt, khó có con.
XXY Nam, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh
XO Nũ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, trí lực kém phát

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


triển.
OY Không thấy ở người, có lẽ hợp tử chết ngay sau khi thụ
tinh.
2.
a)Vì enzim xúc tác kéo dài mạch theo chiều từ 5’ đến 3’ (3’ – 5’ trên gen)
nên mạch 2 là mã gốc, phân tử mARN được tổng hợp có trình tự nucleotit
như sau:
5’…UAX GGG XXX AAG…3’
b)Nếu chiều tổng hợp mARN là ngược lại thì mạch 1 là mã gốc, mARN
được tổng hợp như sau:
5’…XUU GGG XXX GUA…3’
Câu V:
1.
– Kết quả khi gieo hạt nảy mầm phát triển là cây (4n).
- Vì: Cosixin tác động vào quá trình nguyên phân của hạt ngăn cản sự hình
thành thoi vô sắc => Tất cả các cặp NST không phân li được => Hình thành
bộ NST tứ bội 4n.
2.
*) Gọi x (x nguyên dương) là số lần nguyên phân của hợp tử A => Số tế bào
con: 2x
Do đó, xét 2x có thể là:
21 = 2
22 = 4
23 = 8
24 = 16
25 = 32 (loại)
=> Ba hợp tử có tổng số tế bào con là 28 nên có: 28 = 16 + 8 + 4
Hay 28 = 24 + 23 +22
=> Vậy ba hợp tử có số lần nguyên phân là: Hợp tử A: 4 lần; Hợp tử B: 3
lần; Hợp tử C: 2 lần. Do theo thứ tự A, B, C số lần nguyên phân giảm dần.
- Số tế bào con tạo ra:
+ Hợp tử A: 16 tế bào con
+ Hợp tử B: 8 tế bào con
+ Hợp tử C: 4 tế bào con
*) Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài (2n chẵn)
Theo bài ra ta có: 2n(24 – 1) + 2n(23 – 1) + 2n(22 – 1) = 1150
=> 2n = 1150/25 = 46
=> Đây là bộ NST 2n của người.
- Số NST trong toàn bộ tế bào con là: 2n x 28 = 46 x 28 = 1288 (NST)
3.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


- Đột biến mất đoạn làm mất đi các gen do đó thường gây chết hoặc mất
khả năng sinh sản cho thể ñột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
- Đột biến đảo đoạn ở thể dị hợp bị giảm khả năng sinh sản, qua giao
phối sẽ tạo ra các thể đồng hợp về đảo đọan và nếu các thể đồng hợp này
sống được thì sẽ cách li sinh sản với các dạng bố mẹ →loài mới.
Câu VI:
Quy ước gen: M: thiếu răng hàm; m: có răng hàm; A: bình thường; a: bạch
tạng; T: bình thường; t: Tay-sách.
P: mmAaTt x MmAaTt; kết quả là: 1/2 có khả năng có răng hàm; 1/4 có
khả năng bị bạch tạng; 1/4 có khả năng bị Tay-sách.
a) Xác xuất đứa con có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-sách:
1/2 x 1/4 x 1/4 = 1/32
b) Xác xuất đứa con thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng:
1/2 + 1/4 = 3/4.
Câu VII:
1.
* Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy
từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi
phân tử ADN.
* Những yếu tố cấu trúc:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên
kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững
nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không
gian ADN bền vững.
- ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định.
* Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gian theo
nguyên tắc bổ sung.
2.
- Cặp NST số 1 bị đột biến mất đoạn tạo alen mới, khi GP cho ra 1/2 giao tử
bình thường và 1/2 giao tử đột biến.
- Cặp NST số 5 bị đột biến đảo đoạn tạo alen mới, khi GP cho ra 1/2 giao tử
bình thường và 1/2 giao tử đột biến.
- Cặp NST số 3 bị đột biến lặp đoạn tạo alen mới, khi GP cho ra 1/2 giao tử
bình thường và 1/2 giao tử đột biến.
 Tỉ lệ giao tử bình thường = 1/2 x 1/2 x1/2 = 1/8

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


 Tỉ lệ giao tử đột biến = 1 - 1/8 = 7/8 = 87,5%
Câu VIII:
Dựa trên cơ sở của nguyên tắc bổ sung của các bazơ nitơ: nếu ADN
(hoặc ARN) có cấu trúc 2 mạch khớp bổ sung thì số nu G = X, A = T → vật
chất di truyền của các loài :
- Loài I: Do G = X = 25, A = T = 20 nên có ADN sợi kép (trong đó tỷ lệ
G-X cao hơn A –T) nên ADN loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng
chảy cao.
- Loài II: Do G = X = 20, A = T = 19 nên có ADN sợi kép (trong đó tỷ
lệ G-X thấp hơn A – T) nên ADN loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt
độ nóng chảy thấp hơn loài I.
- Loài III: Do A ≠ T, G ≠ X → ADN mạch đơn .
- Loài IV: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit T → VCDT của loài
này là ARN hơn nữa do G = X = 29, A= U = 21 → ARN sợi kép
- Loài V: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit T → VCDT của loài này
là ARN hơn nữa do A ≠ U, G ≠ X → ARN mạch đơn.
Câu IX:
1.
- Trong 1 hệ sinh thái hoàn chỉnh có 3 dạng sinh vật là: Sinh vật sản xuất,
sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
- Mối quan hệ: Ba dạng sinh vật trong hệ sinh thái có quan hệ dinh dưỡng
với nhau theo một chu trình tuần hoàn vật chất thể hiện như sau:
+ Cây xanh là sinh vật sản xuất nhờ có chứa diệp lục hấp thụ năng lượng
mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ (nước, khí cacbonic).
+ Chất hữu cơ trở thành nguồn thức ăn cung cấp cho cây và các dạng động
vật khác trong hệ sinh thái, Vật chất được thay đổi dưới các dạng hữu cơ
khác nhau qua các dạng động vật khác nhau (động vật ăn thực vật, động vật
ăn thịt).
+ Thực vật và động vật khi chết đi, xác của chúng được sinh vật phân giải
(vi khuẩn và nấm) phân giải tạo ra CO2 và nước. Các chất này tiếp tục được
cây xanh hấp thụ để quang hợp tạo chất hữu cơ.
2.
a) Sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã sinh vật:

Dê Hổ

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Cỏ Thỏ Cáo Vi sinh vật

Gà Mèo rừng
b)Phân tích mối quan hệ giữa thỏ và cáo:
- Thỏ phát triển mạnh khi điều kiện thuận lợi khiến cho số lượng cáo cũng
tăng theo. Khi số lượng cáo tăng quá nhiều, thỏ bị quần thể cáo tiêu diệt
mạnh nên số lượng thỏ lại giảm. Như vậy số lượng quần thể cáo kìm hãm số
lượng thỏ.
=> Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng của quần thể bị số lượng cá
thể của quần thể khác kìm hãm.
=> Ý nghĩa: Làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động trong một thế
cân bằng đảm bảo sự tồn tại của các loài trong quần xã, đảm bảo ổn định hệ
sinh thái. Có ý nghĩa thực tiễn rất lớn, là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu
tranh sinh học, giúp con người chủ động kiểm soát các loài nào đó theo
hướng có lợi mà vẫn đảm bảo cân bằng sinh học.
Câu X:
- Ở P: Con cái thân đen có kiểu gen aa cho giao tử a, mà F1 thu được tỷ lệ
25% con thân đen (aa) → con đực (P) cho giao tử a chiếm tỷ lệ 1/4. Do vậy
trong các con đực (P) cánh dài có 2 kiểu gen AA và Aa
- P: Đực (3/4 A : 1/4 a) x Cái (1a) => F1: ¾ Aa: 1/4 aa
- F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau: F1: (3/8 A; 5/8 a) x (3/8 A; 5/8 a)
- Vậy ở F2 số con thân xám chiếm tỷ lệ: 1 – (5/8)2 = 39/64.

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LẦN 1 NĂM 2017


MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 2 trang, 8 câu)
SBD:……………… Thời gian làm bài: 150 phút

Câu I:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


1. Giải thích vì sao máu AB là máu chuyên nhận, máu O là máu chuyên cho?
2. Nêu những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hồng cầu?

Câu II:
1. Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng?
2. Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?
Câu III:
1. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì dạng nào gây hậu quả lớn nhất? Giải thích?
ABd
2. Xét một cặp NST tương đồng trong một tế bào sinh tinh có kí hiệu
abd
Khi tế đó giảm phân bình thường ( có thể xay ra trao đổi chéo tại
một điểm giữa A và a) thì hai tế bào tạo thành sau giảm phân I ( tinh
bào bậc II) được kí hiệu như thế nào? Viết các giao tử có thể có khi tế bào hoàn thành
giảm phân?
3. Thế nào là một dòng tế bào xôma? Ý nghĩa của việc tạo dòng tế bào xôma có biến dị?
Câu IV:
1. Hình dưới đây là mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái nhiệt độ lên mức độ
sinh vật. Hãy cho biết các chú thích từ 1 đến 7 có tên là gì? Nếu sinh vật đó là cá rô
phi Việt Nam thì cho biết giá trị nhiệt độ với các chú thích 3, 6, 7 và tính giới hạn chịu
đựng của loài đó?

Mức độ sinh trưởng

4
1 2

3
6 7
5
6

2. Giải thích vì sao đại đa số đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguyên liệu
chủ yếu cho quá trình tiến hóa?

3. Qua nghiên cứu các loài sinh vật biển người ta thấy rằng, loài tôm he sống ở biển ở
giai đoạn còn non sống chủ yếu gần bờ, giai đoạn trưởng thành thường sống ở khơi xa

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


cách bờ biển khoảng 10m và đẻ trứng ở đó. Giải thích hiện tượng này và cho biết hiện
tượng trên mô tả quy luật sinh thái nào?

Câu V:

1. Một gen D ở loài vi khuẩn E.coli có 3600 liên kết hiđrô, có tỉ lệ


a) Tìm số lượng từng loại nucleotit của gen D.
b) Giả sử gen D bị đột biến thành gen d, gen d có chiều dài bằng gen D nhưng số liên
kết hiđrô giảm đi 1 liên kết. Đây là đột biến dạng nào? Tính số lượng từng loại
nucleotit của gen d?
2. Quan sát một tế bào thấy có 28 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào.
Hãy cho biết:
a) Tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào nào?
b) Bộ NST lưỡng bội 2n của loài trên là bao nhiêu?
Câu VI:
Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II. Cho các con ruồi giấm cái
thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F 1 có 75% ruồi thân
xám : 25% ruồi thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với với nhau thu được F2.
a) Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Câu VII:
1. Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ,
trắm đen, cá chép,….Hãy giải thích vì sao lại làm như vậy?
2. Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng? Cho ví dụ mỗi loài?
Câu VIII:
Cho các loài sinh vật sau: Cỏ, ếch, thỏ, châu chấu, rắn, đại bàng, giun đất và vi sinh vật.
a) Hãy lập 3 chuỗi thức ăn gồm 4 sinh vật trở nên có thể có.
b) Nếu loại bỏ hết các cây cỏ thì quần xã trên có ảnh hưởng như thế nào?

…………..HẾT…………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sủ dụng tài liệu

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT CHUYÊN SINH NĂM 2017
Câu Đáp án
I 1. – Máu AB là máu chuyên nhận: Máu AB chứa cả kháng nguyên A và B trong
hồng cầu nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có
khả năng gây kết dính hồng cầu lạ.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


- Máu O không có chứa kháng nguyên nào trong hồng cầu. Vì vậy, khi được
truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây
kết dính. Nên máu O được coi là máu chuyên cho.
2. – Về hình dạng: là hình đĩa lõm hai mặt để tăng diện tích tiếp xúc với Oxi và
các bô níc, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết hợp các chất khí nói trên.
- Về cấu tạo:
+ Hồng cầu không có nhân; giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng cho hồng cầu trong
quá trình hoạt động.
+ Thành phần Hê mogolobin (Hb) của hồng cầu có thể kết hợp lỏng lẻo nên dễ
nhường, dễ nhận Oxi và cacbonic. Khi qua phổi Hb nhả khí Cacbonic và kết hợp
Oxi, khi đến tế bào HB nhả Oxi và kết hợp Cacbonic.
II 1.
NST kép Cặp NST tương đồng
- Chỉ là gồm 2 crômatit dính với - Gồm 2 NST tương đồng
nhau ở tâm động
- Chỉ có 1 nguồn gốc: hoặc từ bố - Có 2 nguồn gốc: 1 từ bố, 1 từ mẹ
hoặc từ mẹ.
- 2 crômatit hoạt động như 1 thể - 2 NST của cặp tương đồng hoạt
thống nhất động độc lập với nhau
2.  - Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với tình tự các nuclêôtit trên
mạch 2 khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp mARN) và sao chép
nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) trừ
một chi tiết là T được thay bằng U .

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


III 1. - Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến dạng mất đoạn gây hậu
quả lớn nhất, vì: đột biến mất đoạn NST thường làm giảm sức sống hoặc gây
chết. Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu ở người.
2.
*) Kí hiệu 2 tinh bào bậc 2: TH1: Không xảy ra trao đổi chéo:
ABd và a b d
ABd abd

TH2: Xảy ra trao đổi chéo:


aBd và A b d
aBd Abd
*) Giao tử hình thành
- TH1: 2 giao tử Abd; 2 giao tử aBd
- TH2: Abd; abd; aBd; Abd
3.
- Dòng tế bào xôma là tập hợp các tế bào được hình thành từ một tế bào xôma
ban đầu qua nhiều lần nguyên phân liên tiếp.
- Tạo dòng tế bào xôma có biến dị là cơ sở của chọn các giống cây trồng có tính
chống chịu như chịu hạn, chịu mặn.

IV 1. Giới hạn dưới


2. Giới hạn trên
3. Điểm cực thuận
4. Khoảng thuận lợi
5. Giới hạn chịu đựng
6. 7 Điểm gây chết
Chú thích : 3 : 300 ; 6 : 50 ; 7 : 420
Giới hạn chịu đựng của loài cá rô phi : 42 – 5 = 370
2. – Giá trị thích nghi của một đột biến gen có thể thay đổi tùy sự tương tác trong
từng loại tổ hợp gen, tùy sự thay đổi của môi trường.
- tuy đột biến gen có hại nhưng phần lớn đột biến gen là lặn và khi ở trạng thái dị
hợp thì không biểu hiện ra kiểu hình.
- Tần số đột biến gen của từng gen là nhỏ nhưng trong cá thể có rất nhiều gen nên
tần số đột biến gen alf lớn so với đột biến NST.
- Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của cá thể
so với đột biến NST.
3. – Do ảnh hưởng nồng độ muối:
+ Ở ngoài khơi ( nồng độ muối cao): 25 – 35%.
+ Ở ven bờ (nồng độ muối giảm): 1 – 25%.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


 Tôm non chịu muối kém nên chúng sống ven bờ.
 Tôm trưởng thành chịu muối cao nên chúng sống ngoài khơi.
- Hiện tượng trên mô tả quy luật tác động: Trong các giai đoạn phát triển hay
trạng thái sinh lí khác nhau,…..cơ thể phản ứng khác nhau với tác động như nhau
của một nhân tố sinh thái nào đó.
V 1.
a) *)Xét gen D ở loài vi khuẩn trên ta có:
- Theo bài ra ta có tỉ lệ

G = 2A (1)
- Mặt khác, bài ra có: Số liên kết Hidro là: H = 2A + 3G = 3600 (2)
- Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
-Giải hệ phương trình trên ta được: A = T = 450 (Nu)
G = X = 900 (Nu)
b) Vì chiều dài của gen bị đột biến bằng chiều dài gen ban đầu nên ta có:
NB = Nb
Gen b bị đột biến dạng thay thế một cặp Nu.
Mà số liên kết Hidro bị giảm đi 1 liên kết Đột biến dạng thay thế một cặp
G-X bằng một cặp A-T.
Số lượng Nu từng loại của gen b là: A = T = 451 (Nu)
G = X = 899 (Nu)
2.
TH1: Đang ở kì sau của nguyên phân:
=> Bộ NST 2n: Ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 4n NST đơn đang phân
li về 2 cực nên 2n = 28 : 2 = 14 (NST)
TH2: Đang ở kì sau II của giảm phân:
=> Bộ NST 2n: Ở kì sau II trong mỗi tế bào có 2n NST đơn đang phân li nên 2n
= 28 (NST)

VI a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.


- F1 75% ruồi thân xám : 25% thân đen = 3 : 1, chứng tỏ thế hệ P, ruồi cái có 2
kiểu gen AA và Aa; ruồi đực có kiểu gen là aa. Suy ra F1 là kết quả của 2 phép lai
sau: (1) ♀ AA x ♂ aa; (2) ♀ Aa x ♂ aa
* Sơ đồ lai:
P F1
Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
- ♀AA x ♂ aa 100% Aa 100% A-
- ♀Aa x ♂aa 50% Aa : 50%aa 50%A- : 50%aa
3Aa : 1aa 3xám : 1đen

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


b. Tỉ lệ ruồi thân đen ở F2:
* Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F 1 3/4 Aa : 1/4aa. Vì F1 ngẫu phối nên có 3 phép lai theo thỉ
lệ sau:
Số phép lai của F1 Tỉ lệ kiểu gen ở F2 Tỉ lệ ruồi thân đen F2
* Aa x Aa 9/64 AA : 18/64 Aa : 9/64 aa
* 2(Aa x aa) 12/64 Aa : 12/64 aa 25/64
* aa x aa 4/64 aa
9/64 AA : 30/64 Aa : 25/64 aa
VII 1. Vì mỗi loài có một ở sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt
với nhau => Giúp ao nuôi phát triển => Tăng hiệu quả chăn nuôi.
2.
Loài ưu thế Loài đặc trưng
– Loài ưu thế là loài có vai trò quan - Là những loài chỉ gặp ở một quần xã
trọng trong quần xã do: mà không có quần xã khác.
+ Có số lượng nhiều. + Hoặc là loài có số lượng nhiều hơn
+ Hoặc sinh khối lớn hẳn các loài khác và có vai trò quan
+ Hoặc mức độ hoạt động mạnh có trọng trong quần xã so với các loài
khả năng làm thay đổi quần xã khác
- Ví dụ: Thực vật có hoa là loài ưu thế - Ví dụ: Cây tràm ở rừng U Minh là
của quần xã trên cạn,…. loài đặc trưng,….
VIII a) Học sinh lập đúng 3 chuỗi thức ăn gồm 4 sinh vật trở nên có thể có cho điểm
tối đa (trường hợp lập nhiều hơn 3 chuỗi vẫn cho đúng điểm tối đa).
b) – Khi loại bỏ hết các cây cỏ:
+ Mất sinh vật sản xuất làm cho những động vật như châu chấu, thỏ, ếch bị mất
nguồn thức ăn, phát tán đi nơi khác hoặc bị tiêu diệt.
+ Khi không còn thỏ, ếch, châu chấu sinh vật tiêu thụ bậc 1 (rắn, đại bàng)
mất nguồn thức ăn cũng phát tán đi nơi khác hoặc bị chết dần.
+ Giun đất và vi sinh vật phân giả còn tồn tại đến khi hết nguồn hữu cơ trong đất
cũng bị hủy diệt nốt.
Kết quả: Quần xã tan rã dần Đây là giai đoạn cuối của quá trình diễn thế
phân hủy

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
DÀNH CHO HS CHUYÊN BAN KHTN
(Thời gian làm bài: 180 phút)
Câu I:
1. Giải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ minh họa?
2. Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ
thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai
minh họa.
3. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
Câu II:
1. Đối với những loài sinh sản hữu tính, những quá trình sinh học nào xảy ra ở cấp độ
tế bào đảm bảo con cái sinh ra giống bố mẹ? Ý nghĩa của các quá trình sinh học đó.
2. Sự khác nhau cơ bản trong nguyên tắc bổ sung giữa quá trình tổng hợp ADN, ARN
và chuỗi axi amin. Phân tử ADN tự sao dựa theo những nguyên tắc nào?

Câu III:
1. Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua
giảm phân như thế nào?
2. Hãy giải thích vì sao nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền
và biến dị ở cấp độ tế bào?
Câu IV:
1. Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của một loài sinh vật như sau: Aa Ee XX.
Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
khác nhau ? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.
2. Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài
4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên
bằng bao nhiêu?
b) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì
có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao
nhiêu?

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Câu V: Cho hai nòi chó thuần chủng lông trắng, dài và lông đen, ngắn giao phối với nhau
được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau F2 thu được 162 cá thể, trong đó có 91 cá thể
lông đen, dài.
 Xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên.
 F2 còn xuất hiện những kiểu hình nào? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Câu VI:
1.Chọn hai lô đất như nhau, sử dụng lưới ngăn chuột quây kín một lô đất. Sau một thời
gian, số lượng cỏ gấu ở hai lô đất sẽ thay đổi như thế nào và giải thích? (Giả sử điều kiện
ngoại cảnh tương đối ổn định).
2. Sự chuyển hóa năng lượng trong chuỗi thức ăn diễn ra như thế nào? Nêu những đặc
điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.
Câu VII: Cho quần xã sinh vật có lưới thức ăn sau:

a) Em hãy cho biết: loài nào là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc , sinh vật tiêu thụ bậc
2, sinh vật tiêu thụ bậc 3, sinh vật tiêu thụ bậc 4?
b) Giả sử chim ăn hạt là loài chim quý hiếm cần được bảo vệ thì việc tiêu diệt hoàn toàn
chim diều hâu có phải là biện pháp hữu hiệu hay không? Vì sao?

……………..Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm………………

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI – CHUYÊN BAN KHTN
Câu Đáp án
I 1. Ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất:
- Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính lặn là các tính
xấu có hại. Do đó trong sản xuất, để thu được con lai đồng loạt mang tính trạng có
lợi, người ta dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một cơ thể thuần chủng về
tính trạng trội (AA)
Ví dụ : P: AA (trội) x AA (trội)
Gp: A A
F1 : AA
Kiểu hình đồng tính trội
Hoặc: P: AA (trội) x aa (lặn)
Gp: A a
F1 : Aa
Kiểu hình đồng tính trội
- Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn (xấu) người ta không sử dụng cở thể
dị hợp (không thuần chủng) làm giống, vì như vậy con lai sẽ có sự phân tính và có
kiểu hình lặn (xấu)
Ví dụ : P Aa (không thuần chủng ) x Aa (không thuần chủng)
Gp: A ,a A, a
F1 1AA ,2Aa,1aa
Kiểu hình có ¼ mang tính trạng lặn (xấu)
2. - Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của
một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không.
- Ở đậu Hà Lan:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


A: Hạt vàng; a: Hạt xanh
B: Hạt trơn; b: Hạt nhăn
- Cho đạu vàng, trơn lai với đậu xanh, nhăn mà con lai chỉ cho 1 kiểu hình
chứng tỏ cây mang lai thuần chủng
- Ngược lại nếu con lai xuất hiện 2 kiểu hình trở nên chứng tỏ cây mang lai
không thuẩn chủng.
- Sơ đồ lai: + Nếu cây vàng, trơn t/c: AABB
P: AABB x aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb (100%V_T)
+ Nếu cây vàng, trơn không t/c: Aabb; AaBb; AaBB
P1: Aabb x aabb
P2: AaBb x aabb
P3: AaBB x aabb
3. Vì:
+ Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát
hết được.
+ Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ
thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính
xác hơn.

II 1. Những quá trình sinh học: Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
*) Ý nghĩa của các quá trình sinh học:
- Quá trình nguyên phân: Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở
những loài sinh sản vô tính
- Quá trình giảm phân: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những
loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
- Quá trình thụ tinh: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài
sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp

2. NTBS:
 Trong nhân đôi: A-T và ngược lại; G – X và ngược lại; sự kết cặp bổ sung
diễn ra ở cả 2 mạch ADN mẹ trên suốt chiều dài của phân tử ADN.
 Trong phiên mã: A-U; T – A; G – X và ngược lại; sự kết cặp bổ sung chỉ
diễn ra ở một mạch mã gốc trên 1 đoạn của phân tử ADN (1 gen).
 Trong dịch mã: A-U và ngược lại; G – X và ngược lại; sự kết cặp bổ sung
diễn ra giữa các bộ ba mã sao trên mARN với bộ mã đối mã trên tARN và
không diễn ra trên toàn bộ phân tử ARN; vì bộ ba kết thúc không có kết cặp
bổ sung. 
*) Những nguyên tắc trong quá trình tự nhân đôi của ADN:

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


- Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch
khuôn của ADN mẹ. Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do
trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X
- Nguyên tắc giữ lại một nửa( bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch
của ADN mẹ(mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con đang dần được
hình thành đều dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ

Câu III 1.
Các tế bào con được tạo ra qua Các tế bào con tạo ra qua giảm phân
nguyên phân
- Mang bộ NST lưỡng bội 2n. - Mang bộ NST đơn bội n.
- Bộ NST trong các tế bào con - Bộ NST trong các giao tử khác nhau
giống hệt nhau và giống hệt tế về nguồn gốc và chất lượng.
bào mẹ.
2.
*) Nhiễm sắc thể (NST) được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di
truyền và biến dị ở cấp độ tế bào vì:
- Nhiễm sắc thể có khả năng lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền:
+ NST được cấu tạo từ AND và protein, trong đó AND là vật chất di truyền cấp
độ phân tử.
+ NST mang gen, mỗi gen có chức năng riêng.
+ Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc.
- NST có khả năng truyền đạt thong tin di truyền:
+ Quá trình tự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân là cơ chế
duy trì bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể đối với
sinh vật sinh sản vô tính.
+ Ở loài giao phối, bộ NST đặc trưng qua các thế hệ được duy trì nhờ 3 cơ chế:
nhân đôi, phân li và tổ hợp trong 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- NST có thể bị biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng từ đó gây ra những biến đổi ở
tính trạng di truyền.

Câu IV 1. Số loại giao tử được tạo ra: 23= 8 loại .


ABDEX, ABDeX, AbdEX, AbdeX, aBDEX, aBDeX, abdEX, abdeX

2.a)Tổng số Nu của Gen A = Gen a = x 2 = 2400 nuclêôtit

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


- Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120
2A + 2G = 2400.
- Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720.
- Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240
2A + 2G = 2400.
- Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840
c) - Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 3
loại giao tử: AA; aa; 0

- Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu

- Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu

- Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu

Câu V  F2 có lông đen dài chiếm tỉ lệ 9/ 16 ----> F 2 thu được 16 tổ hợp giao tử ---->
mỗi cơ thể bố mẹ F1 sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau ----> F 1 dị hợp 2
cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Hai tính trạng này di truyền theo qui
luật PLĐL.
 F2 có đen dài chiếm 9/16 đây là kiểu hình trội trội nên đen là trội hoàn toàn
so với trắng. Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.
 Tỉ lệ kiểu hình còn lại là: 3/16 đen ngắn: 3/16 trắng dài: 1/16 tráng ngắn.

Câu VI 1. Lô đất được quây kín bằng lưới ngăn chuột số lượng cỏ gấu sẽ suy giảm, lô đất
không được quây bằng lưới ngăn chuột rất ít thay đổi. Vì lô đất được quây kín
bằng lưới ngăn chuột số lượng cỏ gấu sẽ suy giảm do số lượng bọ rùa, châu chấu,
sâu ăn lá phát triển mạnh.
2.
 Sinh vật sản xuất: Thực vật quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, năng lượng từ
Mặt Trời chuyển thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
 Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ sử dụng một phần năng lượng được tích tụ ở sinh
vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc sau sẽ sử dụng một phần năng lượng tích
tụ ở bậc trước.
 Sinh vật phân hủy sử dụng một phần năng lượng tích tụ trong các xác sinh
vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck


Quần thể Quần xã
- Tập hợp các cá thể cùng loài
- Đơn vị cấu trúc là cá thể
- Mối quan hệ chủ yếu sinh sản: cùng- Tập hợp các QT của các loài
loài - Đơn vị cấu trúc là QT
- Mối quan hệ chủ yếu cùng loài và
- Độ đa dạng thấp khác loài: dinh dưỡng
- Không có cấu trúc phân tầng - Độ đa dạng cao
- Không có hiện tượng khống chế sinh- Có cấu trúc phân tầng
học - Có hiện tượng khống chế sinh học
Câu a)
VII : - Sinh vật sản xuất: thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: Chuột, thỏ, sóc, chim ăn hạt, côn trùng ăn thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: sói, diều hâu, rắn, ếch, chim ăn côn trùng, nhện.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: sói, diều hâu, chim ăn côn trùng, rắn.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 4: soi, diều hâu
- Sinh vật phân hủy: vi sinh vật.
b) Việc tiêu diệt hoàn toàn chim diều hâu để bảo vệ chim ăn hạt là loài chim quý
hiếm không phải là biện pháp hữu hiệu. Vì:
- Khi sử dụng chim ăn hạt làm thức ăn, diều hâu chỉ có thể bắt được dễ dàng
những con già yếu, hặc mắc bệnh tật. Điều này góp phần ngăn cản sự lây lan của
bệnh truyền nhiễm đối với quần thể chim.
- Khi diều hâu bị tiêu diệt hoàn toàn, chim ăn hạt phát triển mạnh, những con
mang gen xấu có hại vẫn sống sót và sinh sản do đó làm cho các gen xấu có hại
được nhân lên và phát tán trong quần thể từ đó có thể làm cho quần thể bị suy
thoái.
- Khi diều hâu bị tiêu diệt hoàn toàn thì những loài như chuột, thỏ, sóc, chim ăn
hạt phát triển mạnh sẽ làm tiêu diệt thực vật, từ đó làm cho quần xã có thể bị huỷ
diệt do sự suy giảm nghiêm trọng sinh vật sản xuất.

Chúc em học tốt nhé!!! Good Luck

You might also like