Professional Documents
Culture Documents
Câu 1:
a) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của
cơ thể?
b) Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
c) Tại sao ADN ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt thông tin di
truyền?
Câu 2: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong
lúc đi?
Câu 3: Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường
và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết NST có
tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 4:
a) AND có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
b) Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể
chuyển thành thể đột biến?
Câu 5: Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có
1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A
là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu
từng loại là bao nhiêu?
Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi
trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở
thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%.
Hãy cho biết:
a) Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
b) Tìm số hợp tử tạo thành?
c) Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?
Câu 7: Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua
cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:
918 cao, đỏ
305 cao, vàng
320 thấp, đỏ
100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 8:
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
5 *) Xét alen A:
- Chiều dài alen A: 153nm = 1530A0
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I:
1. Hãy giải thích: Nơron là các tế đã được biệt hóa cao độ, mất khả năng phân chia
nhưng có thể hoạt động trong suốt cuộc đời một con người?
2. Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng chừng 20 – 25g. Hoocmon tuyến giáp là
tirôxin (TH), trong thành phần có i-ốt, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá
trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
a) Dựa vào phần kiến thức trên, em hãy cho biết nếu trong khẩu phần ăn hàng
ngày của chúng ta mà thiếu i-ốt thì sẽ gây hậu quả gì? Tại sao?
b) Do những loại hoocmon nào mà uyến giáp có thể tham gia điều hòa canxi và
phôtpho trong máu?
Câu II:
1. Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng
của Menđen như thế nào?
2. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con mình các tính trạng đã hình thành
sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên có đúng hay không? Giải thích?
3. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN
mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Câu III: Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720NST đơn, các tế bào này thực hiện
nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số
NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh
trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi giảm phân các cá thể tạo hợp tử với
số NST đơn 4608 lúc chưa nhân đôi.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài là gì? Vì sao?
b) Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?
Câu IV:
1. Ruồi giấm 2n = 8 có khoảng 2,83x108 cặp Nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi
giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu
lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?
2. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng
thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp
Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi
môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu?
Câu V: Trên một cánh đồng có các loài sinh vật sau: thỏ, rắn, sâu ăn lá, chim ăn sâu, diều
hâu, nai, vi khuẩn. Cá thể thỏ sống trong môi trường đó chịu tác động nào?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
Câu Đáp án
Chỉ tiêu so sánh Sự hình thành giao tử đực Sự hình thành giao tử cái
Số lần giảm phân
Số lần nguyên phân
Câu VII: Ở người, gen a gây bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể (NST) X không có
alen tương ứng trên Y, alen trội tương ứng quy định máu đông bình thường. Trong một gia
đình: vợ và chồng có NST giới tính bình thường và không biểu hiện bệnh máu khó đông, họ
đã sinh ra đứa con bị hội chứng Tớc nơ và bị bệnh máu khó đông.
1. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này, nêu cơ chế hình thành NST giới tính và
bệnh máu khó đông của đứa con.
2. Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông thì
cơ chế hình thành như thế nào ?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................................. SDB:..................
Chữ kí giám thị 1:.......................................... Chữ kí giám thị 2:.......................................
Cá mè trắng
*) Biện pháp sinh học đơn giản: Nên thả thêm cá quả vào ao nuôi để cá quả ăn bớt
cá mương, cá măng, cá thòng đong.
2.
*) Thành phần vô sinh (sinh cảnh):
- Khí hậu: Ánh sáng cung cấp năng lượng và nhiệt lượng cho cơ thể sinh vật, không
khí cung cấp Oxi và Cacbonic cho sinh vật.
- Thổ nhưỡng: Cung cấp khoáng vật chất, nước và chất hữu cơ
*) Thành phần hữu sinh:
- Sinh vật sản xuất: Chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ, chuyển hóa quang
năng thành hóa năng
- Sinh vật tiêu thụ: Chuyển hóa chất hữu cơ từ dạng này sang dạng khác, chuyển đổi
hóa năng qua các bậc sinh dưỡng theo chuỗi thức ăn.
- Sinh vật phân giải: Biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường,
chuyển năng lượng hóa năng thành các dạng năng lượng khác (nhiệt năng, thế
năng,...)
VII 1. chồng bình thường có kiểu gen XAY, đứa con bị bệnh có kiểu gen XaO, suy ra
giao từ Xa lấy từ mẹ, O lấy từ bố, kiểu gen của mẹ là: XAXa. Nhự vậy quá trình giảm
phân của bố bị rối loạn phân li của cặp XAY tạo ra các loại giao tử, trong đó có loại
giao tử O.
Giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa của mẹ tạo thành hợp tử XaO
2. Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaXaY.
Kiểu gen XaXaY được kết hợp từ giao tử XaXa và giao tử Y, vì bố có kiểu gen XAY
nên giao tử XaXa nhận từ mẹ, người mẹ có kiểu gen XAXa bị rối loạn trong giảm
phân ở lần phân bào 2, tạo ra giao tử XaXa.
1. Hãy cho biết tên của hình ảnh trên? Hoàn thành chú thích từ 1 – 11.
2. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
3. Trong trường hợp tim đập nhanh và mạnh sẽ làm tăng huyết áp còn khi tim đập chậm và
yếu sẽ làm giảm huyết áp?
Câu II: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
1. Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp.
2. Người bị sốt rét có lượng hồng cầu tăng cao.
3. Bệnh bướu cổ là do tuyến tụy không tiết được hoocmon Tiroxin.
4. Nếu một người bị cắt bỏ túi mật thì việc tiêu hóa lipit bị ảnh hưởng.
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân li bằng cách nào? Phát biểu quy luật phân li của
Men Đen?
2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi
phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính
trạng).
Câu IV:
1. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị
---------HẾT---------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là
Do sinh ra các đứa con là độc lập, nên sinh đứa con thứ 2 không có liên quan đến
đứa con thứ nhất. Xác suất của đứa con thứ 2 (phụ thuộc vào phép lai) không bị bệnh
bạch tạng là : .
3.
Tiêu chí so sánh Tổng hợp AND Tổng hợp aa
Vị trí xảy ra Ở nhân tế bào Ở tế bào chất
Sự thể hiện nguyên tắc bổ NTBS thê hiện giữa các nu Được thể hiện giữa các nu
sung tự do với các nu trên 2 của bộ ba đối mã trên
mạch gốc tARN với các nu trên bộ ba
mã sao trên mARN
VI 1. - Bảng tư liệu trên phản ánh tỉ lệ trẻ mới sinh ra mắc bệnh Đao tỉ lệ thuận với độ
tuổi của người mẹ: Độ tuổi người mẹ càng cao thì tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao càng cao.
- Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
2. Giải thích:
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá
nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm
phân.
+ Do các yếu tố gây đột biến của môi trường tích lũy trong tế bào của bố, mẹ nhiều
hơn, do đó dễ dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
3. Cách nói như vậy hoàn toàn đúng. Bởi vì mặc dù người bị bệnh Đao không có con
nhưng bệnh Đao sinh ra do vật chất di truyền trong cơ thể con người bị biến đổi (đột
biến) trong quá trình sinh sản.
VII 1. d
2. b
3. c
4. a
a) Trình bày những hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng khi thức ăn được đưa
vào?
b) Giải thích vì sao khi ta nhai cơm lâu trong miệng sẽ thấy có cảm giác ngọt?
2. Hãy trình bày vai trò của HCl và enzim pepsin trong quá trình tiêu hóa thức ăn? Vì sao
thành dạ dày không bị phân giải bởi dịch vị?
Câu II:
1. Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy do tim tạo ra. Sức đẩy này tạo nên
một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp và vận tốc máu trong mạch.
a) Hãy cho biết: Sức đẩy này làm cho huyết áp và vận tốc máu thay đổi như thế
nào trong suốt chiều dài hệ mạch?
b) Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh
mạch về tim?
2. Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong
lúc đi ?
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?
2. Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng
của Menđen như thế nào?
Câu IV:
1. Hãy nêu những biểu hiện của cơ thể khi có một trong các ký hiệu bộ NST sau:
Ký hiệu bộ NST Biểu hiện cơ thể
Câu VI: Ở người, thiếu răng hàm là một tính trội, trong khi đó chứng bạch tạng và bệnh
Tay-sách (không tổng hợp được enzim hexosaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy
định các tính trạng này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một người đàn
ông có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh bạch tạng và Tay-sách lấy một phụ nữ dị
hợp tử về cả 3 gen nói trên, thì sác xuất bao nhiêu đứa con đầu lòng của họ:
Câu VII:
1. Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở những điểm nào? Những yếu tố
cấu trúc và cơ chế sinh học nào giúp duy trì ổn định cấu trúc ADN?
2. Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc
bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo một đoạn, ở NST số 3 bị lặp một đoạn.
Khi GP, nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra,
giao tử đột biến có tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Câu VIII:
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazơ nitơ có trong thành phần axit nuclêic
được tách chiết từ các loài khác nhau:
--------------HẾT------------
Cán bội coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT CHUYÊN SINH 9 NĂM 2017
CÂU ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu I:
SINH HỌC 1.
LỚP 8 a) Khi thức ăn được đưa vào trong miệng sẽ diễn ra các hoạt động tiêu hóa:
Dê Hổ
Gà Mèo rừng
b)Phân tích mối quan hệ giữa thỏ và cáo:
- Thỏ phát triển mạnh khi điều kiện thuận lợi khiến cho số lượng cáo cũng
tăng theo. Khi số lượng cáo tăng quá nhiều, thỏ bị quần thể cáo tiêu diệt
mạnh nên số lượng thỏ lại giảm. Như vậy số lượng quần thể cáo kìm hãm số
lượng thỏ.
=> Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng của quần thể bị số lượng cá
thể của quần thể khác kìm hãm.
=> Ý nghĩa: Làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động trong một thế
cân bằng đảm bảo sự tồn tại của các loài trong quần xã, đảm bảo ổn định hệ
sinh thái. Có ý nghĩa thực tiễn rất lớn, là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu
tranh sinh học, giúp con người chủ động kiểm soát các loài nào đó theo
hướng có lợi mà vẫn đảm bảo cân bằng sinh học.
Câu X:
- Ở P: Con cái thân đen có kiểu gen aa cho giao tử a, mà F1 thu được tỷ lệ
25% con thân đen (aa) → con đực (P) cho giao tử a chiếm tỷ lệ 1/4. Do vậy
trong các con đực (P) cánh dài có 2 kiểu gen AA và Aa
- P: Đực (3/4 A : 1/4 a) x Cái (1a) => F1: ¾ Aa: 1/4 aa
- F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau: F1: (3/8 A; 5/8 a) x (3/8 A; 5/8 a)
- Vậy ở F2 số con thân xám chiếm tỷ lệ: 1 – (5/8)2 = 39/64.
Câu I:
Câu II:
1. Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng?
2. Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?
Câu III:
1. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì dạng nào gây hậu quả lớn nhất? Giải thích?
ABd
2. Xét một cặp NST tương đồng trong một tế bào sinh tinh có kí hiệu
abd
Khi tế đó giảm phân bình thường ( có thể xay ra trao đổi chéo tại
một điểm giữa A và a) thì hai tế bào tạo thành sau giảm phân I ( tinh
bào bậc II) được kí hiệu như thế nào? Viết các giao tử có thể có khi tế bào hoàn thành
giảm phân?
3. Thế nào là một dòng tế bào xôma? Ý nghĩa của việc tạo dòng tế bào xôma có biến dị?
Câu IV:
1. Hình dưới đây là mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái nhiệt độ lên mức độ
sinh vật. Hãy cho biết các chú thích từ 1 đến 7 có tên là gì? Nếu sinh vật đó là cá rô
phi Việt Nam thì cho biết giá trị nhiệt độ với các chú thích 3, 6, 7 và tính giới hạn chịu
đựng của loài đó?
4
1 2
3
6 7
5
6
2. Giải thích vì sao đại đa số đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguyên liệu
chủ yếu cho quá trình tiến hóa?
3. Qua nghiên cứu các loài sinh vật biển người ta thấy rằng, loài tôm he sống ở biển ở
giai đoạn còn non sống chủ yếu gần bờ, giai đoạn trưởng thành thường sống ở khơi xa
Câu V:
…………..HẾT…………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sủ dụng tài liệu
G = 2A (1)
- Mặt khác, bài ra có: Số liên kết Hidro là: H = 2A + 3G = 3600 (2)
- Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
-Giải hệ phương trình trên ta được: A = T = 450 (Nu)
G = X = 900 (Nu)
b) Vì chiều dài của gen bị đột biến bằng chiều dài gen ban đầu nên ta có:
NB = Nb
Gen b bị đột biến dạng thay thế một cặp Nu.
Mà số liên kết Hidro bị giảm đi 1 liên kết Đột biến dạng thay thế một cặp
G-X bằng một cặp A-T.
Số lượng Nu từng loại của gen b là: A = T = 451 (Nu)
G = X = 899 (Nu)
2.
TH1: Đang ở kì sau của nguyên phân:
=> Bộ NST 2n: Ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 4n NST đơn đang phân
li về 2 cực nên 2n = 28 : 2 = 14 (NST)
TH2: Đang ở kì sau II của giảm phân:
=> Bộ NST 2n: Ở kì sau II trong mỗi tế bào có 2n NST đơn đang phân li nên 2n
= 28 (NST)
Câu III:
1. Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua
giảm phân như thế nào?
2. Hãy giải thích vì sao nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền
và biến dị ở cấp độ tế bào?
Câu IV:
1. Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của một loài sinh vật như sau: Aa Ee XX.
Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
khác nhau ? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.
2. Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài
4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên
bằng bao nhiêu?
b) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì
có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao
nhiêu?
Câu VI:
1.Chọn hai lô đất như nhau, sử dụng lưới ngăn chuột quây kín một lô đất. Sau một thời
gian, số lượng cỏ gấu ở hai lô đất sẽ thay đổi như thế nào và giải thích? (Giả sử điều kiện
ngoại cảnh tương đối ổn định).
2. Sự chuyển hóa năng lượng trong chuỗi thức ăn diễn ra như thế nào? Nêu những đặc
điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.
Câu VII: Cho quần xã sinh vật có lưới thức ăn sau:
a) Em hãy cho biết: loài nào là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc , sinh vật tiêu thụ bậc
2, sinh vật tiêu thụ bậc 3, sinh vật tiêu thụ bậc 4?
b) Giả sử chim ăn hạt là loài chim quý hiếm cần được bảo vệ thì việc tiêu diệt hoàn toàn
chim diều hâu có phải là biện pháp hữu hiệu hay không? Vì sao?
II 1. Những quá trình sinh học: Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
*) Ý nghĩa của các quá trình sinh học:
- Quá trình nguyên phân: Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở
những loài sinh sản vô tính
- Quá trình giảm phân: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những
loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
- Quá trình thụ tinh: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài
sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
2. NTBS:
Trong nhân đôi: A-T và ngược lại; G – X và ngược lại; sự kết cặp bổ sung
diễn ra ở cả 2 mạch ADN mẹ trên suốt chiều dài của phân tử ADN.
Trong phiên mã: A-U; T – A; G – X và ngược lại; sự kết cặp bổ sung chỉ
diễn ra ở một mạch mã gốc trên 1 đoạn của phân tử ADN (1 gen).
Trong dịch mã: A-U và ngược lại; G – X và ngược lại; sự kết cặp bổ sung
diễn ra giữa các bộ ba mã sao trên mARN với bộ mã đối mã trên tARN và
không diễn ra trên toàn bộ phân tử ARN; vì bộ ba kết thúc không có kết cặp
bổ sung.
*) Những nguyên tắc trong quá trình tự nhân đôi của ADN:
Câu III 1.
Các tế bào con được tạo ra qua Các tế bào con tạo ra qua giảm phân
nguyên phân
- Mang bộ NST lưỡng bội 2n. - Mang bộ NST đơn bội n.
- Bộ NST trong các tế bào con - Bộ NST trong các giao tử khác nhau
giống hệt nhau và giống hệt tế về nguồn gốc và chất lượng.
bào mẹ.
2.
*) Nhiễm sắc thể (NST) được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di
truyền và biến dị ở cấp độ tế bào vì:
- Nhiễm sắc thể có khả năng lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền:
+ NST được cấu tạo từ AND và protein, trong đó AND là vật chất di truyền cấp
độ phân tử.
+ NST mang gen, mỗi gen có chức năng riêng.
+ Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc.
- NST có khả năng truyền đạt thong tin di truyền:
+ Quá trình tự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân là cơ chế
duy trì bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể đối với
sinh vật sinh sản vô tính.
+ Ở loài giao phối, bộ NST đặc trưng qua các thế hệ được duy trì nhờ 3 cơ chế:
nhân đôi, phân li và tổ hợp trong 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- NST có thể bị biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng từ đó gây ra những biến đổi ở
tính trạng di truyền.
- Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu
Câu V F2 có lông đen dài chiếm tỉ lệ 9/ 16 ----> F 2 thu được 16 tổ hợp giao tử ---->
mỗi cơ thể bố mẹ F1 sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau ----> F 1 dị hợp 2
cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Hai tính trạng này di truyền theo qui
luật PLĐL.
F2 có đen dài chiếm 9/16 đây là kiểu hình trội trội nên đen là trội hoàn toàn
so với trắng. Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.
Tỉ lệ kiểu hình còn lại là: 3/16 đen ngắn: 3/16 trắng dài: 1/16 tráng ngắn.
Câu VI 1. Lô đất được quây kín bằng lưới ngăn chuột số lượng cỏ gấu sẽ suy giảm, lô đất
không được quây bằng lưới ngăn chuột rất ít thay đổi. Vì lô đất được quây kín
bằng lưới ngăn chuột số lượng cỏ gấu sẽ suy giảm do số lượng bọ rùa, châu chấu,
sâu ăn lá phát triển mạnh.
2.
Sinh vật sản xuất: Thực vật quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, năng lượng từ
Mặt Trời chuyển thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ sử dụng một phần năng lượng được tích tụ ở sinh
vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc sau sẽ sử dụng một phần năng lượng tích
tụ ở bậc trước.
Sinh vật phân hủy sử dụng một phần năng lượng tích tụ trong các xác sinh
vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.