You are on page 1of 186

THẾ GIỚI SỐNG

1. Tại sao nói hệ sống là hệ thống - Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường và sinh
mở và tự điều chỉnh? Cho ví vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
dụ - Mọi cấp độ tổ chức từ sống đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân
bằng trong hệ thống à hệ thống cân bằng và phát triển.
- Ví dụ: khi trời nắng nóng, nhiệt độ môi trường tăng cao dẫn đến nhiệt độ cơ thể nóng lên, cơ thể sẽ tự điều
chỉnh nhiệt độ cơ thể bằng cách: lỗ chân lông mở ra thoát hơi nước ( đổ mồ hôi) đồng thời tim đập nhanh hơn
và thở mạnh hơn để nhiệt độ cơ thể được điều hòa.
2. Nêu một số ví dụ về khả năng - Sau khi ăn nhiều tinh bột: nồng độ glucozơ trong máu cao gan sẽ đưa glucozơ về dạng glycogen dự trữ.
tự điều chỉnh của cơ thể người. - Xa bữa ăn: nồng độ glucozơ trong máu thấp gan sẽ chuyển glycogen dự trữ thành glucozơ đưa vào máu.
3. Tại sao tế bào được xem là tổ - Mọi hoạt động sống đều diễn ra trong TB
chức cơ bản của cơ thể sống ? - Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ Tb
- TB được cấu tạo bởi nguyên tử, phân tử, đại phân tử, bào quan và chúng chỉ thực hiện chức năng sống khi
chúng tướng tác lẫn nhau và nằm trong TB toàn vẹn.
4. Tại sao TB vừa là đơn vị cấu - Đvị cấu trúc:
trúc, vừa là đvị chức năng? + Mọi sv đều được cấu tạo từ TB
+ Mỗi TB đều có cấu trúc gồm: nhân, MSC,TBC,...Nhưng các bào quan này chỉ thực hiện dưdợc chức năng của
chúng khi chúng nằm trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức TB toàn vẹn.
- Đvị chức năng:
+ Tất cả các hoạt động sống của tb như: TĐC, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,... đều được diễn ra
rong tb, dù là cơ thể đơn bào hoặc đa bào
+ Sự tổn thương của TB sẽ dẫn đến tổn thương mô, cq, hệ cq, cơ thể ( đối với sv đa bào) và có thể gây chết
( đối vs cơ thể đơn bào )
5. Tại sao ăn uống không hợp lí Gợi ý: cho ví dụ minh hoạ một số bệnh do ăn uống không hợp lí: ăn nhiều thịt (giàu protein) thì cơ thể sẽ ko sử
sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh? dụng hết các aa vào việc cấu tạo nên protein của cơ thể mà lại phân huỷ chúng làm cho gan làm việc quá tải và
Cơ quan nào trong cơ thể thận phải làm việc nhiều để loại bỏ bớt ure (sản phẩm độc của quá trình phân giải protein)
người Trẻ em ăn nhiều thịt bị béo phì, hoặc thiếu ăn thì bị suy dinh dưỡng
giữ vai trò chủ đạo trong điều Hệ nội tiết, hệ thần kinh điều hoà căn băng cơ thể
khiển cân bằng nội môi?
6. Cơ thể sống có những dấu - Cấu tạo bởi thành phần protein và axit nucleic đặc trưng. Phân tử AND tự nhân đôi đảm bảo cơ chế sinh sản
hiệu riêng biệt nào mà giới vô và di truyền trong quá trình tự sao, AND phát sinh các biến dị di truyền được qua nhiều thế hệ làm cho hệ gen
sinh không có ? ngày càng đa dạng
- Thường xuyên tự đổi mới thành phần cấu tạo cơ thể
- Có khả năng tự điều hoà nhờ hoạt động của hệ enzim và hoocmon
- Qua trao đổi chất và năng lượng với môi trường thường dẫn đến sinh trưởng và phát triển. Trong khi đó các vật
thể vô sinh khi tương tác với môi trường thường bị biến tính dẫn đến phân huỷ.

1_Thu Hoài_BIO_CBH
7. Tại sao nói hệ sống là hệ - Hệ sống là một hệ thống mở vì:
thống mở và tự điều chỉnh? + Thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa hệ sống với môi trường
Cho ví dụ + Biểu hiện ở khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường
VD: dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt sâu hại nhưng cũng ảnh hưởng đến quần xã và hệ sinh thái, sinh quyển
- Mọi cấp tổ chức của hệ sống đều có cơ chế tự điều chỉnh để duy trì và cân bằng động giúp tổ chức đó tồn tại và
phát triển
VD: Ở quần thể, khi số lượng cá thể tăng lên quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở và nơi sinh sản
chật chội thì nhiều cá thể bị chết, lúc này mật độ quần thể được điều chình về mức cân bằng
8. Hãy sắp xếp loài người vào Loài Người (Homo sapiens)
các bậc chính trong thang Chi (giống) Người (Homo)
phân loại Họ Người (Homonidae)
Bộ Linh trưởng (Primates)
Lớp Động vật có vú (Mammalia)
Động vật có dây sống
Ngành
(Chordata)
Giới Động vật (Animalia)
9. Nêu đặc điểm khác nhau giữa Virut Vi khuẩn
virut và vi khuẩn? - Chưa có cấu tạo tế bào, cơ thể chỉ gồm: vỏ - Có cấu tạo tế bào
protein và lõi axit nucleic
- Chỉ chữa AND và ARN - Có chứa cả AND và ARN.
- Sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ - Có nhiều hình thức sống khác nhau: tự dưỡng bằng
quang tổng hợp hay hóa tổng hợp, dị dưỡng theo
kiểu cộng sinh, kí sinh, hoại sinh.
- Sinh sản nhờ hệ gen của tế bào chủ - Sinh sản nhờ các bào quan và hệ gen chính mình
10. Tại sao vi rút và thể ăn Vì virut và thể ăn khuẩn cấu tạo đơn giản, có thể tồn tại dưới dạng như tinh thể, dễ phân tích về mặt thành phần
khuẩn thường được dùng hóa học. Thể ăn khuẩn còn dùng làm thể truyền (vecto) trong kĩ thuật chuyển gen
làm nghiên cứu thể sống?
11. Dựa vào cấu trúc tế bào vi Dựa vào cấu trúc tế bào vi khuẩn và tế bào nhân chuẩn, chứng minh chúng có cùng tổ tiên:
khuẩn và tế bào nhân chuẩn, - Cả hai nhóm sinh vật đều có các thành phần hóa học chính của tế bào: axit nucleotit, protein,
em hãy chứng minh chúng có hidratcacacbon và lipit.
cùng tổ tiên. - Đều có màng sinh chất rất nhau và có cấu trúc của một màng cơ sở.
- Đều chứa cấu trúc axit nucleic AND, ARN chứa thông tin di truyền, protein đều được tổng hợp từ khuôn
mARN kết hợp với các riboxom.
- Ti thể và lục lạp của cá tế bào nhân chuẩn đều chứa ARN và AND, nhiều loại protein và các ribosome 70S
giống nhau như của các sinh vật có nhân nguyên thủy.
- Hai bào quan này hoạt động không phụ thuộc vào tế bào trong việc tạo ATP nhờ các quy trình (hô hấp
hiếu khí và quang hợp) cũng gặp trong các sinh vật có nhân nguyên thủy.
12. Sự khác biệt cơ bản giữa giới Giới Thực vật: (Plantae) Giới Động vật: (Amialia)

2_Thu Hoài_BIO_CBH
Động vật và giới Thực vật Đại diện Gồm 4 ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Gồm 9 ngành sinh vật: Thân lỗ, Ruột
khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt,
Thân mềm, Chân khớp, Da gai, Động
vật có xương sống.
Cấu tạo - Cơ thể đa bào, nhân thực, có thành Xenlulôzơ, - Cơ thể đa bào, nhân thực, không có
có bào quan là lục lạp. thành tế bào, không có bào quan là lục
lạp.

- Là sinh vật tự dưỡng sống cố định, phản ứng - Sống dị dưỡng, có khả năng di
chậm . chuyển, phản ứng nhanh

Kiểu dinh Tự dưỡng Dị dưỡng


dưỡng
13. Thực vật có nguồn gốc từ Tảo lục đơn bào nguyên thủy.
đâu?
14. Loài sinh vật nào được xem là Euglena sp
dạng trung gian giữa thực vật - Nhà thực vật học xếp chúng vào thực vật nguyên sinh (tảo): tảo mắt
và đông vật vì sao? - Nhà động vật học xếp chúng vào động vật nguyên sinh: trùng roi
Euglena sp
- Có lục lạp, khi môi trường có ánh sáng → quang hợp tạo chất hữu cơ
- Khi thiếu ánh sáng kéo dài, lục lạp thoái hoá, chúng di chuyển, bắt mồi → dị dưỡng giống động vật

15. Nêu những điểm khác nhau Khuẩn lam Tảo lục
giữa vi khuẩn lam và tảo lục Thuộc giới khởi sinh Thuộc giới nguyên sinh
Thành peptidoglycan Thành xenlulozo
Nhân sơ Nhân thực
Chưa có lục lạp Có lục lạp
Đơn bào Đơn bào hoặc đa bào
Ít bào quan Nhiều bào quan
16. So sánh không bào ở tế bào Không bào ở tế bào thực vật Không bào ở tế bào động vật
động vật và thực vật về cấu - Kích thước lớn hơn, thường phổ biến - Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số loại tế
tạo và chức năng? - Chứa nước, các chất khoáng hoà tan bào
Cấu tạo- Hình thành dần trong quá trình phát triển của- Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim
tế bào, kích thước lớn dần - Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái hoạt
động của tế bào
Chức Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối khoáng, Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp
năng điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa các sắc tố
17. Các vi sinh vật thường gặp + Hóa dị dưỡng
3_Thu Hoài_BIO_CBH
trong đời sống hằng ngày + Vì chúng thường sinh trưởng trên các loại thực phẩm chứa các chất hữu cơ.
thuộc nhóm dinh dưỡng nào?
Tại sao?
18. Trong hệ thống phân loại 3 Trong hệ thống phân loại 3 lãnh giới, giữa vi sinh vật cổ và vi khuẩn cùng thuộc một nhóm tế bào nhân sơ
lãnh giới, giữa vi sinh vật cổ nhưng chúng được xếp theo 2 lãnh giới riêng vì
và vi khuẩn cùng thuộc nhóm Đặc điểm Vi khuẩn Vi sinh vật cổ
tế bào nhân sơ nhưng chúng Thành tế bào Chứa peptidoglican (murein) Hỗn hợp gồm polisaccarit, protein và
được xếp theo 2 lãnh giới glycoprotein (pseudomurein)
riêng. Tại sao? Hệ gen Không chứa intron Có chứa intron
Điều kiện môi trường sống Ít khắc nghiệt Rất khắc nghiệt về nhiệt độ, độ muối
19. Tại sao ở thế kỉ XIX nấm Ở thế kỉ XIX nấm được xếp vào giới thực vật, đến thế kỉ XX Whittaker và Margulis lại xếp nấm vào giới riêng
được xếp vào giới Thực vật, vì
đến thế kỉ XX Whittaker và - Ở thế kỉ XIX nấm được xếp vào giới thực vật vì nấm có đặc điểm giống với thực vật: sinh vật nhân thực, đa
Margulis lại xếp nấm vào một bào, sống cố định và có thành tế bào.
giới riêng? - Đến thế kỉ XX Whittaker và Margulis lại xếp nấm vào một giới riêng vì nấm có những đặc điểm cơ bản khác
với thực vật: chất dự trữ của nấm là glycogen, thành tế bào cấu tạo từ kitin và không có chứa lục lạp.
20. Tại sao thực vật hạt kín rất đa Thực vật hạt kín rất đa dạng về số lượng và phân bố rộng rãi trên trái đất vì:
dạng về số lượng loài và phân - Có lớp cutin  chống mất nước, biểu bì lá có khí khổng  trao đổi khis và thoát hơi nước.
bố rộng rãi trên Trái đất? - Hệ mạch phát triển  vận chuyenr nước, muối khoáng, chất hữu cơ.
- Thụ phấn nhờ gió, nước, côn trùng.
- Thụ tinh kép tạo hợp tử và tạo nội nhx để nôi phôi.
- Sự tạo thành hạt và quả để bảo vệ và nuôi phôi, phát tán, duy trì sự tiếp nối các thế hệ.
21. Nêu đặc điểm cơ bản trong - Lớp tuế: Thân hình cột đơn có phần ruột khs phát triển, lá to, hình lông chim tập trung ở đỉnh, có nón đơn
cấu tạo các lớp Tuế, Á tuế, tính.
Thông và Dây gắm thuộc - Lớp Á tuế: Thân hình cột hoặc hình củ, không phân nhánh, lá to, hình lông chim, nón lưỡng tính.
ngành hạt trần. - Lớp thông: Thân phân nhánh, lá nhỏ hình kim, mũi mác hoặc hình vảy, nón đơn tính.
- Lớp dây gắm: thân nhỏ, lá mọc đối, nón đơn tính.
22. Địa y là dạng sống như thế – Địa y là dạng sống cộng sinh đặc biệt giữa các tế bào nấm sợi và tảo lục đơn bào hay vi khuẩn lam.
nào? Vì sao địa y không thuộc - Địa y không là thực vật vì không có cấu tạo tế bào đặc trưng của thực vật và không có cấu trúc mô, cơ
giới Thực vật nhưng nếu xếp quan của thực vật đa bào bậc cao.
vào giới nấm cũng không - Địa y cũng không là nấm vì trong cấu tạo còn có tảo lục hay vi khuẩn lam có chứa diệp lục.
chính xác?
23. Động vật khác thực vật ở * Động vật khác thực vật ở những đặc điểm:
những đặc điểm nào? Vì - Tế bào không có thành xenlulozo, không có lục lạp, sống dị dưỡng.
sao động vật nguyên sinh - Động vật có hệ xương và hệ thần kinh nên vận động di chuyển, phản ứng nhanh và thích ứng cao với điều
không xếp vào giới động kiện môi trường.
vật? * Động vật nguyên sinh khoong xếp vào giới động vật vì:
- Động vật nguyên sinh là cơ thể đơn bào hoặc sống thành tập đoàn nhưng còn đơn giản, động vật là cơ thể
đa bào phức tạp.
4_Thu Hoài_BIO_CBH
- Động vật nguyên sinh có kiểu dinh dưỡng tự dưỡng hoặc dị dưỡng, còn động vật có kiểu dinh dưỡng là dị
dưỡng dạng nuốt.

Nội dung phân Động vật nguyên Động vật bậc cao
biệt sinh
- Cấu tạo Đơn bào Đa bào phức tạp
- Vân động Bằng lông hoặc roi Hệ xương và hệ cơ
- Hệ thần kinh Chưa có Phát triển thích ứng cao với những biến đổi của môi
trường
24. Nguyên nhân làm cho độ đa Nguyên nhân:
dạng sinh học ở Việt Nam - Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô
giảm sút và tăng độ ô nhiễm thị, làm mất môi tường sống của động vật.
môi trường, chúng ta cần làm - Săn bắt buôn bán động vật hoang dã cộng với việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của
gì để bảo vệ đa dạng sinh học? các nhà máy, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên biển.
Biện pháp bảo vệ:
- Cần có những biện pháp cấm đốt , phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật.
- Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.

25. Vì sao chúng ta phải bảo vệ - Vai trò : cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu, nguyên liệu, điều hòa khí hậu, giữ nguồn nước ngầm, chống
rừng? sạt lỡ, sói mòn, lũ lụt, hạn hán.… cho con người.
26. Tại sao phải bảo tồn đa dạng Bảo tồn đa dạng sinh học vì: Thế giới sống không chỉ có tính thống nhất mà còn có tính đa dạng thể hiện ở
sinh học? Tại sao chúng ta tất cả các cấp tổ chức:
phải bảo vệ rừng? + Đa dạng về gen
+ Đa dạng về loài
+ Đa dạng về quần xã và hệ sinh thái
- Cần bảo vệ rừng vì: rừng tham gia tạo cân bằng hệ sinh thái, cung cấp chất dinh dưỡng, oxy, năng lượng
cho hệ sinh thái. Rừng có lợi ích cho sản xuất và đời sống con người: cung cấp thực phẩm, dược phẩm,
nguyên vật liệu. chóng sói mòn, điều chỉnh hệ sinh thái, làm sạch môi trường sống.
27. Tại sao ở đáy biển sâu rất - Nước biển giàu CO2 và các kẽ nứt từ đáy biển là nơi thải ra nhiều Fe, S, CH4… là nguồn cung cấp C và năng
phong phú vi khuẩn hóa tự lượng cho vi khuẩn hóa dưỡng phát triển.
dưỡng nhưng lại rất ít vi - Ở đáy biển sâu rất ít ánh sáng có thể xuyên tới được nên không thích hợp cho vi khuẩn quang hợp sinh sống.
khuẩn quang hợp?
28. Vì sao vi khuẩn gây viêm loét1. Sống trong dạ dày,vi khuẩn gắn vào các tế bào tiết chất nhầy của dạ dày và tiết ra enzim ureaza phân giải ure
dạ dày không ưa axit nhưng thành NH4+ nâng cao pH tại chỗ chúng ngự trị.
sống được trong dạ dày có pH
rất thấp (pH = 2-3)?
29. Nuôi hai chủng vi sinh vật A, Mỗi chủng A và B đều không sống được trong môi trường tối thiểu => Cả hai chủng A, B đều thuộc nhóm
B trong cùng mọt môi trường khuyết dưỡng

5_Thu Hoài_BIO_CBH
tối thiểu thấy chúng sinh - Khi nuôi chủng A và B trong cùng một môi trường tối thiểu, chúng sinh trưởng và phát triển bình thường =>
trưởng phát triển bình thường chủng A,B là vi sinh vật đồng dưỡng.
nhưng khi tách hai chủng A và + Giải thích:
B ra nuôi riêng trong điều kiện TH1: Chủng A sản xuất nhân tố sinh trưởng cung cấp cho củng B và ngược lại chủng B sản xuất nhân tố sinh
môi trường tối thiể thì cả hai trưởng khác cung cấp cho chủng A.
chủng đều không phát triển TH2: Chủng A tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trưởng, chủng B tổng hợp thành phần còn lại của cùng
được. Hãy giải thích hiện nhân tố sinh trưởng. Cả 2 thành phần này cùng tham gia hình thành nhân tố sinh trưởng cần thiết cho chủng A
tượng trên. và B.

6_Thu Hoài_BIO_CBH
THÀNH PHẦN HÓA HỌC

ADN a. Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN - ARN có thành phần đường là ribose khác với thành phần đường của Dh
cho thấy ADN ưu việt hơn ARN trong vai trò là ADN là deoxyribose. Đường deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí 2019
“vật chất mang thông tin di truyền”. C2’. Đây là gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước → ARN
kém bền hơn ADN trong môi trường nước.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) được thay thế bằng tymin
(T) trong ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm
gốc metyl (-CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi
kép, giúp phân tử ADN bền hơn ARN.
- ADN thường có cấu trúc dạng sợi kép, trong khi ARN thường có cấu
trúc mạch đơn giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn 
thông tin di truyền ít có xu hướng tự biến đổi hơn.
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin
hóa hoặc metyl hóa) để chuyển hóa tương ứng thành xitôzin (C) và
timin (T); trong khi đó, timin (T) cần 1 biến đổi hóa học (loại mêtyl
hóa) để chuyển thành uracil (U), nhưng cần 2 biến đổi hóa học (vừa
loại mêtyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa thành
xitôzin (C)  vì vậy, ADN có khuynh hướng lưu giữ thông tin bền
vững hơn.

ADN Hãy giải thích tại sao ADN lại được chọn để thực Vì ADN có các đặc điểm sau: Chuyên Dh
hiện chức năng lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông - ADN được cấu tạo từ 2 mạch, còn ARN được cấu tạo từ một mạch Quảng 2019
tin di truyền ở hầu hết sinh vật chứ không phải là (0.25) Nam
ARN? - ADN thường có dạng chuỗi kép phức tạp, ổn định còn ARN có cấu
trúc xoắn đơn giản hơn nhiều(0.25)
- ADN có một số lượng lớn liên kết hiđrô nên dù chuyển động nhiệt có
phá vỡ các liên kết nằm 2 đầu của phân tử, hai mạch đơn vẫn được gắn
với nhau bởi các liên kết ở vùng giữa(0.25)
- Chỉ trong trường hợp những điều kiện rất khắc nghiệt (nhiệt độ cao
hơn hẳn nhiệt độ sinh lý) mới có sự phá vỡ đồng thời quá nhiều liên
kết hiđrô khiến phân tử không còn giữ được cấu hình ban đầu, phân tử
bị biến tính. Còn ARN có ít liên kết hiđrô (nhiều nhất rARN chỉ có
70%) nên kém bền hơn ADN. (0.25)
- ADN mang điện tích âm thường gắn kết với các prôtein mang điện
tích dương (H1, H2A, H3B, H4) nên được bảo vệ tốt hơn ARN không
được bảo vệ(0.5)
- ADN được bảo quản trong nhân, ở đó thường không có enzim phân
hủy chúng, trong khi đó ARN thường tồn tại ở ngoài nhân - nơi có
7_Thu Hoài_BIO_CBH
nhiều enzym phân hủy axit nuclêic. (0.5)
ADN 1. Tính chất song song và ngược chiều trong cấu - Tính chất song song: Các nucleotit trên hai mạch của phân tử ADN VC Việt Dh
trúc hai mạch đơn của chuỗi xoắn kép ADN được liên kết theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T bằng hai liên kết Bắc 2019
thể hiện như thế nào? Tính chất đó chi phối đến hidro; G liên kết X bằng ba liên kết hidro, hai mạch ADN xoắn song
hoạt động di truyền như thế nào? song và cách đều nhau.
- Tính chất ngược chiều: Một mạch có chiều 3‘-5‘, một mạch có chiều
5‘-3‘.
- Trong hoạt động di truyền:
+ Trong nhân đôi ADN: Mạch mới được tổng hợp từ mạch khuôn có
chiều 3‘-5‘ tổng hợp mạch mới liên tục theo chiều 5‘-3‘; mạch mới
được tổng hợp từ mạch khuôn theo chiều 5‘-3‘ được tổng hợp gián
đoạn theo chiều 5‘-3‘.
+ Trong phiên mã: Mạch gốc có chiều 3‘-5‘ thực hiện phiên mã tổng
hợp mARN có chiều 5‘-3‘
+ Trong dịch mã: Bộ ba đối mã trên tARN có chiều 3‘-5‘ khớp với bộ
ba mã sao trên mARN có chiều 5‘-3‘ dịch thành axit amin trong chuỗi
polipeptit.

Đặc điểm nào trong cấu trúc xoắn kép trong phân tử Phân tử ADN thường có cấu trúc ổn định: HLK Dh
AND giúp giữ thông tin di truyền? - Trong chuỗi xoắn kép, các đường pentose và các nhóm phosphate Tây 2019
xoay ra ngoài, hình thành liên kết hydro với nước đảm bảo tính ổn Ninh
định cho phân tử.
- Chuỗi xoắn kép cho phép các base purine và pyrimidine có cấu trúc
phẳng xếp chồng khít lên nhau bên trong phân tử ADN, hạn chế sự
tiếp xúc của chúng với nước. Nếu hai mạch đơn tách rời nhau, các
base kị nước sẽ phải tiếp xúc với nước, điều này sẽ đặt chúng vào một
tình thế bất lợi, không ổn định.
- Hai mạch đơn bắt cặp với nhau nhờ các liên kết bổ sung giữa một
adn
bên là purine (A và G cùng kích thước lớn) và bên kia là pyrimidine (T
và C cùng kích thước bé hơn). Điều này đảm bảo cho hai mạch đơn
luôn đi song song.
- Mỗi phân tử ADN có một số lượng liên kết hydro rất lớn nên dù
chuyển động nhiệt có làm phá vỡ các liên kết nằm hai đầu phân tử thì
hai mạch đơn vẫn được gắn với nhau bởi các liên kết ở vùng giữa. Chỉ
trong những điều kiện rất khắc nghiệt, ví dụ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ
sinh lý nhiều lần, thì mới có sự phá vỡ đồng thời quá nhiều liên kết
hydro khiến phân tử bị biến tính, không còn giữ được cấu hình ban
đầu.
adn - Dựa vào cấu trúc hóa học của ADN và ARN ở * Đặc điểm quan trọng của vật chất mang thông tin di truyền là phải có Lào Cai Dh

8_Thu Hoài_BIO_CBH
trong tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật cấu trúc bền vững và ổn định. 2019
nhân thực, hãy cho biết loại phân tử nào có ưu thế * ADN có cấu trúc bền vững và ổn định hơn so với ARN:
hơn trong vai trò là vật chất mang thông tin di - ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong đó hai khung đường –
truyền? phosphate chạy đối song song và nằm phía ngoài đẩy các bazơ nitơ có
tính kị nước tương đối vào phía trong rời xa các phân tử nước trong
dung dich bào quanh. Mặt khác, bên trong các bazơ nitơ xếp thành
nhiều lớp chồng lên nhau. Đặc điểm này làm cho phân tử ADN có tính
bền vững hơn so với ARN.
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi ARN có cấu trúc
mạch đơn giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn 
thông tin di truyền ít có xu hướng tự biến đổi hơn.
- ARN có thành phần đường là ribose khác với thành phần đường của
ADN là deoxyribose. Đường deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí
C2’. Đây là gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước → ARN
arn kém bền hơn ADN trong môi trường nước.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) được thay thế bằng tymin
(T) trong ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm
gốc metyl (-CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi
kép (nêu dưới đây), giúp phân tử ADN bền hơn ARN (thường ở dạng
mạch đơn).
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin
hóa hoặc metyl hóa) để chuyển hóa tương ứng thành xitôzin (C) và
timin (T); trong khi đó, timin (T) cần 1 biến đổi hóa học (loại mêtyl
hóa) để chuyển thành uracil (U), nhưng cần 2 biến đổi hóa học (vừa
loại mêtyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa thành
xitôzin (C)  vì vậy, ADN có khuynh hướng lưu giữ thông tin bền
vững hơn.
*Vì vậy ADN ưu thế hơn so với ARN trong vai trò là vật chất mang
thông tin di truyền.
ARN Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ và mARN Hưng DH
trưởng thành của sinh vật nhân thực có gì giống và mARN của sinh vật nhân sơ mARN của sinh vật nhân thực Yên 2017
khác nhau? - Giống nhau:
+ Chứa trình tự mã hóa axit amin
+ Chứa mã mở đầu, mã kết thúc.
+ Chứa trình tự khởi đầu dịch mã.

9_Thu Hoài_BIO_CBH
- Không có mũ 7metyl guanin - Có mũ 7metyl guanin
- Không có đuôi poli A - Có đuôi poli A
- Mang thông tin của một hoặc - Mang thông tin của 1 gen mã
một số gen. hóa 1 chuỗi poli peptit.
Ở sinh vật nhân thực, các phân tử ARN kích thước - ARN nhân kích thước nhỏ tham gia cấu trúc nên phực hệ cắt nối NTT Dh
nhỏ có vai trò gì đối với hoạt động của tế bào? intron và exon. Yên Bái 2019
- Trong phức hệ cắt nối, các ARN này thể hiện hoạt tính lyzozim cắt
các vùng biên của intron và nối các exon tạo ARN hoàn chỉnh.
arn - ARN kích thước nhỏ kết hợp với các loại protein tạo thành miARN
tham gia điều hòa hoạt động của gen.
- ARN kích thước nhỏ kế hợp với các protein tao thành các ciARN
tham gia điều hòa hoạt động của gen và biến đổi cấu trúc chất nhiễm
sắc.
Hình bên mô tả sự đa dạng của các nguyên tố trong a. Không thể kết luận như vậy vì: Trần Dh
tế bào sống, theo đó, các nguyên tố C,H,O chiếm - Phần lớn các nguyên tử H và O (70%) trong tế bào sống là thành Phú HP 2019
tới 95% trong tế bào, các nguyên tử này tồn tại theo phần cấu tạo của nước.
tỉ lệ C:H:O = 1:2:1 tương ứng với công thức cấu tạo - Phần còn lại là hỗn hợp các chất như đường, axit amin, axit nucleic,
của cacbohidrat (CH2O). Điều này có thể kết luận lipit...toàn bộ các phân tử và đại phân tử tạo nên tế bào sống, nên tỉ lệ
hợp chất tồn tại trong tế bào sống hầu hết là đường các nguyên tử tương đương với CTHH của cacbohydrat chỉ là trùng
hay không? Vì sao? hợp ngẫu nhiên.
Các
nguyên
tố

Đường Điều gì làm nên tính đa dạng của các phân tử Phụ thuộc vào vị trí nhóm cacbonyl Bắc DH
đường? - Độ dài của khung cacbon Giang 2017
- Sự sắp xếp không gian quanh C không đối xứng
Đường Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của - Cấu tạo: đường đơn có 6 cacbon, công thức C6H12O6 LHP DH
glucôzơ đối với tế bào. - Tính chất: vị ngọt, tan trong nước, có tính khử - Vai trò: cung cấp NĐ 2017
năng lượng cho tế bào, tham gia cấu trúc nên các đường đôi, đường đa
Đường Nêu những điểm khác nhau giữa tinh bột và Đặc điểm Tinh bột Xenlulozo LHP DH
xenlulôzơ. Đơn phân α glucozo β Glucozo NĐ 2017

10_Thu Hoài_BIO_CBH
Liên kết 1,4 α glicozit và 1,6 1,4 β glicozit
giữa các α glicozit
đơn phân
Liên kết Giữa các xoắn của Giữa các phân
hidro amilozo, số lượng ít tử xenlulozo
hơn nằm song sóng
với nhau, số
lượng nhiều hơn
Sự phân Có phân nhánh Không phân
nhánh nhánh
trong cấu
trúc
Tính tan Tan trong nước Không tan trong
nóng nước
Enzim amilaza xenlulaza
phân giải
Nhận biết Nhuộm màu tím Không bắt màu
đen với thuốc thử với thuốc
Kali iot nhuộm Kali iot
Vai trò Cung cấp, dự trữ Cấu tạo nên
năng lượng cho tế thành tế bào
bào thực vật
Đường Trong phẫu thuật, người ta thường sử dụng chỉ tự - Người ta thường sử dụng kitin Huế DH
tiêu được làm bằng loại cacbohidrat nào? Vì sao lại - Kitin là một loại đường đa, đơn phân là glucozo liên kết với N – 2017
sử dụng loại cacbohidrat đó? acetyl glucozamin.
- Kitin có thể bị phân hủy bởi enzim trong một thời gian tương đối dài.
- Kitin cứng và dai.
Đường Cho 3 hợp chất có cấu trúc như sau: 1 Bắc DH
A. Tinh bột (0,25 điểm) Ninh 2017
C- Xenlulozo (0,25 điểm)
B- Glicogen (0,25 điểm)
2.Phân biệt

Tinh bột Glicogen


Cấu - Amylose : Phân nhánh (0,25
trúc  Không phân nhiều điểm)
nhánh (0,25
- Amilopectin : điểm)
phân nhánh
11_Thu Hoài_BIO_CBH
Vai Là chất dự trữ Là chất dự trữ (0,25
trò thực vật của động vật điểm)
c.
- Nhận biết :
+ Tinh bột + KI : phức màu xanh tím (0,25 điểm)
+ Glicogen + KI : phức màu đỏ tím (0,25 điểm)

1. Hãy cho biết tên của các chất A, B, C.


2. Phân biệt cấu trúc và chức năng của chất A và C.
3. Trình bày cách đơn giản nhất để phân biệt chất A
và C.
Đường a. Để xác định mức độ phân nhánh (liên kết α-1,6- a. Hướng dẫn chấm: Chuyên Dh
glycoside) trong amilopectin người ta tiến hành - Amilopectin có cấu trúc phân nhánh, tại điểm phân nhánh có mặt liên Hùng 2019
như sau: kết α-1,6-glycoside. Có nghĩa là amilopectin có cả cấu trúc mạch thẳng Vương
- Mẫu amilopectin được xử lí methyl hóa toàn bộ với liên kết α-1,4-glycoside và cấu trúc mạch nhánh với liên kết α-1,6- Phú
với một chất methyl hóa (methyl iodine) thế nhóm glycoside. (0.5đ) Thọ
H trong OH bằng gốc CH3, chuyển sang –OCH3. - Khả năng methyl hóa chỉ thực hiện được ở vị trí nhóm OH tự do =>
Sau đó, tất cả các liên kết glycoside trong mẫu khi thủy phân liên kết glycoside bởi dung dịch acid tạo được 2 sản
được thủy phân trong dung dịch acid. phẩm 2,3-di-O-methylglucose (glucose tham gia vào liên kết tại vị trí
- Dựa vào lượng 2,3-di-O-methylglucose người ta C số 1, 4 và 6) và 2,3,6-tri-O- methylglucose (glucose tham gia vào
xác định được số điểm phân nhánh trong liên kết tại vị trí C số 1, 4).
amilopectin. Giải thích cơ sở của quy trình này? => từ hàm lượng 2,3-di-O-methylglucose xác định được mức độ phân
nhánh trong amilopectin. (0.5đ)
CH2OH
H O H
OCH3 H
OH OH
H OCH3
2,3-di-O-methylglucose

12_Thu Hoài_BIO_CBH
Đường a. Hình 1 mô phỏng ba chất A, B, C là các a. Chuyên Dh
pôlisaccarit. * Tên của ba chất: A- Tinh bột; B- Glycôgen; C- Xenlulôzơ (0.25đ) Thái 2019
Hãy cho biết tên của các chất A, B, C? So sánh cấu * So sánh: Nguyên
trúc và vai trò của ba chất đó trong tế bào? - Giống nhau:
+ Cùng có cấu tạo đa phân, đơn phân là các phân tử glucôzơ. (0.25đ)
- Khác nhau: (0.25đ)*3
Hợp chất Cấu trúc Vai trò của
các hợp
chất
Tinh bột Các α glucôzơ liên kết với nhau bằng các Là chất dự
liên kết 1-4 glucôzit tạo thành mạch trữ trong tế
Amylôzơ không phân nhánh và các mạch bào thực
Amylôpectin phân nhánh. vật.
Glycôgen Các α glucôzơ liên kết với nhau bằng các Là chất dự
liên kết 1-4 glucôzit tạo thành mạch phân trữ trong tế
nhánh nhiều. bào động
vật.
Xenlulôzơ Các β glucôzơ liên kết với nhau bằng các Cấu trúc
liên kết 1-4 glucôzit không phân nhánh thành tế bào
tạo thành sợi, tấm rất bền chắc. thực vật.

Đường Tại sao động vật không dự trữ năng lượng dưới - Động vật hoạt động nhiều do đó cần nhiều năng lượng. 0,50 Chuyên Dh
lipid dạng tinh bột mà lại dưới dạng mỡ? Trong khii đó năng lượng chứa trong tinh bột sẽ không đủ SP 2019
cung cấp cho hoạt động của động vật.
Năng lượng chứa trong mỡ nhiều hơn năng lượng chứa
trong tinh bột => quá trình ôxy hóa lipit sẽ cho nhiều năng
lượng hơn tinh bột (gấp đôi). 0,25
- Lipit là những phân tử không phân cực, kị nước => khi
vận chuyển không phải vận chuyển kéo theo nước. 0,25
- Ngoài ra, mỡ có thể dự trữ được trong thời gian dài, mỡ có
chức năng làm đệm cơ học, chống lạnh, chống thấm, …
đường Vì sao chất dự trữ năng lượng ngắn hạn lí tưởng b. Glycôgen là chất dự trữ ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ của cơ thể Trần Dh
trong tế bào động vật là glycôgen mà không phải là động vật. Đv thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều → cần nhiều Phú HP 2019
đường glucozơ? năng lượng cho hoạt động sống.
- Glycôgen có cấu trúc đa phân, đơn phân là glucozơ. Các đơn phân
liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit → Dễ dàng bị thuỷ phân thành
glucôzơ khi cần thiết → phù hợp dự trữ năng lượng.
- Glycôgen có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua
13_Thu Hoài_BIO_CBH
màng tế bào.
- Glycôgen không có tính khử, không hoà tan trong nước nên không
làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào.
- Đường glucôzơ là loại đường đơn rất dễ bị ôxi hóa tạo năng lượng.
Mặt khác chúng có tính khử, dễ hòa tan trong nước và bị khuếch tán
qua màng tế bào nên rất dễ bị hao hụt.
Em hãy phân biệt các chất A, B ở hình dưới về đặc a. A là Maltose, B là Sucrose Bắc Dh
điểm cấu tạo, tính chất. Phân biệt A và B Ninh 2019
Đặc A B
điểm
Cấu tạo - Được cấu tạo - Được cấu tạo từ 1
từ 2 phân tử phân tử Glucose và
Glucose liên kết 1 phân tử Fructose
đường với nhau bằng liên kết với nhau
liên kết 1,4 bằng liên kết 1,2
glycosidic. glycosidic.
Tính - Có tính khử - Không có tính khử
chất

Tinh bột và Glicogen là các chất dự trữ chủ yếu * Giống nhau CVA Dh
trong tế bào thực vật và tế bào động vật. Hãy nêu - Đều là các đại phân tử, đa phân, đơn phân là glucozơ, các đơn phân HNoi 2019
những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo và liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit.
tính chất giữa chúng? Cách phân biệt chúng? - Không có tính khử, không tan, khó khuếch tán
* Khác nhau
đường -Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilozơ và amilopectin phân
nhánh (24-30 đơn phân thì có một nhánh)
- Glicogen mạch phân nhánh dày hơn (8-12 đơn phân thì phân nhánh)
* Nhận biết: Dùng dung dịch iot
- Tinh bột : Tạo dung dịch xanh tím
- Glicogen : Tạo dung dịch đỏ nâu
đường Dựa trên đặc điểm về cấu trúc phân tử của - Xenlulozơ tạo thành từ các gốc β- glucozơ. Trong xenlulozơ các đơn LVT - Dh
xenlulozơ và tinh bột, hãy cho biết vì sao sợi bông phân chỉ có liên kết β1,4- glucozit, đan xen kiểu sấp-ngửa, không có NB 2019
vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, sự hình thành liên kết hidro giữa các đơn phân nên xenlulozo có dạng
mỳ khô, miến khô? sợi dài không phân nhánh, không xoắn. Các liên kết hidro hình thành
giữa các phân tử nằm song song tạo bó dài dạng vi sợi. Các vi sợi
không hòa tan và sắp xếp thành các lớp đan xen tạo cấu trúc bền chắc
(nhờ liên kết hidro và cầu nối pectat canxi).
14_Thu Hoài_BIO_CBH
- Tinh bột tạo thành từ các gốc α- glucozơ. Trong tinh bột có liên
kết α-1,4- glucozit và α-1,6- glucozit. Các gốc glucozơ tạo thành mạch
xoắn và phân nhánh (phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn lại
thành hình lò xo, còn phân tử amilopectin có thêm liên kết α – 1,6 –
glicozit tạo nhánh)
- Sợi bông bền chắc vì tạo thành từ xenlulozơ là chất rắn hình sợi
không tan trong nước ngay cả nước sôi; còn mì khô, bún khô, miến
khô thành phần chính là tinh bột sẽ trương nở và chuyển thành dung
dịch keo nhớt trong nước nóng
Loại đường: A: Saccarozo B: Lactozo C: Mantozo CBH Dh
Trong tự nhiên: 2019
A: Đường mía B: Đường sữa
(A) (B) C: Ít tồn tại trong tự nhiên, thường là sản phẩm thủy phân polysaccarit
Tính khử (Do nhóm OH-glycozit quyết định)
A: Không. (Do cả 2 nhóm OH glycozit đã liên kết với nhau)
đường (C)
B: Có. (Vẫn còn 1 nhóm OH glycozit)
C: Có (Vẫn còn 1 nhóm OH glycozit)
1) Hãy gọi tên các loại hợp chất A, B, C ở hình
bên, mỗi loại có nhiều ở đâu trong tự nhiên?
2) Trong 3 chất trên loại nào có tính khử, vì
sao?

Đường b. Cho 4 ví dụ về khả năng kết hợp với các chất b. 4 ví dụ về khả năng kết hợp với các chất khác của cellulose tại các Quốc Dh
Cellulose khác của cellulose tại các loại mô khác nhau trong loại mô khác nhau trong cơ thể thực vật. học Huế 2019
cơ thể thực vật. - Giữa các sợi cellulose chỉ thấm lignhin tạo mô cứng như mạch dẫn.
- Giữa các sợi cellulose chỉ thấm pectin tạo mô mềm như nhu mô
mềm, thịt quả.
- Giữa các sợi cellulose chỉ thấm suberin tạo khối mô đàn hồi, không
thấm nước như mô bần.
- Giữa các sợi cellulose chỉ thấm nước tạo mô sợi.
đường Để xác định mức độ phân nhánh (liên kết α-1,6- - Amilopectin có cấu trúc phân nhánh, tại điểm phân nhánh có mặt liên Phú Dh
đa glycoside) trong amilopectin người ta tiến hành kết α-1,6-glycoside. Có nghĩa là amilopectin có cả cấu trúc mạch thẳng Thọ 2019
như sau: với liên kết α-1,4-glycoside và cấu trúc mạch nhánh với liên kết α-1,6-
- Mẫu amilopectin được xử lí methyl hóa toàn bộ glycoside.
với một chất methyl hóa (methyl iodine) thế nhóm - Khả năng methyl hóa chỉ thực hiện được ở vị trí nhóm OH tự do =>
H trong OH bằng gốc CH3, chuyển sang –OCH3. khi thủy phân liên kết glycoside bởi dung dịch acid tạo được 2 sản
Sau đó, tất cả các liên kết glycoside trong mẫu phẩm 2,3-di-O-methylglucose (glucose tham gia vào liên kết tại vị trí
15_Thu Hoài_BIO_CBH
được thủy phân trong dung dịch acid. C số 1, 4 và 6) và 2,3,6-tri-O- methylglucose (glucose tham gia vào
- Dựa vào lượng 2,3-di-O-methylglucose người ta liên kết tại vị trí C số 1, 4).
xác định được số điểm phân nhánh trong => từ hàm lượng 2,3-di-O-methylglucose xác định được mức độ phân
amilopectin. Giải thích cơ sở của quy trình này? nhánh trong amilopectin.

CH2OH
H O H
OCH3 H
OH OH
H OCH3
2,3-di-O-methylglucose
Đường_ Có các ống nghiệm đựng dung dịch chứa các chất * Dung dịch tinh bột: sau khi đun trở thành hồ tinh bột, có dạng đặc, Hạ DH
TH sau: Tinh bột sắn dây, ADN, dầu ăn. Lần lượt làm trong. Long 2017
các thí nghiệm sau: - Nguyên nhân : do nhiệt độ phá vỡ các liên kết yếu trong cấu trúc
- Đun tới nhiệt độ gần sôi với cả 3 chất rồi để nguội.
tinh bột làm tinh bột bị biến đổi (chủ yếu về mặt lí học), khi để nguội
- Cho enzim amilaza vào cả 3 chất vừa được xử lí cũng không có hiện tượng hồi tính.
nhiệt độ. - Khi cho enzim amilaza vào hồ tinh bột, sẽ làm biến đổi cấu trúc hóa
- Cho muối mật vào cả 3 chất vừa được xử lí nhiệt học của tinh bột: tinh bột  mantozơ.
độ. - Muối mật không làm thay đổi hồ tinh bột.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, tính chất lí học, tính
* Dung dịch ADN: khi đun tới nhiệt độ gần sôi sẽ có hiện tượng mạch
chất hóa học của mỗi chất bị thay đổi như thế nào?kép bị tách thành hai mạch đơn do các liên kết hidro bị phá vỡ (nóng
Nêu sự thay đổi (nếu có) và giải thích. chảy ).
- Khi để nguội, các nuclêôtit giữa hai mạch đơn lại hình thành liên kết
hidro theo nguyên tắc bổ sung, khôi phục lại cấu trúc ban đầu.
- Amilaza và muối mật không làm thay đổi gì cấu trúc ADN.
* Dung dịch dầu ăn: dầu ăn (lipit đơn giản) có cấu trúc chứa các liên
kết bền nên không bị nhiệt độ phá hủy, không bị thay đổi cấu trúc.
- Amilaza không làm thay đổi gì cấu trúc dầu ăn.
- Muối mật gây nhũ tương hóa dầu ăn, tách khối dầu ăn thành các hạt
nhỏ (chỉ làm biến đổi về mặt lí học).
b. Tại sao phần lớn thuốc chữa bệnh được sản xuất Môi trường tác động đến độ bền của các liên kết ion: Phú Dh
dưới dạng muối? - Ở tinh thể muối khô, liên kết hình thành trong phân tử muối là liên Thọ 2019
liên kết kết ion => thuốc bền vững, không bị phân hủy.
hóa học - Khi hòa vào nước, các liên kết ion yếu đi nhiều vì mỗi ion bị chia sẻ
một phần bởi các mối tương tác của nó với phân tử nước => thuốc tan
ra, cơ thể dễ hấp thụ.
Lipid Lipit màng có những loại nào? Tính linh động hay - Các loại lipit màng: Hưng DH
ổn định của màng tế bào phụ thuộc như thế nào vào + Photphoglyxeride: Gồm glixerol liên kết với 2 axit béo, gốc Yên 2017

16_Thu Hoài_BIO_CBH
lipit? phốtsphat và nhóm ưa nước (choline, ethanolamine, serin)
+ Sphingolipit là dẫn xuất của sphingosine: VD glycolipit
+ Sterol gồm cholesterol và dẫn xuất của cholesterol.
- Ảnh hưởng của lipit màng đến độ linh động của màng:
+ Độ linh động của màng phụ thuộc vào photpho glyxeride chứa a xít
béo no hay không no (tỉ lệ axit béo không no làm tăng tính linh động
của màng).
+ Cholesterol làm tăng tính ổn định của màng.
Lipid Hình sau mô tả cấu trúc của một số phân tử lipit. - Tên các loại lipit. Lam DH
I: Photpholipit. II: Triglyxerit. III: Steroit. Sơn 2017
- Các thành phần củaI: A là đầu ưa nước
B là đuôi kị nước.
Các thành phần củaII: C là glixerol
D là axxit béo.
- Chức năng của I: Cấu tạo nên màng sinh học.
Chức năng của II: dự trữ năng lượng.
- Hãy nêu tên của các loại lipit I, II, III, tên của các
phần A, B của I và C, D của phân tử II.
- Nêu một chức năng quan trọng của kiểu lipit I và
kiểu lipit II.

Lipid Lúa mì mùa đông có cơ chế thích nghi như thế nào - Đối với lúa mì mùa đông khi nhiệt độ xuống thấp, màng sinh chất Huế DH
trong cấu tạo của lipid trong màng sinh chất để sống phải giữ được trạng thái bán lỏng để thực hiện chức năng sinh học. 2017
qua mùa đông với nhiệt độ rất thấp? - Do đó lipit phải chứa các axit béo không no với các nối đôi, nên nhiệt
độ thấp, đuôi của chúng không bó chặt, do đó màng sinh chất không bị
rắn lại, vẫn giữ được trạng thái bán lỏng.
Lipid Hãy chỉ ra các mạch axit béo phổ biến trong Các axit béo phổ biến trong phosphoglyceride chứa 14, 16, 18 hoặc Trần DH
phosphoglyceride và tại sao các mạch axit béo này có 20C, chứa cả mạch no lẫn không no. Phú HP 2017
số nguyên tử các bon khác nhau theo bội số của 2? Giải thích: Các axit béo được tổng hợp tử các khối cấu trúc 2 cacbon là
acetat (CH3COO-) theo sơ đồ sau:
Acetat (CH3COO-) + coenzim A axetyl coAtham gia tổng hợp
axit béo.
lipid Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng - Mỡ là lipit có chứa nhiều các axit béo no còn dầu có chứa nhiều các Trần DH
lượng, giải thích tại sao ở động vật thì chất dự trữ axit béo không no. Phú HP 2017
này là mỡ trong khi ở thực vật là dầu? - Động vật có khả năng di chuyển nên sự nén chặt của lipit dưới dạng
mỡ giúp cho nó thuận lợi hơn trong hoạt động của mình, đồng thời khi
tích lũy hay chiết rút năng lượng thì nó phồng lên hoặc xẹp đi một
cách thuận lợi. Thực vật sống cố định nên nguyên liệu dự trữ có thể là
dầu với cấu trúc lỏng lẻo hơn.

17_Thu Hoài_BIO_CBH
Lipid Hãy sắp xếp các chất sau vào các nhóm lipit (lipit * Lipit đơn giản: Mỡ, sáp, dầu. NBK DH
đơn giản, lipit phức tạp và lipit dẫn xuất): steroid, - Sản phẩm thủy phân: Glicerol, axit béo. 2017
mỡ, glicolipit, photpholipit, sáp, dầu, terpen, * Lipit phức tạp: glicolipit, photpholipit, lipoprotein.
carotenoid, lipoprotein. Cho biết sản phẩm thủy - Sản phẩm thủy phân: Alcol, axit béo dài, chất không phải lipit
phân của mỗi nhóm ? (cacbohidrat, photpho hay protein)
* Lipit dẫn xuất: Steroid, terpen, carotenoid.
- Sản phẩm thủy phân: dẫn xuất từ sự thủy phân của 2 loại lipit đơn
giản và lipit phức tạp.
Khi nói về đặc điểm hóa học chung của tất cả các - Chọn (5) Vì bản chất chung của lipid là kị nước. LQĐ - Dh
nhóm lipid khác nhau hình thành nên màng sinh - Các lựa chọn khác không thỏa mãn vì: QT 2019
chất lựa chọn nào sau đây là chính xác nhất? Vì + Cấu trúc nên màng sinh chất chỉ có phân tử photpholipid là phân cực
sao? (1) có đầu photphat (4) và khung glicerol (3) và (5)
lipid (1) Đều có các đầu phân cực. +Một số ít phân tử glicoprotein mới có thành phần đường (2), và (5).
(2) Đều có thành phần đường. + Còn phân tử colesterol chiếm 20% cấu trúc màng chỉ có tính chất (5)
(3) Đều có khung glycerol. .
(4) Đều có nhóm phosphate.
(5) Đều có vùng kị nước.
Nếu phải chiên, rán đồ ăn thì nên dùng dầu thực vật - Mỡ động vật là triglycerides, chứa các axit béo bão hòa, trong phân LVT - Dh
hay mỡ động vật? Giải thích. Nói “bơ thực vật là tử chỉ chứa liên kết đơn, cho phép các axit béo “xếp” chặt hơn và bền, NB 2019
nguồn cung cấp acid béo không no cần thiết cho có thể chịu được nhiệt độ cao.
con người” có đúng không? Tại sao? - Dầu thực vật cũng là triglycerides nhưng dễ bị oxy hóa do trong phân
tử chứa các chất béo chưa bão hòa, các liên kết không no bị bẻ gẫy ở
nhiệt độ cao và kết hợp với oxy tạo thành aldehyde.
Các aldehyde này khi vào cơ thể sẽ phá vỡ cơ chế tự bảo vệ của các tế
bào, làm giảm khả năng sửa chữa tổn thương của DNA, khiến cho các
tế bào này dễ dàng bị đột biến, tạo thành các tế bào ác tính, dẫn đến
lipid ung thư.
 Khi chiên, rán chịu nhiệt độ cao không nên sử dụng dầu thực vật
(trừ dầu dừa,… )
-  Bơ thực vật là dầu thực vật được làm cứng, chất béo không no trong
dầu thực vật đã được chuyển thành chất béo no một cách nhân tạo
bằng cách thêm hydrogen  có thể biến các acid không no có lợi
thành hợp chất có hại. Ngoài ra trong quá trình làm cứng còn tạo các
chất béo đồng phân xa lạ với cơ thể con người  Nói “bơ thực vật là
nguồn cung cấp acid béo không no cần thiết cho con người” là không
đúng.
lipid Tại sao colesteron rất cần cho cơ thể nhưng cũng rất Colesteron rất cần cho cơ thể nhưng cũng rất nguy hiểm do: NBK - Dh
nguy hiểm cho cơ thể? - Colesteron là thành phần xây dựng nên màng tế bào, chúng là nguyên QN 2019
liệu dể chuyển hóa thành các hoocmon sinh dục quan trọng như

18_Thu Hoài_BIO_CBH
testosterone, ostrogen…nên chúng rất cần cho cơ thể. (0,25 điểm)
- Colesteron khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây
nên xơ vữa động mạch rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến các bệnh tim mạch
như đột quỵ. (0,25 điểm)
Nêu những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ. Tại Những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ Tuyên Dh
sao các thức ăn nướng là một trong những nguyên + Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, gồm có glixerol liên kết với axit Quang 2019
nhân gây bệnh xơ vữa động mạch? béo
+ Là các lipit đơn giản không tan trong nước, tan trong các dung môi
hữu cơ. Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể.
lipid - Giải thích:
+ Các thức ăn nướng chứa nhiều các chất béo không no với các liên
kết đôi trans.
+ Ở các mạch máu bị tổn thương hoặc viêm, các chất béo không no
với các liên kết đôi trans dễ bị lắng đọng thành mảng tạo những chỗ lồi
cản trở dòng máu, giảm tính đàn hồi của thành mạch.
Liên kết Cho biết vai trò các loại liên kết hóa học chủ yếu - Thành phần hóa học cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực: Hà Nam 2017
hóa học tham gia duy trì cấu trúc không gian của các đại ADN, protein (histon và phi histon), rARN.
phân tử protein và axít nucleic trong nhiễm sắc thể - Các loại liên kết hóa học và vai trò:
ở sinh vật nhân thực. Loại liên Liên kết có trong phân Vai trò
kết tử
Cộng hóa - Phosphodieste: liên - Là liên kết bền, có vai
trị kết giữa các Nucleotit trò duy trì cấu trúc mạch
trên 1 mạch của ADN polynucleotit của ADN
và rARN và rARN.
- Liên kết peptit: liên - Hình thành cấu trúc bậc
kết giữa các axit amin 1 của protein.
trong chuỗi polypeptit
- Cầu đisunfit (-S-S-): - Hình thành và ổn định
hình thành giữa 2 axit cấu trúc không gian bậc
amin 2 axit amin 3 hoặc bậc 4 của các
cystein chứa nhóm -SH protein nhất định
Liên kết - Trong ADN: hình - Tạo cấu trúc mạch kép
hidro thành giữa các bazo ổn định và linh hoạt.
nitơ của các Nu đối - Giúp bảo quản vật chất
diện nhau trên 2 mạch di truyền và truyền đạt
đơn của ADN theo thông tin di truyền khi
nguyên tắc bổ sung ADN tái bản và phiên
(A=T; G≡X) mã.
- Trong protein: hình - Hình thành cấu trúc bậc
19_Thu Hoài_BIO_CBH
thành giữa các nhóm – 2 và bậc 3 của protein
C= O và –N-H của các
axit amin ở các vòng
xoắn gần nhau; hoặc
giữa các nhóm R phân
cực hoặc tích điện của
các axit amin
- Trong rARN: hình - Làm phân tử cuộn xoắn
thành giữa các bazo hình thành cấu trúc
nitơ của các Nucleotit không gian của các tiểu
trên cùng mạch đơn phần riboxom
theo nguyên tắc bổ
sung
Liên kết - Trong protein: hình - Làm chuỗi polypeptit
ion thành giữa các nhóm cuộn thành cấu trúc bậc 3
tích điện (NH3+, COO- dạng cầu hoặc hình thành
…) của các axit amin cấu trúc bậc 4 gồm nhiều
trong một chuỗi chuỗi polypeptit, tạo
polypeptit hoặc giữa protein có chức năng.
các chuỗi polypeptit
Tương - Trong protein: các - Hình thành cấu trúc bậc
tác kị chuỗi bên R không 3 của protein
nước phân cực (kị nước) của
các axit amin quay vào
trong lõi protein tránh
tiếp xúc với nước
- Trong ADN: hình - Làm nhiễm sắc thể
thành giữa các gốc xoắn chặt lại thành vùng
metyl của các bazo nitơ dị nhiễm sắc.
bị metyl hóa
Tương - Trong protein: hình - Hình thành cấu trúc
tác thành do lực hấp dẫn bậc 4 của protein.
Vandevan giữa các nhóm nguyên
tử và phân tử của các
chuỗi polypeptit với
nhau
nước 2) Dựa trên đặc điểm cấu tạo và tính chất của phân 2) 4 ý mỗi ý 0,25 điểm Thái Dh
tử nước, hãy giải thích các hiện tượng sau a) Nếu để rau quả tươi trong ngăn đá thì rau quả sẽ nhanh bị hỏng. Bình 2019
a) Khi bảo quản rau quả tươi , người ta chỉ để trong * Nguyên nhân : Khi ở trong ngăn đá thì ở nhiệt độ 0 C nên nước
o

20_Thu Hoài_BIO_CBH
ngăn lạnh chứ không để trong ngăn đá. trong tế bào sẽ đóng băng . Sự đóng băng của nước làm tăng thể tích
b) Khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi sẽ có của tế bào dẫn tới vỡ tế bào.Khi tế bào bị vỡ thì tế bào sẽ chết và rau
cảm giác mát hơn. quả sẽ hỏng.
c) Bề mặt phía ngoài của cốc đựng nước đá thường b) Gió thổi sẽ làm mát cơ thể
hình thành các giọt nước. * Nguyên nhân : Gió thổi làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước từ
d) Một số côn trùng ( nhện nước, gọng vó...) có khả bề mặt da. Nước khi bay hơi sẽ lấy đi năng lượng nên làm giảm nhiệt
năng chạy trên mặt nước mà không bị chìm trên bề mặt cơ thể. Gió thổi càng mạnh thì sẽ giúp nước trong mồ hôi
bay hơi nhanh hơn -> làm giảm nhiệt nhanh hơn -> tạo cảm giác mát
hơn khi không có gió.
c) Bề mặt phía ngoài của cốc đựng nước đá thường hình thành các giọt
nước là vì :
* Hơi nước trong không khí quanh cốc nước đá có nhiệt độ cao hơn
thành cốc -> bị mất nhiệt khi tiếp xúc với thành cốc -> hình thành liên
kết Hiđrô giữa các phân tử nước trên bề mặt cốc -> tạo thành các giọt
nước.
d) Một số côn trùng nhện nước , gọng vó... có khả năng chạy trên mặt
nước mà không bị chìm là vì :
* Sự liên kết giữa các phân tử nước bằng liên kết hiđrô tạo sức căng bề
mặt cho khối nước. Lực này tuy yếu nhưng cũng có khả năng đỡ cho
một số côn trùng nhỏ giúp chúng có thể di chuyển trên mặt nước mà
không bị chìm.

Giải thích câu “ không phải vì nóng mà vì ẩm”? Bình thường khi trời nóng, nước dạng lỏng sẽ hấp thụ nhiệt và hóa hơi Vĩnh Dh
thoát khỏi bề mặt cơ thể nên cơ thể sẽ mát hơn do giải phóng được một Phúc 2019
lượng nhiệt.
nước Nhưng khi độ ẩm không khí cao dẫn đến ít có sự chênh lệch độ ẩm
giữa bề mặt cơ thể và không khí. Khi đó ngăn cản sự bay hơi của nước
khỏi bề mặt cơ thể vì thế cơ thể không giải phóng bớt nhiệt được nên
bị nóng do độ ẩm không khí cao
Tại sao tưới nước cho cây theo phương pháp nhỏ - Tưới bằng bơm nước và tưới phun sẽ gây hậu quả: Vĩnh Dh
giọt lại đem lại hiệu quả cao và bền vững hơn tưới + Lãng phí nguồn tài nguyên nước có hạn. Phúc 2019
nước bằng phương pháp bơm phun qua vòi nước ? + Gây sụt lún những vùng lấy nhiều nước ngầm.
nước + Nước tưới cây chỉ hút được một phần, còn lại nước bốc hơi mạnh để
lại muối làm đất trở nên mặn do áp suất thẩm thấu cao điều đó khiến
cây khó hút nước.
- Vì vậy tưới nhỏ giọt sẽ khắc phục được các hậu quả trên
nước Tại sao ngay đêm trước khi dự báo có băng, những Vì: Vĩnh Dh
người nông dân tưới nước lên cây trồng để bảo vệ + Khi tưới nước lên cây trồng cây sẽ hút đủ nước. Phúc 2019
cây? + Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.

21_Thu Hoài_BIO_CBH
+ Khi nhiệt độ xuống dưới 0oC các phân tử nước sẽ bị khóa bởi các
liên kết hidro giữa chúng tạo mạng tinh thể nước đá, bao phủ bề mặt
lá. …………...
+ Khi đó lớp băng sẽ giúp cách li lá với môi trường bảo vệ nước trong
lá không bị đóng băng, giúp bảo vệ cấu trúc bên trong cây và giúp các
quá trình trao đổi chất trong cây diễn ra bình thường
Tại sao nước có thể được vận chuyển ngược chiều 3 động lực Vĩnh Dh
trọng lực trong cây thân gỗ? + Lực hút nước của rễ do áp suất rễ Phúc 2019
nước + Lực thoát hơi nước ở lá
+ Lực liên kết các phân tử nước với nhau và liên kết với thành mạch
gỗ bằng liên kết hidro.
Những đặc tính nổi trội nào của nước góp phần làm - Tính kết dính LQĐ - Dh
cho Trái Đất thích hợp cho sự sống? - Điều tiết nhiệt độ QT 2019
nước
- Sự cách nhiệt các khối nước do lớp băng nổi
Dung môi của sự sống
Nước Giải thích ngắn gọn tại sao các phân tử nước lại Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử O và 2 nguyên tử H bằng Lam DH
liên kết hiđro với nhau? Nêu những tính chất độc liên kết cộng hoá trị có góc liên kết bằng 104,5 0 . Vì oxi có độ âm điện Sơn 2017
đáo của nước do cầu nối hiđro tạo nên. lớn hơn hidro nên có xu hướng kéo cặp electron dùng chung về gần
phía oxi hơn, làm cho đầu oxi tích điện âm, đầu hidro tích điện dương
vì vậy phân tử nước có tính phân cực.
Giữa các phân tử nước gần nhau, đầu oxi của phân tử nước này sẽ hút
đầu hidro của phân tử nước kia, tạo thành liên kết hidro.
* Những tính chất độc đáo của nước do cầu nối hiđro tạo nên là:
- Có tính phân cực cao.
- Nhiệt dung đặc trưng cao.
- Nhiệt bay hơi cao.
- Có lực gắn kết, tạo sức căng mặt ngoài và lực mao dẫn.
- Nước đá nhẹ hơn nước thường .
Nước Em hãy nối một thuộc tính của nước (cột A) phù I.D II.C III.B IV. A Huế DH
hợp với một lợi ích của nó mang lại cho cơ thể sinh 2017
vật (cột B)
Cột A Cột B
I. Hấp thụ A. Các màng sinh học
ánh sáng yếu được cấu tạo bởi các
trong vùng phân tử lipid trở nên
ánh sáng nhìn bền vững theo nguyên
thấy lý nhiệt động học.
II. Khả năng B. Các động vật và
giữ nhiệt tốt thực vật ở trên cạn có
22_Thu Hoài_BIO_CBH
thể tự làm mát mà chỉ
mất ít nước.
III. Nhiệt độ C. Sự thay đổi nhiệt
hóa hơi cao độ ở động vật và thực
vật là tối thiểu dù điều
kiện môi trường thay
đổi.
IV. Phân tử D. Thực vật có thể
nước có tính dùng năng lượng mặt
phân cực trời một cách hiệu quả
để quang hợp.
Pl Vì sao photpholipit có tính lưỡng cực? Đặc tính này- Photpholipit có tính lưỡng cực vì: C. SP DH
có ý nghĩa gì đối với tế bào và cơ thể sống? + Photpholipit có cấu tạo gồm 1 phân tử glixerol liên kết với 2 axit 2017
béo, nhóm OH thứ 3 liên kết với 1 gốc photphat, gốc photphat liên kết
với 1 ancol phức (colin),…
+ Đầu photphat ưa nước, đuôi axit béo kị nước  là phân tử lưỡng cực
- Vai trò đối với tế bào và cơ thể sống
+Là phân tử lưỡng cực nên photpholipit vừa tương tác được với nước
vừa bị nước đẩy  trong môi trường nước, các phân tử photpholipit có
xu hướng tập hợp tại đầu ưa nước quay ra ngoài môi trường, đuôi kị
nước quay vào nhau tạo nên cấu trúc kép, tạo nên lớp màng  tham
gia cấu trúc nên tất cả các màng sinh học.
+ Tương tác kị nước là liên kết yếu nên các phân tử photpholipiy có
thể chuyển động một cách tương đối giúp các phân tử tan trong lipit có
thể khuếch tán qua màng  tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
Pl Nêu cấu trúc của phôtpholipit? Vì sao phôtpholipit - Cấu trúc của phôtpholipit: Gồm 1 phân tử glixeron liên kết với 2 HV – P. DH
lại giữ chức năng quan trọng trong cấu trúc của phân tử axit béo, nhóm OH thứ 3 liên kết với 1 gốc phôtphat, gốc Thọ 2017
màng sinh học? phôtphat liên kết với 1 ancol phức (côlin…).
- Phôtpholipit giữ chức năng quan trọng trong cấu trúc của màng sinh
học vì:
+ Đầu phôtphat ưa nước, đuôi axit béo kị nước nên phôtpholipit là
phân tử lưỡng cực.
+ Là phân tử lưỡng cực nên phôtpholipit vừa tương tác được với nước
vừa bị nước đẩy. Trong môi trường nước, các phân tử phôtpholipit có
xu hướng tập hợp lại đầu ưa nước quay ra ngoài môi trường, đuôi kị
nước quay vào nhau tạo nên cấu trúc kép, tạo nên lớp màng và tham
gia cấu trúc của tất cả các màng sinh học.
+ Tương tác kị nước là loại liên kết yếu nên các phân tử phôtpholipit
có thể chuyển động một cách tương đối giúp cho các phân tử tan trong
23_Thu Hoài_BIO_CBH
lipit có thể khuếch tán qua màng tạo nên tính thấm chọn lọc cho màng
sinh chất.
Pl Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có - Liên kết kị nước và tương tác Van de Waals giữa các mạch axit béo Trần DH
sự tham gia của các lực liên kết nào? làm bền tổ chức của các đuôi axit béo không phân cực xếp xít nhau. Phú HP 2017
- Liên kết hidro và ion làm ổn định tương tác giữa các đầu photpholipit
phân cực với nhau và với nước.
pr Protein có thể bị phân hủy trong tế bào bởi - Ubiquitin là phân tử protein nhỏ, có thể gắn cộng hóa trị với các Lào Cai DH
ubiquitin. Ubiquitin là gì, chúng có vai trò như thế protein nội bào khác, hướng những protein này phân hủy trong 2017
nào trong đánh dấu protein. Chất kìm hãm proteosome, phân phối tới lizosome hoặc thay đổi chức năng của nó.
proteosome đóng vai trò như thế nào trong điều trị - Tế bào đánh dấu các protein cần phân hủy bằng cách gắn chúng với
ung thư. nhiều bản sao của ubiquitin. Ubiquitin là peptit dài 76 amino acid và
được bảo tồn cao. Sau một quá trình gồm 3 bước để gắn với nhiều
ubiquitin thì proteosome nhận biết protein đã gắn ubiquitin và khử
gấp nếp cũng như đưa nó vào phân hủy trong proteosome.
- Chất kìm hãm proteosome liên tục và triệt để sẽ làm tế bào chết. Tuy
nhiên kìm hãm một phần hoặc không liên tục proteosome là một trong
những phương pháp hóa trị ung thư. Để sống và phát triển các tế bào
thường cần hoạt tính mạnh mẽ của các protein điều hòa và các protein
trợ sinh tương tự. Tuy nhiên protein điều hòa lại chỉ hoạt động hoàn
toàn và thúc đẩy sự sống khi protein kìm hãm nó bị phân tách và bị
phân hủy trong proteosome.
- Chất kìm hãm trên kìm hãm một phần hoạt tính proteosome thực tế
kìm hãm tiểu phần làm tăng nồng độ protein kìm hãm và do đó giảm
hoạt tính của protein trợ sinh và làm tế bào chết theo apotosis
- Chất kìm hãm dễ tiêu diệt tế bào ung thư hơn tế bào bình thường khi
ở cùng nồng độ do vậy phương pháp này nhằm hạn chế sự phát triển
khối u.
pr Mạch polipeptit mới được tạo thành phải chịu - Sự gấp cuộn: Khi protein vừa được tổng hợp xong, nó gấp cuộn Lào Cai DH
những tác động nào để tạo thành protein có hoạt thành cấu trúc không gian ba chiều xác định chức năng sinh học. Một 2017
tính sinh học? số protein bắt đầu gấp cuộn ngay khi còn đang được tổng hợp. Mặc dù
về nguyên tắc, polipeptit có thể hình thành nhiều cấu hình không gian
khác nhau, nhưng tất cả các protein chỉ có 1 cấu hình tự nhiên là trạng
thái cấu trúc ổn định nhất với mức năng lượng tự do thấp nhất. Ngoài
vai trò chủ yếu của cấu trúc bậc I còn có các nhóm protein chapreron
giúp polipeptit gấp cuộn đúng hình dạng không gian có đủ hoạt tính
sinh học.
- Biến đổi các gốc axit amin tùy trường hợp hoặc các biến đổi sau dịch
mã như cắt xén bởi proteaza, thêm nhóm đường, nhóm photphat,…
- Protein sẽ bị phân hủy nếu tổng hợp hoặc gấp cuộn sai.

24_Thu Hoài_BIO_CBH
Pr Các yếu tố chủ yếu tham gia vào xoắn cuộn tạo - Các liên kết hóa học: Liên kết hydro giữa các gốc amino (-NH) và Lê Quý Dh
nên cấu trúc không gian đặc thù của protein: carboxyl (-COO) của các axit amin ở các vị trí khác nhau trên cùng Đôn Đà 2019
chuỗi polypeptit, liên kết disulfit giữa các Cystein trong cùng chuỗi Nẵng
polypeptit, các tương tác ưa nước và kị nước, miền giàu axit amin kị
nước có xu hướng bị nước “đẩy” vào trong tạo nên phần “lõi” của
phân tử, miền giàu axit amin ưa nước có xu hướng được nước “kéo” ra
ngoài, liên kết Vander Waals, liên kết tĩnh điện giữa các gốc amino
acid.
- Thành phần và trình tự axit amin tham gia vào chuỗi polipeptit: Các
axit amin tham gia hình thành liên kết hidro (trừ Proline), các axit
amin tham gia hình thành liên kết disulfit (Cystein), các nhóm axit
amin phân cực hay không phân cực, tích điện hay không tích điện.
- Sự phân bố các miền của chuỗi polipeptit xuyên màng, phần xuyên
màng thường là miền giàu axit amin không phân cực/kị nước.
- Hoạt động của một nhóm protein đặc biệt gọi là chaperon.
Hoạt tính của prôtêin do cấu trúc không gian của nó Không. HVT Dh
quyết định, trong khi cấu trúc không gianđó do trình Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai chuỗi 2019
tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ polipeptit dù có trình tự giống nhau nhưng ngược chiều sẽ có các gốc
thuật di truyền, người ta tạo được haiphân tử prôtêin R hướng về các phía khác nhau và vì vậy sẽ có cấu trúc bậc 2, 3 và 4
pr
đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau hoàn toàn khác nhau, dẫn đến hoạt tính của protein không giống nhau.
nhưng ngược chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai phân
tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính
giống nhau không ? Tại sao?
Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì - Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì chức năng của Lam Dh
chức năng của prôtêin đó có bị thay đổi hay không? prôtêin đó có thể bị thay đổi và cũng có thể không bị thay đổi. sơn 2019
Giải thích và cho ví dụ minh họa? - Giải thích: Cấu trúc hình thù không gian ba chiều (cấu trúc bậc 3)
quyết định hoạt tính chức năng của prôtêin. Vì vậy:
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không
gian -> chức năng prôtêin không bị thay đổi.
pr + Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian ->
chức năng prôtêin bị thay đổi.
- Ví dụ: Nếu thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi trung tâm hoạt động
của enzim thì chức năng của enzim bị ảnh hưởng. Nếu sự thay đổi này
nằm ngoài vùng trung tâm hoạt động thì chức năng của enzim không
bị ảnh hưởng.

pr Mô tả các liên kết tham gia vào cấu trúc bậc ba của * Các loại liên kết tham gia trong cấu trúc bậc ba của protein : Lào Cai Dh
protein, trong đó liên kết nào là quan trọng nhất? - Liên kết peptit: liên kết cộng hóa trị rất bền vững giữa các axit amin 2019
Tại sao? trong chuỗi polypeptit.

25_Thu Hoài_BIO_CBH
- Liên kết hidro: tạo ra giữa thành phần của khung C-N trong chuỗi
xoắn alpha và gấp nếp beta.
- Tương tác kị nước: các vùng ưa nước của các axit amin, protein quay
ra ngoài tiếp xúc với nước, các vùng kị nước quay vào trong và hướng
vào nhau.
- Liên kết ion: giữa các vùng tích điện của các nhóm R trong các axit
amin.
- Liên kết cầu disulfide: hình thành giữa 2 nhóm –SH của 2 axit amin
có chứa S.
Tương tác kị nước là quan trọng nhất vì:
-Tương tác kị nước góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu hình
không gian đặc trưng của protein để biểu hiện chức năng sinh học bình
thường.
-Góp phần đưa các axit amin vốn rất xa nhau được lại gần nhau tạo
vùng trung tâm hoạt động → chức năng sinh học.
Protein Sự cuộn xoắn protein trong tế bào được thực hiện - Nhờ sự trợ giúp của các chaperon, chúng giữ cho các chuỗi polipetit Bắc DH
như thế nào? mới tách khỏi sự ảnh hưởng xấu từ môi trường tbc khi nó cuôn xoắn tự Giang 2017
nhiên
- Cấu tạo : 1 pr có hình trụ rỗng; pr mũ có thể đậy một đầu ống
- Hoạt động của chaperon :
+ b1 : đưa chuỗi pp vào ống
+ b2 : Mũ chụp vào làm thay đổi hình dạng của pr ống
+ b3 : Mũ rời ra và chuỗi pr cuộn xoắn hoàn hảo được giải phóng ra.
Protein F. Ănggen đã từng phát biểu: “Sự sống là phương Trong tế bào và cơ thể sống, prôtêin có chức năng rất đa dạng và là Lê DH
thức tồn tại của thể prôtêin”. Bằng kiến thức về công cụ của hoạt động sống. Khiết 2017
protein, em hãy chứng minh nhận định trên. Loại prôtêin Chức năng QN
Prôtêin cấu trúc Là thành phần cấu trúc nên tế bào và cơ thể.
Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào và cơ
thể.
Prôtêin Điều hoà quá trình trao đổi chất trong tế bào và
hoocmon cơ thể.
Prôtêin vận Vận chuyển các chất trong tế bào và cơ thể.
chuyển
Prôtêin vận Tham gia chức năng vận động của tế bào và cơ
động thể.
Prôtêin bảo vệ Bảo vệ cơ thể chống các tác nhân gây bệnh.
Prôtêin thụ quan Cảm nhận, đáp ứng các kích thích của môi
trường
Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn axitamin, dự trữ nhiên liệu.
26_Thu Hoài_BIO_CBH
Protein Phân biệt hai thuật ngữ pôlipeptit và prôtêin . Nếu - Chuỗi các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit gọi là Lê DH
thông tin di truyền làm thay đổi cấu trúc bậc một pôlipeptit. Các pôlipeptit gấp cuộn lại hình thành cấu trúc các bậc ( bậc Khiết 2017
của prôtêin thì nó ảnh hưởng đến chức năng của một, bậc hai, bậc ba, bậc bốn ) tạo nên hình dạng đặc trưng gọi là QN
prôtêin như thế nào? prôtêin. Các prôtêin phức tạp thường có nhiều hơn một mạch
pôlipeptit và chúng gắn với nhau nhờ các liên kết hiđro hoặc các liên
kết cộng hóa trị là cầu đisulfit S - S
- Cấu trúc bậc một, hay trình tự aminoacid, tác động đến cấu trúc bậc
hai; Cấu trúc bậc hai tác động đến cấu trúc bậc ba; Cấu trúc bậc ba lại
tác động đến cấu trúc bậc bốn; Cuối cùng tác động đến hình dạng
prôtêin . Vì chức năng của protein phụ thuộc vào hình dạng của nó nên
sự thay đổi cấu trúc bậc một có thể phá hủy chức năng của prôtêin .
Protein Tại sao nói cấu trúc bậc một của protein quyết định - Cấu trúc bậc hai trở lên của protein được hình thành do sự cuộn xoắn Trần DH
cấu trúc của các bậc còn lại? chuỗi polipeptit theo những cách khác nhau nhờ các liên kết giữa các axit Phú HP 2017
amin.
- Sự hình thành những liên kết này phụ thuộc vào trình tự các axit
amin.
Protein Hình vẽ dưới đây mô tả một chuỗi pôlypeptit ngắn - Công thức các nhóm chức: 1. - NH2 ; 2. - COOH VCVB DH
với 8 axit amin theo trình tự 1  8 từ trái qua phải - Liên kết peptit. Liên kết này được hình thành giữa nhóm cacboxyl 2017
như sau: của a.a này với nhóm amin của a.a khác đồng thời giải phóng 1 phân
tử nước
- Hãy viết công thức các nhóm chức vào các ô chữ - Kiểu phản ứng là phản ứng trùng ngưng
nhật số 1 và số 2
- Gọi tên và kiểu của phản ứng tạo liên kết giữa hai
axit amin
Protein Vì sao khi bảo quản trứng sống, người ta dùng - Trong trứng có nhiều pr, cấu trúc không gian của pr được hình thành VCVB DH
phương pháp bảo quản lạnh chứ không dùng bởi các liên kết hyđrô, không bền với nhiệt độ cao… 2017
phương pháp bảo quản nóng? - Dùng phương pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng trong điều kiện
nhiệt độ thấp: trong điều kiện nhiệt độ thấp, liên kết hyđrô không bị
đứt, cấu trúc không gian của pr không bị phá vỡ, nó chỉ ức chế và làm
giảm hoạt tính của pr nên trứng lâu bị hỏng.
- Không dùng phương pháp bảo quản nóng (bảo quản trứng trong điều
kiện nhiệt độ cao): nhiệt độ cao làm cho liên kết hiđrô bị phá vỡ, cấu
trúc không gian prôtêin bị phá vỡ và prôtêin mất hoạt tính, làm cho
trứng nhanh bị hỏng.
Protein 1. Ure và -mercaptoetanol là hai hợp chất gây biến tính protein. 1. a) Phân tử protein này có khối lượng: 160kDa. Lê Quý Dh
-mercaptoetanol oxi hóa liên kết disunphit, trong khi ure phá vỡ (0.25đ) Đôn 2019
tất cả các liên kết yếu (không phải liên kết cộng hóa trị) bên trong b) Phân tử protein này được cấu tạo từ 6 chuỗi Bình
phân tử protein. Để tìm hiểu cấu trúc bậc bốn của một phân tử polypeptit. (0.25đ) Định
protein, người ta tiến hành thí nghiệm xử lý phân tử protein này Có 2 loại chuỗi polypeptit:
27_Thu Hoài_BIO_CBH
bằng hai hợp chất trên rồi tiến hành phân tích sản phẩm thu được. + Chuỗi có khối lượng 50 kDa. (0.25đ)
Kết quả thí nghiệm thu được như sau: + Chuỗi có khối lượng 15 kDa. (0.25đ)
Thí nghiệm 1: Khi không xử lý hóa chất chỉ thu được một c. Tiểu phần protein 100 kDa được cấu tạo từ 2 chuỗi
protein duy nhất có khối lượng 160 kilodanton (kDa). polypeptit giống nhau có khối lượng 50 kDa thông qua
Thí nghiệm 2: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M thu được liên kết disunphit. (0.25đ)
hai protein có khối lượng tương ứng là 100 kDa và 60 kDa. Tiểu phần protein 60 kDa được cấu tạo từ 4 chuỗi
Thí nghiệm 3: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M bổ sung - polypeptit giống nhau có khối lượng 15 kDa thông qua
mercaptoetanol thu được hai protein có khối lượng tương ứng là liên kết disunphit. (0.25đ)
50 kDa và 15 kDa. Dựa vào kết quả thí nghiệm trên hãy cho biết:
a) Phân tử protein này có khối lượng bao nhiêu?
b) Phân tử protein này được cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi
polypeptit và bao nhiêu loại chuỗi polypeptit? Khối lượng mỗi loại
chuỗi polypeptit là bao nhiêu?
c) Các tiểu phần protein 100 kDa và 60 kDa có cấu tạo như
thế nào?
Protein Endorphin là một chất giảm đau tự nhiên do tuyến 2. Hai chất endorphin và morphin đều có thể liên kết vào thụ thể của Lê Quý Dh
yên và các tế bào não khác tiết ra. Khi chất này liên endorphin vì: hai phân tử này có hình dạng không gian giống nhau. Đôn 2019
kết vào thụ thể của nó trên bề mặt các tế bào não, (0.5đ) Bình
endorphin làm giảm đau và tạo ra cảm giác khoan Định
khoái. Morphin là thuốc có hiệu quả giảm đau
tương tự và cũng liên kết vào thụ thể của endorphin.
Tại sao cả hai chất endorphin và morphin đều có thể
liên kết vào thụ thể của endorphin?

Protein a. Hãy so sánh vai trò của tubulin và actin trong a. - Trong quá trình phân bào của các tế bào nhân thực: Quốc Dh
phân bào nhân thực với vai trò của các protein + Tubulin tham gia vào hình thành thoi phân bào và di chuyển nhiễm học Huế 2019
giống tubulin và giống actin trong phân đôi ở vi sắc thể.
khuẩn. + Sợi actin có chức năng trong quá trình phân chia tế bào chất.
- Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn thì ngược lại:
+ Các phân tử kiểu tubulin có tác động tách các tế bào con.
+ Các phân tử kiểu actin có chức năng di chuyển các nhiễm sắc thể
con về các cực đối lập của tế bào vi khuẩn.
Protein 2. Phân tử Ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 2. Phân tử ribonucleaza Dh
124 axit amin, có 4 cầu đisulfua. - Phân tử ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin, có 4 2019
Ở pH = 7, t 0 =37°C, dùng β-mecaptoetanol dư để cầu đisulfua, dùng β-mecaptoetanol dư để khử 4 cầu đisulfua và ure để
khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết phá vỡ các liên kết khác do vậy phân tử ribonucleaza mất cấu trúc
khác. Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc không gian (biến tính) nên enzim mất hoạt tính.
tác. Nếu thẩm tích dung dịch này để loại β- - Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc tác. Nếu thẩm tích dung
mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến dịch này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến
28_Thu Hoài_BIO_CBH
phục hồi hoàn toàn. Nếu oxi hóa enzim đã mất cầu phục hồi hoàn toàn và do loại bỏ tác nhân biến tính vì vậy phân tử
–S-S- trong môi trường có ure rồi mới thẩm tích ribonucleaza, không khôi phục được cấu trúc, do vậy enzim không có
loại ure, hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1%. Hãy giải chức năng xúc tác.
thích? - Oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trường có ure rồi mới
thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1%, vì trong điều kiện
phục hồi cầu -S-S theo nhiều cách khác nhau, trong đó chỉ có một cách
giống với cách ban đầu
Bảng sau đây cho biết vị trí cắt đặc hiệu các liên kết peptit bởi các tác Dựa vào kết quả giải trình tự đầu N, đầu C và HVT Dh
nhân xúc tác:Tác nhân xúc tác các sản phẩm phân giải pôlipeptit, các vị trí cắt 2019
Tác nhân Chất vô cơ Enzim tripxin Enzim đặc hiệu của CNBr, tripxin, kimôtripxin, có thể
xúc tác CNBr chimotripxin sắp xếp trình tự các sản phẩm phân giải gối
Vị trí phân Cắt liên kết Cắt liên kết Cắt liên kết peptit chồng lên nhau như sau:
cắt peptit ở đầu C peptit ở đầu C ở đầu C của các Đầu N : Ala
của metionin của lizin, axit amin có vòng Chimôtripxin (1) : Ala-Tyr
acginin thơm
Có một chuỗi pôlipeptit mang 8 axit amin, trong đó đầu N và đầu C của CNBr (2) : Ala-Tyr-Leu-Met
chuỗi pôlipeptit này đều
là Ala (axit amin alanin). Người ta tiến hành thủy phân chuỗi pôlipeptit Tripxin (2) : Ala-Tyr-Leu-Met-Thr-Lys
này bằng các tác nhân nói
trên rồi phân tích thành phần axit amin trong các đoạn peptit thu được. Chimôtripxin (2) Leu-Met-Thr-Lys-Val-Ala
protein
Kết quả như sau:
Tác nhân xúc tác Thành phần axit amin trong hai đoạn CNBr (1): Thr-Lys-Val-Ala
peptit được tạo ra
Tripxin (1): Val-Ala
Chất vô cơ CNBr Đoạn 1: Val, Ala, Lys, Thr. Đoạn 2: Ala,
Met, Leu, Tyr. Đầu C: Ala
Enzim tripxin Đoạn 1: Val, Ala. Đoạn 2: Ala, Lys, Met, Vậy trình tự aa của pôlipeptit từ đầu N đến C là:
Leu, Thr, Tyr. Ala-Tyr-Leu-Met-Thr-Lys-Val-Ala.
(Thí sinh giải thích theo cách khác nhưng hợp lí
Enzim chimôtripxin Đoạn 1: Ala, Tyr. Đoạn 2: Val, Ala, Lys, thì vẫn cho điểm tối đa)
Met, Leu, Thr.
Hãy xác định trình tự sắp xếp axit amin của chuỗi pôlipeptit có 8 axit
amin nói trên.
protein 1. Trong các phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 3 hoặc 1. Đề Dh
cấu trúc bậc 4, nhóm R của các amino axit có thể - Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết chính 2019
tham gia hình thành nên các loại liên kết nào? trong các bậc cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin. thức
- Các loại liên kết:
+ Liên kết kị nước: Được hình thành giữa các nhóm R kị nước (không
phân cực) thường quay vào trong lõi prôtêin để tránh tiếp xúc với
29_Thu Hoài_BIO_CBH
nước.
+ Liên kết VADNe Van: Khi các nhóm R không phân cực của các axit
amin nằm sát nhau thì liên kết VADNe Van liên kết chúng lại với
nhau.
+ Liên kết hiđrô: Được hình thành giữa các nhóm R phân cực.
+ Liên kết ion: Hình thành giữa các nhóm R tích điện âm và dương
+ Liên kết disunphit (-S-S) được hình thành giữa các axit amin Xistein
Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó Không. Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai Hải Dh
quyết định, trong khi cấu trúc không gian đó do chuỗi polipeptit dù có trình tự giống nhau nhưng ngược chiều sẽ có các Dương 2019
trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng gốc R hướng về các phía khác nhau và vì vậy sẽ có cấu trúc bậc 2, 3 và
kỹ thuật di truyền, người ta tạo được 2 phân tử 4 hoàn toàn khác nhau, dẫn đến hoạt tính của protein nhiều khả năng
protein
protein đơn phân có trình tự axit amin giống hệt bị thay đổi hoặc mất.
nhau nhưng ngược chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai
phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt
tính giống nhau không? Tại sao?
Trình bày cấu tạo hóa học của protein? Tại sao nói - Cấu tạo hoá học ….. Bắc Dh
protein vừa đa dạng vừa đặc thù? * Protein đa dạng: cấu tạo từ 20 loại aa -> tạo vô số loại pr Giang 2019
* Protein đặc thù:
protein
- Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa trong chuỗi polipetit…
- số lượng chuỗi pp và cách cuộn xoắn của chuỗ pp trong không
gian…
protein Ghép các ý ở cột “enzim” và cột “phản ứng” sao cho phù hợp 1. 1-i; 2-e; 3-f; 4-a; 5-d; 6-c. LHP - Dh
Enzim Phản ứng Mỗi cặp ý đúng 0,25đ. NĐ 2019
1. Protein kinase a. cAMP + H2O => AMP 2. - Phân tử Protein (0,25đ)
2. Phosphatase b. Protein bất hoạt + ATP => Protein hoạt - Cấu tạo chung: (0,25đ)
hóa + ADP
3. Adenylyl cyclase c. GTP => GDP + Pi
4. d. PIP2 => IP3 + DAG
Phosphodiesterase
5. Phospholipase C e. Kinase hoạt hóa => Kinase bất hoạt +
Pi
6. GTPase f. ATP => cAMP + P-Pi
g. Kinase hoạt hóa + ADP => Kinase bất
hoạt + ATP
h. cAMP + H2O => ATP
i. Protein bất hoạt + ATP => Protein hoạt
hóa + Pi + ADP
j. GTP => G-protein

30_Thu Hoài_BIO_CBH
Các enzim (trong ý 1) có bản chất hóa học là đại phân tử hữu cơ nào?
Hãy nêu cấu tạo chung của các đơn phân tử cấu tạo nên phân tử hữu cơ
đó.

Cho axit amin glycin có có công thức cấu tạo như Về axit amin Glycin HLK Dh
hình vẽ. Hãy giải thích tại sao axit amin này có tính - Từ công thức cấu tạo của glycin nhận thấy gốc R là H. Gốc R qui Tây 2019
“bảo thủ” cao nhất trong tiến hóa. định tính đặc trưng của từng axit amin xác định. Ninh
- Gốc R của glycin chỉ là một nguyên tử H, nên xét về mặt hóa học rất
protein
khó tham gia phản ứng để thay đổi tính chất của gốc R (axit amin
glycin). Do đó theo lý thuyết tiến hóa nó phải sinh ra trước và bảo thủ,
sau đó mới sinh ra các axit amin tiếp theo.

Sau khi tổng hợp ở riboxom, protein được sử dụng protein được sử dụng vào những mục đích Bắc Dh
vào những mục đích gì? - Pr tổng hợp từ Ri tự do: ….. Giang 2019
+ Dùng trong tế bào chất
protein
+ Cung cấp 1 số bào quan: nhân, lục lạp, ti thể
– chức
- Pr từ riboxom liên kết: …..
năng
+ Tiết ra khỏi tế bào
+ Cấu trúc màng sinh học và cung cấp cho 1 số bào quan: không bào,
lizoxom..
Hình 1 phản ánh cấu tạo hóa học của một steroit a. Hợp chất hữu cơ hình 1 là cholesterol. Sơn La Dh
phổ biến trên màng sinh chất của tế bào động vật có - Trong màng sinh chất, nhóm hydroxyl trên phân tử cholesterol tương 2019
vú. tác với đầu phosphate của màng còn gốc steroit và chuỗi hydrocarbon
gắn sâu vào màng.
- Các phân tử cholesterol đan xen vào những phân tử phospholipide để
có thể kết hợp chặt chẽ với màng sinh học.
- Cách sắp xếp các phân tử như vậy đã giúp cho màng ngăn chặn các
mạch acyl của phospholipide quá gần nhau để duy trì độ linh động cao
của màng mà vẫn đảm bảo độ bền chắc cơ học cần thiết.
Steroid
b. Ngoài vai trò cấu trúc trong màng, cholesterol còn có vai trò:
- Là tiền chất chính để tổng hợp nhiều phân tử có hoạt tính sinh học
Hình 1: Steroit quan trọng như: vitamin D, nhiều loại hormone steroid (cortisol,
a. Hãy nêu tên, cách sắp xếp các phân tử, tác dụng aldosterone và các hormone sinh dục), axít mật ….
của steroit đó trong màng sinh chất. - Cholesterol tương tác với protein Hedgehog – một phân tử truyền tín
b. Ngoài vai trò cấu trúc màng, loại steroit này còn hiệu then chốt trong quá trình phát triển thai nhi.
có vai trò gì trong tế bào? - Các nghiên cứu gần đây cho thấy cholesterol có vai trò quan trọng
đối với các synapse ở não cũng như hệ miễn dịch, bao gồm việc chống
ung thư.
Tổng a. Cho các ống nghiệm đựng dung dịch Bắc DH
31_Thu Hoài_BIO_CBH
hợp chứa các chất sau: Tinh bột sắn dây, ADN, a. Dung dịch tinh bộtDung dịch ADN Dung dịch dầu ăn Ninh 2017
dầu ăn. Lần lượt làm các thí nghiệm sau: - Khi đun - Tạo hồ tinh bột,- Đun tới nhiệt độ - Dầu ăn (lipit
Thí nghiệm 1: Đun tới nhiệt độ gần sôi với có dạng đặc, trong.
gần sôi sẽ có hiện đơn giản) có cấu
cả 3 chất rồi để nguội. - Nhiệt độ phá vỡ tượng mạch kép bị trúc chứa các liên
Thí nghiệm 2: Cho enzim amilaza vào cả 3 các liên kết yếu tách thành hai mạch kết bền nên
chất vừa được xử lí nhiệt độ. trong cấu trúc tinh
đơn do các liên kết không bị nhiệt độ
Thí nghiệm 3: Cho muối mật vào cả 3 chất bột làm tinh bột bị
hidro bị phá vỡ phá hủy, không bị
vừa được xử lí nhiệt độ. biến đổi (chủ yếu (nóng chảy). thay đổi cấu trúc.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, tính chất lí về mặt lí học), khi
- Khi để nguội, các
học, hóa học của mỗi chất bị thay đổi như để nguội cũng nuclêôtit giữa hai
thế nào? Nêu các thay đổi (nếu có) và giải không có hiện mạch đơn lại hình
thích. tượng hồi tính. thành liên kết hidro
theo nguyên tắc bổ
sung, khôi phục lại
cấu trúc ban đầu.
- Cho - Biến đổi cấu trúc - Không làm thay - Không làm thay
enzim hóa học của tinh đổi cấu trúc. đổi cấu trúc.
amilaza bột: tinh bột 
mantozơ.
- Khi cho - Không làm thay - Không làm thay - Gây nhũ tương
muối mật đổi cấu trúc. đổi cấu trúc. hóa dầu tách khối
dầu thành các hạt
nhỏ (chỉ biến đổi
về mặt lí học)
Tổng a. Trong tế bào nhân thực có các đại phân tử sinh Những đại phân tử có cấu trúc đa phân: tinh bột, xenlulôzơ, Chuyên Dh
hợp học: tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit, ADN và ADN và prôtêin. 0,25 SP 2019
prôtêin. Những đại phân tử nào có cấu trúc đa - Tinh bột: α-glucôzơ, liên kết α-1,4 glicozit (amilozo) và
phân? Kể tên đơn phân và liên kết hóa học đặc liên kết α-1,6 glicozit (amilopectin) 0,25
trưng của các đại phân tử đó. - Xenlulozo: β-glucozo, liên kết β-1,4 glicozit. 0,25
- ADN: nuclêôtit, liên kết photphodieste. 0,25
- Prôtêin: axit amin, liên kết peptit.
Tổng 1) Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế 1) (1 điểm ) Thái Dh
hợp bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate - Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi Bình 2019
Glico của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất polypeptid được gắn vào màng lưới nội chất nhờ protein tín hiệu, phần
protein hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lưới nội chất.
mặt phía tế bào chất? - Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nó được chuyển
sang bộ máy Golgi nhờ túi tiết. Tại đây, protein được biến đổi và gắn
thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện chúng lại được chuyển đến
màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm ở trong túi
32_Thu Hoài_BIO_CBH
tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate
trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào.
Cho hỗn hợp các chất sau: α glucozo, β glucozo, - Các phân tử, cấu trúc có thể tổng hợp được: NTT Dh
axit amin, fructozo, ribozo, glyxerol, axit béo, bazo + tinh bột: vì có các đơn phân là α glucôzơ Yên Bái 2019
nito, deoxiribozo. Từ các hợp chất trên có thể tổng + xenlulôzơ: vì có các đơn phân là β glucôzơ
hợp được các phân tử, cấu trúc nào trong các phân + triglixerit: vì có hai thành phần là glixerol và axit béo
tổng tử, cấu trúc sau: tinh bột, xenlulozo, photpholipit, + saccarôzơ: vì có đơn phân là α glucôzơ
hợp triglixerit, ADN, lactozo, ARN, saccarozo, chuỗi + chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin
polipeptit? Giải thích? Vì sao không tổng hợp được - Các phân tử, cấu trúc không tổng hợp được: photpholipit, ADN,
các phân tử, cấu trúc còn lại? (Biết có đầy đủ các ARN, lactose
enzim hình thành các liên kết hóa trị giữa các cấu Vì: thiếu nhóm photphat và galactose
trúc)
Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai thì a. Sai. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với CVA Dh
hãy sửa lại cho đúng. nhau bằng liên kết -1,4-glicozit, không phân nhánh. HNoi 2019
a. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose b. Sai. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo
liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glicozit, của màng tế bào.
tổng không phân nhánh. c. Đúng.
hợp b. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng d. Sai. Trong chuỗi đơn ADN, trong một nucleotit, đường đêôxiribôzơ
tính mềm dẻo của màng tế bào thực vật. gắn với axit photphoric ở vị trí C5’; giữa các nucleotit với nhau, đường
c. Amilaza là protein cầu. Myosin là protein sợi. đêôxiribôzơ của nucleotit này gắn với axit photphoric của nucleotit
d. Trong chuỗi đơn ADN, đường đêôxiribôzơ luôn khác ở vị trí C3’.
được gắn với axit photphoric ở vị trí C3’.
Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đường - Chất biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là Pepsin: vì pepsin là enzim có HLK DH
glucôzơ. Nếu tăng dần nhiệt độ lên thì mức độ biến bản chất là prôtêin, khi đun nóng các liên kết hiđrô bị bẻ gẫy. Mặt Tây 2019
đổi cấu trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải khác pepsin gồm nhiều axit amin cấu tạo nên, nên tính đồng nhất Ninh
thích ? không cao.
- ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính do phã vỡ các liên kết H2 trên
tổng
hai mạch đơn của ADN. Tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống
hợp
các liên kết H2 lại được hình thành. ADN sẽ phục hồi được cấu trúc
ban đầu.
- Glucôzơ là một phân tử đường đơn, có nhiều liên kết cộng hoá trị bền
vững, không bị đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lí tế bào, bền vững
với tác dụng đun nóng của dung dịch

33_Thu Hoài_BIO_CBH
CẤU TRÚC TẾ BÀO

Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có - Hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào có được là do một Lào DH
vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ nơi này số gen nhất định trong hệ gen của tế bào đó được hoạt hoá trong Cai 2019
đến nơi khác mới có được hình dạng và chức năng khi các gen còn lại bị đóng.
đặc trưng của tế bào đã được biệt hoá ở cơ thể - Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu
trưởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di đến từ bên ngoài (các tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận).
chuyển đến vị trí nhất định mới có được hình dạng - Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận được các tín hiệu hoạt hoá
và chức năng đặc trưng? gen tiết ra từ các tế bào nơi nó định cư sẽ hoạt hoá những gen thích
0.Biệt hóa tế
hợp đặc trưng cho loại tế bào của mô đó.
bào
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín
hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào
trong tế bào chất sau đó đi vào nhân hoạt hoá các gen nhất định
như những yếu tố phiên mã.
- Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết
với thụ thể trong tế bào chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên
kết với promoter như một yếu tố phiên mã làm hoạt hoá gen.
0.Plasmit Vì sao một số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc? - Một số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc vì chúng có chứa Lào DH
plasmit mang gen kháng thuốc. Cai 2017
- Các gen này có khả năng tổng hợp ra một số loại enzim có tác
dụng phân huỷ một số thuốc kháng sinh dẫn đến thuốc kháng sinh
bị mất tác dụng với vi khuẩn đó.
- Ngoài ra các vi khuẩn này còn có khả năng sử dụng các “bơm” là
các prôtêin xuyên màng để bơm kháng sinh đã xâm nhập ra khỏi tế
bào.
0.Ribosome Một sinh vật không có màng nhân và ti thể vừa mới - Đó là riboxom
được phát hiện. Nhiều khả năng hơn cả sinh vật - Cấu trúc: + Ribôxôm là bào quan không có màng bao bọc, cấu tạo
này có những bộ phận nào sau đây: Lizoxom, mạng từ prôtêin và rARN.
lưới nội chất, lục lạp, bộ máy Golgi, riboxom. Nêu + Ribôxôm của tế bào sinh vật này là thể 70S (Ri 70S = 50S + 30
cấu trúc và chức năng của những bào quan đó. S)
- Chức năng: Là nơi tổng hợp prôtêin.
1.Màng Tại sao tế bào nhân thực cần phải có màng nhân - Quá trình biểu hiện gen ở tế bào nhân thực phức tạp hơn ở tế bào Lam DH
nhân trong khi các tế bào vi khuẩn vẫn hoạt động tốt mà vi khuẩn. Ở sinh vật nhân thực hầu hết các phân thử mARN phải sơn 2019
không cần có cấu trúc này? được cắt intron, nối exon trước khi chúng được dịch mã. Do vậy,
màng nhân sẽ phân tách hoàn toàn hai quá trình phiên mã và dịch
mã cả về không gian và thời gian. Phân tử tiền mARN sẽ được giữ
ở trong nhân cho đến khi nó được cắt nối hoàn chỉnh để tạo thành
phân tử mARN trưởng thành. Sau đó, phân tử mARN mới được
phép rời khỏi nhân để tới vị trí của ribôxôm ngoài tế bào chất và

34_Thu Hoài_BIO_CBH
được dịch mã.
- Gen của tế bào vi khuẩn không có vùng intron, do vậy các phân
tử mARN được dịch mã ngay khi nó đang được phiên mã mà
không cần phải có quá trình cải biến => việc không có màng nhân
giúp quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời ở tế bào vi
khuẩn.
2.Golgi Tại sao bộ máy gôngi có thể phân phối các sản - Bộ máy gongi phân loại và hướng các sản phẩm đó tới đích ở các Bắc DH
phẩm đích chính xác? phần khác nhau của tế bào. Giang 2017
- Các dấu xác định phân tử ( như nhóm phot phat được thêm vào
sản phẩm) nhằm phân loại sp.
- Trên bề mặt túi vận chuyển có các phân tử để nhận biết “vị trí
cập cảng trên bề mặt màng các bào quan hoặc màng sinh chất.
Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập hợp mô nhờ các HVT DH
glycoprotein màng. Giải thích tại sao chất độc A glycoprotein của màng. Chất độc A tác động gây hỏng tổ chức mô 2019
làm mất chức năng của bộ máy Golgi dẫn đến làm đã gián tiếp gây hỏng các glycoprotein của màng:
hỏng tổ chức mô. - Phần protein được tổng hợp trên lưới nội chất hạt được đưa vào
bộ máy Golgi. Trong bộ máy Golgi protein được lắp ráp thêm
2.Golgi cacbohidrat tạo nen glycoprotein. Glycoprotein được đưa vào bóng
nôi bào và chuyển vào màng tạo nên glycoprotein của màng
- Chất độc A gây hỏng chức năng bộ máy Golgi nên quá trình lắp
ráp glycoprotein bị hỏng nên màng bị thiếu glycoprotein hoặc
glycoprotein sai lệch nên các tế bào không còn nhận biết nhau

2.HT nội Kể tên các cấu trúc, các bào quan được cấu tạo từ- Các cấu trúc, các bào quan được cấu tạo từ màng cơ sở có trong tế Hà 2017
màng màng cơ sở có trong tế bào nhân thực ? Những cấu bào nhân thực: nhân, lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn, màng Nam
trúc, bào quan nào không thuộc hệ thống màng nội sinh chất, bộ máy Golgi, Lizoxom, không bào, peroxixom, ty thể,
bào? Giải thích? lục lạp.
(Nêu được được 9- 10 thành phần được 0,5 điểm; từ 5-8 thành
phần được 0,25điểm)
- Các bào quan, cấu trúc không thuộc hệ thống màng nội bào: ty
thể, lục lạp, peroxixom vì:
+ Không có nguồn gốc từ lưới nội chất, không liên kết về mặt vật
lý cũng như thông qua các túi vận chuyển với các bào quan của hệ
thống màng nội bào.
+ Ti thể và lục lạp rất khác về cấu trúc (màng kép) với các túi có
nguồn gốc từ lưới nội chất (có màng đơn).
(Kể đủ và giải thích được 3 bào quan: 0,5 điểm. Kể và giải thích
được 2 bào quan: 0,25 điểm).
2.HT nội Kể tên các bào quan thuộc hệ thống nội màng. Tại - Gồm các bào quan: màng nhân, màng lưới nội chất hạt, bộ máy LQĐ - DH
35_Thu Hoài_BIO_CBH
sao chúng được xếp vào hệ thống này? gongi, các lizoxom, các loại không bào khác nhau và màng tế bào. QT 2019
- Chúng được xếp chung vào hệ thống màng vì các lý do sau:
+ Các bào quan của hệ thống nội màng phải có nguồn gốc từ lưới
nội chất.
+ Các bào quan của hệ thống nội màng tạo thành một thể thống
màng nhất trong các vấn đề: tổng hợp và vận chuyển protein của chúng
đến màng tế bào và các bào quan hoặc ra khỏi tế bào; chuyển hóa
và vận động của các lipid; khử độc; …
+ Giữa các bào quan của hệ thống màng có thể chuyển tiếp với
nhau dưới dạng các túi nhỏ.

2.HTNM Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế - Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi Lào DH
bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate polypeptid được gắn vào màng lưới nội chất nhờ protein tín hiệu, Cai 2017
của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lưới nội chất.
hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề - Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nó được
mặt phía tế bào chất? chuyển sang bộ máy Golgi nhờ túi tiết. Tại đây, protein được biến
đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện chúng lại được
chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein
nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì
nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào.
2.HTNM Cho các tế bào sau ở người: Đại thực bào, tế bào Tên gọi và chức năng của loại màng nội bào ở mỗi tế bào: HV – DH
tuyến sinh dục, tế bào β- đảo tụy (tế bào nội tiết - Đại thực bào: Lizoxom phát triển, tiết enzym phân giải các thành P. Thọ 2017
tuyến tụy). Ở mỗi tế bào đều có một loại màng nội phần có trong túi thực bào gắn với nó.
bào rất phát triển. Cho biết tên gọi và chức năng - Tế bào tuyến sinh dục: Lưới nội chất trơn rất phát triển, có chức
của loại màng nội bào đó ở mỗi tế bào? năng tổng hợp lipit, từ đó hình thành nên các hoocmon sinh dục
như ơstrogen, tesrosteron,…
- Ở tế bào β- đảo tụy: Lưới nội chất hạt rất phát triển, có chức năng
tổng hợp nên các protein tiền thân của các hoocmon Insulin và
Glucagon.
2.HTNM Nêu chức năng của các bộ phận, bào quan trong tế Bào quan Chức năng NT - DH
bào nhân thực trực tiếp tham gia vào việc sản xuất HD 2017
Nhân tế bào - Chứa thông tin di truyền. Các gen trong
và vận chuyển glycoprotein ra khỏi tế bào động
-Lứới nối chất nhân phiên mã tạo ra mARN, tARN, rARN.
vật.
hạt -Lưới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin
-Bóng tải/túi tiết và chuyển prôtêin tới bộ máy Golgi.
-Bộ máy gôngi - Tham gia vào vận chuyển prôtêin đến bộ
máy Golgi.
-Màng sinh chất - Tại đây, prôtêin được biến đổi và gắn thêm
carbohydrate, sau khi hoàn thiện chúng lại
được chuyển đến màng sinh chất của tế bào.
36_Thu Hoài_BIO_CBH
- Màng sinh chất có chức năng vận chuyển
glycoprotein qua màng.
X là một loại protein ngoại tiết. - X là protein ngoại tiết nên sẽ được đưa ra khỏi tế bào qua cơ chế Hưng DH
a. Em hãy chỉ ra các bào quan tham gia tổng hợp và xuất bào. Yên 2019
vận chuyển X (tính từ gen mã hóa X). - Cơ chế tổng hợp và vận chuyển X tính từ gen:
b. Khi dùng đồng vị phóng xạ đánh dấu đường đi
của X trong một tế bào nuôi cấy trong ống nghiệm,
người ta thấy X không hề đi ra khỏi tế bào. Hiện
tượng này có bình thường hay không? Em hãy giải
thích.

2.HTNM –
protein Hiện tượng này cũng có thể bình thường hoặc không:
- Bình thường: Cơ thể chưa có nhu cầu với chất X, chưa có tín hiệu
để bài xuất X nên X sẽ không được xuất bào: Ví dụ: X là chất trung
gian hóa học trong truyền xung thần kinh qua xinap, khi chưa có
tín hiệu kích thích thì không thể có tín hiệu xuất bào.
- Bất thường:
+ Bộ khung xương tế bào bị hỏng làm cho các túi bóng chứa X
không thể di chuyển tới màng sinh chất để xuất bào.
+ Thụ thể trên màng sinh chất bị hỏng, không thể nhận
diện được tín hiệu tương ứng trên các túi, bóng chứa X nên không
cho xuất bào.
2. Một phân tử prôtêin hoạt động chức năng ở lưới 2. Đề DH
nội chất hạt (ER) nhưng cần được sửa đổi ở bộ máy - mARN được tổng hợp trong nhân tế bào, rồi sau đó đi qua lỗ chính 2019
gôngi trước khi nó có thể thực hiện được chức màng nhân để thực hiện dịch mã ở riboxom trên lưới nội chất hạt thức
năng. Nêu tóm tắt đường đi của prôtêin này trong - Quá trình tổng hợp protein ở xoang lưới nội chất hạt và được biến
2.HTNM
tế bào từ khi nó được đổi ở đó
tổng hợp
tổng hợp - Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, chuyển sang
protein
bộ máy Golgi nhờ túi tiết ( túi vận chuyển ).
- Tại đây, protein tiếp tục được được biến đổi sau khi hoàn thiện,
chúng lại nhờ 1 túi vận chuyển khác mang nó trở lại ER, nơi nó
thực hiện chức năng.
2.Không 2. Thành tế bào thực vật có vai trò quan trọng trong - Đó là không bào. Đề DH
bào sự tăng kích thước tế bào cùng với sự hỗ trợ của - Cấu tạo: Là bao quan có màng đơn bao bọc, bên trong chứa thành chính 2019
một bào quan có trong tế bào, bào quan đó là gì? phần các chất khác nhau tùy từng loại tế bào như: sắc tố, các chất thức
Nêu cấu trúc và chức năng của bào quan này. hòa tan, chất dự trữ....
- Chức năng: rất đa dạng:
+ Tế bào lông hút: Không bào chứa chất tan tạo Ptt giúp rễ hút
37_Thu Hoài_BIO_CBH
nước
+ Tế bào cánh hoa: Chứa sắc tố → hấp dẫn côn trùng
+ Tế bào đỉnh sinh trưởng : tích nhiều nước -> tế bào dài ra nên
sinh trưởng nhanh
+Tế bào của một số loại cây mà động vật không dám ăn: Chứa chất
độc, chất phế thải nhằm bảo vệ thực vật.
2.LCN hạt Giải thích tại sao ở tế bào gan của người lại có - Tế bào gan có lizôxôm phát triển là có tế bào gan là nơi tái sử NT - DH
và lyzoxom lizôxôm và mạng lưới nội chất hạt phát triển? dụng lại prôtêin. Lizôxôm là bào quan chức hệ enzim thủy phân, HD 2017
những loại prôtêin sau khi đã được thực hiện chức năng sẽ được
phân giải trong lizôxôm tạo ra các aa. Các aa sinh ra ở được đưa ra
tế bào và cơ thể
- Tế bào gan có mạng lưới nội chất hạt phát triển là do: Mạng lưới
nội chất hạt có chức năng tổng hợp các loại prôtêin của màng sinh
chất và prôtêin đưa ra ngoài tế bào đáp ứng cho hoạt động sống của
cơ thể. Tế bào gan là nơi tổng hợ hầu hết các loại prôtêin của huyết
tương trong máu nên cần có mạng lưới nội chất hạt phát triển

Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trò quan - Bào quan đó là lưới nội chất trơn. Hưng DH
trọng đối với sự trượt của các sợi actin và myôzin, - Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) Yên 2019
bào quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó kích hoạt bơm Ca2+ trên màng LNCT  bơm Ca2+ từ xoang LNCT
đối với sự co dãn của tế bào cơ. ra bào tương.
2.Lcn trơn
- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa
actin và miozin, miozin trượt trên actin làm cơ co.
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên
màng LNCT mở  Ca2+ từ bào tương đi vào xoang LNCT.

38_Thu Hoài_BIO_CBH
Mạng lưới nội chất trơn (mạng không hạt – SER) NBK - DH
chủ yếu liên quan tới các chức năng chính sau: QN 2019
(1) Tổng hợp lipit
Th SER có SER Chức năng tương
(2) Loại bỏ độc tính của dược phẩm Cơ quan
ứ mặt rất không ứng của SER trong
(3) Tích trữ Ca2+ hay tế
tự phổ biến phổ biến trường hợp có mặt
(4) Tổng hợp đường glucôzơ bào
phổ biến
Hãy điền dấu (x) vào các ô tương ứng trong bảng
1 Tuyến x Tổng hợp lipit, tổng
dưới đây để chỉ sự có mặt phổ biến của SER ở mỗi
thượng hợp đường glucôzơ
2.LNC cơ quan hay tế bào, đồng thời chỉ ra chức năng
thận
chính của SER tại đó bằng chọn các chức năng
2 Tuyến bã x Tổng hợp lipit
tương ứng như trên.
nhờn
3 Tế bào x
lông ruột
4 Cơ tim x Tích trữ Ca2+
5 x Loại bỏ độc tính của
Gan
dược phẩm
6 Tụy x
2.LNC trơn Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trò quan - Bào quan đó là lưới nội chất trơn. Hạ DH
trọng đối với sự trượt của các sợi actin và myôzin, - Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) Long 2017
bào quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó kích hoạt bơm Ca2+ trên màng LNCT  bơm Ca2+ từ xoang LNCT
đối với sự co dãn của tế bào cơ. ra bào tương.
- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa
actin và miozin, miozin trượt trên actin làm cơ co.
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên
màng LNCT mở  Ca2+ từ bào tương đi vào xoang LNCT.
Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều - Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lưới CVA DH
thực hiện chức năng khử độc, đó là hai loại bào nội chất trơn và peroxixôm. HNoi 2019
quan nào ? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan - Cơ chế khử độc của hai loại bào quan:
đó có gì khác nhau ? + Lưới nội chất trơn thường khử độc thuốc và chất độc bằng cách
2.Lnc và bổ sung nhóm hydroxyl (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc
peroxixome làm cho chúng dễ tan hơn và dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.

+ Peroxixôm khử độc rượu và các chất độc khác bằng cách truyền
hidrô từ chất độc đến ôxi tạo ra H2O2, chất này lập tức được enzim
catalaza xúc tác chuyển thành H2O.
2.Lyzoxom Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm Hệ enzim trong lizôxôm: được tổng hợp từ lưới nội chất hạt, xúc Thái DH
về nguồn gốc và chức năng. Giải thích tại sao trong tác các phản ứng thủy phân. Bình 2017
nước tiểu của người và linh trưởng có chứa axit Hệ enzim trong perôxixôm: được tổng hợp từ ribôxôm tự do trong

39_Thu Hoài_BIO_CBH
uric tế bào, xúc tác các phản ứng ôxi hóa khử.
còn các động vật khác thì không? Ở người và linh trưởng, trong perôxixôm không có các thể đặc hình
ống tổng hợp các enzim uricaza để phân giải axit uric còn các động
vật khác thì có.
2.Lyzoxom Bào quan lizôxôm ở tế bào động vật được hình * Bào quan lizôxôm ở tế bào nhân thực được hình thành từ bộ máy Lam DH
thành từ đâu? Tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào golgi. Cấu tạo dạng túi, màng đơn, chứa nhiều enzim thủy phân Sơn 2017
hồng cầu, tế bào bạch cầu loại tế bào nào chứa làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào.
nhiều lizôxôm nhất? Giải thích * Tế bào bạch cầu chứa lizôxôm nhiều nhất và nó đảm nhiệm chức
năng tiêu diệt vi khuẩn, tế bào già, tế bào bị tổn thương.
2.Lyzoxom Em hãy giải thích nguyên nhân gây các bệnh: viêm * Cả 3 bệnh trên đều liên quan đến sự bất bình thường trong cấu Lê DH
phổi ở các thợ mỏ, Chadiak – streinbrink, Pompe. trúc màng hoặc hệ enzim của lizôxôm. Màng lizôxôm thường được Khiết 2017
bảo vệ khỏi tác động của các enzim bản thân nhờ lớp glicoprotein QN
phủ phía trong, nhưng có thể bị phá hủy do tác động của nhiều
nhân tố như sốc, co giật, ngạt oxi, các nội độc tố, virut, các kim
loại nặng, silic, tia UV, …
- Nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở các thợ mỏ: Khi lizôxôm
cấp 2 tích lũy các hạt bụi silic, amiăng,…dẫn đến màng lizôxôm bị
hư hỏng do đó các enzim lizôxôm bị giải phóng tác động lên các
phế nang gây nên bệnh viêm phổi.
- Nguyên nhân gây bệnh Chadiak – streinbrink: Màng lizôxôm
có thể bị sai lệch do di truyền đã dẫn đến biến đổi tính thấm của
màng lizôxôm gây nên bệnh Chadiak – streinbrink. Biểu hiện của
bệnh là giảm sức đề kháng, to tỳ, gan, hạch limpho, sợ ánh sáng và
bị bạch tạng.
- Nguyên nhân gây bệnh Pompe ( bệnh tim mạch thừa glicogen II
): Nguyên nhân do thiếu enzim glucogidaza trong lizôxôm nên
glicogen không được phân hủy, tích lũy lại trong lizôxôm dẫn tới
các biểu hiện lâm sàng như sai lệch về tim, hô hấp và dẫn tới tử
vong.
Các tế bào nhận biết nhau bằng dấu “chuẩn” có - Dấu chuẩn là hợp chất glycoprotein (0,25) Hải DH
trên màng sinh chất. theo em dấu chuẩn là hợp chất - protein được tổng hợp ở riboxom mạng lưới nội chất hạt và đưa Dương 2019
hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận vào xoang của mạng lưới. protein được đóng gói trong túi tiết và
2.Màng chuyển đến màng sinh chất như thế nào? đưa từ mạng lưới nội chất hạt sang bộ máy golgi (0,25)
- Tại bộ máy golgi protein được gắn thêm hợp chất saccarit tạo
glycoprotein. Glycoprotein được đóng gói trong túi tiết và đưa tới
màng sinh chất. (0,25)
2.Peroxixom Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng - Bào quan đó là peroxisome CBH DH
lượng glucose là một giải pháp tuyệt vời ở một số - Trái với sự oxy hóa acid béo trong ty thể có khả năng sản xuất 2019
loài kể cả con người. Việc oxy hóa chất béo ngoài ATP, oxy hóa chất béo ở peroxisome không kết hợp với việc hình
40_Thu Hoài_BIO_CBH
ty thể còn do 1 bào quan nữa phụ trách. Hãy cho thành ATP.
biết bào quan đó là gì ? Quá trình oxy hóa diễn ra - Con đường phân giải acid béo thành acetyl CoA trong
như thế nào? peroxisome cũng tương tự như ty thể. Tuy vậy, peroxisome không
có chuỗi vận chuyển electron và FADH2 sinh ra khi acid bị oxy
hóa và được chuyển ngay lập tức đến O2, nhờ các enzim oxidase sẽ
sinh ra hydrogen peroxide (H2O2). -
Bên cạnh các enzim oxidase, trong peroxisome chứa rất nhiều
catalase để nhanh chóng phân hủy H2O2 (một chất chuyển hóa rất
độc). NADH sinh ra bởi oxy hóa chất béo được chuyển ra và oxy
hóa tại bào tương. Các phân tử acetyl – CoA sau đó sẽ di chuyển
vào ti thể hoặc ra bào tương để sản xuất cholesteron.
3.1.Màng Các phân tử lipit có vai trò như thế nào trong việc - Tính ổn định: C. SP DH
quy định tính ổn định nhưng lại mềm dẻo của + Lớp kép photpholipit tạo nên một cái khung liên tục tương đối ổn 2017
màng? định của màng sinh chất.
+ Khi các phân tử photpholipit có đuôi kị nước ở trạng thái no càng
làm tăng tính ổn định của MSC.
+ Sự xen kẽ các phân tử colesterol ngăn cản sự chuyển động quá
mức của lớp photpholipit kép  giúp ổn định cấu trúc màng sinh
chất.
- Tính mềm dẻo:
+ Các phân tử photpholipit có thể tự quay, dịch chuyển lắc ngang
và trên dưới.
+ Khi các phân tử photpholipit có đuôi kị nước ở trạng thái không
no  sự linh hoạt của khung lipit  MSC có thể thay đổi tính
thấm đáp ứng với các hoạt động thích nghi của tế bào.
3.1.Màng Phân biệt các loại protein có chức năng vận chuyển Các loại protein vận chuyển: Hưng DH
các chất qua màng sinh chất. - Chất mang: Là loại protein vận chuyển khi liên kết với chất vận Yên 2017
chuyển đặc hiệu nó sẽ bị biến đổi cấu hình để có thể vận chuyển
được chất mang ra vào tế bào.
- Kênh: Là loại protein tạo nên kênh (lỗ ) trên màng phù hợp với
chất vận chuyển nhất định. Khi chất được vận chuyển có kích
thước hoặc điện tích phù hợp sẽ được di chuyển qua kênh.
- Cổng: Là một loại kênh protein vận chuyển nhưng được điều
khiển đóng mở bằng các tín hiệu hóa học hay tín hiệu điện.
- Bơm: Là loại protein vận chuyển chỉ vận chuyển được các chất
khi được cung cấp năng lượng (ATP).
3.1.Màng Trình bày thí nghiệm dung hợp hai tế bào của hai - Trước tiên người ta phải đánh dấu prôtêin màng của hai loài khác Bắc DH
loài động vật khác nhau để chứng minh các phân tử nhau sao cho có thể phân biệt được chúng (đánh dấu bằng đồng vị Ninh 2017
41_Thu Hoài_BIO_CBH
prôtêin của màng sinh chất có khả năng di chuyển .
phóng xạ hoặc bằng chất phát quang), sau đó cho các tế bào của hai
loài tiếp xúc và dung hợp với nhau (nhờ sự trợ giúp của các chất
nhất định). ( 0.5 điểm)
- Sau từng khoảng thời gian một, quan sát các dấu chuẩn của từng
loài trên "tế bào lai" dưới kính hiển vi. Nếu prôtêin màng của các
loài đan xen với nhau trên tế bào lai thì chứng tỏ các prôtêin màng
đã dịch chuyển. Tuy nhiên, nếu các prôtêin của từng loài không
pha trộn vào nhau mà vẫn nằm ở hai phía riêng biệt của tế bào lai
thì ta vẫn chưa thể kết luận chắc chắn là prôtêin màng không di
chuyển. Vì prôtêin của cùng một loài có thể vẫn di chuyển trong
loại tế bào đó nhưng khó có thể di chuyển sang màng tế bào của
loài khác (0.5 điểm).
Hình 3 thể hiện mô hình màng tế bào. a) Chú thích: A: ôligôxacarit; B: phôtpholipit; C: protein Bắc DH
Hãy nêu chức năng của các thành phần A,B,C được – A (ôligôxacarit) là vị trí nhận biết cho các chất hóa học đặc hiệu, Ninh 2019
đánh dấu trên hình 3. tham gia nhận biết tế bào. A cũng ổn định màng tế bào bằng cách
tạo liên kết hiđrô với nước.
- B (phôtpholipit) tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipit đi
qua màng tế bào và ngăn cản các chất tan trong nước. Đuôi axit
béo còn đóng vai trò đảm bảo tính lỏng của màng.
- C (một số protein ) có thể là enzim với trung tâm hoạt động
3.1.Màng hướng về phía các chất trong dung dịch xung quanh, có thể là
glycoprotein làm dấu hiệu trong nhận biết tế bào, có thể là protein
gắn kết với bộ khung tế bào và chất nền ngoại bào giúp duy trì hình
dạng tế bào và điều hòa sự thay đổi các chất ngoại bào hoặc nội
bào.

Cho 2 tế bào trong đó một tế bào bị chọc thủng Sau một thời gian nuôi cấy trong môi trường thích hợp, nhận thấy Lam DH
màng nhân, một tế bào còn lại là bị chọc thủng tế bào thứ nhất vẫn sống còn tế bào thứ hai bị chọc thủng màng sơn 2019
màng sinh chất vào trong môi trường nuôi cấy phù nhân bị chết. - Giải thích: Do tính không hàn gắn của màng nhân.
hợp. Có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích. + Màng nhân tích điện dương nên khi một phần màng nhân bị hủy
3.1.Màng hoại, nó không có khả năng thấm Ca2+ nên màng không được hàn
gắn lại => nhân chết =>tế bào chết.
+ Màng sinh chất tích điện âm nên khi một phần màng bị hủy hoại,
nó có khả năng thấm Ca2+ nên màng được hàn gắn lại => tế bào
sống
3.1.Màng Nhờ đặc tính nào mà bộ máy Gôngi có thể nảy chồi Nhờ tính linh động của màng tế bào, hình thành do: LVT - DH
42_Thu Hoài_BIO_CBH
thành các túi tiết, cũng như các túi tiết có thể liên - Các phân tử phôtpholipit có thể tự quay, dịch chuyển ngang, dịch NB 2019
kết với màng sinh chất của tế bào để vận chuyển chuyển trên dưới (dịch chuyển flip – flop),
các chất ra khỏi tế bào? Giải thích. - Các phân tử phôtpholipit có đuôi hiđrôcacbon kị nước ở trạng thái
chưa no (có nối đôi - CH2 – CH = CH - CH2 -) màng sẽ có tính
linh động.
- Các phân tử prôtêin có thể thay đổi vị trí và hình thù không gian
làm cho màng có tính linh hoạt và mềm dẻo cao (động).
- Khi nhiệt độ môi trường thấp, các phân tử colesteron ngăn cản
các phân tử photpholipit bó chặt lại với nhau làm cho màng linh
động hơn
- Liên kết yếu (tương tác kị nước, tương tác vandevan…) giữa các
phân tử lipit, giữa các phân tử prôtêin hay giữa các phân tử lipit với
prôtêin làm cho màng linh động hơn.
Những yếu tố cơ bản làm tính lỏng của màng thay +Tính lỏng của màng phụ thuộc vào HLK DH
đổi? Tính lỏng của màng mang lại lợi ích gì cho tế - Nhiệt độ: tăng thì tính lỏng tăng theo Tây 2019
bào? - Đuôi kị nước của photpho lipit càng ngắn tính lỏng tăng Ninh
- Cholesterol tăng thì tính lỏng giảm
+ Ý nghĩa sinh học nhờ vào tinh lỏng của màng:
- Nhờ tính lỏng màng bào tương có tính mềm dẻo,đàn hồi
3.1.Màng
và bền vững,có thể biến dạng, gấp nếp trong các chuyển
động.
- Có thể tự tổng hợp và thực hiện nhiều quá trình hợp màng
như nhập bào, xuất bào
- Nhiều enzim diển ra trên bề mặt màng với hoạt tính cao
nhưng với trật tự nhất định.
Mặc dù hai mặt của màng sinh học đều chứa các Vì màng sinh học tạo nên một khoang kín, một mặt của lớp màng Lam DH
loại đại phân tử như lipit và prôtêin, nhưng hai mặt kép này hướng vào phía trong khoang, trong khi mặt kia hướng ra sơn 2019
3.1.Màng này thường không giống nhau hoàn toàn. Điều gì phía bên ngoài khoang. Do vậy, mỗi mặt tương tác với một loại
sinh học quyết định đến sự bất đối xứng giữa hai mặt của môi trường khác nhau và thực hiện các chức năng khác nhau.
lớp màng sinh học này? Chính các chức năng khác nhau này quyết định trực tiếp đến thành
phần phân tử đặc trưng của mỗi mặt.
3.1.Màng tế 1. Khi thiết kế các loại thuốc đi qua màng tế bào, 1. Đề DH
bào các nhà khoa học thường gắn vào thuốc nhóm - Màng tế bào là màng phôtpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, chính 2019
methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào đầu kị nước quay vào trong và hướng vào nhau  chất kị nước đi thức
trong tế bào. Ngược lại, khi thiết kế thuốc cần hoạt qua màng dễ dàng, chất ưa nước khó đi trực tiếp qua màng.
động bên ngoài tế bào thì họ thường gắn vào thuốc - Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc
nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua sẽ có tính chất kị nước  dễ dàng qua lớp phôtpholipit kép vào
màng vào trong tế bào. Giải thích? trong tế bào.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi

43_Thu Hoài_BIO_CBH
qua màng tế bào  hoạt động bên ngoài tế bào.
3.1.Màng_tp Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng * Dung hợp màng: Hà 2017
tế bào thực hiện được chức năng: dung hợp màng; - Phospholipit: có tính phân cực, tạo thành lớp kép (các đuôi kị Nam
truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích? nước luôn quay vào nhau, đầu ưa nước quay ra ngoài). Tính kỵ
nước của lớp kép phospholipit làm màng luôn có xu hướng khép
thành túi kín
+ Khi một phần màng tách ra (nhập bào) thì phần còn lại tự động
khép thành màng kín, còn phần tách ra hình thành túi tiết kín.
+ Khi một túi tiết đến tiếp xúc với màng sinh chất (xuất bào) thì 2
màng dễ dàng hòa nhập thành một.
- Protein thụ thể: tiếp nhận thông tin từ môi trường ngoài (liên kết
với ligand – chất gắn) hoặc từ môi trường trong (protein tương
thích trên màng túi tiết), khởi động quá trình biến dạng màng.
(Kể và giải thích đúng về phospholipit: 0,25 điểm, kể và giải
thích đúng về protein: 0,25 điểm)
(Nguồn: Campbell trang 126, 127, 138, 139)
* Truyền tin vào trong tế bào: protein xuyên màng
- Gắn với các vi sợi, khung xương tế bào ở mặt trong, gắn với các
phân tử của khối chất nền ngoại bào ở mặt ngoài màng (Hình 7.9
trang 129 Campbell)
- Protein xuyên màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi
gắn với một phân tử chất nền ngoại bào cụ thể hoặc một phân tử tín
hiệu từ môi trường (ligand). Hình dạng mới có thể làm cho phần
bên trong của protein gắn kết với protein thứ hai, loại protein tế bào
chất có thể truyền thông tin vào bên trong tế bào.
(Nêu được protein và cách liên kết với các thành phần khác:
0.25; giải thích được cơ chế: 0,25)
3.2.Màng Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+: Lam DH
lớp kép phôtpholipit, không có prôtêin) với màng - Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có Sơn 2017
sinh chất, người ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho thể đi qua lớp phôtpholipit kép.
biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích. - Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo
vì Na+ là chất tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng
sinh chất, còn màng nhân tạo không có kênh prôtêin nên không thể
đi qua được.
3.2.Màng Khả năng hấp thu saccarôzơ của một chủng vi khuẩn Vẽ và chú thích đầy đủ các trục tung, hoành và tọa độ. Hải DH
sống ở biển được xác định bằng việc nuôi các tế bào vi Dương 2019
khuẩn này trong môi trường có saccarôzơ (là nguồn
cacbon duy nhất) được đánh dấu phóng xạ l4C trong thời
gian ngắn. Sau đó, các tế bào được thu, rửa và đo sự có

44_Thu Hoài_BIO_CBH
mặt cùa saccarozo đã được đánh dấu phóng xạ 14C. Sự
hấp thu saccarôzơ theo thời gian được đo ở các môi
trường có bổ sung Na+, K+; Lí+; Na+ và chất X (chất ức
chế tạo građien H+). Kết quả nghiên cứu khả năng hấp
thu saccarôzơ của các tế bào vi khuẩn này được thể hiện
ở bảng dưới đây.
Thời gian (phút)

b)- Sự hấp thụ saccarôzơ được thực hiện theo cơ chế đồng
vận chuyển (Na/ saccarôzơ).(0,25)
- Sự hấp thụ saccarôzơ là tích cực tiêu tốn năng lượng (ATP).
(0,25)
- Sự hấp thụ đạt hiệu quả cao khi có mặt Na+ và bị ức chế khi
có mặt của X một chất ức chế tạo gradient prorton, ức chế tạo
a) Vẽ đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa khả năng hấp thu ATP.(0,25)
saccarozơ theo của tế bào vi khuẩn ở các môi trường c) Sự có mặt của Li+ và K+ sự hấp thu saccarôzơ không tăng
trên. cao như sự có mặt cùa Na .(0,25)
b) Hãy cho biết sự hấp thu saccarôzơ ở vi khuẩn trên Giải thích là các ion này được vận chuyển chậm qua hệ thống
đựơc thực hiện the0 cơ chế nào? Giải thích? đồng vận chuyển Na*/saccarôzơ dẫn đến saccarôzơ được hấp
c) Giải thích tác động của K , Li+ lên sự hấp thu thu chậm.(0,5)
saccarôzơ
Nếu có công cụ để đo tốc độ vận chuyển một chất - Khuếch tán qua kênh protein không những phụ thuộc vào sự LVT - DH
nào đó từ bên ngoài vào bên trong tế bào thì bằng chênh lệch nồng độ chất tan mà còn phụ thuộc vào số lượng kênh NB 2019
cách nào người ta có thể xác định được chất đó trong màng tế bào. Khi nồng độ chất tan bên ngoài tăng đến một
được vận chuyển theo kiểu khuếch tán qua kênh giới hạn nhất định phù hợp với số lượng kênh có trên màng thì tốc
hay khuếch tán qua lớp phốtpholipit kép? Mô tả thí độ vận chuyển đạt tối đa. Khi nồng độ chất tan cao hơn nữa thì tốc
nghiệm và giải thích. độ vận chuyển không thể tăng hơn được vì tất cả các kênh vận
chuyển đã được bão hòa.
3.2.Màng
- Dựa vào đặc điểm này ta có thể thiết kế thí nghiệm: Tăng dần
nồng độ chất tan bên ngoài tế bào rồi đo tốc độ vận chuyển tương
ứng với từng mức nồng độ chất tan bên ngoài. Khi gia tăng nồng
độ chất tan có kèm theo sự gia tăng về tốc độ vận chuyển chất tan
vào tế bào những đến một nồng độ nào đó mà sự gia tăng chất tan
bên ngoài có cao hơn cũng không làm gia tăng tốc độ vận chuyển
thì chứng tỏ chất được vận chuyển đã khuếch tán qua kênh protein.
3.2.Màng – Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật được ngâm Kết quả biểu diễn ở đồ thị cho thấy khi nồng độ glucozơ thấp, tốc Bắc DH
vận chuyển trong dung dịch glucozơ với các nồng độ khác độ hấp thu glucozơ phụ thuộc vào nồng độ glucozơ. Tốc độ hấp thụ Ninh 2019
nhau. tăng khi nồng độ glucozơ đạt đến 1 giá trị nhất định rồi giữ ổn
Tốc độ hấp thụ glucozơ qua màng tế bào được xác định. Sự ổn định này là do toàn bộ protein mang đều tham gia vận

45_Thu Hoài_BIO_CBH
định cho từng nồng độ. Kết quả được trình bày ở chuyển glucozơ.
đồ thị hình 4. Hãy sử dụng đồ thị hình 4 để giải Nếu theo cơ chế thụ động, tốc độ không giữ ổn định như trên. Tốc
thích sự vận chuyển glucozơ vào tế bào theo cơ chế độ chỉ tăng lên theo gradien nồng độ glucozơ ở 2 phía của màng.
khuyếch tán tăng cường. Nếu theo cơ chế chủ động, nồng độ glucozơ không ảnh hưởng đến
tốc độ vận chuyển trừ khi nồng độ glucozơ rất thấp.

Cho tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào hồng Trong dung dịch đẳng trương: do dung dịch có thế nước tương NTT DH
cầu vào dung dịch đẳng trương có lizôzim. Có hiện đương dịch bào nên lượng nước đi ra, đi vào tế bào bằng nhau Yên 2019
3.2.Màng_ tượng gì xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch - Tế bào thực vật, tế bào hồng cầu không thay đổi đặc điểm do Bái
vận chuyển trên. Giải thích? lizozim không tác động tới cấu trúc của hai loại tế bào này.
- Tế bào vi khuẩn bị lizozim phá hủy thành tế bào nên mất hình
dạng ban đầu, trở thành dạng hình cầu trong dung dịch.
3.2.vận Giả sử cho một tế bào nhân tạo chứa dung dịch - Dung dịch trong bình là nhược trương so với tế bào nhân tạo. Huế DH
chuyển qua lỏng bao trong màng có tính thấm chọn lọc được - Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngoài 2017
màng ngâm vào cốc chứa một loại dung dịch khác. Màng bình vào trong tế bào nhân tạo.
thấm cho nước và đường đơn đi qua nhưng không - Sucrose là đường đôi không thấm qua màng chọn lọc.
cho đường đôi đi qua. - Glucose là đường đơn khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài môi
- Kích thước tế bào nhân tạo có thay đổi hay trường còn fructose là đường đơn khuếch tán từ ngoài môi trường
không? Giải thích. vào trong tế bào.
- Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế
nào?

46_Thu Hoài_BIO_CBH
3.2.vận Glucôzơ được vận chuyển từ huyết tương vào tế Vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin là loại vận chuyển nhờ Bắc DH
chuyển qua bào người bằng hình thức khuếch tán qua kênh khuếch tán. Vì glucôzơ vào trong tế bào bị tiêu thụ ngay nên sự Ninh 2017
màng prôtêin trên màng tế bào. Sau khi vào trong tế bào, chênh lệch về nồng độ glucôzơ giữa bên trong và bên ngoài tế bào
gần như ngay lập tức, glucôzơ được phân huỷ. ở người bị tiểu đường là vẫn cao nhưng glucôzơ vào vẫn ít là do số
Người bị bệnh tiểu đường thường có hàm lượng lượng kênh prôtêin vận chuyển trên màng tế bào ít (0,5 điểm).
đường trong máu cao hơn bình thường do khả năng Khi người bệnh được tiêm insulin thì sự vận chuyển glucôzơ vào tế
vận chuyển đường glucôzơ vào trong tế bào bị bào tăng làm cho lượng glucôzơ trong máu giảm xuống. Như vậy,
giảm đi so với người bình thường. Khi người bị insulin đã bằng cách nào đó làm tăng lượng kênh vận chuyển
bệnh tiểu đường được tiêm insulin thì lượng đường prôtêin trên màng tế bào (các nghiên cứu cho thấy insulin kích
trong máu sẽ giảm xuống. thích sự lắp ráp thêm các protein vận chuyển trên màng) (0,5
Dựa vào những dữ liệu nêu trên, hãy giải thích điểm).
insulin làm thế nào có thể giúp tăng cường vận
chuyển glucôzơ từ huyết tương vào trong tế bào?
3.2.vận Một số quá trình sống của thực vật sau đây: 1. Không cần năng lượng vì vận chuyển theo khuếch tán. Thái DH
chuyển qua 1. Vận chuyển nước bên trong tế bào sống. 2. Cần năng lượng, vì phải dùng bơm ion. nguyên 2017
màng 2. Hấp thụ ion K+ qua màng sinh chất của tế 3. Không cần năng lượng vì hấp thụ theo khuếch tán.
bào nội bì. 4. Cần năng lượng, vì khi vào đến chuỗi truyền e, NADH chỉ
3. Hấp thụ CO2 trong các tế bào mô giậu. còn giải phóng ra 2 ATP.
4. Vận chuyển NADH từ tế bào chất vào màng 5. Không cần năng lượng, vì vận chuyển theo cơ chế khuếch
trong của ti thể. tán.
5. Vận chuyển O2 và CO2 từ ngoài vào tế bào. 6. Không cần năng lượng, vì là quá trình hấp thụ bị động.
6. Chlorophyl a hấp thụ ánh sáng.
Hãy cho biết, quá trình nào cần năng lượng và quá
trình nào không cần năng lượng? Giải thích.
3.2.vận Người ta thiết kế các túi lọc A, B, C, D, E bao gồm một màng bán thấm (không a. Đường cong C. Vì ngay từ đầu cho Thái DH
chuyển qua cho sacarôzơ đi qua), bên trong chứa các dung dịch sacarôzơ với nồng độ và đến khi kết thúc thí nghiệm khối lượng Bình 2017
màng khối lượng khác nhau. Cho mỗi túi vào một cốc riêng biệt đựng dung dịch và kích thước của túi không đổi.
sacarôzơ có nồng độ 0,5M. Cứ cách 10 phút người ta cân trọng lượng của mỗi b. Đường cong A. Vì ở đường cong B
túi một lần. Mức thay đổi khối lượng so với khối lượng ban đầu của mỗi túi và A đều là môi trường ưu trương so
được biểu diễn trong đồ thị ở hình 5. Dựa vào đồ thị hãy cho biết: với dung dịch nhưng đường cong A thì
a. Đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ đẳng trương so với mức thay đổi khối lượng cao hơn
dung dịch 0,5M lúc bắt đầu thí nghiệm? Giải thích. đường cong B.
b. Đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ có nồng độ cao c. Đường cong D và E. Vì tại thời điểm
nhất? Giải thích. 30 phút cả hai đường cong này đều
c. Đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ nhược trương so với giảm khối lượng, chứng tỏ nước đang
dung dịch bên ngoài tại thời điểm 30 phút? Giải thích. đi từ trong túi ra ngoài.
d. Tại thời điểm 50 phút, đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch đẳng d. Đường cong A, C, E. Vì tại thời điểm
trương so với dung dịch bên ngoài? Giải thích. 50 phút cả ba đồ thị này đều ngang, tức

47_Thu Hoài_BIO_CBH
là không thay đổi khối lượng.

Màng sinh chất của tế bào có thể biến đổi để thích - Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit Lào DH
nghi với chức năng của tế bào. Em hãy lấy 4 ví dụ chứa sắc tố, nơi thực hiện quang hợp Cai 2019
khác nhau để chứng minh nhận định đó. - Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi
chứa enzim nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm.
3.3.Màng sc - Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành
các ô chứa ty thể cung cấp năng lượng.
- Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất
nguyên sinh và hệ thống vi sợi hình thành nên lông ruột làm tăng
diện tích tiếp xúc với chất dinh dưỡng.
Hình bên mô tả cấu trúc của một bào quan tế bào b. Chú thích hình. Trần DH
thực vật. Hãy chú thích hình. Mỗi bào quan (A,B) * Đó là lục lạp của TB mô giậu (A) và lục lạp của TB bao bó mạch Phú 2019
ở hình bên tồn tại ở vị trí nào của thực vật? Giải (B). HP
thích * Sự khác nhau giữa hai loại lục lạp này:
+ Lục lạp mô giậu nhỏ về kích thước nhưng lại có hạt (grana) rất
phát triển vì chủ yếu thực hiện pha sáng.
5.Lục lạp + Lục lạp bao bó mạch kích thước lớn hơn nhưng hạt (grana) lại
kém phát triển, thậm chí tiêu biến vì chủ yếu thực hiện pha tối,
đồng thời tại đây dự trữ nhiều tinh bột.

(Ảnh: Christiane Lichtlé)


5.Ti thể Giả sử người ta tạo ra các kênh H+ ở màng trong - Sự tổng hợp ATP trên màng trong ti thể bị giảm. Hạ DH
của ti thể đồng thời cung cấp đủ glucôzơ và O2 cho - Giải thích: H+ từ xoang gian màng qua kênh H+ đi vào chất nền ti Long 2017
các ti thể này thì sự tổng hợp ATP trong ti thể và thể làm triệt tiêu gradien H+ giữa hai bên màng trong.
quá trình đường phân của tế bào bị ảnh hưởng như - Quá trình đường phân tăng lên.
thế nào? Giải thích. - Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng phân giải đường đề
bù lại lượng ATP bị thiếu hụt.
5.Ti thể Chức năng chủ yếu của ty thể là: Sinh nhiệt cho cơ -Tế bào có nhiều ty thể: tế bào tuyến thượng thận, tế bào gan, tế Huế DH
48_Thu Hoài_BIO_CBH
thể; Thúc đẩy tế bào chết theo chương trình; Sản bào cơ. 2017
sinh ATP; Trao đổi axit béo. - Tế bào tuyến thượng thận: Sinh nhiệt cho cơ thể
Cho các tế bào sau: tế bào tuyến thượng thận, tế - Tế bào gan: thúc đẩy tế bào chết theo chương trình, trao đổi axit
bào gan, tế bào cơ, tế bào tuyến tụy. béo.
- Em hãy cho biết trong các tế bào trên, tế bào nào - Tế bào cơ: sản sinh ATP.
có nhiều ty thể?
- Chức năng chủ yếu của ty thể tương ứng với mỗi
loại tế bào trên là gì?
Ở cơ thể người, tế bào nào chứa nhiều ti thể nhất? – Ti thể là bào quan sản sinh năng lượng, do đó tế bào có nhiều ti NTT DH
Tế bào nào không cần ti thể? thể là tế bào hoạt động mạnh nhất. Tế bào cơ (cơ tim), tế bào gan, Yên 2019
5.Ti thể vùng nào cần nhiều năng lượng thì tập trung nhiều ti thể nhất. Bái
- Tế bào hồng cầu không cần ti thể, không tiêu tốn oxi trong ti thể
vì năng lượng cần cho vận chuyển lấy từ đường phân (2ATP).
5.Ty thể, lục Tại sao ti thể và lục lạp đều có ADN và bộ máy - Trong quá trình phát sinh ti thể và lục lạp, 1 số gen trong ADN ti LHP DH
lạp phiên mã, dịch mã riêng nhưng chúng lại không có thể và lục lạp được sát nhập với hệ gen nhân. Những gen này quy NĐ 2017
khả năng tồn tại, hoạt động sinh lí và nhân lên ở định 1 số sản phẩm tham gia cấu trúc, hoạt động chức năng và sinh
môi trường ngoại bào? sản của ti thể và lục lạp. (0,5 điểm)
- Vì thế, khi tách ra khỏi tế bào, ti thể và lục lạp không thể tự tổng
hợp được các sản phẩm bị thiếu sót đó, dẫn đến chúng không thực
hiện được chức năng 1 cách đầy đủ, cũng như không thể tự nhân
lên. (0,25 điểm)
Nấm men là một sinh vật lý tưởng để nghiên cứu a) Phú DH
các quá trình của tế bào như phát triển và di - Ta thấy nấm men không thể sinh trưởng trên oleat nghĩa là oleat Thọ 2019
truyền. Nó có thể sinh trưởng cả trên nguồn không cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào nên chắc
carbon, có thể lên men kể cả không phải nguồn chắn sẽ xảy ra đột biến khiếm khuyết ở ty thể và peroxisome.
carbon lên men. Với tính chất này, người ta có thể - Oleat là một acid béo dạng chuỗi dài nên chúng được β-oxy hóa
tách và phân tích các đột biến nấm men khác nhau tại peroxisome, cắt oleat là thành acetyl-CoA.
5.Ty thể,
gắn với chức năng nhất định của các bào quan - Sau đó acetyl-CoA được đưa vào ty thể thực hiện chu trình Krebs
pero
trong tế bào. cung cấp năng lượng cho tế bào.
-xixome
a. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng b)
trên oleat (một acid béo dạng chuỗi dài), đột biến - Ty thể vì đây là bào quan chuyển hóa các phân tử carbon ngắn.
có khiếm khuyết ở bào quan nào? - Glycerol được phân cắt tạo thành acetyl-CoA, tạo năng lượng
b. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng thông qua chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.
trên glycerol, đột biến có khiếm khuyết ở bào quan
nào?
6.Khung Quan sát thấy một tế bào động vật có màng sinh Giả thuyết: Tế bào đó bị hỏng bộ khung xương tế bào Bắc DH
xương tế bào chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia quá trình Thí nghiệm chứng minh giả thuyết: Giang 2017
tổng hợp protein không bị hỏng nhưng không thấy - Lấy 1 tế bào bình thường và 1 tế bào bị hỏng khung xương nuôi
có protein xuất bào. Nêu giả thuyết tại sao có hiện cấy trong môi trường dinh dưỡng.
49_Thu Hoài_BIO_CBH
tượng như vậy ? Trình bày thí nghiệm chứng minh? - Sau 1 thời gian quan sát:
+ Tế bào bị hỏng bộ khung xương không xảy ra quá trình phân chia
tế bào nên số lượng tế bào không thay đổi.
+ Tế bào bình thường xảy ra hiện tượng phân chia tế bào nên số
lượng tế bào tăng lên.
6.Vi ống Phân biệt vi ống và vi sợi? Kể tên một loại bệnh ở Đặc Vi ống Vi sợi LHP DH
người do sự giảm hoạt động chức năng của vi ống? điểm NĐ 2017
Cấu Ống rỗng, thành được Hai sợi xoắn với nhau,
trúc cấu tạo từ các phân tử mỗi sợi gồm các tiểu
tubulin đơn vị actin
Đường 25 nm 7 nm
kính
Tiểu Tubulin, dimer được Actin
đơn vị cấu tạo từ α – Tubulin
prôtêin và β - Tubulin
Chức - Duy trì hình dạng tế - Co cơ
năng bào - Thay đổi hình dạng tế
- Vận động tế bào bào
- Chuyển động NST - Vận động tế bào
trong quá trình phân - Phân chia tế bào (hình
bào thành rãnh tế bào)
- Chuyển động của các
bào quan
- Hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không
chuyển động được
6.Vi ống Những người đàn ông mắc hội chứng claifenter bị - Nguyên nhân: do khuyết tật vận động dựa trên vi ống của lông Lê DH
vô sinh do tinh trùng không chuyển động được, roi và lông nhung. Khiết 2017
thường bị nhiễm khuẩn đường hô hấp và có các cơ + Tinh trùng không chuyển động được vì lông roi hoạt động kém. QN
quan nội tạng sai lệch vị trí. Em hãy giải thích + Thường bị nhiễm khuẩn đường hô hấp và có các cơ quan nội tạng
nguyên nhân dẫn đến các bệnh và dị tật trên. sai lệch vị trí là do các đường dẫn khí bị tổn thương và các sự kiện
truyền tín hiệu trong quá trình phát triển phôi không diễn ra chính
xác. Suy cho cùng là do các lông nhung kém hoạt động chức năng.
6.Vi ống Giải thích tại sao cho tới nay các nhà khoa học - Không tìm thấy dynein trong tế bào nhân sơ vì: Yên DH
không tìm thấy sự hoạt động của prôtêin dynein + TBNS không có hệ thống nội màng do vậy sự vận chuyển các Bái 2017
(prôtêin động cơ) trong các tế bào nhân sơ. chất trong TB theo cơ chế khuếch tán và không có cơ chế xuất
nhập bào  không có dynein.
+ TBNS phân bào theo kiểu phân cắt (trực phân) do vậy không cần
có mặt của dynein.
6.Vi ống Lông và roi uốn cong như thế nào? Các cánh tay dylein được ATP cung cấp năng lượng dịch chuyển Sơn La DH
50_Thu Hoài_BIO_CBH
bộ đôi vi ống cho nhau vì chúng gắn chặt trong lòng bào quan và 2019
ảnh hưởng lẫn nhau nên các bộ đôi uốn cong thay vì trượt qua nhau
Nếu ở một người có tổ chức vi ống vận động kém - Vô sinh: trứng không di chuyển được trong ống dẫn trứng; tinh Vĩnh DH
thì có thể dẫn đến những hậu quả gì ở mức cơ thể ? trùng không bơi được. Phúc 2019
- Mắc bệnh đường hô hấp do lông rung không bảo vệ được đường
6.Vi ống
dân khí.
- Các cơ quan nội tạng như tim không nằm đúng phía cơ thể do
phát triển phôi không chính xác
Nêu cấu trúc và chức năng của vi ống trong tế bào? - Cấu trúc: vi ống là ống rỗng đường kính 25nm, cấu tạo từ protein Vĩnh DH
tubulin gồm 13 cột các phân tử tubulin. Tiểu đơn vị của tubulin là Phúc 2019
dimer gồm α – tubulin và β- tubulin
- Chức năng :
6.vi ống
+ Duy trì hình dạng tế bào – chịu lực nén.
+ Vận động tế bào : lông rung, roi.
+ Chuyển động của các bào quan.
+ Chuyển động của NST trong phân bào
6.Vi sợi Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó - Cấu trúc của vi sợi: Có đường kính 7 nm và được cấu tạo từ các VCVB DH
trong tế bào niêm mạc ruột ở cơ thể động vật và phân tử actin. 2017
trong cơ thể thực vật. - Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi
được cấu tạo từ hai chuỗi actin xoắn lại với nhau.
- Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (như tế bào niêm
mạc ruột), các vi sợi tham gia vào cấu tạo nên các lõi của vi lông
nhung làm tăng diện tích màng tế bào do đó làm tăng bề mặt diện
tích hấp thu các chất vào bên trong tế bào.
- Trong tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất
bên trong tế bào nhờ đó việc phân phối các chất bên trong tế bào
diễn ra nhanh hơn.
6.Vi sợi vi Trong quá trình phân bào của tế bào động vật, cần Hai yếu tố đó là vi ống và vi sợi. LHP - DH
ống có sự tham gia của hai thành phần thuộc hệ thống Tiêu chí Vi ống Vi sợi NĐ 2019
khung xương tế bào. Đó là hai thành phần nào?
Hãy phân biệt hai thành phần đó ở hai tiêu chí: cấu Cấu trúc - Tiểu đơn vị: α và β - Tiểu đơn vị actin
trúc và hoạt động tham gia trong chu kỳ tế bào. (0,5đ) tubulin - Hai sợi polymer xoắn
- Cấu tạo từ 13 tiểu đơn lấy nhau
vị tubulin
Hoạt Các vi ống thể động và Vi sợi actin tương tác với
động giúp các NST chuyển các phân tử myosin làm
(0,5đ) động về các cực trong cho vòng actin co lại =>
quá trình phân chia tế rãnh phân cắt sâu hơn =>
bào. phân chia tế bào chất.

51_Thu Hoài_BIO_CBH
Các vi ống không thể
động trượt lên nhau giúp
tế bào dãn dài về 2 cực.
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật - Cầu sinh chất là prôtêin dạng ống, nối các tế bào với nhau, có CVA DH
trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virus? Giải chức năng truyền thông tin, vật chất như các phân tử nhỏ giữa các HNoi 2019
thích. Một khi tác nhân gây bệnh như virus hoặc tế bào.
nấm xâm nhập được vào tế bào thì tế bào bị nhiễm - Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virus xâm nhập được vào tế
có những đáp ứng gì chống lại tác nhân gây bệnh? bào, chúng có thể nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào
khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số loại virus còn có khả năng
kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất để chúng
7.Cầu sinh
đi qua. Chính vì vậy, virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.
chất
- Khi bị tác nhân gây bệnh xâm nhập, tế bào có cơ chế nhận biết
các tác nhân gây bệnh, hoạt hóa chương trình tự chết của tế bào
(đáp ứng quá mẫn) và tiết ra các chất kháng lại tác nhân gây bệnh
nhằm ngăn cản sự phát tán của tác nhân đó.
- Các tế bào cũng khởi động hệ thống chống chịu toàn cơ thể chống
lại tác nhân gây bệnh chống lại nhiều tác nhân gây bệnh và có tác
dụng kéo dài nhiều ngày.
Thành tế bào có hai chức năng chính là quy định a. Thí nghiệm 1: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc Bắc DH
hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào. Hãy trình bày 2 các loại tế bào thực vật có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong Giang 2019
thí nghiệm chứng minh 2 chức năng đó . dung dịch đẳng trương. Kết quả các tế bào trần đều có dạng hình
cầu, chứng tỏ thành tế bào qui định hình dạng tế bào.
7.Thành
Thí nghiệm 2: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các
loại tế bào thực vật có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung
dịch nhược trương một thời gian dài. Kết quả các tế bào trần đều bị
vỡ, chứng tỏ thành tế bào có chức năng bảo vệ tế bào.
Cấu trúc thành tế bào có vai trò sinh trưởng tế - Khi có auxin, cầu nối hidro bị phá vỡ dưới tác động của H2O làm Sơn La DH
bào.Em hãy giải thích và chứng minh điều đó? các tấm xelulozo trượt lên nhau=> dẫn đến sinh trưởng tiếp ở chỗ 2019
7.Thành trống=> tế bào dài ra
- Nước thành lập cầu nối hidro mới làm giãn ra=> phồng lên tế bào
tăng kích thước.
8.Không bào Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi Thành phần trong tế bào, điểm khác nhau và mối liên hệ: Bắc DH
và thành tế chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích - Không bào và thành tế bào. Ninh 2017
bào thước tế bào, đó là những thành phần nào? Nêu - Khác nhau:
điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành phần + Không bào: hút nước để tăng thể tích, không cần ATP.
đó trong cơ chế làm tăng kích thước tế bào thực + Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa
vật. bơm prôton.
52_Thu Hoài_BIO_CBH
- Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt
gãy các liên kết hidro do bơm prôton bơm H + vào thành, không bào
hút nước tăng thể tích, tạo lực đẩy các sợi xenlulôse trượt trên
nhau, thành tế bào giãn, tế bào tăng kích thước.
Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt Bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt ở cấu trúc: Trần DH
ở cấu trúc nào? Nêu chức năng của chúng ở mỗi - Màng trong ty thể: chức năng bơm H+ tự trong chất nền ra xoang Phú 2019
cấu trúc đó? gian màng tạo gradien H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP. HP
- Màng tilacoit: chức năng bơm H+ từ ngoài stroma vào xoang
tilacoit tạo gradien H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP.
9.Bơm h+
- Màng lizoxom: bơm H+ từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim
trong đó.
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+, tổng
hợp ATP hoặc dòng H+ đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm
chuyển động lông roi.
Tổng hợp Trong tế bào nhân thực, ti thể có màng kép trong - Ti thể còn một lớp màng sẽ ảnh hưởng đến khả năng tổng hợp Yên DH
khi đó bộ máy gongi lai có màng đơn. Nếu ti thể năng lượng ở chuỗi chuyền điện tử: Mất màng trong thì không tổng Bái 2017
mất đi một lớp màng còn bộ máy gongi có màng hợp được ATP còn nếu mất màng ngoài thì khả năng tổng hợp
kép thì có thể ảnh hưởng như thế nào đến chức ATP giảm.
năng của chúng? - Nếu bộ máy gongi có màng kép có thể ảnh hưởng đến khả năng
hình thành các túi tiết để bao gói sản phẩm.
Tổng hợp Dựa vào kiến thức về cấu trúc tế bào, hãy cho biết Sự tạo nên các bào quan có cấu tạo màng ở tế bào nhân thực có thể Thái DH
các phương thức tiến hoá tạo nên các bào quan có được hình thành bằng 2 con đường chủ yếu : nguyên 2017
cấu tạo màng ở tế bào nhân thực? + Do sự phân hoá của màng sinh chất vào khối tế bào chất (VD
hình thành mạng lưới nội chất).
+ Do sự cộng sinh của tế bào nhân sơ với tế bào (VD ti thể, lục
lạp). Ti thể là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn hiếu khí với
tế bào. Lục lạp là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn lam với
tế bào.
Tổng hợp Hình dưới là sơ đồ siêu cấu trúc của tế bào. Hãy 1. F 2. B 3. G 4. E Trần DH
chọn một trong các số từ A đến G để trả lời các câu 5. F 6. A 7. C 8. F Phú 2017
hỏi sau: HP

53_Thu Hoài_BIO_CBH
1. Nếu bạn nhận được 2 ảnh hiển vi điện tử, một
chụp các tế bào tuyến tụy và một chụp các tế bào
biểu mô của ống lượn gần của nephron. Cấu trúc
nào nêu trong hình trên sẽ có nhiều ở tế bào tuyến
tụy?
2. Khi các tế bào sinh trưởng, diện tích bề mặt của
mỗi tế bào sẽ gia tăng. Cấu trúc nào là vị trí để tổng
hợp lipit cho màng sinh chất? 3. Nếu bạn xử lý các
tế bào bằng 3H-Uracil trong một thời gian ngắn để
nhận biết cấu trúc tế bào nhờ đồng vị phóng xạ, cấu
trúc nào (bào quan nào) sẽ có nhiều hạt được đánh
dấu đồng vị phóng xạ nhất?
4. Cấu trúc nào có khả năng tổng hợp một số
protein mà các protein này không được các gen
trong nhân mã hóa?
5. Erythropoietin (EPO) là một loại hoocmon kích
thích việc sản sinh ra hồng cầu. EPO là một protein
tiết được glico hóa nhiều. Cấu trúc nào chịu trách
nhiệm cho việc tổng hợp EPO?
6. Cấu trúc nào là vị trí để hoàn thiện quá trình
glico hóa của EPO?
7. Cấu trúc nào là cần thiết để vận chuyển EPO ở
bên trong tế bào?
8. Thụ thể cho EPO là một loại protein màng. Cấu
trúc nào chịu trách nhiệm cho việc tổng hợp thụ thể
cho EPO?
54_Thu Hoài_BIO_CBH
Tổng hợp Hãy kết cặp giữa các thành phần phân tử (a – f) ở 1. d
cột bên phải với các cấu trúc của tế bào có vai trò 2. b, f
duy trì hình thái của tế bào ở cột bên trái (1 – 4). 3. a, e
Mỗi cấu trúc của tế bào có thể có nhiều hơn một 4. b, c, f
thành phần phân tử.
1. Khung xương tế a. Cadhêrin
bào b. Xenlulôzơ
2. Thành tế bào c. Côlagen
3. Mối nối d. Actin
Dexmôzôm e. Kêratin
4. Chất nền ngoại bào f. Lignin

Khi uống nhiều rượu hoặc uống thuốc quá liều thì - Loại tế bào: gan NTT DH
loại tế bào nào, bào quan nào trong cơ thể người - Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lưới Yên 2019
phải tích cực làm việc để khử độc cho tế bào của cơ nội chất trơn và peroxixôm. Bái
thể? Hãy cho biết cơ chế khử độc của bào quan đó? - Cơ chế khử độc:
+ Lưới nội chất trơn thường khử độc thuốc và chất độc bằng cách
Tổng hợp
bổ sung nhóm hyđrôxin (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc
làm cho chúng dễ tan hơn và dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Peroxixôm khử độc rượu và các chất độc khác bằng cách truyền
hiđrô từ chất độc đến ôxi tạo ra H2O2, chất này lập tức được enzim
catalaza xúc tác chuyển thành H2O.
Kể tên các bào quan có màng nhưng lại không - Gồm các bào quan: ty thể, lục lạp và peroxixom. LQĐ - DH
thuộc hệ thống màng? Cấu trúc màng của những - Protein của ty thể và lục lạp không có nguồn gốc từ hệ thống QT 2019
bào quan này có gì khác biệt? màng mà do:
+ Riboxom tự do 80S tổng hợp và nhập khẩu vào ty thể và lục lạp,
+ Bên trong ty thể và lục lạp còn có riboxom 70S tổng hợp nên
Tổng hợp protein riêng.
- Peroxixom cũng là bào quan không thuộc hệ thống nội mạng vì
cũng nhập khẩu protein từ bào tương, chúng to lên nhờ kết hợp các
protein dịch bào, lipid được tạo ra ở các lưới nội chất trơn và lipid
do chúng tự tổng hợp, các peroxixom tăng số lượng cũng bằng
cách tự phân chia.
Tổng hợp Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự sản xuất của . *Giải thích: Lam DH
pr một loại prôtêin được giải phóng bởi một loại tế - Prôtêin được giải phóng vào trong môi trường nuôi cấy chứng tỏ sơn 2019
bào động vật vào trong môi trường nuôi cấy. Cô ấy đó là loại prôtêin ngoại tiết.
thấy rằng loại prôtêin đó chỉ xuất hiện trong môi - Nhà khoa học quan sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt
trường nuôi cấy sau khi cho một vài giọt hoocmôn phẳng và các cấu trúc hình ống chính là cấu trúc của mạng lưới nội
vào tế bào. Trước khi cho hoocmôn vào, cô ấy chất hạt,và trong các cụm cấu trúc hình túi dẹt phẳng chính là cấu
55_Thu Hoài_BIO_CBH
đánh dấu prôtêin trong tế bào bởi một loại thuốc trúc của phức hệ gôngi.
nhuộm huỳnh quang và quan sát tế bào dưới kính - Sau khi hoocmôn được thêm vào, các chấm nhỏ tụm lại dọc theo
hiển vi quang học. Nhờ đó, cô ấy quan sát thấy màng sinh chất và xuất hiện bên ngoài môi trường chứng tỏ sự bài
thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và cấu trúc xuất loại prôtêin này ra ngoài tế bào theo con đường xuất bào và
hình ống ở khắp nơi trong tế bào và trong những con đường này chịu sự chi phối của hoocmôn được thêm vào.
cụm cấu trúc hình túi dẹt phẳng. Sau khi thêm *Cơ chế:
hoocmôn, thuốc nhuộm cũng được quan sát như là - Prôtêin được tổng hợp bởi mạng lưới nội chất hạt.
những chấm nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh chất. - Sau đó tới phức hệ Gôngi. Ở đây prôtêin được hoàn thiện cấu
Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích kết quả trúc, bao gói và phân phối vào các túi (bóng).
thí nghiệm trên và mô tả cơ chế? - Khi chưa có tín hiệu của môi trường, prôtêin này được dự trữ
trong các túi, bóng trong tế bào.
- Khi có tín hiệu (các hoocmôn), các túi chứa prôtêin tập hợp dọc
theo màng sinh chất, hợp với màng và bài xuất prôtêin theo con
đường xuất bào.
Bạn hình dung 1 protein hoạt động chức năng ở - mARN được tổng hợp trong nhân tế bào, rồi sau đó đi qua lỗ CBH DH
lưới nội chất hạt (ER) nhưng cần được thực hiện màng nhân để thực hiện dịch mã ở riboxom trên lưới nội chất hạt 2019
sửa đổi ở bộ máy golgi trước khi nó có thể thực - quá trình tổng hợp protein ở xoang lưới nội chất hạt và được biến
hiện được chức năng. Hãy mô tả con đường mà
protein đó đi qua tế bào, bắt đầu từ phân tử mARN đổi ở đó
Tổng hợp
pr quy định protein đó. - Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, chuyển sang
bộ máy Golgi nhờ túi tiết ( túi vận chuyển ).
- Tại đây, protein tiếp tục được được biến đổi sau khi hoàn thiện,
chúng lại nhờ 1 túi vận chuyển khác mang nó trở lại ER, nơi nó
thực hiện chức năng.
Nhờ vào tín hiệu nào mà protein được tổng hợp ở dấu hiệu giúp protein gắn vào thụ thể của màng lưới nội chất hạt là Hải DH
Tổng hợp
mạng lưới nội chất hạt gắn được vào màng của lưới đoạn peptit tín hiệu ở đầu của phân tử protein. Dương 2019
protein
nội chất?

56_Thu Hoài_BIO_CBH
TRAO ĐỔI CHẤT TẾ BÀO
bơm h+ Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thường có Bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt ở cấu trúc: HV DH
mặt ở cấu trúc nào? Nêu chức năng của chúng - Màng trong ty thể: chức năng bơm H+ tự trong chất nền ra xoang gian màng – P. 20
ở mỗi cấu trúc đó? tạo gradien H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP. Thọ 17
- Màng tilacoit: chức năng bơm H + từ ngoài stroma vào xoang tilacoit tạo
gradien H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP.
- Màng lizoxom: bơm H+ từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim trong đó.
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+, tổng hợp ATP
hoặc dòng H+ đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm chuyển động lông
roi.
Quan sát hình vẽ sau a) Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp. Bắc DH
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể Gian 20
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp. g 19
b) - Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty
thể, cứ 2 ion H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP.
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+
qua màng tổng hợp được 1 ATP.
c) - Nguồn 1: Quang năng có trong ánh sáng mặt trời -- chuỗi vận chuyển điện
bơm tử quang hợp -- Sự chênh lệch gradient H+ (PMF) giữa 2 phía của màng
proton thylacoid -- ATP synthase -- ATP. Quá trình tượng tự có thể xảy ra ở các vi
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), sinh vật quang hợp.
(C). - Nguồn 2: Từ chất hữu cơ của sinh vật khác -- NADH -- chuỗi truyền electron
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion hô hấp (trên màng tế bào hoặc màng trong ti thể) -- PMF -- ATP synthase:
H ở các bào quan diễn ra cơ chế như hình bên ATP: Quá trình này xảy ra trong quá trình hô hấp tế bào.
+

ở tế bào thực vật?


c. Hãy chỉ ra ít nhất 2 nguồn năng lượng có thể
cung cấp cho quá trình tổng hợp ATP trong
hình.
Trạng thái ngủ đông là trạng thái hạ thân nhiệt - Protein này định vị (nằm) trên màng trong ty thể (của tế bào mỡ nâu) (0,25 NBK DH
có điều hòa ở động vật để giảm mức trao đổi điểm) - QN 20
chất. Trong tế bào của động vật ngủ đông có - Vai trò: 19
một loại prôtêin không kết cặp với cơ chế hóa + Khi động vật rơi vào trạng thái ngủ đông, tuy nhiệt độ cơ thể thấp hơn
dị hóa thẩm. bình thường nhưng vẫn phải duy trì sao cho cao hơn nhiệt độ môi trường (0,25
- Prôtêin này nằm ở vị trí nào? điểm)
- Giải thích vai trò của loại prôtêin này. + Protein này phá hủy động lực proton nên ức chế sự tạo ATP (0,25 điểm).
Khi các prôtêin này kích hoạt, sự oxi hóa chất béo dự trữ sẽ diễn ra, giải phóng
nhiệt mà không tạo ra ATP (0,25 điểm).
dị hóa Trong quá trình phân giải hợp chất hữu cơ giai - Giai đoạn lên men có vài trò tái tạo NAD+ để duy trì đường phân. Hưn DH
đoạn lên men và chuỗi truyền điện tử có vai - Chuỗi truyền điện tử hô hấp có vai trò tái tạo NAD + và FAD+, chiết rút năng g 20
57_Thu Hoài_BIO_CBH
trò gì? lượng ATP. Yên 17

Mô mỡ nâu có rất nhiều ty thể, màng trong của - Vì thermogenin làm cho màng trong của ti thể có thể thẩm thấu proton nên LQĐ DH
mô mỡ nâu chứa thermogenin, một loại nó huỷ thế động lực proton của ty thể. - QT 20
protein làm cho màng trong của ty thể có thể - Kết quả là năng lượng do oxy hóa NADH giải phóng quá chuỗi vận chuyển 19
thẩm thấu proton. Hãy cho biết quá trình tổng electron dùng để tạo nên thế động lực proton không được dùng để tổng hợp
dị hóa
hợp ATP trong mô này có xảy ra không. Tại ATP qua ATP synthase.
axit
sao trẻ em, động vật có kích thước nhỏ và các - Thay vào đó khi proton đi về lại chất nền theo chiều gradien nồng độ qua
béo
loài ngủ đông có số lượng mô mỡ nâu rất lớn? thermogenin, năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt.
- Vì các ty thể của mô mỡ nâu không tạo ATP mà thế động lực proton chỉ
dùng để sinh nhiệt  duy trì nhiệt độ của cơ thể. Mô mỡ nâu tăng đáng kể khi
cơ thể chịu lạnh.
Ở hình dưới đây, các chữ cái trong các ô vuông đại diện cho một mô hoặc một cơ quan c- Gan. Hầu hết các hợp chất hữu cơ HVT DH
trong cơ thể. Hãy ghi các chữ cái tương ứng với các mô hoặc cơ quan: não, gan, cơ tim, đều qua đây để tái tạo phân phối đến 20
cơ xương, mô mỡ. toàn bộ cơ thể. 19
a –cơ xương.vì có sự xuất hiện của
lactate, lactate phần lớn có ở cơ
xương, nếu lượng lactate nhiều sẽ tạo
pH acid nên không thể là tế bào cơ
dị hóa tim.
axit d – mô mỡ. Đây là nơi dự trữ axit béo
béo và glycerol cung cấp cho gan
b – não. Não hầu hết không dùng chất
béo để cung cấp năng lượng
e – cơ tim

Axit béo là nguồn năng lượng chính cho một vài loại mô, đặc Bào quan đó là Perroxixom Trần DH
dị hóa
biệt là cơ tim của người trưởng thành. Oxi hóa axit béo trong ty - Khác nhau Phú 20
chuyển
thể là nguồn tổng hợp ATP lớn, nhưng quá trình này cũng được HP 19
hóa
thực hiện tương tự ở một bào quan khác. Đó là bào quan nào
axit
trong tế bào? Sự khác biệt cơ bản của quá trình oxi hóa trong
béo
bào quan này với oxi hóa trong ti thể là gì?

58_Thu Hoài_BIO_CBH
Oxi hóa axit béo tại Ty thể Oxi hóa axit béo tại Perroxixom
- Ưu tiên oxy hóa axit béo có - Ưu tiên oxy hóa axit béo có chuỗi C
chuỗi C ngắn, trung bình và rất dài ≥ C20 mà ty thể không thể oxi
dài. hóa.
- Acetyl CoA chuyển tới chu - Do không có các enzim thực hiện
trình Krebs Krebs nên acetyl CoA được chuyển ra
ngoài bào tương để tổng hợp
cholesterol và các chất chuyển hóa
khác.
- Cả NADH và FADH2 đều - FADH2 được chuyển tới oxi bằng
được chuyển tới chuỗi vận các oxidase, tái tạo FAD và sinh ra
chuyển điện tử ở màng trong ty H2O2. Nhờ catalaza phân giải H2O2 khử
thể, tạo động lực proton để tổng độc cho tế bào.
hợp ATP. - NADH được chuyển ra và được oxi
hóa lại tại bào tương.
- Có chuỗi vận chuyển điện tử - Không có chuỗi vận chuyển điện tử
→ thực hiện tổng hợp ATP. nên không tổng hợp ATP, năng lượng
giải phóng dưới dạng nhiệt.

dị hóa Tế bào nấm men sống nhờ glucozo được Để cho tế bào tiếp tục tạo ATP với cùng tốc độ, thì tốc độ tiêu thụ glucozo cần Lê DH
nấm chuyển từ môi trường hiếu khí đến môi trường phải gấp 19 lần so với tốc độ tiêu thụ glucozo trong môi trường hiếu khí. Bởi Khiế 20
men kị khí. Để cho tế bào tiếp tục tạo ATP với vì nếu so sánh hiệu suất chuyển hóa năng lượng, thì hô hiếu khí sản sinh số t QN 17
cùng tốc độ, thì tốc độ tiêu thụ glucozo cần lượng ATP nhiều hơn 19 lần so với lên men ( 38ATP/ 2ATP ).
phải thay đổi như thế nào?
enzyme Con đường tổng hợp các axit amin thơm qua sản phẩm trung gian là - A (Tryptophan làm tăng hoạt tính chorismate Hưn DH
- bt chorismate được trình bày theo sơ đồ dưới đây: mutase). g 20
A đúng: So sánh đường đồ thị (+Trp) và (--), ta Yên 19
thấy, ở cùng nồng độ chorismate thì việc thêm
tryptophane làm tăng tốc độ xúc tác của CM.
- B (Tryptophan, chứ không phải tyrosine ức chế
tổng hợp chorismate).
B sai vì: Quan sát sơ đồ phản ứng, ta thấy
chorismate là sản phẩm của chuỗi phản ứng tổng
Tốc độ xúc tác của enzym chorismate mutase (CM) được đo khi có hợp từ nguyên liệu là erythrose-4-P (E4P). Tuy
tryptophan (+Trp) hoặc tyrosine (+Tyr), cũng như khi thiếu (--) cả hai được nhiên, cả tryptophan và tyrosine là sản phẩm của
thể hiện trên đồ thị: hai nhánh phản ứng chuyển hóa chorismate khác
nhau. Theo cơ chế liên hệ ngược ân tính của hầu
hết các enzyme thì tăng nồng độ cả hai chất đều
làm tăng nồng độ chorismate vì vậy đều ức chế
59_Thu Hoài_BIO_CBH
tổng hợp chorismate chứ không chỉ có duy nhất
tryptophan.
- C (Nồng độ tyrosine cao dường như làm tăng
quá trình tổng hợp tryptophan). Quan sát sơ đồ
chuyển hóa và đường đồ thị (+Tyr) ta thấy, khi
nồng độ tyrosine tăng lên, CM sẽ trở nên chậm
hơn nên chorismate sẽ được sử dụng bởi AS để
sản xuất tryptophane.
- D (Các nhánh prephenate và anthranilate cạnh
Dựa vào kết quả và sơ đồ hình trên, hãy chỉ ra phát biểu nào là đúng hay
tranh chorismate).
sai? Giải thích tại sao?
Cả hai nhánh con đường đều có chorismate là
A. Tryptophan làm tăng hoạt tính chorismate mutase (CM).
nguyên liệu để tổng hợp Trp/Tyr. Do đó, nếu cho
B. Tryptophan, chứ không phải tyrosine ức chế tổng hợp chorismate.
rằng nồng độ chorismate không đổi thì đương
C. Nồng độ tyrosine cao dường như làm tăng quá trình tổng hợp
nhiên hai nhánh này sẽ phải cạnh tranh nhau
tryptophan.
nguyên liệu.
D. Các nhánh prephenate và anthranilate cạnh tranh chorismate.
Phân biệt 3 cơ chế hoạt động của các chất ức Ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận Hải DH
chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết biết: Dươ 20
mỗi cơ chế dựa vào động học enzim. - Ức chế cạnh tranh: Chất ức chế liên kết vào trung tâm hoạt động (TTHĐ) ng 19
của enzyme (cạnh tranh với cơ chất).(0,25)
enzyme Nhận biết : KM tăng (ái lực giảm) và Vmax không đổi. (0,25)
- chất - Ức chế không cạnh tranh: Chất ức chế liên kết với phức hợp enzim-cơ chất
ức chế (không phải enzim tự do) ở vị trí khác TTHĐ, ảnh hưởng đến TTHĐ dẫn đến
enzyme giảm hoạt tính xúc tác của enzim. (0,25)
Nhận biết : KM không thay đổi và Vmax giảm.(0,25)
- Ức chế kiểu hỗn hợp: Chất ức chế đồng thời liên kết được vào cả TTHĐ và
vào vị trí khác (enzim tự do và phức hợp enzim-cơ chất).(0,25)
Nhận biết: đồng thời KM tăng (hoặc ái lực giảm) và Vmax giảm.(0,25)
enzyme Khi nghiên cứu về enzim người ta xây dựng Bắc DH
- chung được đồ thị sau: - Điền và chú thích: Ninh 20
(1) Năng lượng tự do. 17
(2) Tiến trình phản ứng.
(3) Tiến trình phản ứng không có enzim xúc tác.
(4) Tiến trình phản ứng có enzim xúc tác.
(5) Năng lượng hoạt hóa không có enzim.
(6) Năng lượng hoạt hóa có enzim thấp hơn.
b. - Đồ thị trên thể hiện vai trò của enzim:
a. Hãy điền các chú giải đúng vào các số từ làm giảm năng lượng hoạt hóa các phản ứng chuyển hóa của enzim.
(1) → (6)?
b. Đồ thị trên thể hiện điều gì về vai trò của
60_Thu Hoài_BIO_CBH
enzim trong tế bào?
enzyme Một nhà khoa học đã tạo ra một loại thuốc nhằm ức chế hoạt a) NT - DH
- ức chế động của enzym “NT”. Tuy nhiên khi thử nghiệm trên chuột - Phần lớn các phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao, khi tăng HD 20
bạch ông ta lại thấy thuốc có nhiều tác động phụ không nhiệt độ để các phản ứng xảy ra thì đồng thời cũng làm biến tính 17
mong muốn. protein, mất hoạt tính của enzim và làm chết tế bào.
a) Giải thích cơ chế của thuốc gây tác động phụ - Khi tăng nhiệt độ sẽ tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không
không mong muốn trên. phân biệt phản ứng cần thiết hay không.
b) Đề xuất một loại thuốc vẫn ức chế được enzim - Enzim xúc tác cho phản ứng bằng cơ chế phù hợp hình thù và
“NT” nhưng vẫn không gây tác động phụ không mong giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng → đảm bảo cho các
muốn. phản ứng xảy ra nhanh chóng trong điều kiện sinh lý bình
thường của cơ thể sống.
- Enzim có đặc tính và cơ chế điều hòa hoạt động (định khu,
phân bố hoạt động, liên hệ ngược, dị hình không gian…) →
kiểm soát từng phản ứng và điều chỉnh tốc độ phẩn ứng tương
ứng với điều kiện trao đổi chất của cơ thể.
b)
- Cơ chế tác động: thuốc có thể là chất ức chế cạnh tranh đối với
nhiều loại enzim khác nhau do đó thuốc này vừa ức chế “NT”
đồng thời ức chế một số enzim quan trọng khác gây nên các tác
động phụ không mong muốn.
- Cải tiến thuốc: để thuốc có thể ức chế riêng enzim “NT” nên sử
dụng thuốc là chất ức chế không cạnh tranh đặc hiệu cho enzim
“NT”. Chất ức chế không cạnh tranh sẽ liên kết dị lập thể với vị
trí không phải là trung tâm hoạt động của enzim nên không ảnh
hưởng đến hoạt tính của các khác.
enzyme Cho hình sau đây: - Điểm khác nhau cơ bản về sự tác động của NTT DH
– ức chất X và chất Y đến hoạt động của enzim: Yên 20
chế + Chất X là chất ức chế cạnh tranh, nó liên kết Bái 19
với trung tâm hoạt động của enzim ngăn cản
enzim kết hợp với cơ chất.
+ Chất Y: Là chất ức chế không cạnh tranh,
Biết hình 1 thể hiện enzim hoạt động bình thường. Nêu điểm khác nhau cơ bản liên kết với enzim ở vị trí khác trung tâm hoạt
về sự tác động của chất X và chất Y đến hoạt động của enzim trong hình 2 và động, gây biến đổi cấu trúc không gian trung
hình 3. Bằng cách nào có thể xác định một chất Z tác động đến enzim giống tâm hoạt động của enzim  Cơ chất không thể
như chất X hay chất Y? liên kết với enzim.
- Cách xác định:
Tăng nồng độ cơ chất và xem xét sự biến đổi
tốc độ phản ứng.
+ Nếu tốc độ phản ứng tăng thì chất Z hoạt

61_Thu Hoài_BIO_CBH
động như chất X (chất ức chế cạnh tranh)
+ Nếu tốc độ phản ứng không tăng thì chất Z
hoạt động như chất Y (chất ức chế không cạnh
tranh).
Protein kinase 2 phụ thuộc cyclin (Cdk2, cyclin-dependent protein a) Cyclin A (sự liên kết với cyclin A) và sự Hải DH
kinase 2) tham gia kiểm soát chu kỳ tế bào ở động vật có vú. Cdk2 có phosphoryl hoá Cdk2 là những điều kiện cần Dươ 20
thể tạo phức hợp với cyclin A và có thể được phosphoryl hóa bởi một thiết cho Cdk2 phosphoryl hoá hiệu quả ng 19
protein kinase khác. Để xác định vai trò của cyclin A và sự phosphoryl histone H1. (0,25)
hóa đối với chức năng của Cdk2, người ta tinh sạch dạng không Theo hình đã cho, khi thiếu cyclin A (làn 1) hay
phosphoryl hoá (Cdk2) và phosphoryl hoá (P-Cdk2). Sau đó, trộn mỗi sự phosphoryl hoá Cdk2 (làn 3) lượng histone H1
dạng với cyclin A theo các cách khác nhau và với 32P-ATP rồi tiến hành được phosphoryl hoá đều rất thấp. Một mình Cdk2
thử nghiệm sự phosphoryl hóa trên cơ chất histone H1. Kết quả được (làn 2) hay cyclin A (làn 4) không gây ra sự
trình bày ở hình bên. Lượng phosphate phóng xạ gắn với histone H1 đo phosphoryl hóa histone H1.
được ở làn điện di 1 và 3 lần lượt bằng 3% và 2% so với làn 5. Kết quả Sự phosphoryl hoá Cdk2 có tác dụng tăng cường
xác định hằng số phân ly (Kd) của hai dạng Cdk2 và P-Cdk2 với ATP, hoạt tính protein kinase của nó để phosphoryl hoá
ADP, cyclin A và histone H1 được thể hiện ở bảng dưới đây. histone H1, cyclin A tăng cường sự liên kết của
Kd (μM) Cdk2 với histone H1.
Thành ATP ADP Cycli Cơ chất Theo hình đã cho, P-Cdk2 tăng cường hoạt tính
phần nA histone phosphoryl hóa histone H1 (làn 5) so với Cdk2 (làn
H1 3). (0,25)
enzyme Cdk2 0,25 1,4 0,05 Không Theo bảng, cyclin A liên kết chặt với cả hai dạng
+ cktb phát hiện của Cdk2 (Kd = 0,05). Khi thiếu cyclin A, P-Cdk2
P-Cdk2 0,12 6,7 0,05 100 liên kết yếu với histone H1 (Kd = 100). Khi có cyclin
Cdk2 + ~ ~ ~ 1,0 A, nó tăng ái lực của P-Cdk2 với histone H1 lên rất
Cyclin A nhiều (Kd = 0,7, tăng hơn 100 lần).
P-Cdk2 ~ ~ ~ 0,7 b) Sự thay đổi ái lực của hai dạng (Cdk2 và P-
+ Cyclin Cdk2) với ATP và ADP không ảnh hưởng
A đến chức năng của Cdk2.
(~ : không có dữ liệu)
a) Từ kết quả thí nghiệm, Cdk2 cần những điều kiện gì để phosphoryl Vì nồng độ ATP và ADP trong tế bào cao hơn rất
hoá hiệu quả histone H1? Những điều kiện này có tác động như thế nào nhiều so với hằng số phân ly đo được nên vị trí gắn
đối với hoạt động phosphoryl hóa của Cdk2? Giải thích. với ATP gần như bão hoà bất kể trạng thái
b) Nồng độ ATP và ADP trong tế bào bình thường trong khoảng từ 0,1 phosphoryl hoá của Cdk2. ADP có ái lực với Cdk2
đến 1,0 mM. Giả thiết sự liên kết của cyclin A với Cdk2 hoặc P-Cdk2 và P-Cdk2 thấp hơn rõ rệt (từ 5 đến 50 lần) so với
không làm thay đổi ái lực của mỗi dạng này đối với ATP và ADP. Sự ATP nên không ảnh hưởng đến sự liên kết của Cdk2
thay đổi ái lực của hai dạng (Cdk2 và P-Cdk2) đối với ATP và ADP và P-Cdk2 với ATP.(0,5)
trong thí nghiệm trên ảnh hưởng thế nào đến hoạt động phosphoryl hóa
histone H1 của Cdk2? Giải thích.
Enzym Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho - Phần lớn các phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để các Bắc DH
62_Thu Hoài_BIO_CBH
e- các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách phản ứng này xảy ra được thì đồng thời cũng làm biến tính protein và làm chết Gian 20
chung làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra tế bào. g 17
nhanh hơn? - Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân
biệt phản ứng nào là cần thiết hay không cấn thiết.
- Enzim được lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm giảm
năng lượng hoạt hóa của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng nào
cần thiết thì enzim sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra.
enzyme Các đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ - Đối với enzym 1 tốc độ phản ứng tăng theo sự tăng nồng độ cơ chất nhưng Bắc DH
-ct giữa nồng độ cơ chất và tốc độ phản ứng trong thoạt đầu tăng rất nhanh, sau đó lại tăng chậm dần chứng tỏ enzym này chỉ Ninh 20
các phản ứng hóa học được xúc tác bởi hai loại được cấu tạo từ một tiểu đơn vị duy nhất (0,5 điểm). 17
enzym 1 và 2. Hai enzym này khác biệt nhau -Trong khi đó, enzym 2 được cấu tạo từ nhiều tiểu đơn vị và các tiểu đơn vị có
như thế nào dẫn đến có sự khác nhau về dạng sự hợp tác phối hợp với nhau. Khi một tiểu đơn vị liên kết được với cơ chất thì
đồ thị như vậy? Giải thích. nó gây cảm ứng đối với các tiểu đơn vị còn lại của enzym làm tăng khả năng
liên kết với cơ chất. (0,5 điểm)

enzyme Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể *Về enzim: Bắc DH
-ct sống và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính - Cấu tạo chung của một enzim: Ninh 20
của chúng. Bằng cơ chế nào tế bào có thể + Enzim có thể được cấu tạo hoàn toàn từ protein hoặc protein kết hợp với 17
ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi các chất khác không phải là protein.
cần? + Trong mỗi enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết
với các cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động.
- Các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim gồm có: Nhiệt độ, độ pH,
nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế enzim.
*Tế bào có thể điều khiển tổng hợp các chất bằng cơ chế ức chế ngược âm
tính. Sản phẩm khi được tổng hợp ra quá nhiều sẽ trở thành chất ức chế quay
lại ức chế enzim xúc tác cho phản ứng đầu tiên của chuỗi phản ứng tạo ra sản
phẩm đó.
Có nhiều cơ chế hoạt động của các chất ức chế - Ức chế cạnh tranh: chất ức chế liên kết với trung tâm hoạt động của enzym NBK DH
enzym có thể phục hồi, trong đó có chất ức (0,25 điểm) - QN 20
chế cạnh tranh và ức chế không cạnh tranh. Nhận biết: Km tăng và Vmax không đổi (0,25 điểm) 19
Enzym
Phân biệt hai cơ chế này và nêu cách nhận biết - Ức chế không cạnh tranh: chất ức chế liên kết với phức hợp enzym – cơ chất
e -ức
mỗi cơ chế dựa vào hoạt động của enzym ở vị trí khác trung tâm hoạt động (0,25 điểm)
chế
thông qua hai yếu tố Km (hằng số Michalis Nhận biết: Km không đổi, Vmax giảm (0,25 điểm)
Menten) và Vmax (vận tốc cực đại).

63_Thu Hoài_BIO_CBH
enzyme Thế nào là chất ức chế cạnh tranh và chất ức *Chất ức chế cạnh tranh là chất có cấu hình phân tử giống với cơ chất của Bắc DH
-ức chế chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu chỉ enzim, vì thế chúng cạnh tranh với cơ chất trong việc chiếm vùng trung tâm Ninh 20
có các chất ức chế và cơ chất cùng dụng cụ hoạt động. 17
xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào Chất ức chế không cạnh tranh liên kết với một vùng nhất định (không phải
để có thể phân biệt hai loại chất ức chế này? trung tâm hoạt động), làm biến đổi cấu hình của phân tử nên enzim không liên
kết được với cơ chất ở vùng trung tâm hoạt động.
*Ta có thể phân biệt được hai loại chất ức chế bằng cách cho một lượng enzim
nhất định cùng với cơ chất và chất ức chế vào một ống nghiệm, sau đó tăng
dần lượng cơ chất thêm vào ống nghiệm, nếu tốc độ phản ứng gia tăng thì chất
ức chế đó là chất ức chế cạnh tranh.
Dựa vào những hiểu biết của em về quá trình - Phức hệ I, III, IV trong chuỗi chuyền electron và ATP synthase. (0,25đ) LHP DH
phosphoryl hóa oxi hóa ở ti thể, hãy trả lời - Các phức hệ sử dụng năng lượng giải phóng từ quá trình chuyền e để vận - NĐ 20
những câu hỏi sau: chuyển H+ qua màng (0,25đ). 19
- Những thành phần nào ở màng trong của ti H+ vận động qua ATP synthase là dựa sự chênh lệch gradient H+ giữa hai bên
thể tham gia vào việc vận chuyển proton qua màng (0,25đ)
hô hấp
màng? - Kết quả: thu được nồng độ H+ cao trong xoang gian màng => tạo điều kiện
– ATP
- Nguyên nhân nào đã giúp các thành phần đó cho việc vận chuyển qua ATP synthase để tổng hợp ATP. (0,25đ)
synthe
thực hiện được hoạt động vận chuyển proton
qua màng?
- Sự vận chuyển proton qua màng trong ti thể
được thực hiện bởi các thành phần đó thu được
kết quả gì?
hô hấp Một số vi khuẩn sống được trong điều kiện - ATP synthase chỉ tổng hợp ATP khi ion H+ đi từ ngoài vào trong. Trường HVT DH
– atp môi trường kiềm và vẫn duy trì pH nội bào hợp này, sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai màng tế bào dẫn đến ion H+ đi 20
synthe- trung tính. từ trong ra ngoài. Do đó, ATP không được tổng hợp. 19
tase - Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng - Khi ion H+ đi từ ngoài vào làm cho rotor và trục bên trong quay ngược chiều
sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai bên màng kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào chất) → hoạt hóa các vị trí xúc tác của núm
tế bào để tổng hợp ATP? xúc tác → tổng hợp ATP từ ADP và Pi; Nếu trục bên trong quay theo chiều
- Trong nghiên cứu hoạt động của phức hệ kim đồng hồ sẽ tác động lên núm xúc tác và ATP bị phân giải. Do đó về lý
ATP synthase nhân tạo, về lí thuyết ta có thể thuyết với phức hệ ATP synthase nhân tạo:
thay đổi cơ chế hoạt động của rotor hoặc núm + Có thể thiết kế rotor sao cho trục bên trong vẫn quay ngược chiều kim đồng
xúc tác của ATP synthase theo nguyên lí nào hồ khi ion H+ đi từ trong ra ngoài để núm xúc tác tổng hợp ATP.
để tổng hợp được ATP trong trường hợp của + Có thể thiết kế cơ chế hoạt động của núm xúc tác (các vị trí xúc tác) sao cho
vi khuẩn nói trên? Giải thích.
khi trục quay theo chiều kim đồng hồ thì tổng hợp được ATP từ ADP và Pi.

64_Thu Hoài_BIO_CBH
Phức hệ ATP
synthase
nhân tạo

Chất DNP có thể được dùng để làm giảm béo - DNP có tác dụng giảm béo vì: nó làm lọt H+ qua màng trong ti thể khi đó sẽ Vĩnh DH
ở người được không? Giải thích. Biết DNP là không tạo chênh lệch nồng độ H+ vì thế không tổng hợp được ATP. Phúc 20
hô hấp một chất làm tách rời bộ máy hóa thẩm do làm - Khi thiếu ATP, nồng độ cAMP tăng cao vẫn kích thích hô hấp. Điều đó dẫn 19
– atp cho tầng kép lipit của màng trong ti thể để H+ tới tăng tiêu giảm nhiên liệu hô hấp. Vì thế làm giảm béo. …………….
synthet lọt qua. - Tuy nhiên khi sử dụng DNP cơ thể sẽ thiếu năng lượng ATP cho sinh tổng
ase hợp, vận chuyển chủ động, co cơ, dẫn truyền xung thần kinh … thì thế nguy
hiểm tới tính mạng. Vì thế không được sử dụng DNP làm chất giảm béo ở
người
Giữ ti thể ở 370C trong đệm đẳng trương và xử * Tăng 30oC: Bắc DH
lý trong các trường hợp sau: + Hiện tượng: Màng bị phá huỷ, biến tính prôtêin enzim. Gian 20
- Tăng 30 0C. - Giảm 30oC. + Nguyên nhân: Nhiệt độ cao làm biến đổi cấu trúc các thành phần cấu tạo nên g 19
- Cho Cyanit vào. - Cho pyruvat vào. màng như: prôtêin…
Hãy cho biết các hiện tượng xảy ra đối với * Giảm 30oC:
mỗi trường hợp. Giải thích tại sao? + Hiện tượng: Màng rắn chắc lại.
hô hấp
+ Nguyên nhân: Nhiệt độ thấp làm ảnh hưởng đến tính linh động của các
– các
thành phần cấu tạo nên màng như: photpholipit….
yếu tố
* Cho Cyanit vào:
ảnh
+ Hiện tượng: Ức chế sự vận chuyển electron đến O2.
hưởng
+ Nguyên nhân: Cyanit kết hợp với xitocrom a3 thành một phức hợp ngăn
chặn sự vận chuyển electron từ chất mang này tới O2.
* Cho pyruvat vào:
+ Hiện tượng: Được hấp thụ và bị oxi hoá.
+ Nguyên nhân: Pyruvat là nguyên liệu hô hấp thứ cấp của quá trình hô hấp tế
bào xảy ra trong ti thể.
hô hấp Tại sao không thể đưa ra một con số chính xác Không thể đưa ra một con số chính xác về số lượng ATP thu được sau quá Hà 20
– chung về số phân tử ATP tạo thành trong quá trình trình hô hấp hiếu khí bởi các lý do sau: Nam 17
hô hấp hiếu khí nội bào của tế bào nhân thực + Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong quá
với nguyên liệu khởi đầu là 1 phân tử glucose? trình đường phân, giai đoạn oxy hóa pyruvate hay chu trình Crebs không nhất
thiết phải đi hết tất cả con đường hô hấp hiếu khí, một số sản phẩm có thể rẽ
nhánh sang một quá trình chuyển hóa khác.
65_Thu Hoài_BIO_CBH
+ Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết trực tiếp
với các phản ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đường, do vậy có sai
lệch giữa năng lượng giải phóng ra và số ATP tổng hợp được.
+ NADH được tạo ra ở đường phân trong tế bào chất không được vận chuyển
vào trong ty thể (vì màng trong của ty thể không thấm với NADH). Do đó
NADH trong tế bào chất sẽ nhường e cho 1 số chất chuyền e (hệ con thoi
electron), và nhờ hệ con thoi này chuyển e đến NAD+ hoặc FADH2.
Từ 1 NADH tế bào chất, nếu chuyển đến NAD+ thì sẽ hình thành 1 NADH
trong ty thể, nếu chuyển đến FAD thì sẽ hình thành 1 FADH2 trong ty thể. Do
đó hiệu quả tạo ATP khác nhau.
+ Sự vận chuyển electron trên chuỗi vận chuyển điện tử có thể không cung cấp
toàn bộ lực khử cho quá trình phosphoryl hóa tại ATP synthase mà có thể còn
cung cấp cho các quá trình khác
hô hấp Tại sao nói axit piruvic và axêtyl coenzim A - Axit piruvic là sản phẩn cuối cùng của quá trình đường phân (có 3C) có mặt Thái DH
– được xem là sản phẩm trung gian của quá trình ở tế bào chất. Từ axitpiruvic có thể được biến đổi thành glyxerol hoặc aa nhờ Bình 20
Chung trao đổi chất? Trình bày các hướng sinh tổng phản ứng khử amin hoặc theo con đường kỵ khí có thể biến đổi thành axit 17
hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này. lắctic hoặc rượu êtylic.
- Axetyl coenzim A (có 2C) được sinh ra từ axit piruvic do loại 1 phân tử CO 2,
quá trình này xảy ra ở tế bào chất, sau đó axetyl coenzim A đi vào trong ty thể,
từ đó có thể tổng hợp thành axit béo hoặc tham gia vào chu trình Crep và tạo
các sản phẩm trung gian, hình thành các axit hữu cơ khác nhau. Các sản phẩm
trung gian tiếp tục đi vào chuỗi truyền e để loại H+ và e- tổng hợp ATP.
hô hấp Dưới đây là chu trình Crep. Hãy viết tên các Tên các hợp chất: A là NAD+; B là NADH; C là NAD+; D là NADH; E là C. DH
- crep chất được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến J ADP, F là ATP, G là FAD, H là FADH2, I là NAD+, J là NADH. SP 20
trên hình vào bài làm. 17

hô hấp Phần lớn năng lượng thu được từ các phản - Đó là NADH và FADH2 C. DH
- crep ứng oxi hóa thuộc chu trình này được tích lũy - Những chất này có vai trò là những chất cho điện tử trong chuối truyền điện SP 20
66_Thu Hoài_BIO_CBH
trong những phân tử nào? Năng lượng từ tử tổng hợp ATP tại ti thể. 17
những phân tử đó được dùng để tổng hợp - Năng lượng được giải phóng trong quá trình truyền điện tử được dùng để tạo
ATP như thế nào? sự chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng của ti thể, sau đó H+ đi qua
kênh ATP synthetase tổng hợp nên ATP.
Tại sao chu trình axit xitric không sử dụng O2 - Chu trình axit xitric sử dụng NAD+ và FAD+ để tạo ra NADH và FADH2. Lam DH
làm nguyên liệu nhưng nó sẽ dừng hoạt động Quá trình photphorin hóa oxy hóa sẽ chuyển hóa NADH và FADH2 ngược lại sơn 20
gần như ngay lập tức khi môi trường không có thành NAD+ và FAD+. Việc tái sử dụng và tuần hoàn những nhân tố này giữa 19
O2? chu trình axit xitric và photphorin hóa oxi hóa là rất quan trọng vì chúng chỉ
tồn tại với một lượng rất nhỏ.
hô hấp - Oxi là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi vận chuyển điện tử xảy ra trên
- crep màng trong ty thể => khi không có oxi, chuỗi truyền điện tử không hoạt động
và quá trình tổng hợp ATP bị dừng lại. Do vậy, NADH và FADH2 không
được chuyển hóa lại thành NAD+ và FAD+. Kết quả là chu trình axit xitric
nhanh chóng sử dụng hết NAD+, FAD+ và chuyển chúng thành dạng NADH,
FADH2. Khi hết NAD+ và FAD+ thì chu trình axit xitric sẽ bị dừng lại.

Enzim nào đóng vai trò quan trong trong cơ - Enzim quan trong trong điều hòa hô hấp tế bào là enzim dị lập thể: Vĩnh DH
hô hấp
chế điều hòa hô hấp của tế bào? Nêu cơ chế photphofructokinaza Phúc 20
– điều
điều hòa thông qua enzim đó ? + Khi nồng độ cAMP cao sẽ kích thích enzim hoạt động. 19
hòa
+ Khi nồng độ ATP, citrat cao sẽ ức chế enzim hoạt động
Sau đây là hai phản ứng thuộc quá trình đường Khi có asenat, 1-asenat-3-photphoglixerat (este asenat) được hình thành thay Bắc DH
phân: cho bisphotphoglixerat. Khi đó, este asenat bị thủy phân thành 3- Ninh 20
Glyxeraldehit-3-photphat + NAD+ + Pi  1,3- photphoglixerat. 19
Bisphotphoglixerat + NADH (1-asenat-3-photphoglixerat + H2O  3-photphoglixerat + AsO43 )
1,3 Bisphotphoglixerat + ADP  3- Phân tử 3-photphoglixerat vẫn được tạo thành như trong quá trình đường phân
Photphoglixerat + ATP nhưng không kèm theo sự tổng hợp ATP dẫn đến sự giảm năng lượng tạo
hô hấp
Photphat vô cơ (Pi) có vai trò thiết yếu trong thành trong các phản ứng tương tự. Vì vậy, asenat độc đối với tế bào.
-
quá trình lên men.Khi nguồn cung cấp Pi cạn
đường
kiệt, sự lên men bị dừng lại kể cả khi môi
phân
trường có glucose. Asenat (AsO43-) tương đồng
với photphat (PO43-) về cấu trúc hóa học và có
thể làm cơ chất thay thế photphat. Este asenat
không bền nên dễ thủy phân ngay khi vừa hình
thành. Giải thích tại sao asenat gây độc đối với
tế bào?
hô hấp Có thể coi citrat là chất ức chế không cạnh Được, vì citrat có khả năng liên kết với E tại vị trí dị lập thể cho chất ức chế. Lào DH
– tranh với enzim photphofructokinase được Cai 20
đường không, giải thích? 17
phân
67_Thu Hoài_BIO_CBH
hô hấp Trong quá trình đường phân nếu loại bỏ - Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P => không tạo thành glixêralđêhit-3-P => chỉ Lào DH
– đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới được tạo ra thì có có 1 phân tử glixêralđêhit-3-P được ôxi hóa => chỉ tạo được 2 phân tử ATP. Cai 20
đường ảnh hưởng gì tới quá trình này? Giải thích. - Trong giai đoạn đầu của đường phân đã tiêu tốn 2ATP =>kết thúc đường 17
phân phân không thu được phân tử ATP nào, chỉ tạo được 1 phân tử NADH.
hô hấp Sản phẩm pyruvat của quá trình đường phân Vai trò của pyvuvat: Bắc DH
– được tế bào sử dụng vào những mục đích đa + Nguyên liệu cho lên men. Gian 20
đường dạng như thế nào? + Tiếp tục phân giải thu năng lượng trong hô hấp. g 17
phân_ + Tiền chất tổng hợp axit amin.
pyruvat + Chuyển hóa thành PEP để cố định CO2 cho quang hợp….
hô hấp Trong chăn nuôi, để sản xuất một loại prôtêin - Quá trình này là hô hấp hiếu khí không phải lên men. Lam DH
– hiếu làm thức ăn cho vật nuôi, người ta nuôi nấm - Giải thích: Sơn 20
khí men trong thùng với các điều kiện: độ pH phù + Vì lên men là xảy ra trong điều kiện yếm khí, trong đó chất nhận điện tử 17
hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh cuối cùng là chất hữu cơ. Khi không có ôxi, nấm men sẽ tiến hành lên men,
dưỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy tạo cồn êtilic.
ra, li tâm, thu sinh khối, làm khô và đóng gói. + Trong trường hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) nấm men thực hiện quá trình hô
Đây là quá trình lên men hay hô hấp hiếu khí? hấp hiếu khí, phân giải đường glucozơ thành CO2 và H2O và thu năng lượng
Giải thích tại sao? cho sự sinh trưởng tăng sinh khối.
Quá trình oxi hóa rượu thành axit acetic khác Khác với lên men: HLK DH
với quá trình lên men và khác với quá trình hô + Nguyên liệu là etylic không phải glucose (0,25đ) Tây 20
hấp hiếu khí ở điểm nào? + Diễn ra trong điều kiện hiếu khí, không phải yếm khí (0,25đ) Ninh 19
+ Chất nhận e- cuối cùng là oxi, không phải chất hữu cơ (0,25đ)
hô hấp
+ Hiệu quả năng lượng cao hơn (0,25đ)
– lên
Khác với hô hấp hiếu khí
men
+ Nguyên liệu là etylic không phải glucose (0,25đ)
+ Chất hữu cơ được phân giải không hoàn toàn(0,25đ), sản phẩm tạo ra là chất
hữu cơ(0,25đ)
+ Hiệu quả năng lượng thấp hơn
hô hấp Tại sao hô hấp kị khí giải phóng ít ATP nhưng Hô hấp kị khí giải phóng ít ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào người, vốn là Lam DH
– lên lại được duy trì ở tế bào người, vốn là loại tế loại tế bào cần nhiều ATP vì: Sơn 20
men bào cần nhiều ATP? - Khi cơ thể vận động mạnh, các tế bào cơ trong các mô co cùng một lúc, hệ 17
tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ ôxi cho quá trình hô hấp hiếu khí.
- Do đó hô hấp yếm khí dù cung cấp ít ATP nhưng tế bào cơ của người lại
không cần tiêu tốn ôxi.
hô hấp Vai trò của NADH trong hô hấp và lên men ?  Vai trò của NADH trong hô hấp và lên men ? : Bắc DH
– nadh + Trong hô hấp : Nhận và vận chuyển e giàu năng lượng từ các phản ứng Gian 20
phân giải chất hữu cơ đến cung cấp cho các chuỗi vận chuyển e trên màng, cơ g 17
sở cho quá trình chiết rut năng lượng chủ yếu trong hô hấp
+ Trong lên men : Được sử dụng để khử chất hữu cơ tạo ra sản phẩn lên men
nhằm tái sinh NAD+ duy trì liên tục đường phân tạo năng lượng cho tế bào.
68_Thu Hoài_BIO_CBH
hô hấp Xét hợp chất NAD+ và hợp chất NADP+ trong a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất Hạ DH
– nadh các tế bào nhân thực - NAD+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit. Long 20
a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất này. - Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e trong hô hấp tế bào.
-
17
b. Trình bày biến đổi sinh hóa của mỗi chất - NADP+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat.
trong quá trình chuyển hóa nội bào. - Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e- trong chuỗi phản ứng sáng
quang hợp.
b. Biến đổi sinh hóa của mỗi chất
* NAD+:
- Trong quá trình đường phân và trong chu trình Crep, NAD+ nhận e- và H+ từ
các nguyên liệu hô hấp để trở thành NADH.
- Trong quá trình lên men và trong chuỗi chuyển electron hô hấp NADH
nhường e- cho các chất nhận electron để trở về dạng NAD+.
* NADP+:
- Trong pha sáng của quang hợp, NADP+ nhận e- từ chuỗi chuyền electron
trên màng tilacoit và H+ trong stroma để trở thành NADPH.
- Trong pha tối quang hợp (chu trình Canvin), NADPH nhường e - và
H+ cho hợp chất axit phôtphoglixêric (APG) để trở về dạng NADP+.
hô hấp Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đường chuyển hoá mà enzim đó a) CBH DH
– tổng tham gia thường tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 4.1 là tên enzim và phản ứng - Các vi khuẩn không thể thực hiện được 20
hợp mà enzim xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đường hô hấp hiếu khí gồm: loài 1, loài 2, loài 19
chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng 4.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một số
enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4. 3 (ghi đủ 3 loài được 0,25 điểm)
Bảng 4.1 Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng - Giải thích: Loài 1 và loài 2 thiếu
Tên enzim Phản ứng xúc tác xitocrom c oxidaza là enzim chính trong
Lactat đêhiđrôgenaza Axit piruvic + NADH → axit lactic thành phần của quá trình hô hấp hiếu khí
(LDH) 4- NAD +
(enzym trong chuỗi truyền điện tử); loài
Alcohol đêhiđrôgenaza Axêtanđêhit 4- NADH → Êtanol + 3 thiếu Phức hợp Pyruvate
(ADH) NAD+ dehydrogenase của giai đoạn trung gian
Vận chuyển electron từ xitôcrôm C
Xitôcrôm C oxidaza hình thành Acetyl- coA (trước chu trình
tới xitôcrôm a
Vận chuyển H+ qua màng tạo ATP Crep) (0,25 điểm)
ATP sintetaza b)
từ ADP và Pi
Phức hợp Pyruvate Xúc tác gắn CoASH với Axit - Loài 1 tạo rượu etanol, CO2 và ATP.
dehydrogenase pyruvic để tạo acetyl-CoA (0,25 điểm)
Bảng 4.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn - Loài 2 tạo axit lactic, ATP. (0,25 điểm)
Loài vi Tên enzim - Loài 3 tạo axit lactic, ATP. (0,25 điểm)
- Loài 4 khi có mặt oxi tạo CO2, H2O và
ATP; khi không có mặt oxi tạo rượu
69_Thu Hoài_BIO_CBH
Xitôcrôm c ATP Phức hợp Pyruvate etanol, CO2 và ATP. (0,25 điểm)
khuẩn LDH ADH oxidaza sintetaza dehydrogenase c)
- Khi bổ sung vào môi trường oxi phân
Loài 1 - + - + -
tử thì loài 2 và loài 3 sẽ bị chết nhanh
Loài 2 + - - + -
nhất, khả năng chúng là vi khuẩn lactic
Loài 3 + - + + -
- Trong điểu kiện có oxi, vi khuẩn lactic
Loài 4 - + + + + bị ức chế sinh trưởng vì nó là vi khuẩn
Hãy cho biết:
kị khí bắt buộc, tế bào thiếu enzim
a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện được hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo ra sau quá trình chuyển hóa glucozo. catalaza, SOD giúp chúng tồn tại trong
c) Các loài trên sẽ phát triển như nào nếu như bổ sung oxi phân tử vào môi trường. điều kiện có oxi.
- Loài 1 là nấm men rượu – kị khí không
bắt buộc
Khi có oxi nấm men chuyển sang hô hấp
hiếu khí. Glucôzơ bị phân hủy hoàn
toàn; Năng lượng tạo ra nhiều (38 ATP);
khi đó chất nhận e là khí oxi
- Loài 4 có khả năng sống được trong cả
khi có oxi hoặc không nên STPT Bình
thường.

hô hấp Những câu sau đây đúng hay sai ? Hãy giải a1. Đúng.
– tổng thích. a2. Sai. Vì đường phân xảy ra trong tế bào chất.
hợp 1. Một phân tử bị oxi hóa khi mất một a3. Sai. Vì FAD và FAD+ mang electron từ đường phân và chu trình Crep vào
electron. chuỗi chuyền electron.
2. Đường phân diễn ra trong ti thể của tế bào a4. Đúng.
nhân thực. a5. Đúng.
3. FAD và FAD+ mang các electron trong a6. Sai. Vì quá trình đường phân sẽ chuyển hóa glucozo thành axit piruvic.
chuỗi truyền electron sang chu trình Crep.
4. Nếu oxi được cung cấp một thời gian ngắn
thì một tế bào người vẫn có thể chế tạo được
một số ATP.
5. Chu trình Crep có thể tạo ra một số ATP
không cần chuỗi truyền electron.
6. Chu trình Crep chuyển hóa glucozo thành
axit piruvic.

70_Thu Hoài_BIO_CBH
Trong các ý dưới đây, ý nào đúng, ý nào sai? a. Sai, vì Rotor trong phức hệ ATP synthase quay ngược chiều kim đồng hồ LHP DH
Nếu sai, hãy giải thích. (nhìn từ phía tế bào chất) sẽ thúc đẩy quá trình tổng hợp ATP và ngược lại. - NĐ 20
a. Rotor trong phức hệ ATP synthase quay b. Đúng, vì hoạt động nhiều hơn. 19
theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào c. Sai, vì chu trình acid citric tạo ra FADH2 và NADH từ FAD và NAD-sản
chất) sẽ thúc đẩy quá trình tổng hợp ATP và phẩm của quá trình phosphoryl hóa (cần oxy) => thiếu oxy, FAD và NAD
hô hấp ngược lại. không được quay vòng => chu trình ngừng.
– tổng b. Ti thể trong các tế bào cơ tim có nhiều nếp d. Đúng
hợp gấp hơn so với ti thể trong các tế bào da.
c. Chu kỳ axit citric vẫn có thể tiếp tục khi
loại bỏ O2.
d. Trong chuỗi vận chuyển điện tử của quá
trình phosphoryl hóa oxy hóa, cytochrome có
thế oxy hóa khử cao hơn trung tâm Fe-S.
2. Một số chất hóa học có thể ức chế chuỗi 2. Đề DH
chuyền êlectron và ATP synthase trong hô hấp - Sau khi bổ sung chất X, sự tổng hợp ATP và tiêu thụ O2 bị dừng lại, chứng tỏ chín 20
tế bào. Dưới đây là tác động của một số chất X có thể là Cyanide hoặc Oligomycin: h 19
đó: - Cyanide là chất cạnh tranh với oxi, nên gây ảnh hưởng âm tính đến chuỗi thức
- Cyanide: Chất ức chế cạnh tranh với O2, bám truyền điện tử, qua đó ảnh hưởng gián tiếp đến ATP synthase. Oligomycin ức
vào trung tâm của cytochrome c oxidase. chế ATP synthase, qua đó khiến chuỗi truyền điện tử bị dừng lại.
- Oligomycin: Ức chế tiểu phần F0 của ATP - Sau khi bổ sung chất Y, sự tiêu thụ O2 tiếp tục diễn ra bình thường, chứng tỏ
synthase proton được vận chuyển qua màng trong ti thể. Tuy nhiên, sự tổng hợp ATP
vẫn không phục hồi, chứng tỏ gradient proton giảm dần theo thời gian. Vì thế,
hô hấp Y là 2,4 – DNP.
– tổng - Nếu chất X là Cyanide thì sau khi bổ sung Y, sự tiêu thụ O2 vẫn không hồi
hợp phục vì cạnh tranh vẫn xảy ra. Chứng tỏ, X chỉ có thể là Oligomycin.
atp

.
- 2,4 - DNP: Giảm chênh lệch nồng độ prôton
hai bên màng trong ti thể.
Cho biết, ở biểu đồ hình bên, X và Y có thể là
những chất nào? Giải thích.
hô hấp Khi ti thể dạng tinh sạch được hoà vào dung - x là cơ chất, bởi khi bổ sung chất x thì lượng ôxi tiêu thụ tăng đồng thời LHP DH
– tổng dịch đệm chứa ADP, Pi và một cơ chất có thể lượng ATP cũng tăng (ôxi dùng để ôxi hóa cơ chất tạo ATP). (0,25 điểm) NĐ 20
hợp atp bị ôxi hoá, ba quá trình sau xảy ra và có thể dễ - y có thể là oligomycin hoặc CN. Bởi vì sự kết hợp của hai quá trình vận 17
dàng đo được: Cơ chất đó bị ôxi hoá; O2 được chuyển electron và tổng hợp ATP, nếu một trong hai quá trình bị ức chế thì
71_Thu Hoài_BIO_CBH
tiêu thụ và ATP được tổng hợp. Cyanua (CN) quá trình còn lại không thể xảy ra. CN- ức chế quá trình vận chuyển electron
là chất ức chế sự vận chuyển điện tử đến O2. dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp ATP. Oligomycin ức chế quá trình tổng hợp
Oligomycin ức chế enzyme ATP synthaza ATP dẫn đến ức chế quá trình vận chuyển eletron. (0,5 điểm)
bằng cách tương tác với tiểu đơn vị F 0. 2,4- - z là DNP. DNP làm giảm gradient proton qua màng ti thể và do đó làm giảm
dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán dễ động lực proton được sử dụng để tổng hợp ATP từ ADP và Pi. Do sự giảm
dàng qua màng ti thể và giải phóng 1 proton gradient proton bên ngoài và màng trong nên quá trình vận chuyển electron
vào chất nền, do đó làm giảm sự chênh lệch vẫn diễn ra nhưng tổng hợp ATP không thể xảy ra. (0,5 điểm)
nồng độ H+ (gradient proton). b.- Do sự chênh lệch pH giữa hai bên màng trong ti thể giảm nên lượng ATP
sinh ra ít hoặc không tạo ra. Do đó, người sử dụng DNP sẽ tiêu tốn nhiều
nguyên liệu hô hấp => người này sẽ giảm béo. (0,25 điểm)
- Tuy nhiên, nếu sử dụng DNP liều lượng cao hoặc lâu dài, lớp lipit kép của
màng trong ti thể cho H+ đi qua nhanh chóng => không có sự chênh lệch pH
giữa hai bên màng trong ti thể => cơ thể không tổng hợp đủ ATP cho nhu cầu
sống tối thiểu => bệnh nhân tử vong. (0,5 điểm)
Hình
1. Sự tiêu thụ ôxi và tổng hợp ATP trong ti thể
a. Hãy cho biết x, y, z là những chất nào trong
số các chất trên? Giải thích?
b. Chất DNP được một số thầy thuốc sử dụng
để giúp bệnh nhân giảm béo trong những năm
1940, nhưng hiện nay chất này đã bị cấm do
một vài bệnh nhân bị tử vong. Hãy giải thích
tại sao DNP có thể giúp giảm béo nhưng có
thể gây tử vong cho người dùng?
Để bảo quản các loại hạt, rau, quả cần làm gì? - Bảo quản là làm giảm hao hụt sản phẩm và giúp duy trì chất lượng sản phẩm Vĩnh DH
hô hấp Giải thích? vì thế: Phúc 20
- ứng + Các loại hạt: bảo quản bằng phơi khô để hạn chế bớt nước giúp giảm cường 19
dụng độ hô hấp tế bào.
+ Các loại rau, quả: bảo quản lạnh để giảm cường độ hô hấp
Cơ chế tổng hợp ATP trong đường phân và Cơ chế tổng hợp ATP trong đường phân và trong chuỗi vận chuyển điện tử: Hưn DH
trong chuỗi vận chuyển điện tử khác nhau như - Trong đường phân, ATP đượng tổng hợp nhờ quá trình phosphoryl hóa trực g 20
hô hấp thế nào? tiếp cơ chất. Yên 19
–atp - Trong chuỗi vận chuyển điện tử, ATP được tổng hợp nhờ con đường hóa
syn thẩm, thực chất là sử dụng năng lượng giải phóng từ điện tử giàu năng lượng
để tạo Gradient H+là động lực cho quá trình tổng hợp ATP nhờ ATP
Synthase.
hô hấp Phân biệt hô hấp Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí ở sinh vật nhân thực. Hưn DH
chung hiếu khí và kị khí Ở nhân thực, có hai quá trình hô hấp là hô hấp hiếu khí và lên men. g 20
ở sinh vật nhân * Khác nhau: Yên 19
72_Thu Hoài_BIO_CBH
thực. Tiêu chí Hô hấp hiểu khí Hô hấp kị khí (lên men)
Cơ chế chính Gồm đường phân, chu trình Creps Gồm đường phân và sử dụng
và chuỗi vận chuyển điện tử. NADH để khử axit pyruvic hoặc
axetalđehit.
Chất nhận điện tử Oxi phân tử. Axit pyruvic hoặc Axetaldehit.
cuối cùng.
Sản phẩm cuối H2O và CO2 Axit lactic hoặc rượu etylic và
cùng CO2.
Hiệu suất năng Cao do năng lượng trong hợp chất Thấp do năng lượng còn tích lũy
lượng hữu cơ được giải phóng hoàn toàn. trong các sản phẩm hữu cơ.
hô hấp Phân biệt đường phân, chu trình crep, chuỗi Các giai Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm Năng lượngLê DH
-chung chuyền electron hô hấp về: vị trí xảy ra, đoạn Khiế 20
nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng. Đường Tế bào chất Glucôzơ, Axit Piruvic, 4 ATP – t QN 17
phân ATP, ADP, NADH, ATP, 2ATP = 2
Pi, NAD+ ADP, Pi ATP
Chu trình -TB nhân thực: Axetyl CoA, CO2 ,ATP, 2ATP
Crep chất nền ti thể NAD+, FAD+, NADH,
-TB nhân sơ: tế ADP, Pi. FADH2, một
bào chất số chất hữu cơ
trung gian.
Chuỗi -TB nhân thực: NADH, ATP, NAD+, 34 ATP
chuyền màng trong ti FADH2, O2 FAD+ , H2O
electron thể
-TB nhân sơ:
màng sinh chất
hô hấp Vì sao quá trình hô hấp tế bào có thể giải - Ở các bước chính, electron bị tách khỏi cơ chất (glucose) và di chuyển với Yên DH
-chung phóng năng lượng từ từ, không ồ ạt? H+ được chuyển tới một chất mang electron (NAD+ và FAD+), chứ không Bái 20
chuyển trực tiếp tới O2. 17
- ATP không được trực tiếp tạo ra trong chuỗi vận chuyển electron, mà thông
qua con đường hóa thẩm.
Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit - Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trường nội Bắc DH
pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể bào: Gian 20
để thực hiện hô hấp hiếu khí ? + Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể g 19
hô hấp
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
–crep
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C.
- Kết quả: ống 1 không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt) , ống 2 có CO2 bay ra
(sủi bọt) thể hiện hô hấp hiếu khí.
hô hấp Liên quan đến quá trình chuyển hóa glucose Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận Lào DH
e của tế bào, em hãy giải thích tại sao sự có mặt Cai 20
73_Thu Hoài_BIO_CBH
của cyanide với nồng độ cao làm chết tế bào, chuyển điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử. 19
còn ở nồng độ thấp nó dẫn đến chuyển hóa
- Khi hàm lượng vượt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung
glucose thành lactate?
cấp năng lượng cho hoạt động của mình sẽ chết.
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ
được NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lượng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ
ức chế chu trình Crebs
- Quá trình đường phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra được dùng để
chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP - Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron Sơn DH
trong ti thể của tế bào bị đình trệ? Trong ở màng trong ti thể. La 20
phương trình tổng quát của quá trình hô hấp, - Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo ra 19
hô hấp
O2 cuối cùng có mặt trong CO2 hay H2O? Giải điện thế màng do không có sự vận chuyển ion H+ qua màng. Vì vậy không
e
thích. kích hoạt phức hệ ATP-syntetaza tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
- Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác.
- O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H+ tạo nên H2O.
Vì sao trong chuỗi truyền điện tử của hô hấp tế - Kìm hãm tốc độ thoát năng lượng của electron từ NADH và FADH2 đến oxi. NTT DH
Hô hấp bào, điện tử không được truyền từ NADH, - Năng lượng trong electron được giải phóng từ từ từng phần nhỏ một qua Yên 20
e FADH2 tới ngay ôxi mà phải qua một dãy nhiều chặng tích lũy dưới dạng ATP của chuỗi để tránh sự “bùng nổ nhiệt” đốt Bái 19
truyền electron? cháy tế bào.
Thông qua quá trình phosphorin hóa ôxi hóa, Lý do có sự khác biệt về lượng ATP được tạo thành từ một phân tử FADH2 và Lam DH
một phân tử NADH có thể tạo ra ba phân tử NADH là vì: các electron mang bởi FADH2 có năng lượng (43.4 kcal/mol) ít sơn 20
ATP trong khi một phân tử FADH2 chỉ có thể hơn năng lượng mang bởi các electron của NADH (52.6kcal/mol). Do vậy, 19
hô hấp
tạo ra hai phân tử ATP. Tại sao có sự khác biệt FADH2 sẽ chuyển điện tử vào chuỗi hô hấp ở vị trí có năng lượng thấp hơn so
–e
về lượng ATP được tạo thành từ 2 phân tử với NADH và quá trình vận chuyển electron FADH2 tới ôxy sẽ vận chuyển
này? được ít proton H+ hơn => sự thay đổi pH là thấp hơn => ATP được tạo ra ít
hơn.
Chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào - Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất, CVA DH
sinh vật nhân sơ khác với chuỗi chuyền còn ở sinh vật nhân thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể. HNo 20
electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân thực - Về chất mang (chất truyền điện tử): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng i 19
ở những điểm nào? hơn so với ở sinh vật nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi
Hô hấp
trường.
–e
- Về chất nhận electron cuối cùng:
+ Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối cùng rất khác nhau, có thể là
nitrat, sunfat, ôxi, fumarat và dioxitcacbon.
+ Ở sinh vật nhân thực chất nhận là ôxi.
hô 1. Giả sử một chủng nấm men có thể sinh 1. Đề DH
74_Thu Hoài_BIO_CBH
trưởng trong môi trường với nguồn cacbon là - Nấm men không thể sinh trưởng trên oleat nghĩa là chúng không thể sử dụng chín 20
oleat (acid béo có mạch cacbon dài) nhờ khả oleat làm nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào nên chắc chắn h 19
hấp- năng phân giải oleat theo con đường β ôxi hóa. sẽ xảy ra đột biến khiếm khuyết ở ty thể và peroxisome. thức
phân Chúng cũng có thể sinh trưởng trên nguồn - Oleat là một acid béo dạng chuỗi dài nên chúng được β-oxy hóa tại
giải cacbon là glycerol. Khi bị đột biến, nấm men peroxisome, tạo thành acetyl-CoA.
lipid này không thể sinh trưởng trên môi trường với - Sau đó acetyl-CoA được đưa vào ty thể để đi vào chu trình Krebs cung cấp
nguồn cacbon là oleat. Thể đột biến này có năng lượng cho tế bào.
khiếm khuyết ở bào quan nào? Giải thích.
Hô hấp sáng là gì ? Hô hấp sáng xảy ra ở đâu, - Hô hấp sáng là quá trình hô hấp diễn ra ngoài sáng dùng nguyên liệu là RiDP Vĩnh DH
khi nào ? Tại sao nói hô hấp sáng vừa có hại có tiêu hao O2 và giải phóng CO2. Phúc 20
vừa có lợi cho thực vật ? - Vị trí : xảy ra ở thực vật C3 khi ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao. 19
Xảy ra ở 3 bào quan là lục lạp, peroxixom và ti thể
- Cơ chế : Do enzim Rubisco có cả hoạt tính cacboxylaza và oxygenaza tùy
chênh lệch nồng độ CO2 và O2.
Khi ánh sáng mạnh, nhiêt độ cao – pha sáng diễn ra mạnh giải phóng O2, trong
khi đó khí khổng đóng để bảo vệ nên không lấy được CO2. Vì thế Rubisco có
hô hấp hoạt tính oxygenaza .
sáng + Ở lục lạp : RiDP → APG + axit glicolic
+ Ở peroxixom : axit glicolic + O2 → axit glioxilic.
+ Ở ty thể : axit glioxilic → glixin → CO2+ Serin
- Hô hấp sáng :
+ Có hại vì : làm giảm năng suất quang hợp.
+ Có lợi : hô hấp sáng bảo vệ thực vật do trung hòa sản phẩm của pha sáng tạo
ra trong điều kiện nồng độ CO2 thấp.
Người ta thấy thực vật C3 nào mất khả năng hô hấp sáng thì mẫn cảm với tổn
thương do ánh sáng mạnh gây ra
hô hấp Thực vật nào không có hô hấp sáng ? Giải - Thực vật C4 và thực vật CAM không xảy ra hô hấp sáng. Vĩnh DH
sáng thích tại sao thực vật đó lại không xảy ra hô Vì : Phúc 20
hấp sáng ? + C4 : 19
ở tế bào mô giậu : CO2 cố định theo chu trình C4 :
PEP + CO2 → AOA→AM.
Enzim cố định CO2 chỉ có hoạt tính cacboxylaza.
Ở tế bào bao bó mạch : AM→ CO2 + AP→ CO2 + PEP.
CO2 + RiDP→ APG→ ALPG → glucozo + RiDP.
Ở tế bào bao bó mạch pha sáng chỉ có PSI. Như vậy không xảy ra hô hấp sáng
+ CAM:
Ban đêm khí khổng mở: lấy CO2.
PEP + CO2 → AOA→AM.
Ban ngày khí khổng đóng, pha sáng diễn ra tạo ATP, NADPH.

75_Thu Hoài_BIO_CBH
AM→ CO2 + AP→ CO2 + PEP.
CO2 + RiDP→ APG→ ALPG → glucozo + RiDP
Do CO2 được lấy sẵn nên có nồng độ cao hơn O2 nên không xảy ra hô hấp
sáng.
hô hấp Hoạt động của coenzim NAD+ trong hô hấp tế - Trong hô hấp tế bào, NADH đi vào chuỗi truyền e để tổng hợp ATP. Chất VCV DH
và lên bào và quá trình lên men có gì khác nhau? nhận H+ và e- cuối cùng là oxi không khí. B 20
men - Trong quá trình lên men, NADH không đi vào chuỗi truyền e mà nhường H + 17
và e- để hình thành axit lăctic hoặc rượu. Chất nhận H+ và e- cuối cùng là axit
lăctic hoặc rượu vì không có oxi không khí
hô hấp Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí xảy ra ở * Lên men: trong tế bào chất. Yên DH
và lên vị trí nào trong tế bào vi khuẩn? Tại sao mức Hô hấp kị khí: đường phân trong tế bào chất, quá trình photphoryl hóa oxy hóa Bái 20
men năng lượng được tạo ra trong quá trình lên ở trên màng sinh chất 17
men lại thấp hơn trong hô hấp kị khí. * Giải thích: - Lên men: + chỉ tạo 2ATP trong giai đoạn đường phân
+ NADH không tham gia vào chuỗi vận chuyển electron, chuyền e và H+ cho
axetaldehyt, không tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm.
- Hô hấp kị khí: + trực tiếp tạo 2ATP trong đường phân
+ NADH và FADH2 được tạo ra, tham gia vào chuỗi vận chuyển electron,
tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm.
=> ATP được tạo ra trong hô hấp kị khí cao hơn lên men.
Khi có đủ ATP thỏa mãn nhu cầu thì hô hấp tế Cơ chế điều hòa hô hấp của tế bào: Lào DH
bào chậm lại, khi nhu cầu ATP tăng cao thì hô Cai 20
hấp được tăng tốc. Giải thích cơ chế mà tế bào - Tế bào điều hòa hô hấp chủ yếu bằng cơ chế liên hệ ngược thông qua điều 19
điều chỉnh hoạt động hô hấp ở mức phù hợp? hòa hoạt tính enzim dị lập thể photphofructokinaza (enzim xúc tác cho phản
ứng chuyển hóa Fructozo-6P thành Fructozo-1,6BP)
- Khi nhu cầu năng lượng của cơ thể thỏa mãn, nồng độ ATP sản phẩm hô hấp

hấp_ có xu hướng tăng cao sẽ ức chế liên hệ ngược enzim đường phân
điều
photphofructokinaza, làm quá trình hô hấp chậm lại.
hòa
- Khi nhu cầu năng lượng tăng cao, nồng độ AMP trong tế bào tăng, AMP
vòng sản sinh liên kết với photphofructokinaza, hoạt hóa enzim này, hô hấp
tăng cường.
- Khi nhu cầu năng lương dư thừa, xitrat trong ti thể cũng khuyếch tán ra gây
ức chế photphofructokinaza, làm giảm hô hấp.
hô Trong quá trình đường phân nếu loại bỏ Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P → không tạo thành glixêralđêhit-3-P → chỉ có Trần DH
hấp_ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới được tạo ra thì có 1 phân tử glixêralđêhit-3-P được ôxi hóa → chỉ tạo được 2 phân tử ATP. Phú 20
đường ảnh hưởng gì tới quá trình này? Giải thích. HP 19
76_Thu Hoài_BIO_CBH
- Trong giai đoạn đầu của đường phân đã tiêu tốn 2ATP → kết thúc đường
phân
phân không thu được phân tử ATP nào, chỉ tạo được 1 phân tử NADH.
Một nhà nghiên cứu tiến hành tách ty tể - Khi không có O2, thì không có chuỗi chuyền e diễn ra, nên không có sự vận LVT DH
nguyên vẹn ra khỏi tế bào được dung dịch chuyển H+, không làm thay đổi các yếu tố của dung dịch và ty thể. - NB 20
chứa ty thể, đưa thêm NADH, ADP và Pi. - Khi có O2, NADH bị oxi hóa và chuyền e- trên màng trong ty thể đến O2, 19
a) Giải thích sự thay đổi pH của môi trường giúp vận chuyển H+ từ trong chất nền ra xoang gian màng,
dung dịch ngoài ty thể trong biểu đồ sau: điều này làm môi trường bên ngoài ty thể tăng nồng độ proton H+ (pH giảm),
vì proton có thể thấm tự do qua lớp màng ngoài ty thể.
Khi O2 đã bị khử hết, lượng proton được di chuyển trở vào chất nền qua kênh
ATP synthase, nên nồng độ H+ bên ngoài giảm về mức ban đầu (pH tăng trở
lại).
- Nếu dung dịch thiếu ADP thì ty thể không tổng hợp ATP được, không có sự
vận chuyển xuôi dốc proton qua ATP synthase, vì vậy sự chênh lệch gradient
hô proton giữa trong và ngoài ty thể tăng lên rất cao, khi đó việc bơm thêm
hấp- proton qua màng trong cần quá nhiều năng lượng nên dừng lại, đồng thời ngăn
tổng sự oxi hóa NADH trên màng ty thể, nên lượng NADH ban đầu giảm nhưng
hợp sau đó nồng độ sẽ không giảm nữa.
- Bổ sung chất tẩy rửa một lượng nhỏ có thể làm màng bị rò rỉ, sự vận chuyển
e- và sự oxi hoá NADH bởi O2 vẫn diễn ra, nhưng không tổng hợp được ATP,
b) Nếu bổ sung O2, nhưng trong dung dịch ban vì màng bị rò rỉ không tạo được sự chênh lệch proton giữa hai+ bên màng. Như
đầu không có ADP thì sự thay đổi pH và sự vậy, cũng không có sự thay đổi pH của dung dịch nhiều, vì H di chuyển qua
thay đổi hàm lượng NADH trong dung dịch màng rò rỉ dễ dàng.
như thế nào?
c) Trong điều kiện có O2, nếu thêm một lượng
nhỏ chất tẩy rửa thì sự thay đổi pH của dung
dịch và các sản phẩm xuất hiện trong dung
dịch có thay đổi hay không? Tại sao?

phân Ở tế bào người, khi nguồn glucozơ bị cạn kiệt Khi đó protein sẽ bị biến đổi như sau: HV DH
giải pr trong một thời gian dài, tế bào buộc phải sử - Thủy phân prôtêin dưới tác động của prôtêaza, giải phóng các axitamin. Các – P. 20
dụng prôtêin làm nguyên liệu cho quá trình oxi axitamin loại nhóm NH2 tạo axêtin CoA để đi vào chu trình Krebs. Thọ 17
hóa giải phóng năng lượng, khi đó protein sẽ - Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và NH4+ (NH3).
bị biến đổi như thế nào? Sản phẩm cuối cùng
của quá trình biến đổi này là gì?
proton Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất Lào DH
h+ quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn là đồng vận chuyển và hóa thẩm. Cai 20
ra trên màng tế bào? - Đồng vận chuyển các chất qua màng tế bào: Ví dụ - Đồng vận chuyển 17
H+/Lactozo: Khi TB bơm H+ từ trong ra ngoài màng tạo nên thế năng H+ thì
77_Thu Hoài_BIO_CBH
sau đó H+ cùng với lactozo vào trong tế bào.
- Hóa thẩm: Ví dụ về hóa thẩm ở ty thể - Khi thế năng H+ ở xoang gian màng
trong của ty thể cao thì H+ sẽ khuếch tán qua kênh ATP-syntetaza hoạt hóa
cho phản ứng tổng hợp ATP từ ADP và gốc Pi.
quang Nêu các điểm giống nhau và khác nhau về - Điểm giống: Lê DH
hợp quang hợp ở vi khuẩn lam và ở tảo. Vì sao nói + Có cả hai hệ quang hợp I và II với hệ sắc tố là clorophyl a và clorophyl b. Khiế 20
lục lạp có nguồn gốc cộng sinh của một dạng + Hoạt động như nhau. t QN 17
vi khuẩn lam trong tế bào nhân thực? - Điểm khác:
Vi khuẩn lam Tảo
- Chưa có lục lạp - Có lục lạp
- Hệ sắc tố I và II chứa trong màng tilacoit - Hệ sắc tố I và II chứa trong
nằm rải rác trong tế bào chất lục lạp.
- Màng tilacoit của chúng là do sự gấp nếp - Lục lạp có nguồn gốc cộng
của một phần màng sinh chất được tách ra sinh của một dạng vi khuẩn
và đi vào tế bào chất. lam
- Nói lục lạp có nguồn gốc cộng sinh của một dạng vi khuẩn lam trong tế bào
nhân thực vì bào quan này mang các đặc điểm cấu tạo và hoạt động giống vi
khuẩn:
+ Có ADN dạng vòng, không chứa histon và có ribôxôm giống ribôxôm của vi
khuẩn (Rb 70s).
+ Lục lạp đều có màng kép tương tự như ở một số vi khuẩn.
+ Quá trình tổng hợp prôtêin trong lục lạp có nhiều điểm tương tự với vi
khuẩn: Đều được khởi đầu bằng Focmil- mêtiônin, đều bị ức chế bởi kháng
sinh chloramphenicol.
+ Lục lạp có khả năng tự sinh sản bằng cách phân đôi giống vi khuẩn.
Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, Qúa trình quang hợp cần pha sáng , trong khi ATP cần cho pha tối có thể hoàn Sơn DH
trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn có toàn lấy từ pha sáng vì: La 20
thể lấy từ quá trình hô hấp? - Nguyên liệu cần cho pha tối là ATP, NADPH đều được cung cấp đầy đủ từ 19
pha tối.
quang - Qua trình tổng hợp glucozo ở pha tối yêu cầu cần nhiều ATP mà quá trình hô
hợp hấp tuy tạo nhiều ATP nhưng hầu hết được cung cấp cho các hoạt động khác
của cơ thể.
- Đồng thời nếu sử dụng ATP từ pha sáng sẽ hạn chế quãng đường vận chuyển
ATP từ ti thể tới lục lạp và tiết kiệm thời gian, cung cấp ATP ngay khi cần.
quang Methylene blue (MB) có màu xanh và bị mất - Giải thích: NBK DH
hợp - màu khi ở dạng bị khử (MBH2). Khi cho lục + Khi chiếu sáng, lục lạp tiến hành quang hợp. - QN 20
lạp tách rời (vẫn thực hiện được các chức năng + Trong quang hợp diễn ra quá trình quang phân li nước đã tạo ra H+ và 19
như trong cơ thể) vào môi trường có chứa MB electron.

78_Thu Hoài_BIO_CBH
và chiếu sáng thì màu xanh biến mất. + MB kết hợp với H+ và electron tạo thành MBH2 mất màu.
- Hãy giải thích kết quả trên. (Mỗi ý 0,25 điểm x 3 = 0,75 điểm)
- Trong quang hợp tự nhiên, hợp chất nào sẽ - Hợp chất NADP+ sẽ thay thế MB. (0,25 điểm)
thay thế MB nói trên?
Hãy chỉ ra những điểm khác biệt cơ bản về LHP DH
diễn biến các pha quá trình quang hợp trong Tiêu chí Lục lạp trong tế bào mô Lục lạp trong tế bào bao bó - NĐ 20
lục lạp của tế bào mô giậu và tế bào bao bó giậu mạch 19
quang mạch ở thực vật C4. Từ đó hãy nêu ý nghĩa của Pha sáng Chuỗi chuyền e thẳng hàng Chuỗi chuyền e vòng
hợp - sự khác nhau này. (0,25đ) và vòng
c4 Pha tối (0,25đ) Chu trình C4 Chu trình Calvin
Ý nghĩa: Trong tế bào bao bó mạch, tạo nồng độ oxy thấp, nồng độ CO2 cao
=> O2 không cạnh tranh với CO2 để liên kết với enzim RUBISCO => không
xảy ra hô hấp sáng. (0,25đ)
Vẽ sơ đồ đơn giản của chu trình Calvin để mô LHP DH
tả mối quan hệ giữa các hợp chất sau đây: - NĐ 20
CO2, APG, G3P, RuBP. Trên sơ đồ, hãy chỉ rõ 19
giai đoạn nào đã sử dụng enzim RUBISCO.

quang
hợp -
canvin

Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây: a. Oxi được tạo ra trong xoang tilacoit. LQĐ DH
a. Trong pha sáng quang hợp oxi được tạo ra ở b. chất nhận electron cuối cùng là NADP+H+ , sau khi nhận electron và H+ sẽ - QT 20
vị trí nào? tạo thành lực khử NADPH.H+ trong chất nền stroma. 19
b. Trong quá trình photphoryl hóa không c. Vì P680+ có khả năng giành được electron từ phân tử nước
quang vòng, chất nào là chất nhận electron cuối d. Tế bào chất.
hợp - cùng? Sau khi nhận electron sẽ tạo thành chất
tổng gì? Vị trí hình thành chất đó?
hợp c. Vì sao nói P680+ là chất có hoạt tính oxi hóa
mạnh nhất từng biết?
d. Saccarose được tổng hợp ở vị trí nào bên
trong tế bào quang hợp?

79_Thu Hoài_BIO_CBH
quang Một nhà Sinh lí học đã làm thí nghiệm - ATP hình thành bên ngoài tilacoit vì: có sự chênh lệch nồng độ H + giữa hai Lam DH
hợp - trên lục lạp tách rời. Đầu tiên ông cho lục lạp bên màng tilacoit: trong xoang tilacoit có nồng độ H + cao hơn nồng độ H+ của Sơn 20
atp tách rời ngâm vào trong dung dịch axit có pH dung dịch bên ngoài. Vì vậy H+ được khuếch tán qua kênh ATP synthaza có 17
4. Sau khi xoang tilacoit đạt pH 4, chuyển lục núm xúc tác nằm phía bên ngoài màng tilacoit, đã thúc đẩy tổng hợp ATP.
lạp vào dung dịch có pH 8 và để trong tối. Kết - Lục lạp trong thí nghiệm có thể tổng hợp ATP trong tối bởi vì:
quả lục lạp tạo ATP trong tối. + Mặc dù để trong tối, nhưng thí nghiệm này đã tạo ra được sự chênh lệch
- ATP hình thành trong tilacoit hay ngoài nồng độ H+ giữa 2 bên màng tilacoit, trong xoang là bể chứa H + (pH 4); dung
tilacoit? Giải thích. kịch bên ngoài có nồng độ H+ thấp hơn (pH 8).
- Vì sao lục lạp trong thí nghiệm này có + Sự chênh lệch nồng độ H+ giữa xoang tilacoit và dung dịch bên ngoài đủ để
thể tổng hợp ATP trong tối? tổng hợp ATP khi H+ khuếch tán ra ngoài qua ATP synthaza.
Dựa vào ý 2, hãy sử dụng dấu “” (có) và “” LHP DH
(không có) để hoàn thành bảng so sánh các Enzim Lục lạp trong Lục lạp trong tế - NĐ 20
loại enzim trong lục lạp của tế bào mô giậu và tế bào mô giậu bào bao bó mạch 19
tế bào bao bó mạch ở thực vật C4. PEP  
Enzim Lục lạp Lục lạp cacboxilase
trong tế trong tế bào RUSICO  
quang bào mô bao bó mạch NADP  
hợp – giậu reductase
c4 PEP Enzim của  
cacboxilase chu trình
RUBISCO Calvin
NADP
reductase
Enzim của chu
trình Calvin
quang Sự đồng hóa cacbon trong quang hợp ở các - Quá trình đồng hóa cacbon ở thực vật CAM xẩy ra trong pha tối của quá VCV DH
hợp - loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích trình quang hợp, trong đó có sử dụng các sản phẩm pha sáng là ATP, NADPH2 B 20
cam nghi với môi trường sống như thế nào? để khử CO2 tạo thành các chất hữu cơ. 17
- Thực vật CAM là nhóm thực vật mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô hạn).
để tiết kiệm nước (giảm sự mất nước do thoát hơi nước) và dinh dưỡng khí
(quang hợp) ở nhóm thực vật này có sự phân chia thời gian cố định CO 2 như
sau:
+ giai đoạn cố đinh CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở
+ giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí
khổng đóng.
→ Kết luận: do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên đảm
bảo đủ lượng CO2 ngay cả khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí khổng đóng lại.
quang Trình bày thí nghiệm chứng minh mối quan hệ Thí nghiệm 1: Làm với cây thủy sinh Bắc DH
hợp – chặt chẽ giữa pha sáng và pha tối. - Khi đưa CO2 ở dạng thích hợp vào chậu nước đang trồng cây rong thủy sinh, Ninh 20
80_Thu Hoài_BIO_CBH
CO2 được hấp thụ vào cây rong sẽ thúc đẩy pha tối hoạt động mạnh hơn, sẽ 19
cần nhiều ATP và NADPH.
- ATP và NADPH là sản phẩm của pha sáng, do vậy làm tăng cường hoạt
động pha sáng làm CO2 thải ra nhiều hơn.
- Ta có thể xác định bằng việc đếm số bọt khí tạo ra trong cùng thời gian trước
và sau khi bổ sung CO2 vào chậu nước.
mối
Thí nghiệm 2: Làm với cây thuộc nhóm C3
quan
- Duy trì điều kiện ánh sáng và nồng độ CO2 bình thường thì chất nhận là
hệ 2
RiDP và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG ở thế cân bằng động.
pha
- Tắt ánh sáng thì APG tăng mạnh và không được chuyển thành RiDP vì
không có ATP và NADPH, trong khi đó RiDP giảm dần vì vẫn được gắn với
CO2 để hình thành APG nhưng lại không được phục hồi.
- Giữ ánh sáng bình thường nhưng giảm nồng độ CO2 đến 0 thì diễn biến
ngược lại
(Thí sinh chỉ cần nêu được một ví dụ là đạt điểm tối đa)
quang Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim - Chu trình Canvil sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP + cung cấp NT - DH
hợp – trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại. trở lại cho pha sáng. HD 20
mqh 2 Nếu xử lý các tế bào đang quang hợp bằng - Nếu chu trình trên ngừng lại→lượng ADP, Pi và NADP + không được tạo 17
pha chất X thì lượng oxi tạo ra từ các tế bào này ra→Pha sáng thiếu nguyên liệu→ngừng pha sáng→lượng O 2 giảm dần đến
thay đổi như thế nào? Giải thích. không.
Tại sao khi được chiếu sáng, lục lạp nguyên - Ở lục lạp, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra và Lam DH
vẹn giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít hơn so được chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ khiến cho chúng không rơi lại sơn 20
quang
với dung dịch chlorophyll tách rời? trạng thái nền. 19
hợp -
- Ở dung dịch chlorophyll tách rời, khi các photon tác động, các electron ở lớp
pha
ngoài cùng bị bật ra và không được chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ,
sáng
khiến cho chúng rơi lại trạng thái nền → tỏa nhiệt và phát sáng

quang Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nếu các Nếu phân tử nước được tham gia đánh dấu phóng xạ bằng 18O, thì phân tử O2 Lam DH
hợp - phân tử nước tham gia quang hợp được đánh sẽ được đánh dấu phóng xạ đầu tiên ngay sau quá trình quang phân ly nước. sơn 20
pha dấu phóng xạ bằng 18O, các hợp chất nào dưới - Nếu H2O trong đó H thường được thay thế bằng 3H tham gia quang hợp thì 19
sáng đây sẽ được đánh dấu phóng xạ bởi 18O đầu chưa rõ chất nào sẽ được đánh dấu phóng xạ đầu tiên bởi 3H, tuy nhiên nếu lựa
tiên: ATP; NADPH+H+; O2 hay G3P? Chất chọn từ các chất đã cho ở mục trên, nhiều khả năng nhất là NADPH+H+ sẽ
nào sẽ được đánh dấu phóng xạ đầu tiên nếu ta được đánh dấu phóng xạ.
thêm vào H2O trong đó H thường được thay - Nếu ta thêm CO2 trong đó C thường được thay thế bằng 14C thì chất đầu tiên
thế bằng 3H, nếu ta thêm CO2 trong đó C được đánh dấu phóng xạ là 3PG, còn nếu là các chất trong 4 chất kể trên thì
thường được thay thế bằng 14C? G3P là chất đầu tiên.
Trình bày cơ chế của quang phosphoryl không - Cơ chế của Quang photphorin không vòng
vòng? + PSII nhận photon, phân tử diệp lục 680 chuyển thành trạng thái kích động,
nó truyền e qua chuỗi truyền điện tử: Plastoquinone, phức hệ cytochrome b6/f,

81_Thu Hoài_BIO_CBH
Plastocyanine, PSI. Ở PSI, nhận thêm photon và electron lại được đẩy đến
Feredoxine và NADP reductase, ở đây e, H+ sẽ được kết hợp với NADP+ tạo
thành NADPH+H+.
+ Trên con đường đi của điện tử, trong giai đoạn e đi qua Plastoquinone, nó
kích hoạt bơm proton đẩy H+ từ stroma vào xoang thylacoid làm tăng gradient
H+ so với stroma, hệ quả là kích hoạt ATPsynthetase để tổng hợp ATP. Diệp
lục trung tâm P680 của PSII bị mất e sẽ được bù từ e của phản ứng quang
phân ly nước.
quang Cường độ quang hợp ở vùng ánh sáng đỏ và - Cường độ quang hợp không phụ thuộc vào năng lượng photon mà phụ thuộc Hưn DH
hợp – xanh tím khác nhau như thế nào? giải thích? và số lượng photon ánh sáng. g 20
pha - Ở cùng mức năng lượng thì số photon ánh sáng đỏ nhiều hơn ánh sáng xanh Yên 17
sáng tím
quang Hãy cho biết ánh sáng đỏ có hiệu quả quang - Ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp hơn ánh sáng xanh tím NT - DH
hợp – hợp thấp hơn hay cao hơn ánh sáng xanh tím? - Quang hợp chỉ phụ thuộc vào số lượng photon ( 48 photon hình thành được 1 HD 20
pha Giải thích. phân tử Glucôzơ ), không phụ thuộc vào năng lượng photon. 17
sáng - Trên cùng một cường độ chiếu sáng ( cùng một mức năng lượng ) thì số
lượng photon của ánh sáng đỏ lớn gần gấp đôi số lượng photon của ánh sáng
xanh tím, vì năng lượng photon của ánh sáng đỏ chỉ bằng hơn một nửa năng
lượng photon cuả ánh sáng xanh tím.
quang Ôxi được tạo ra trong quang hợp là nhờ quá * Ôxi được tạo ra trong quang hợp là nhờ quá trình quang phân li H 2O xảy ra Lam DH
hợp – trình nào và ở đâu? Từ nơi được tạo ra, ôxi tại xoang tylacoit. Sơn 20
pha phải đi qua mấy lớp màng để ra khỏi tế bào? * Từ nơi được tạo ra, ôxi phải đi qua màng của tylacoit  màng trong lục 17
sáng lạp màng ngoài lục lạp  màng sinh chất ra khỏi tế bào.
quang Phân biệt photphoril hóa không vòng và * Phân biệt: Thái DH
hợp – photphoril hóa vòng. Thực vật bậc cao có thực photphoril hóa không vòng photphoril hóa vòng Bình 20
pha hiện photphoril hóa vòng hay không? Tại sao? Sử dụng 2 trung tâm quang hóa là Chỉ sử dụng 1 trung tâm quang hóa 17
sáng P680 (PSII) và P700 (PSI) duy nhất là P700 (PSI)
Điện tử không quay lại mà tiến đến Điện tử sau khi loại bỏ trạng thái
NADH hình thành NADPH kích thích sẽ quay về trung tâm
quang hóa
Có xảy ra quang phân ly nước để bù Không xảy ra quang phân ly nước
điện tử cho trung tâm qung hóa PSII
Tạo nhiều ATP, NADH, oxi Tạo ít ATP, không tạo NADPH và
oxi
Diễn ra môi trường đủ nước Diễn ra trong môi trường cạn kiệt
nước, khô hạn
* Trong điều kiện bình thường thực vật bậc cao không thực hiện phophoril
hóa vòng vì hình thức này hiệu quả năng lượng thấp.
Khi chịu hạn thì thực vật sẽ thực hiện phophoril hóa vòng vì:
82_Thu Hoài_BIO_CBH
Hình thức phophoril hóa không vòng là hình thức tạo năng lượng chủ yếu của
thực vật bậc cao sự dụng nguyên liệu quan trọng là nước.
Trong điều kiện khô hạn, nguồn nước bị hạn chế nên thực vật phải chuyển
sang hình thức phophoril hóa vòng để tạo năng lượng.
quang Phân biệt quá trình phôtphorin hóa vòng và Quá trình phôtphorin hóa vòng Quá trình phôtphorin hóa khôngHV vòng DH
hợp – phôtphorin không vòng? Chỉ có 1 hệ quang hóa PSI tham gia, Có 2 hệ quang hóa PSI, PSII– tham P. gia,
20
pha trung tâm phản ứng bị kích động là P 700, trung tâm phản ứng bị kích động Thọ là P17
sáng chất nhận e đầu tiên là P430. chất nhận e đầu tiên là P550
Eletron được bắn ra từ P700 truyền qua Electron của P680 được truyền qua chuỗi
chuỗi chuyền e sau đó trả loại cho P700 chuyền e chuyển sang cho P
của P700 theo chuỗi truyền e chuyển tới cho
NADPH; sau đó e trả lại cho P
từ quá trình quang phân li H2O.
Quá trình này chỉ tạo ra sản phẩm vật Quá trình này tạo ra sản phẩm vật chất là
chất là ATP ATP, NADPH và O2 (do sự phân li H
Thường diễn ra trong điều kiện thiếu Diễn ra trong điều kiện no nước
nước
Hiệu suất chuyển hóa năng lượng thấp Hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao đạt
đạt khoảng 10% -20% khoảng 35%
quang Tại sao môi trường quá thừa hay quá thiếu ánh + Trong sự đồng hóa CO2 ở cây xanh, ánh sáng tham gia vào chu trình canvin NT - DH
hợp – sáng đều làm giảm sự đồng hóa CO 2 ở cây dưới dạng ATP và NADPH từ quá trình phốt pho rin hóa quang hợp không HD 20
pha xanh. vòng. 17
sáng + Quá thiếu ánh sáng ( như ở dưới tán cây, trong bóng tối), APG sẽ tăng lên
còn RuDP sẽ giảm làm xáo trộn chu trìn Canvin, giảm sự đồng hóa CO2.
+ Quá thừa ánh sáng (như mật độ cây quá thưa, vào buổi trưa nắng gắt, lỗ khí
đóng), nhiệt độ lá tăng lên, làm giảm hoạt tính Rubisco, lỗ khí đóng nên không
thu nhận được CO2
Tại sao trong lục lạp ATP được tạo ra trong - Do bơm ATP synthetaza có chiều hướng từ xoang tilacoid ra chất nền LQĐ DH
stroma mà không phải trong xoang tilacoid? stroma. - QT 20
- Đồng thời quá trình quang phân ly nước diễn ra trong xoang tilacoid, do đó 19
quang
nồng độ H+ trong xoang tilacoid cao, H+ bên trong chất nền stroma thấp.
hợp –
- Chuỗi vận chuyển điện tử kết thúc ở NADP+H+ , chất này giành H+ để trở
pha
thành NADPH.H+ nên đã làm giảm nồng độ H+ trong chất nền stroma.
sáng
- Do tạo ra thế động lực proton giữa bên trong và bên ngoài màng tylacoid, H+
di chuyển từ xoang tylacoid ra ngoài qua phức hệ ATP synthetaza và tổng hợp
ATP bên trong chất nền stroma.
quang Thiết kế thí nghiệm chứng minh ánh sáng đỏ - Chiếu ánh sáng qua lăng kính , bên đối diện để ống nghiệm có sợi tảo tương Vĩnh DH
hợp – và xanh tím hiệu quả với quang hợp còn ánh ứng các bước sóng khác nhau của ánh sáng. Phúc 20
pha sáng khác thì không? - Sau đó dùng vi khuẩn hiếu khí đưa vào sợi tạo kết quả là vi khuẩn tập trung 19
83_Thu Hoài_BIO_CBH
sáng chủ yếu ở vùng ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh tím.
quang Trong điều kiện thiếu nước thì pha sáng của - Trong điều kiện thiếu nước thì pha sáng của quang hợp sẽ được thực hiện HV DH
hợp – quang hợp sẽ được thực hiện theo con đường theo con đường phôtphorin hóa vòng vì không có chất cung cấp H+ và e cho – P. 20
pha nào? Ngoài nước thì còn chất nào khác có thể quang hợp. Thọ 17
sáng cung cấp H+ và electron cho quang hợp - Ngoài nước thì còn có các chất khác có thể cung cấp H+ và electron cho
không? quang hợp như H2S, H2, nhưng chủ yếu gặp ở vi khuẩn là dạng quang hợp
không thải oxi.
quang Trong quá trình quang hợp ở tế bào thực vật: a. Bắc DH
hợp – a. Cho biết chất nào là ranh giới giữa hai - Chất là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không Ninh 20
pha con đường vận chuyển điện tử vòng và không vòng là feredoxin 17
sáng vòng? Giải thích? - Giải thích: Clorophyl P700 được kích động chuyển electron tới Feredoxin
b. Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl (Fd)
P700 khi bị kích động sẽ chuyền điện tử cho + Ở con đường chuyền electron không vòng: Fd chuyển electron cho NADP+
một chất nhận điện tử sơ cấp khác. P700 có + Ở con đường chuyền electron vòng: Fd chuyển electron cho một số chất
thể được bù điện tử từ các nguồn nào? chuyền electron khác (xitocrom, plastoxianin) rồi quay trở lại P700.
c. Tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong b. Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền e
ống nghiệm sau đó chiếu sáng, nêu hiện tượng cho một chất nhận e sơ cấp khác. P700 có thể được bù e từ các nguồn:
và giải thích? Tại sao clorophyl trong tế bào - Electron từ hệ quang hóa II.
sống không xảy ra hiện tượng như trong thí - Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở
nghiệm trên? lại P700.
c.
- Hiện tượng: phát huỳnh quang của clorophyl.
- Giải thích: clorophyl trong ống nghiệm hấp thụ photon, electron được giải
phóng sẽ nhanh chóng trở về trạng thái gốc ban đầu, năng lượng photon
chuyển hóa thành nhiệt và phát huỳnh quang.
- Clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tượng trên vì electron được
giải phóng không trở về trạng thái gốc ban đầu mà được chuyền cho chất nhận
electron đầu tiên.
quang Vì sao khi cây cần nhiều ATP hoặc thiếu Khi cây cần nhiều ATP hoặc thiếu NADP+ thì PSI sẽ hoạt động mạnh hơn, vì: Lam DH
hợp – NADP+ thì PSI sẽ hoạt động mạnh hơn? - Khi thiếu ATP: PSI chỉ tạo sản phẩm duy nhất là ATP, nên khi cây cần nhiều Sơn 20
pha ATP thì PSI hoạt động mạnh hơn, tạo ATP theo con đường photphoryl hóa 17
sáng vòng.
- Khi thiếu NADP+ thì PSII thiếu nguyên liệu -> PSII hoạt động kém đi, để bù
lại PSI hoạt động mạnh hơn.
quang Chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận Chất là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển e vòng và không vòng là Thái DH
hợp – chuyển electron vòng và không vòng ? Giải Feredoxin. nguy 20
pha thích ? Trong pha sáng của quang hợp, -Giải thích: ên 17
sáng - e clorophyl P700 khi bị kích động chuyền + Clorophyl 700 được kích động chuyển electron tới Feredoxin
electron cho một chất nhận electron sơ cấp + Ở con đường chuyền electron không vòng: Fd chuyển e cho NADP+
84_Thu Hoài_BIO_CBH
khác. P700 có thể được bù electron từ các + Ở con đường chuyển e vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền e
nguồn nào? khác (xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở lại P700.
-Nguồn bù electron cho P700
+ Electron từ hệ quang hóa II
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở
lại P700.
“Mặc dù quá trình vận chuyển electron vòng - Ở thực vật bậc cao có sự tồn tại của cả hai quá trình photphoryl hóa vòng và CBH DH
có thể là một đồ thừa tiến hóa để lại” nhưng không vòng 20
nó cũng đóng một vai trò có lợi cho thực vật + Dòng electron không vòng tạo NADPH, ATP và O2 do có quá trình quang 19
bậc cao. Bạn hãy chứng minh điểm kém tiến phân li nước
hóa và ưu điểm của nó. + Dòng electron vòng luôn đi cùng quá trình photphoryl hóa vòng. Nó chỉ tạo
ATP mà không tạo ra NADPH và O2.
- Khi cây bị thiếu nước, trong cây chỉ xảy ra quá trình photphoryl hóa vòng để
quang
tạo ATP cho quá trình quang hợp.
hợp –
+ Quá trình electron vòng có chức năng bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thương do
pha
ánh sáng mạnh. Bằng thực nghiệm, người ta thấy rằng các cây bị đột biến
sáng e
không thể thực hiện được dòng electron vòng có khả năng sinh trưởng tốt
vòng
trong ánh sáng yếu, nhưng không sinh trưởng tốt nơi có ánh sáng mạnh 
chức năng quang bảo vệ.
+ Ở thực vật C4, tại tế bào bao bó mạch, khi axit malic (C4) bị tách CO2 để tạo
thành axit pyruvic (C3) và axit pyruvic được chuyển về lại tế bào thịt lá để tái
tạo PEP (C4) cần sử dụng ATP. ATP này được tạo ra từ dòng electron vòng
xảy ra trong tế bào bao bó mạch và do không tạo ra oxi nên ở thực vật C4
không xảy ra hô hấp sáng như ở thực vật C3.
quang Giải thích các hiện tượng sau: a. - Ở lục lạp, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị LHP DH
hợp – a. Khi được chiếu sáng, lục lạp nguyên vẹn bật ra và được chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ khiến cho chúng NĐ 20
pha giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít hơn so với không rơi lại trạng thái nền. (0,25 điểm) 17
sáng, dung dịch chlorophyll tách rời. - Ở dung dịch chlorophyll tách rời, khi các photon tác động, các
tổng b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra và không được chất nhận e sơ cấp trong
hợp trình Calvin thì cũng sẽ ức chế các phản ứng quang hệ bắt giữ, khiến cho chúng rơi lại trạng thái nền → tỏa nhiệt và phát
sáng trong quang hợp. sáng. (0,25 điểm)
c. Cây bị đột biến không thể thực hiện dòng b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu trình Calvin thì cũng sẽ
electron vòng trong quang hợp thì lại có khả ức chế các phản ứng sáng trong quang hợp. Bởi chu trình Calvin cung cấp
năng sinh trưởng tốt trong điều kiện ánh sáng NADP+ và ADP, Pi cho pha sáng. (0,25 điểm)
yếu nhưng không sinh trưởng tốt ở nơi có ánh c. Chuỗi truyền e vòng có tác dụng quang bảo vệ, bảo vệ tế bào khỏi
sáng mạnh. tổn thương do ánh sáng (0,25 điểm) (Campbell bản dịch trang 196)
d. Dòng electron vòng góp phần làm giảm thiểu d. Ở lục lạp tế bào mô giậu của thực vật C4 chỉ có PSI nên diễn ra dòng
hô hấp sáng ở thực vật C4. e vòng tổng hợp ATP. Đây là phương thức tổng hợp ATP duy nhất của tế bào
mô giậu. (0,5 điểm)

85_Thu Hoài_BIO_CBH
- ATP được sử dụng để biến đổi Pyruvat thành PEP – “cái bơm” CO 2
cho tế bào bao bó mạch. (0,25 điểm)
- Nồng độ CO2 cao trong tế bào bao bó mạch đã làm giảm thiểu hô hấp
sáng ở thực vật C4. (0,25 điểm)
Để chứng minh sự cần thiết của CO2 đối với - Để làm tiêu hết lượng tinh bột có trong mỗi lá. Bắc DH
quang hợp, người ta tiến hành thí nghiệm như - Lá trong bình A chuyển màu xanh đen do lá cây đã sử dụng, khí cacbonic có Gian 20
sau: trong bình để thực hiện quá trình quang hợp. Do đó, khi thử tinh bột bằng iot g 19
- Giữ cây trồng trong chậu ở chỗ tối 2 ngày. đã xảy ra phản ứng màu đặc trưng của thuốc thử.
- Tiếp theo lồng 1 lá của cây vào 1 bình tam - Lá trong bình B không chuyển màu, do khí CO2 trong bình kết hợp với dung
giác A chứa nước ở đáy và đậy kín; lồng 1 lá dịch KOH để tạo thành muối nên lá trong bình này không tiến hành quang hợp
tương tự vào bình tam giác B chứa dung dịch được. Như vậy ta kết luận, khí CO2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình
Quang KOH và đậy kín. quang hợp để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ.
hợp – - Sau đó để cây ngoài sáng trong 5 giờ. - Nhận xét: CO2 là nguyên liệu của quang hợp, nhìn chung nồng độ CO2 tăng
pha tối - Cuối cùng tiến hành thử tinh bột ở 2 lá (bằng thì cường độ quang hợp tăng.
thuốc thử iot).
Hãy cho biết:
- Vì sao phải để cây trong tối trước 2 ngày ?
- Kết quả thử tinh bột ở mỗi lá cuối thí nghiệm
cho kết quả như thế nào ? Giải thích.
- Nhận xét vai trò của khí CO2 đối với quang
hợp?
Phương trình nào sau đây phản ánh đúng bản - Phương trình 2. Sơn DH
chất của quá trình quang hợp ở thực vật? Viết - Phương trình pha sáng: La 20
phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối 12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc → 12NADPH + 18ATP + 6O2 19
của quang hợp? Nếu sử dụng CO2 có 18O làm - Phương trình pha tối:
quang
nguyên liệu cho quang hợp thì 18O sẽ xuất hiện 6CO2 + 12NADPH + 18ATP → C6H12O6 + 6H2O + 12NADP + 18ADP +
hợp –
trong sản phẩm nào của quang hợp? 18Pvc.
pha tối
Phương trình 1: 6CO2 + 6H2O + quang năng - Tìm thấy O18 trong sản phẩm tạo ra là: C6H12O6 và H2O. Vì CO2 tham gia vào
→ C6H12O6 + 6O2. quang hợp trong pha tối.
Phương trình 2: 6CO2 + 12H2O + quang năng
→ C6H12O6 + 6H2O + 6O2.
quang Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân tử glucozơ cần 18 ATP, nhưng ở VCV DH
hợp – vật C4 và thực vật CAM cần nhiều ATP hơn so thực vật C4 và thực vật CAM, ngoài 18 ATP này còn cần thêm 6 ATP để hoạt B 20
pha tối với thực vật C3? hoá axit piruvic (AP) thành phospho enol piruvate (PEP). 17
quang Người ta đo hàm lượng của 2 chất trong lục - Chất đó là APG và RiBP. Lào DH
hợp – lạp hình thành trong pha tối cây C3 và được Cai 20
- Giải thích:
pha tối kết quả sau: 19
– c3 - Khi chiếu sáng nồng độ 2 chất ít thay đổi. + Khi được chiếu sáng → pha sáng diễn ra tạo ATP và NADPH tạo lực khử
- Khi tắt ánh sáng: Nồng độ 1 chất tăng, 1 chất
cung cấp cho pha tối nên quá trình cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra
86_Thu Hoài_BIO_CBH
giảm. bình thường, RiBP tiếp nhận CO2 và cố định nó tạo APG, APG bị biến đổi, bị
- Nồng độ CO2 bằng 0,1% thì hàm lượng 2
khử và cuối cùng tái tạo lại RiBP → nồng độ 2 chất ít thay đổi.
chất gần như không thay đổi.
- Khi giảm nồng độ CO2 xuống 0,03% thì + Khi tắt ánh sáng → pha sáng không diễn ra → không tạo ATP và NADPH
nồng độ 1 chất tăng, 1 chất giảm.
nên pha tối chỉ diễn ra quá trình cố định CO2 tạo APG → nồng độ APG tăng
Đó là 2 chất gì? Giải thích tại sao?
nhưng không có lực khử được cung cấp từ pha sáng nên không xảy ra quá
trình tái tạo chất nhận CO2 đầu tiên → nồng độ RiBP giảm.
+ Khi nồng độ CO2 bằng 0.1% phù hợp với quá trình quang hợp nên quang
hợp diễn ra bình thường → nồng độ 2 chất gần như không đổi.
+ Khi nồng độ CO2 xuống 0.03% → nồng độ CO2 thấp nên quá trình cố định
CO2 không xảy ra → nồng độ APG giảm, mặt khác vẫn diễn ra quá trình tái
tạo RiBP từ APG do vẫn được cung cấp ATP và NADPH từ pha sáng → RiBP
tăng.
quang Dựa vào phương trình tổng quát của quang a. Hưn DH
hợp - th hợp, hãy chứng minh nước được tạo ra ở pha - PT quang hợp: g 20
tối. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6 H2O + 6O2 Yên 17
Dựa vào kiến thức đã học ta thấy oxi sinh ra từ quá trình oxi hóa nước ở pha
sáng do vậy oxi trong nước lấy từ CO 2 được sử dụng trong pha tối => nước
sinh ra ở pha tối của quang hợp
quang Tính số mol photon ánh sáng tối thiểu cần để Số mol photon ánh sáng tối thiểu cần để tổng hợp được 4 mol glucozơ: Hưn DH
hợp - th tổng hợp được 4 mol glucozơ ở thực vật C3, ở - Ở thực vật C3: g 20
thực vật C4. Ở thực vật C3, quá trình cố định CO2 theo chu trình Calvin do đó cần 12 Yên 17
molNADPH và 18 molATP để cố định được 1 mol glucozơ.
Mỗi chu kì photphoryl hóa không vòng tổng hợp được 1 NADPH và 1
ATP và cần 4 phôton ánh sáng.
Mỗi chu kì photphoryl hóa vòng cần 2 photon và tổng hợp được 2ATP
 Để tổng hợp 4 mol glucozơ sẽ cần:
4x(4 x 12 + 2x3) = 216 (mol photon)
- Ở thực vật C4, pha sáng giống thực vật C3 nhưng pha tối cần 12NADPH
và 24ATP để tạo 1 glucozơ. Do đó số mol photon cần tính là: 4x(4x12 +
2x12) = 240 (mol photon)

quang Một trong những cơ chế điều hòa việc cố định - Ngoài ánh sáng, chuỗi vận chuyển điện tử xảy ra nên prôtôn được chuyển từ NBK DH
hợp – CO2 trong chu trình Canvin là hoạt động của chất nền vào xoang tylacôit  giảm lượng H+ trong chất nền  tăng pH. (0,5 - QN 20
tổng các enzim phụ thuộc pH. Các enzym này tăng điểm) 19
hợp hoạt tính ở pH cao. Hãy giải thích vai trò thúc - Sự gia tăng pH dẫn tới sự gia tăng hoạt tính của các enzym này  thúc đẩy
87_Thu Hoài_BIO_CBH
đẩy cố định CO2 của chúng dưới ánh sáng. cố định CO2 trong chất nền lục lạp. (0,5 điểm)
quang Phân biệt quang hợp ở thực vật và quang hợp Yên DH
hợp – ở vi khuẩn S màu tía? Đặc điểm Quang hợp ở thực vật Quang hợp ở VK S màu tía Bái 20
tổng Sắc tố chlorofyl a,b; sắc tố phụ khuẩn diệp lục 17
hợp quang hợp (carotenoit)
Nguyên liệu CO2, H2O CO2 ; H2S
Chất cho e-, H2O H2S, S
H+
Sản phẩm C6H12O6 ; O2 C6H12O6 ;H2O, S, H2SO4 (Không có
(Có O2) O2)
Phương 6CO2 + 6 H2O + 674 Kcal 2H2S +CO2 +ánh sáng → (CH2O)n
trình tổng + ánh sáng + diệp lục → + 2S +H2O
quát C6H12O6 + 6 O2 2S+5H2O+ 3CO2 + ánh sáng →
3(CH2O)n + 2H2SO4
quang Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được a.
hợp – thực hiện như sau: Đầu tiên lục lạp được ngâm
tổng trong một dung dịch axit có pH = 4 cho đến
hợp atp khi xoang tilacôit đạt pH = 4, lục lạp được
chuyển sang một dung dịch kiềm có pH = 8.
Lúc này, trong điều kiện tối, lục lạp tạo ATP.
Hãy mô tả kết quả thí nghiệm trên
bằng việc vẽ phóng to phần màng tilacôit
trong cốc thí nghiệm chứa dung dịch pH = 8
với sự hoạt động của enzym ATP synthetaza.
Đánh dấu các vùng có nồng độ H+ cao và nồng
độ H+ thấp, chỉ ra chiều prôtôn đi qua màng và
biểu diễn phản ứng mà ở đó ATP được tổng
hợp.
Phân tử ATP được hình thành bên
trong màng tilacôit hay bên ngoài màng b. - ATP tạo ra bên ngoài tilacôit.
tilacôit? Giải thích tại sao trong tối lục lạp có - Lục lạp có thể tạo ATP trong tối bởi vì thí nghiệm trên đã chứng minh sự
thể tổng hợp được ATP. chênh lệch độ pH giữa hai màng tilacôit có thể tạo ra ATP; - vì vậy, ở đây
không cần phản ứng sáng tạo nên sự chênh lệch nồng độ H + vốn cần cho sự
tổng hợp ATP.
quang Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng được - Tốc độ tổng hợp ATP phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ion H + giữa 2 Trần DH
hợp – cho vào dung dịch với các thành phần thích phía của màng tilacoit (bên ngoài thấp, bên trong cao). Khi bổ sung thêm vào Phú 20
tổng hợp để có thể thực hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dung dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các HP 17
hợp atp dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp H+ (H+ đi từ trong ra ngoài) sẽ làm giảm sự chênh lệch nồng độ H + giữa 2 phía
88_Thu Hoài_BIO_CBH
ATP nếu cho thêm vào dung dịch một hợp của màng nên tốc độ tổng hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng thì dừng lại.
chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự - Hợp chất cho thêm vào đã không cho phép hình thành 1 gradient proton qua
do với các ion hydrogen? màng nên ATP – sintetaza không thể xúc tác để tạo ra ATP.

Dưới đây là sơ đồ tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối của cây Tên chu trình: cố định CO2 ở thực vật C4 (Hatch – Slack). NTT DH
mía: I. Xảy ra trong lục lạp tế bào mô giậu; II. xảy ra trong lục lạp tế Yên 20
2 3 3 chu trình Canvin 5
Bái 19
CO2
CO2
bào mô giậu
Quang
1
ATP
4
4 1. Photpho enol pyruvic (PEP) chứa 3C; 2. Axit oxalo axetic
I II
hợp _ - Cho biết tên của chu trình trên. Vị trí xảy ra quá trình I và (AOA) có 4C
pha tối quá trình II trong tế bào. 3. Axit malic (AM) có 4C; 4: Axit piruvic có 3C; 5: Gluco
c4 - Viết tên các chất từ số 1 đến số 5 trên sơ đồ. Chỉ rõ mỗi chất có 6C
chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon.
Vẫn tổng hợp theo con đường trên vì đây là đặc điểm thích nghi
- Nếu đưa cây mía trồng ở nơi có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ và
sinh lý của loài mang tính di truyền.
ánh sáng vừa phải thì chúng có tổng hợp chất hữu cơ theo con
đường trên không? Tại sao?
quang Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim Chu trình Canvil sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP+ cung cấp Trần DH
hợp_ trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại. trở lại cho pha sáng. Phú 20
mối Nếu xử lý các tế bào đang quang hợp bằng - Nếu chu trình trên ngừng lại→lượng ADP, Pi và NADP+ không được tạo ra HP 19
quan chất X thì lượng oxi tạo ra từ các tế bào này → Pha sáng thiếu nguyên liệu→ngừng pha sáng→lượng O2 giảm dần đến
hệ 2 thay đổi như thế nào? Giải thích. không.
pha
Hãy nêu con đường vận chuyển điện tử vòng - Vận chuyển e vòng thực hiện tại PS1, con đường đi của điện tử giàu năng CVA DH
trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi lượng như sau: từ P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd)→ phức hệ HNo 20
Quang không có quang phân ly nước, quá trình tổng cytochrome → plastocyanin → P700. i 19
hợp- hợp ATP theo con đường này được thực hiện - Sự tổng hợp ATP trong con đường vận chuyển điện tử vòng vẫn được thực
pha theo cơ chế nào? Giải thích. hiện theo cơ chế hóa thẩm: Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía của
sáng – màng thylacoid đã kích hoạt bơm proton hoạt động đẩy proton từ xoang trong
chuỗi thylacoid ra xoang ngoài (stroma), từ đó ATP được tổng hợp nhờ ATP
truyền synthase.
e - Cơ chế hóa thẩm thực hiện được là do trên màng có phức hệ plastoquinon
(Pq) bơm H+ từ ngoài màng thylacoid vào xoang trong màng, tạo ra thế năng
proton nhất định để thực hiện sự tổng hợp ATP.
quang Trong pha sáng của quang hợp, - Trong pha sáng, chất cho điện tử đầu tiên là nước. Chất nhận điện tử là NADP+. Tuyê DH
hợp_ chất cho điện tử đầu tiên là chất Giải thích: n 20
pha gì và cuối pha sáng các điện tử - Khi năng lượng ánh sáng (photon) đập vào các phân tử diệp lục làm cho các điện tử của Qua 19
sáng sẽ tập trung trong chất nào? phân tử diệp lục sẽ hấp thụ năng lượng của các photon và nhảy lên mức năng lượng cao hơn ng
Giải thích? (trạng thái kích thích). Ngay sau đó electron ở trạng thái kích thích lại chuyển về trạng thái
cơ bản và truyền phần năng lượng hấp thụ được sang một electron ở phân tử sắc tố bên cạnh.
89_Thu Hoài_BIO_CBH
Năng lượng cứ tiếp tục được truyền qua các phân tử sắc tố cho tới khi nó được truyền đến
phân tử chlorophyll a đặc biệt nằm ở phức hệ trung tâm phản ứng. Ở đây, điện tử của
chlorophyll a đặc biệt sẽ được kích thích và bị chất nhận điện tử đầu tiên bắt giữ 
chlorophyll a mất điện tử và trở thành dạng kích động điện tử và nó lấy điện tử từ quá trình
quang phân li nước.
- Điện tử với năng lượng cao từ chất nhận điện tử đầu tiên sẽ đi vào chuỗi vận chuyển điện tử
diễn trên màng thylacotit và sẽ đi đến chất nhận điện tử cuối cùng là NADP+ đồng thời khử
NADP+ thành NADPH theo phương trình: NADP+ + H+ + 2e- => NADPH.
quang Nếu một chất độc làm ức chế enzim Rubisco Phản ứng sáng cũng sẽ bị ức chế. Vì: Tuyê DH
hợp_ của chu trình Calvin thì điều gì sẽ xảy ra đối - Nếu chất độc làm ức chế enzyme Rubisco của chu trình Calvin thì sản phẩm n 20
tổng với pha sáng? Giải thích? của chu trình không được tạo ra, do vậy sẽ không cung cấp ADP và NADP+ Qua 19
hợp cho pha sáng. Kết quả pha sáng bị ức chế. ng
quang Sự khác nhau giữa 2 hệ thống Đặc điểm so Hệ thống quang hóa I Hệ thống quang hóa II Hà 20
hợp_ph quang hóa PSI và PSII về cấu trúc, sánh Nam 17
a sáng chức năng và mức độ tiến hóa? Hệ sắc tố Hệ sắc tố I gồm chủ yếu Hệ sắc tố II gồm Chlorophyl a
Chlorophyl bước sóng dài hấp thụ sóng dài và sóng ngắn, và
ánh sáng bước sóng 680 – 700nm. chlorophyll b và cả carotenoit
nhận photon của các bước
sóng chủ yếu là 430nm và
680nm.
Trung tâm Có P700 là trung tâm phản ứng. Có P680 là trung tâm phản
phản ứng
Con đường đi Khi hệ sắc tố hấp thụ ánh sáng, P700 Điện tử bật ra từ P680 đi theo
của e bật ra điện tử nhường cho chất con đường không vòng.
nhận e sơ cấp, sau đó chuyển đến
Fredoxin, cuối cùng trở về P700
(theo con đường vòng). Hoặc điện
tử được chuyển đến NADP+ theo
con đường không vòng sẽ được bù
lại bởi điện tử của P680
Sản phẩm Chỉ tạo ATP Tạo ra ATP, NADPH, O2
Mức tiến hóa Có cả ở vi khuẩn quang hợp và ở Chỉ có ở thực vật cao nên tiến
cả thực vật hóa hơn PSI
Thời gian - Để xác định được những chất liên kết với các LVT DH
Cơ chất được đánh dấu phóng xạ nguyên tố carbon. - NB 20
quang (giây)
0 HCO3 - - Để xác định được trình tự biến đổi chất của nó 19
hợp_p
5 3 – Phosphoglycerate kể từ khi nó đi vào hệ thống cho đến khi tạo ra
ha tối
10 G3P + triosephosphate sản phẩm cuối cùng của quá trình.
- Thông tin trong bảng 1 cho thấy G3P được
90_Thu Hoài_BIO_CBH
15 G3P + triosephosphate + glucose chuyển hóa thành triosephosphate vì: theo trình tự
20 G3P + triosephosphate + glucose + RiDP thời gian, carbon phóng xạ được tìm thấy đầu tiên
Chi tiết của chuỗi phản ứng tối quang hợp được phát hiện bởi Melvin trong G3P ngay sau 5 giây, và ở thời gian kế tiếp
Calvin và cộng sự nhờ việc sử dụng thực nghiệm với bình “lollipop” được (10 giây) bên cạnh G3P – mới được tạo ra/ vẫn
mô tả như hình dưới đây: còn dư thừa thì có thêm triosephosphate.
- Methanol nóng được sử dụng để ngay lập tức
giết chết các tế bào tảo, ngừng các phản ứng tối
quang hợp.
- Cơ chế: giết bằng nhiệt độ hoặc sự ức chế
enzyme bởi methanol.
- Chất nhận CO2 quang hợp RiDP kết hợp HCO3-
để hình thành G3P trong phản ứng tối quang hợp.
- Bản thân G3P sẽ trở thành nguyên liệu để tái tạo
lại RiDP trong chu trình Calvin.
- Khi nồng độ HCO3- suy giảm, không còn nhiều
HCO3- để kết hợp với RiDP và do vậy nồng độ
G3P sẽ đi xuống và nó duy trì ở mức cân bằng
Trong thực nghiệm này, các tế bào tảo được nuôi cấu trong một bình thủy thấp do lượng cung HCO3- thấp.
tinh có chiếu sáng. Nguồn carbon vô cơ được bơm vào dưới dạng HCO3- - Do không còn HCO3- để kết hợp, đồng thời vẫn
được đánh dấu phóng xạ 14C. Cứ sau mỗi 5 giây, van tự động sẽ mở để một được tái tạo từ G3P nên RiDP sẽ gia tăng đến một
ít mẫu tảo được rơi xuống ống nghiệm chứa methanol nóng. Thành phần đỉnh, sau đó hạ xuống để phù hợp với nguồn cung
chứa trong tảo rơi xuống sau đó đem phân tích những tính chất có đánh dấu HCO3- mới.
phóng xạ. Thành phần sản phẩm thể hiện qua bảng dưới đây:
a) Chỉ ra hai lý do tại sao cần cung cấp nguồn carbon có tính phóng xạ
trong thực nghiệm kể trên?
b) Giải thích tại sao thông tin có trong bảng trên cung cấp bằng chứng cho
thấy G3P được chuyển hóa thành triosephosphate.
c) Vai trò của methanol nóng được sử dụng trong thực nghiệm này là gì?
Lý giải cơ chế của hiện tượng.
d) Trong thực nghiệm tiếp theo, các mẫu tảo được thu nhận trong các
khoảng thời gian 1 phút, thu 5 lần trong 5 phút. Lượng G3P và RiDP được
đo. Thời điểm đầu của thực nghiệm, nguồn cung cấp HCO3- rất cao. Sau 2
phút, đột ngột làm giảm nguồn cung cấp HCO3-. Kết quả thực nghiệm cho
thấy, trong 2 phút đầu, nồng độ RiDP và G3P không đổi, trong đó G3P ở
mức cao hơn. Khi làm giảm HCO3- , nồng độ G3P suy giảm nhanh chóng
về một mức cân bằng. Còn RiDP tăng lên nhanh chóng đến một hàm lượng
tối đa (3 phút 30 giây) rồi giảm nhẹ. Ở phút thứ 5, nồng độ RiDP cao hơn
G3P. Giải thích sự biến đổi nồng độ RiDP và G3P.
quang Nếu phun chất diệt cỏ parapuat sẽ ngăn vận Trong chuỗi truyền electron vòng: Ngăn vận chuyển electron, không xảy ra HVT DH

91_Thu Hoài_BIO_CBH
chuyển e từ chất nhận e sơ cấp (aquinon – vận chuyển electron vòng, không tổng hợp được ATP. 20
hợp- chlorophyl) đến FeS ở PSI trong pha sáng của -Trong chuỗi truyền electron không vòng: electron được truyền từ FeS  Fd 19
pha quang hợp. Hậu quả xảy ra đối với chuỗi vận  NADP+, NADP+ không nhận được H+để tạo thành NADPH nên NADPH
sáng – chuyển e và với cây khi bị phun chất này như không được tổng hợp để đi vào pha tối của giúp chuyển hóa APG  ALPG.
vận thế nào? → Tổng hợp được ít ATP.
chuyển
e → Đối với cây: ATP tổng hợp được ít, thiếu NADPH cho pha tối cây
không tổng hợp được chất hữu cơ  cây chết.
1. Tảo đơn bào Chlorella được sử dụng để nghiên cứu sự có mặt của cacbon đồng vị 1. Đề DH
phóng xạ ( C) có trong 2 hợp chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Canvin bằng cách bổ
14
- Chất X là Axit phosphoglyceric chín 20
sung 14CO2 vào môi trường nuôi cấy Chlorella và đo tín hiệu phóng xạ trong 2 thí nghiệm (APG), Chất Y là RIDP h 19
sau: - Giải thích: thức
- Thí nghiệm 1: Chlorella được nuôi cấy trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp + Ở thí nghiệm 1: Khi 14CO2 được
một lượng CO2 (không chứa C) nhất định. Ngay khi CO2 bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị
14
bổ sung vào môi trường nuôi cấy
tắt và CO2 được bổ sung vào môi trường của Chlorella (thời điểm thể hiện bằng đường
14
sẽ xảy ra phản ứng cacboxyl hóa
nét đứt ở hình A). RiDP và tạo thành APG (APG
- Thí nghiệm 2: Chlorella được nuôi cấy trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung chứa 14C). Khi không có ánh sáng
cấp một lượng 14CO2 nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt nên pha sáng không xảy ra, không
quang ở hình B) không bổ sung thêm bất kì nguồn CO2 nào. có sự cung cấp ATP và NADPH
hợp- dẫn đến APG không bị chuyển hóa
pha tối thành các chất khác trong chu trình
Calvin  chất này tích lũy làm
tăng tín hiệu phóng xạ, tương ứng
với chất X trên hình A  X là
APG.

Hình A Hình B
Cho biết tên của chất X và chất Y trong thí nghiệm này. Giải thích?

tổng Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai, giải thích? a. Sai vì nguyên tử oxy trong CO2 có nguồn Thái DH
hợp a. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nguyên tử oxy trong sản phẩm CO2 có nguồn gốc từ oxy trong chất hữu cơ, còn O 2 có vai nguy 20
gốc từ O2. trò kết hợp với H+ có nguồn gốc từ chất hữu ên 17
b. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với cơ để tạo thành nước.
apoenzim và cần thiết cho hoạt động xúc tác của enzim. b. Đúng
c. Nếu một enzim trong dung dịch được bão hòa với cơ chất, phương thức hiệu c. Đúng
quả nhất để nhận lượng sản phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung d. Sai vì ATP là chất ức chế điều hòa dị lập
dịch. thể enzim photphofructokinase.
d. ATP là chất hoạt hóa điều hòa dị lập thể của enzim photphofructokinase trong chu
92_Thu Hoài_BIO_CBH
trình Crep.
Một vài chất tan cần được vận chuyển (chủ động hoặc thụ động) từ vị trí được a. Sai vì tARN được tổng hợp trong nhân Hưn DH
tổng hợp tới nơi mà chúng hoạt động. Hãy chỉ ra những chất tan nào dưới đây nhưng hoạt động tại tế bào chất tại g 20
được vận chuyển từ tế bào chất tới nhân? Giải thích lí do tại sao? ribosome nên được vận chuyển từ nhân ra Yên 19
a. Các tARN. tế bào chất.
b. Các protein Histone b. Đúng vì Histone là protein cấu trúc lên
c. Các Nucleotide NST nên được tổng hợp ở tế bào chất, sau
d. Các tiểu phần enzyme tổng hợp ATP (ATP-synthase). đó vận chuyển vào trong nhân tham gia cấu
Sinh trúc NST.
tổng c. Đúng vì các nucleotide được đưa vào tế
hợp bào bằng nhập nào hoặc được tổng hợp
các trong tế bào chất. Nhưng các nucleotid là
chất nguyên liệu cho quá trình nhân đôi ADN và
phiên mã. Hai quá trình này xảy ra trong
nhân nên chúng được vận chuyển vào trong
nhân.
d. Sai vì ATP-synthase là protein màng
sinh chất được tổng hợp trên lưới nội chất
hạt ở tế bào chất và được vận chuyển tới
màng sinh chất chứ không phải nhân tế bào.
Trong tế bào nhân thực, sự biến đổi thuận - Trong đường phân, NAD nhận H+ và e- từ nguyên liệu hô hấp và bị khử
+
NTT DH

 thành NADH. Yên 20
nghịch NAD+ NADH diễn ra ở những - Trong ty thể, NAD+ nhận H+ và e- từ nguyên liệu hô hấp và bị khử thành Bái 19
tổng quá trình sinh học nào? Giải thích. NADH.
hợp - Chuỗi chuyền e-, NADH nhường e- cho phức hệ chuyền e- và bị oxi hóa
thành NAD+.
- Trong lên men, NADH nhường e- cho các chất hữu cơ và bị ô xi hóa thành
NAD+.
tổng 2. Trong phản ứng pôlyme hóa các đại phân tử a. Đề DH
hợp sinh học, có 2 cơ chế cơ bản như hình sau: - ADN và ARN được tổng hợp theo dạng II. chín 20
adn/ - Vì trong nhân đôi ADN hoặc tổng hợp ARN, Từ vị trí 3’OH của đường của h 19
arn đơn phân cuối, các nucleotide hoặc ribonucleotide ở dạng triphosphat (dNTP thức
hoặc NTP) sẽ loại 2 gốc phosphat (gốc hoạt hóa X) để liên kết với 3’OH đó
tạo thành liên kết phosphodieste.
b.
- Dạng I (Type I): Gốc hoạt hóa (X) được giải Chuỗi polynucleotide luôn có chiều từ 5’->3’ vì:
phóng từ chuỗi đang kéo dài. - Liên kết phosphodieste chỉ được hình thành bằng cách liên kết gốc P tại C5’
- Dạng II (Type II): Gốc hoạt hóa (X) được của nucleoti phía sau với 3’OH của nucleotit kế trước.
giải phóng từ một đơn phân tham gia kéo dài - Quá trình hình thành chuỗi polynucleotide xảy ra theo cách II ở trên nên

93_Thu Hoài_BIO_CBH
chuỗi. nucleotit tự do hoạt hóa của môi trường không thể liên kết với chuỗi
a. Dựa vào hình trên, hãy cho biết, trong tế bào polinucleotide tại 5’P mà bắt buộc phải tại C3’OH của chuỗi.
ADN và ARN được tổng hợp theo dạng nào?
Giải thích.
b. Giải thích tại sao chuỗi pôlinuclêôtit luôn
được tổng hợp theo chiều 5’→3’?
tổng Để nghiên cứu khả năng tổng hợp ATP, các - ATP sẽ được tổng hợp do: khi ánh sáng chiếu vào, proton sẽ được bơm vào Lào DH
hợp atp nhà khoa học đã thiết kế túi màng lipit kép và túi màng thong qua bơm proton, tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa bên Cai 20
kín, trong đó có chứa bơm proton và phức hệ trong và bên ngoài màng. Proton sẽ di chuyển từ nơi có nồng độ cao (bên 17
enzim tổng hợp ATP-synthase. Bơm proton trong túi màng) qua phức hệ ATP syntaza đi ra ngoài màng nơi có nồng độ
họat động nhờ hấp thụ năng lượng do ánh proton thấp. Kết quả là ATP được tổng hợp bên phía ngoài màng.
sáng chiếu vào để vận chuyển proton từ bên - ATP vẫn được tổng hợp nhưng với tốc độ bằng một nửa tốc độ ban đầu do
ngoài vào trong túi màng. Phức hệ ATP- 50% phức hệ ATP syntaza sắp xếp hướng ra bên ngoài sẽ tổng hợp ATP còn
synthase hướng từ trong ra ngoài và quá trình 50% phức hệ ATP syntaza hướng vào trong sẽ không hoạt động.
tổng hợp ATP xảy ra ở phía ngoài của túi - Nếu bơm proton được sắp xếp ngẫu nhiên thì ATP có thể được tổng hợp
màng. hoặc không.
Trong mỗi trường hợp sau đây, ATP có được + Đối với các túi màng có số lượng kệnh proton hướng ra ngoài bằng với số
tổng hợp hay không? Giải thích? lượng kênh hướng vào trong thì sẽ không tổng hợp được ATP do không có
- Bổ sung ADP và photphat vô cơ (Pi) vào chênh lệch nồng độ proton khi ánh sáng được chiếu vào dung dịch. Nếu số
môi trường bên ngòai túi màng rồi chiếu ánh lượng kênh proton hướng ra ngoài nhiều hơn số lượng kênh hướng vào trong
sáng vào túi màng. thì nồng độ proton ở ngoài cao hơn ở trong. Nhưng ATP vẫn không được tổng
- Sắp xếp ngẫu nhiên các phức hệ enzim tổng hợp do kênh ATP syntaza có hướng từ trong ra ngoài.
hợp ATP syntaza, trong đó 50% số phức hệ + Nếu số lượng kênh proton hướng vào trong nhiều hơn hướng ra ngoài thì
hướng vào trong và 50% số phức hệ hướng ra lượng proton ở trong sẽ nhiêu hơn ở ngoài túi màng. Vì vậy proton đi từ trong
ngoài túi màng. ra ngoài qua kênh ATP syntaza và ATP được tổng hợp
- Sắp xếp ngẫu nhiên các bơm proton ở túi
màng.
tổng Giả sử người ta tạo ra các kênh H+ ở màng Sự tổng hợp ATP sẽ bị giảm Thái DH
hợp atp trong của ty thể đồng thời cung cấp đầy đủ Giải thích: H+ từ xoang gian màng sẽ qua kênh H+ đi vào trong chất nền của ty Bình 20
glucôzơ và oxi thì sự tổng hợp ATP và quá thể làm triệt tiêu sự chênh lệnh nồng độ H+ giã hai bên màng. 17
trình đường phân của tế bào sẽ bị ảnh hưởng Quá trình đường phân sẽ tăng lên
như thế nào? Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng cường phân giải đường để bù
lại lượng ATP thiếu hụt
tổng Nêu sự khác nhau trong chuỗi chuyền điện tử - Sự khác biệt: VCV DH
hợp atp xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên Trên màng tilacoit Trên màng ti thể B 20
màng ti thể. Năng lượng của dòng vận chuyển Các điện tử (e) đến từ diệp Các điện tử (e) sinh ra từ quá trình dị 17
điện tử được sử dụng như thế nào? lục hoá (quá trình phân huỷ chất hữu cơ)
Năng lượng có nguồn gốc từ Năng lượng được giải phóng từ việc
ánh sáng đứt gãy các liên kết hoá học trong các
94_Thu Hoài_BIO_CBH
phân tử hữu cơ
Chất nhận điện tử cuối cùng Chất nhận điện tử cuối cùng là O2
là NADP+
- Năng lượng được dùng để chuyển tải H + qua màng, khi dòng H+ chuyển
ngược lại, ATP được hình thành.
tổng Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H + - Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, Trần DH
hợp atp ở ty thể và lục lạp qua ATP sintetaza. cứ 2 ion H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP. Phú 20
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H + HP 17
qua màng tổng hợp được 1 ATP.
tổng Quan sát hình vẽ sau - Quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm: khi dòng ion H + Huế DH
hợp atp khuếch tán qua kênh ATP synthase sẽ làm quay các tuabin rất nhỏ 20
của kênh từ đó tạo ra động lực để Pi liên kết với ADP tạo thành 17
ATP.
-Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục
lạp.
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất
nền ty thể
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục
lạp.
- Em hãy cho biết hình vẽ này mô tả quá trình gì?
- Quá trình này xảy ra ở các bào quan nào trong tế bào
thực vật?
- Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
tổng Trình bày cơ chế chung của quá trình tổng Cơ chế chung: Bắc DH
hợp atp hợp ATP trong quang hợp và hô hấp theo - Thực hiện thông qua photphoryl hóa gắn gốc P vô cơ vào ADP nhờ năng Ninh 20
thuyết hoá thẩm (của Michell) và vai trò của lượng từ quá trình quang hóa (ở quang hợp) và oxy hóa (ở hô hấp) để tạo 17
ATP được tạo ra trong quá trình này ATP. (0,5 điểm)
- Thông qua chuỗi vận chuyển điện tử và H+ qua màng: tạo ra sự chênh lệch
nồng độ ion H+ hai bên màng tạo ra điện thế màng. Đây chính là động lực kích
thích bơm ion H+ hoạt động và ion H+ được bơm qua màng, đi xuyên qua phức
hệ ATP sintetaza, Kích động chúng tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ. (0,5
điểm)
- Ở quang hợp thực hiện tại màng tilacoit và cứ 3 ion H + qua màng sẽ tổng hợp
1 ATP. (0,25 điểm)
- Ở hô hấp được thực hiện tại màng trong của ty thể và cứ 2 ion H + qua màng
sẽ tổng hợp được 1 ATP. (0,25 điểm)
* Vai trò của ATP:
- Ở quang hợp: Cung cấp ATP cho giai đoạn khứ APG thành AlPG và giai
đoạn phục hồi chất nhận Ri-1,5DP. (0,25 điểm)
95_Thu Hoài_BIO_CBH
- Ở hô hấp: ATP được sử dụng để sinh tổng hợp các chất, vận chuyển các chất,
sinh công cơ học (0,25 điểm)

tổng Trong một số tế bào của động vật và người có Khi màng trong ti thể bị thủng thì H + không được tích lại trong xoang giữa hai Hưn DH
hợp atp các ti thể có màng trong bị “thủng” khiến H+ lớp màng ti thể do vậy không tạo ra được ATP. g 20
có thể đi qua. Hãy cho biết ti thể như vậy đem Do màng trong bị thủng nên thay vì tạo ra ATP loại tế bào này chỉ sinh nhiệt. Yên 17
lại lợi ích gì cho tế bào và cơ thể? Những tế bào có ti thể kiểu này được tìm thấy trong mô mỡ nâu của người và
động vật giúp sinh nhiệt cho cơ thể một cách nhanh chóng.
tổng Trong tế bào động vật ATP được tổng hợp Các con đường tổng hợp ATP ở tế bào động vật: Hưn DH
hợp atp theo những cơ chế nào? + Photphoryl hóa mức cơ chất là quá trình chuyển nhóm photphat từ phân tử g 20
cơ chất sang ADP tạo ATP (VD cơ chất là PEP). Yên 17
+ Photphoryl hóa oxi hóa (cơ chế hóa thẩm) là quá trình tổng hợp ATP nhờ
thế năng oxi hóa do chênh lệch nồng độ H + dẫn đến hoạt hóa phức hệ ATP
synthetaza chuyển Pi và ADP.
a. Trong phản ứng polyme hóa các đại phân tử a. Hưn DH
sinh học, có hai cơ chế cơ bản như hình dưới - ADN và ARN được tổng hợp theo dạng II. g 20
đây. Ở dạng kéo dài loại I, gốc hoạt hóa (đánh - Vì trong nhân đôi ADN hoặc tổng hợp ARN, Từ vị trí 3’OH của đường của Yên 19
dấu X) được giải phóng từ chuỗi đang kéo dài. đơn phân cuối, các nucleotide hoặc ribonucleotide ở dạng triphosphat (dNTP
Ở dạng II, gốc hoạt hóa được giải phóng từ hoặc NTP) sẽ loại 2 gốc phosphat (gốc hoạt hóa X) để liên kết với 3’OH đó
một đơn phân tham gia kéo dài chuỗi. ADN và tạo thành liên kết phosphodieste.
ARN được tổng hợp theo dạng nào? Giải b. Chuỗi polynucleotide luôn có chiều từ 5’->3’ vì:
tổng thích. - Liên kết Phosphodieste chỉ được hình thành bằng cách liên kết gốc P tại C5’
hợp của nu phía sau với 3’OH của nu kế trước.
axit nu - Quá trình hình thành chuỗi polynucleotide xảy ra theo cách II ở trên nên nu
tự do hoạt hóa của môi trường không thể liên kết với chuỗi polynucleotide tại
5’P mà bắt buộc phải tại C3’OH của chuỗi.

b. Hãy giải thích tại sao chuỗi polynucleotide


luôn có chiều từ 5’->3’?

tổng Các phân tử glicoprotein sau khi được tổng Giải thích : Bắc DH
hợp hợp trong các bào quan được vận chuyển tới - Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nó được chuyển sang Ninh 20
protein màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía bộ máy Gonghi nhờ túi tiết. Tại đây, protein được biến đổi và gắn thêm 17
ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế cacbonhydrat, sau khi hoàn thiện chúng lại được chuyển đến màng tế bào.
bào chất. Tại sao ? - Do nhóm cacbonhydrat của glicoprotein nằm ở trong túi tiết nên khi túi
tiếtdung hợp với màng tế bào thì nhóm cacbonhydrat trong túi sẽ hướng ra
phía ngoài màng tế bào.

96_Thu Hoài_BIO_CBH
97_Thu Hoài_BIO_CBH
Phân bào
1. Các đồ thị sau đây mô tả sự thay đổi hàm lượng 1. Đề DH
ADN nhiễm sắc thể ở các pha khác nhau của chu kì tế a. Nếu bị xử lí consisin làm mất khả năng hình thành thoi phân bào, khi đó, chính 2019
bào ở thực vật lưỡng bội. NST không phân li trong nguyên phân, các pha khác bình thường. thức
Chu kì tế b. Do đó, đồ thị hình 1 bị thay đổi, đường cong chuyển sang dạng nằm ngang
bào – ở mức 4C. Khi đó không có hình 1 mà chỉ còn lại 3 hình với thứ tự là hình 2,
hoạt hình 4, hình 3.
động nst
Nếu xử lí tế bào này bằng cônxisin để ức chế sự hình
thành thoi phân bào thì đồ thị nào trên đây bị thay
đổi? Giải thích.
Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu được từ các ADN trong ty thể: HVT DH
tế bào mô cơ ở các pha khác nhau trong chu kỳ tế bào. Hàm lượng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào 2019
Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo đang tăng trưởng để chuẩn bị cho phân chia, ADN ty thể nhân đôi độc lập với
CKTB riêng rẽ lượng ADN của nhân và ADN của ti thể. Hãy ADN nhân. Khi tế bào tăng trưởng về kích thước và lượng các chất, ADN ty
ADN các cho biết hàm lượng tương đối của ADN nhân và ADN thể cũng nhân đôi liên tục tăng dần, vì thế hàm lượng ADN ty thể cũng tăng
giai đoạn ti thể trong các tế bào thay đổi như thế nào ở các pha dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M.
khác nhau của chu kỳ tế bào? Giải thích. + Ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ty thể sẽ được phân chia tương
đối đồng đều về hai tế bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lượng ADN trở về
tương đương tế bào ban đầu
Cktb 1. Cho các kiểu chu kỳ tế bào A, B, C và D khác nhau Nhận biết VCVB DH
(như hình vẽ). Hãy cho biết mỗi kiểu chu kỳ tương - Chu kỳ D - Loại 1: Tế bào biểu bì ở người. 2019
ứng với một trong bốn loại tế bào nào dưới đây? Giải - Chu kỳ A - Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế
thích. bào.
Loại 1: Tế bào biểu bì ở người. - Chu kỳ C - Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila.
Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai - Chu kỳ B - Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.
đoạn 64 tế bào. Giải thích
Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm A- Không có G1 và G2, chỉ có pha S, M và phân chia TBC - điều này phù
Drosophila. hợp với sự phân cắt của hợp tử khi đang di chuyển trong ống dẫn trứng (tăng
Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy. số lượng TB nhưng hầu như không tăng về kích thước khối phôi để phôi di
chuyển trong ống dẫn trứng được dễ dàng)  ứng với TB phôi loài nhím
biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào
B- Không có phân chia TBC chỉ có nhân đôi và phân chia nhân tạo ra tế bào
có nhiều nhân ứng với kiểu phân chia của mốc nhầy khi tạo hợp bào.

C- Không có pha M và phân chia TBC trong khi pha S vẫn diễn ra bình
thường do đó ADN được nhân đôi nhiều lần tạo ra NST khổng lồ  ứng với
TB tuyến nước bọt ruồi giấm.

98_Thu Hoài_BIO_CBH
D- Nguyên phân với các giai đoạn diễn ra bình thường G1- S - G2 - M - Phân
chia TBC  ứng với kiểu phân chia của TB điển hình  TB biểu bì ở người.
CKTB Các loại tế bào ở người: Tế bào phôi, tế bào thần kinh, - Tế bào phôi liên tục vượt qua được điểm R nên thời gian pha G 1 rất ngắn và LHP DH
tế bào gốc, tế bào ung thư. Hãy cho biết đặc điểm chu có thể phân chia liên tục, cứ 15 – 20 phút là có thể hoàn thành 1 chu kì phân NĐ 2017
kì tế bào của mỗi loại tế bào trên. bào.
- Tế bào thần kinh không vượt qua được điểm R nên pha G1 kéo dài suốt cơ
thể, tế bào không phân chia trong suốt đời cá thể.
- Tế bào gốc luôn phân bào để thay thế tế bào đã mất đi
- Tế bào ung thư phân bào vô hạn định (tế bào bất tử).
Cho ba kiểu chu kì tế bào được mình họa theo sơ đồ - Kiểu phân bào của hợp bào nấm nhày:I CBH DH
sau: => Tế bào có phân chia nhân nhưng không phân chia tế bào chất tạo nên hợp 2019
bào
- Kiểu phân bào của tế bào biểu bì của người:III
CKTB Vì: Tế bào phân bào một cách bình thường, có đủ các pha trong phân bào
- Kiểu phân bào của tế bào phôi sớm của nhím:II
Cho biết kiểu phân bào nào là của tế bào biểu bì ở Vì: tế bào phôi sớm có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình phân
người, tế bào phôi sớm của nhím, hợp bào của một bào, bỏ qua pha G1, G2
loài nấm nhày? Giải thích?
Một đột biến trong gen làm thay đổi sản phẩm mà gen - Gen mã hóa protein cohesin: dính kết giữa 2 nhiễm sắc tử và phân rã ở kỳ LVT - DH
đó mã hóa, từ đó ảnh hưởng đến sự phân ly không giữa giảm phân. NB 2019
bình thường của nhiễm sắc thể về hai cực tế bào. Đột - Gen mã hóa các protein thể động- kinetochore: gắn kết tâm động vào thoi
biến đó có khả năng xảy ra ở gen mã hóa loại protein phân bào.
nào? - Gen mã hóa các protein môtơ giúp NST di chuyển dọc thoi phân bào về 2
CKTB cực.
- Gen mã hóa các protein là thành phần của thoi phân bào (vi ống).
- Gen mã hóa protein shugoshin bảo vệ cohesin ở vùng tâm động tránh sự
phân giải sớm của pr kết dính nhiễm sắc tử ở kì sau giảm phân I.
- Gen mã hóa các protein phi histon khác giúp co ngắn sợi nhiễm sắc trong
phân bào.
Cktb Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu được từ các - ADN trong nhân tế bào Thái DH
tế bào mô cơ ở các pha khác nhau trong chu kỳ tế bào. + Ở pha G1: hàm lượng ADN không thay đổi do các gen trong tế bào xảy ra Nguyên 2019
Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo quá trình phiên mã và dịch mã để tổng hợp các chất cần cho tăng trưởng kích
riêng rẽ lượng ADN của nhân và của ti thể. Hãy cho thước và chuẩn bị tổng hợp ADN.
biết hàm lượng tương đối của ADN nhân và ADN ti + Pha S: diễn ra quá trình tổng hợp ADN hàm lượng tăng dần trong pha S và
thể trong các tế bào thay đổi như thế nào ở các pha đạt đến lượng gấp đôi so với pha G1 khi kết thúc pha S.
khác nhau cùa chu kì tế bào? Giải thích. + Pha G2 hàm lượng ADN gấp đôi bình thường.
+ Pha M: Nhân tế bào phân chia, sự phân ly nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào và
kết thúc phân chia nhân sẽ tạo ra 2 nhân tế bào có lượng ADN tương đương
và giảm một nửa so với pha G2, trở về bằng pha G1. Sự phân chia tế bào chất
99_Thu Hoài_BIO_CBH
sẽ tạo nên 2 tế bào con, trong mỗi tế bào, lượng ADN sẽ không đổi so với tế
bào ban đầu ở pha G1.
- ADN trong ti thể:
+ Hàm lượng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào
đang tăng trưởng để chuẩn bị cho phân chia, ADN ty thể nhân đôi độc lập với
ADN nhân. Khi tế bào tăng trưởng về kích thước và lượng các chất, ADN ti
thể cũng nhân đôi liên tục tăng dần, vì thế hàm lượng ADN ti thể cũng tăng
dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M.
+ Ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ti thể sẽ được phân chia tương đối
đồng đều về hai tế bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lượng ADN trở về tương
đương tế bào ban đầu.
Năm 1970, Potu Rao và Robert Johnson đã làm thí - Nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN chứng tỏ tế bào chất của tế bào pha S Thái DH
nghiệm như sau: chứa các yếu tố khởi động quá trình nhân đôi của ADN trong nhân G1. Nguyên 2019
- Cho lai tế bào ở pha G1 với tế bào ở pha S, nhân G1 - Nhân G2 không tổng hợp được ADN do ADN đã nhân đôi, tế bào có cơ chế
ngay lập tức tổng hợp ADN. kiểm soát ngăn cản việc bắt đầu một pha S mới trước khi diễn ra nguyên
Cktb
- Cho lai tế bào ở pha G2 với tế bào ở pha S, nhân G2 phân.
không thể bắt đầu tổng hợp ADN ngay cả khi có tế - Cơ chế kiểm soát này không cho tế bào ở pha G2 quay lại pha S và chặn
bào chất của tế bào pha S. ADN nhân đôi khi chưa qua nguyên phân.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này?
CKTB Trong chu kì tế bào, pha nào có sự biến đổi nhiều nhất - Pha S có biến đổi nhiều nhất về sinh hóa. Hạ DH
về sinh hóa, pha nào có sự biến đổi lớn nhất về hình - Pha M có biến đổi nhiều nhất về hình thái. Long 2017
thái ?
CKTB – Trong chu kì tế bào : Bắc DH
điểm - Nêu các điểm chốt ( kiểm soát) trong chu kì tế bào ? * Nêu ý nghĩa các điểm chốt trong chu kì tế bào Ninh 2017
kiểm soát - Pha nào có biến động nhiều nhất về sinh hóa và pha - Điểm chốt G1: Kiểm tra các quá trình đã hoàn tất ở G1, phát động sự tái
nào có biến động nhiều nhất về hình thái ? Xử lí tác bản ADN.
nhân đột biến ở thời điểm nào trong chu kì tế bào dễ - Điểm chốt G2: Kiểm tra sự chính xác khi hoàn tất quá trình tự nhân đôi
gây đột biến gen và đột biến đa bội? ADN, phát động sự đóng xoắn NST, hình thành vi ống cho thoi phân bào.
- Điểm chốt M: Kiểm tra sự hoàn tất các quá trình tan rã màng nhân, tạo thoi
phân bào, gắn NST vào tơ vô sắc. Giúp tế bào chuyển từ kì giữa sang kì sau.
*
- Pha S có biến đổi nhiều nhất về sinh hóa.
- Pha M có biến đổi nhiều nhất về hình thái.
- Thời điểm xử lý đột biến tác động vào pha S dễ gây đột biến gen vì ở giai
đoạn này diễn ra quá trình nhân đôi ADN.
- Thời điểm xử lý đột biến đa bội có hiệu quả cần xử lý cônsixin vào pha G 2
(cuối pha G2) của kì trung gian vì G2 nhiễm sắc thể của tế bào đó đã nhân đôi,
có sự tổng hợp các vi ống hình thành thoi vô sắc. Cơ chế tác động của
cônsixin là ức chế sự hình thành các vi ống, xử lý cônsixin lúc này sẽ có tác

100_Thu Hoài_BIO_CBH
dụng ức chế hình thành thoi phân bào, hiệu quả tạo đột biến đa bội thể sẽ cao.
BAX là chất đối vận của BCL -2, trong khi BCL – 2 – Khi xảy ra sai hỏng ADN,... p53 đóng vai trò như yếu tố phiên mã tăng HVT DH
là protein ức chế hoạt động của con đường “chết theo cường tổng hợp p21 – protein ức chế hoạt động CDK, chu kì tế bào bị chặn 2019
chương trình của tế bào”. Hãy nêu vai trò của protein lại để tiến hành sửa chữa ADN bị hư hỏng
CKTB – p53 khi có sự sai hỏng ADN làm tăng sự biểu hiện - Khi có yếu tố kích hoạt apotosis, p53 hoạt hóa BAX – protein đối vận của
điều hòa của p53. BCL-2 làm giải phóng cytocrome c và các protein khác từ xoang gian màng
ty thể vào tế bào chất, cytochrome c tạo một phức với Apaf-1 và caspase 9.
Phức này sau đó hoạt hóa một loạt protease khác gây phân giải các protein
của tế bào. Cuối cùng tế bào chết
Đem tế bào đang ở pha M của chu kì tế bào nuôi - Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân. LVT - DH
chung với tế bào ở pha G2 và tạo điều kiện cho chúng - Vì nhân tố phát động phân chia MPF (Mitosis Promoting Factor) tồn tại NB 2019
CKTB – dung hợp với nhau tạo thành tế bào lai có hai nhân. trong tế bào chất của tất cả các tế bào đang ở trạng thái phân chia.
điều hòa Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân hay dừng - Nhân tố MPF có vai trò phát động tế bào đi vào phân bào.
nguyên phân? Giải thích tại sao? - Nhân ở pha M có nhiều MPF đã tác động lên nhân ở pha G2 làm nhân này
vượt qua điểm chốt G2 và bước vào nguyên phân.
Dưới đây là sơ đồ khái quát về cách CDK điều hòa - Tế bào chứa nhiều loại CDK khác nhau, thúc đẩy các sự kiện khác nhau LQĐ - DH
tiến trình của chu trình tế bào. trong chu trình tế bào. Quan trọng hơn, CDK chỉ hoạt động trong các giai QT 2019
đoạn của chu trình tế bào mà chúng thúc đẩy. Cụ thể:
+ CDK pha G1/S: hoạt động tại thời điểm chuyển tiếp giữa G1-S xúc tác sự
chuyển tiếp từ pha G1 sang pha S hay thúc đẩy tế bào đi vào chu trình tế bào.
+ CDK pha S: hoạt động trong pha S và thúc đẩy pha S (thúc đẩy ADN đi
vào giai đoạn tiền sao chép và ngăn ngừa những yếu tố sao chép mới xuất
CKTB – hiện (do vậy ADN chỉ sao chép 1 lần trong 1 chu kì tế bào)
điều hòa + CDK nguyên phân: hoạt động trong nguyên phân và thúc đẩy nguyên phân
thông qua khởi động sự hội tụ nhiễm sắc thể, sự co rút lớp màng nhân dẫn
đến quá trình tách nhân cùng nhiễm sắc thể ở kì giữa.
+ APC/C (phức hợp xúc tiến kì sau) có vai trò xúc tác sự chuyển tiếp từ kì
a. Có nhận xét gì về hoạt tính của các loại CDK? giữa sang kì sau của nguyên phân, APC/C chỉ được kích hoạt khi tất cả các
b. Dựa vào hình ảnh, hãy cho biết vai trò của APC/C? tâm động được kết dính với sợi tơ phân bào.
+ APC/C duy trì trạng thái ổn định của nhiễm sắc chất trong pha G1 và G0 do
vậy trên sơ đồ ta thấy rõ nó duy trì hoạt tính đến cuối G1.
CKTB – Hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào gồm các thành phần Hệ thống kiểm soát CKTB: Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk). Tuyên DH
điều hòa nào? Nêu cơ chế hoạt động chung của các thành phần - Cyclin: Là prôtêin đặc biệt (nồng độ biến đổi theo CKTB nên gọi là cyclin), Quang 2019
đó. có vai trò kiểm soát hoạt tính photphoryl hóa của Cdk đối với các prôtêin
đích.
- Cdk: Là các prôtêin kinaza phụ thuộc cyclin (vì bám vào cyclin mới hoạt
động được), có vai trò phát động các quá trình tiến thân bằng cách gây
photphoryl hóa nhiều prôtêin đặc trưng (kích hoạt hoặc ức chế bằng cách gắn
nhóm phôtphat).
101_Thu Hoài_BIO_CBH
* Cơ chế chung:
- Khi Cyclin liên kết với Cdk thành 1 phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng thái
hoạt tính kích hoạt hàng loạt các prôtêin. Nhờ đó, kích thích tế bào vượt qua
điểm kiểm soát và khi cyclin tách khỏi Cdk không có hoạt tính. Như vậy
bằng cơ chế tổng hợp và phân giải prôtêin cyclin cùng cơ chế tạo phức hệ và
phân giải phức hệ cyclin – Cdk tế bào điều chỉnh chu kì sống của mình.
Nêu chức năng của các prôtêin: Cyclin, kinaza, - Cyclin kết hợp với kinaza tạo nên phức hệ Cdk, kiểm soát mức độ được Tuyên DH
Shugoshin, Condensin, Kinetochoes trong quá trình hoạt hóa của kinaza thông qua nồng độ của Cyclin trong tế bào. Quang 2019
phân bào. - Shugoshin bảo vệ prôtêin cohensin khỏi sự phân giải sớm của prôtêin kết
CKTB – dính nhiễm sắc tử.
điều hòa - Condensin giúp chất nhiễm sắc đóng xoắn, co ngắn và thể hiện hình thái
đặc trưng.
- Kinetochores là vị trí bám của sợi tơ vô sắc với nhiễm sắc thể (hoặc
cohensin giúp giữ các nhiễm sắc tử chị em với nhau).
Với vai trò yếu tố phiên mã, p53 làm tăng sự tổng hợp p21 có nhiệm vụ ức chế hoạt động của CDK, mặt khác CDK là chốt chặn HVT DH
p21. p21 đóng vai trò thay thế p53, chúng như một quan trong nhất trong chu ki tế bào đảm bảo mọi sự chuẩn bị đều được đáp 2019
“hệ thống phanh” trong điều khiển và duy trì tính ổn ứng → p21 đóng vai trì như hệ thống phanh trong điều khiển và duy trì tính
định của vật chất di truyền trong tế bào. Dựa vào đâu ổn định của vật chất di truyền trong tế bào
mà p21 được xem như “hệ thống phanh”?

CKTB –
điều hòa

Cktb – a. Nocodazole ức chế trùng hợp microtubule, một Dựa vào giả thuyết ta thấy Phú DH
điều quá trình cần thiết cho sự hình thành thoi phân bào. - Nocodazole là thuốc làm ức chế quá trình trùng hợp vi ống. Gây cản trở sự Thọ 2019
khiển Bằng cách điều trị các tế bào động vật có vú với phân bào bình thường. Tế bào sẽ dừng lại tại pha M.
nocodazole trong một thời gian và sau đó rửa - Pha M có điểm kiểm soát APC/C (phức hệ xúc tiến kỳ sau) sẽ chịu trách
nocodazole ra khỏi môi trường, bạn có thể đồng bộ nhiệm làm dừng chu kỳ tế bào nếu có xảy ra sai sót.
hóa số lượng tế bào. Khi có mặt nocodazole trong chu
kỳ tế bào, các tế bào dừng lại tại pha nào? Cơ chế
nào chịu trách nhiệm dừng tiến trình chu kỳ tế bào
102_Thu Hoài_BIO_CBH
khi có tác động của nocodazole.

CKTB – Nếu nuôi cấy tế bào bình thường của người trong môi - Bình thường các tế bào chỉ phân chia cho tới khi chúng chiếm hết diện tích VCVB DH
điều trường nhân tạo trên đĩa petri thì các tế bào này chỉ bề mặt và dừng lại khi tiếp xúc với các tế bào bên cạnh. 2017
khiển phân bào cho đến khi tạo nên một lớp tế bào phủ kín - Đối với các tế bào ung thư, do bị hỏng cơ chế tiếp xúc nên số lượng các tế
toàn bộ bề mặt đĩa. Nhưng nếu lấy tế bào ung thư của bào đông đúc vẫn không ức chế sự phân bào. Khi đó tế bào vẫn phân chia
cùng loại mô này đem nuôi cấy trong điều kiện tương tạo thành nhiều lớp chồng lên nhau.
tự thì các tế bào này sẽ liên tục phân chia tạo nên
nhiều lớp tế bào xếp chồng lên nhau. Hãy giải thích
hiện tượng trên.
CKTB – Những năm 1970, các nhà khoa học đã làm 1 thí - Cho dung hợp tế bào ở G1 với tế bào ở S thấy cả 2 đều ở pha S, dung hợp tế Hạ DH
điều nghiệm: bào ở pha G1 với tế bào ở M thấy cả 2 đều ở M. Điều đó chứng tỏ, việc Long 2017
khiển - Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá trình phân bào không phụ thuộc vào
ở pha S, thấy nhân của tế bào ở pha G1 bước ngay vào trạng thái của NST mà phụ thuộc vào các chất xúc tác có trong tế bào chất.
pha S. - Các chất có trong tế bào chất xúc tác quá trình chuyển tiếp giữa các giai
- Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang đoạn của quá trình phân bào là các Cyclin và các enzim Kinaza phụ thuộc
ở pha M, thấy tế bào đang ở pha G1 bước ngay vào Cyclin (Cdk).
pha M. - Trong chu kì tế bào, có 3 điểm chốt để điều khiển quá trình phân bào.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích Những tế bào nào không qua được điểm chốt sẽ bị dừng lại. Muốn đi qua mỗi
kết quả? điểm chốt, trong tế bào chất của tế bào cần sự có xúc tác của Cdk tương ứng.
Nhưng Cdk thường là bất hoạt khi ko được liên kết với Cyclin nên trong tế
bào chất cần có các phức hợp Cdk-Cyclin tương ứng.
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với S, trong tế bào chất của S đã có phức hợp
Cdk-Cyclin tương ứng cho việc vượt qua điểm chốt cuối G1 để vào S nên tế
bào ở G1 vào pha S.
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với M, trong tế bào chất của M đã có phức hợp
Cdk-Cyclin tương ứng cho việc vượt qua điểm chốt đầu M để vào M nên tế
bào ở G1 vào pha M.
CKTB – Tại sao người ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là - Người ta gọi gen mã hóa cho protein p53 ( khối lượng 53 kDa ) là gen ức Lê DH
điều gen ức chế ung thư? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa chế ung thư vì: protein p53 có vai trò ức chế tế bào người ở G1 khi có sự hư Khiết 2017
khiển cho protein p53 bị đột biến? hỏng ADN. Khi protein p53 không hoạt động, các tế bào với hư hỏng ADN QN
sẽ vượt qua G1 vào S để nhân đôi ADN, hoàn thành chu kì tế bào và sẽ cho ra
các tế bào con có thể chuyển dạng thành tế bào ung thư. Vì vậy người ta gọi
gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thư.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa cho protein p53 bị đột biến?
Những tế bào chứa đột biến gen mã hóa cho protein p53 ở trạng thái đồng
hợp, nó sẽ vượt qua G1 vào S khi ADN bị hư hỏng nhẹ và sẽ không tự chết đi
khi ADN bị hư hỏng nặng, và như thế trường hợp khi các tế bào đó bị hư
hỏng ADN chúng vẫn vượt qua G1 vào S và ADN bị hư hỏng vẫn nhân đôi

103_Thu Hoài_BIO_CBH
tạo ra đột biến và tái sắp xếp lại ADN dẫn đến phát triển ung thư.
CKTB – Thời điểm hình thành, thời gian tồn tại, vai trò của Huế DH
điều cyclin A, cyclin B trong chu kì tế bào? Cyclin A Cyclin B 2017
khiển Thời điểm hình Cuối pha G1 Cuối pha G2
thành
Thời gian tồn tại Cuối pha G1 đến cuối Cuối pha G2 đến kì đầu của
pha S phân bào
Vai trò Cùng với enzim Cùng với enzim kinaza
kinaza xúc tiến cho sự tham gia tạo vi ống tubulin
tái bản ADN để hình thành thoi phân
bào
Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều a. Mối quan hệ giữa Cdk và cyclin. Sơn La DH
chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là cyclin- Cdk (cyclin + Khi Cyclin liên kết với Cdk thành phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính, 2019
dependant kinase). điều hòa mức độ phosphoril hóa.
a. Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk được thể hiện như + Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính.
thế nào? b. Phân biệt Cyclin A và Cyclin B
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin Điểm Prôtêin cyclin Prôtêin cyclin B
tham gia điều chỉnh hoạt tính Cdk (như cyclin A, B, phân A
D, E). Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian biệt
tồn tại và vai trò của prôtêin cyclin A và cyclin B Thời Cuối pha G1 Cuối pha G2
Cktb – trong quá trình phân bào. điểm
điều
hình
khiển
thành
Thời Cuối pha G1 Tích lũy trong nhân
gian đến cuối pha S từ cuối pha G2 đến
tồn tại thì biến mất tiền kì phân bào (kì
đầu)
Vai trò Cùng với Hoạt hóa enzym
enzym kinase kinase tham gia tạo vi
xúc tiến sự ống tubulin để hình
nhân đôi ADN thành thoi phân bào
CKTB – Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều Cyclin là loại prôtêin kích hoạt, được tích lũy và biến mất theo chu trình tế Bắc DH
điều chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là cyclin- Cdk (cyclin bào. (0,25 điểm). Ninh 2017
khiển dependant kinase). - Mối quan hệ giữa Cdk và cyclin (0,25 điểm).
a. Cyclin là gì? Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk được + Khi Cyclin liên kết với Cdk thành phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính,
thể hiện như thế nào? (0,5 điểm). điều hòa mức độ phosphoril hóa. (0,25 điểm).
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin + Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính.
tham gia điều chỉnh hoạt tính Cdk (như cyclin A, B,
D, E). Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian
104_Thu Hoài_BIO_CBH
tồn tại và vai trò của prôtêin cyclin A và cyclin B
trong quá trình phân bào. Điểm Prôtêin cyclin Prôtêin cyclin B
phân biệt A
Thời điểm Cuối pha G1 Cuối pha G2
hình thành
Thời gian Cuối pha G1 Tích lũy trong nhân
tồn tại đến cuối pha từ cuối pha G2 đến
S thì biến mất tiền kì phân bào (kì
đầu)
Vai trò Cùng với Hoạt hóa enzym
enzym kinase kinase tham gia tạo
xúc tiến sự vi ống tubulin để
nhân đôi hình thành thoi phân
ADN bào
Trong chu kì tế bào động vật có những điểm kiểm Trong chu kì tế bào động vật có 3 điểm kiểm soát: G1/ S, G2/ M và trong M NTT DH
soát nào? Trình bày vai trò của các điểm kiểm soát - Điểm G1/S: Chuẩn bị và đi vào pha S khi môi trường thuận lợi Yên Bái 2019
Cktb –
đó? - Điểm G2/M: Bước vào nguyên phân, sau khi ADN đã được nhân đôi ở pha
điều
G2 và môi trường thuận lợi
khiển
- Điểm M: Chuyển tiếp từ kỳ giữa sang kì sau của nguyên phân với điều kiện
các NST đều gắn vào thoi vô sắc ở đúng vị trí trong nguyên phân.
Vẽ đồ thị mô tả sự thay đổi nồng độ cyclin và hoạt
tính MPF trong tế bào qua các giai đoạn của chu kỳ tế
bào và phân tích sự thay đổi đó.

CKTB –
điều
khiển 0,25đ
Giải thích: Trong pha G1, cyclin bị phân giải, nên hoạt tính MPF = 0. Cyclin
bắt đầu tổng hợp ở cuối pha S, và tiếp tục đi qua G2 do được bảo vệ khỏi
phân hủy. (0,25đ)
Các phân tử cyclin tích lũy kết hợp với các phân tử Cdk, tạo nên lượng lớn
phân tử MPF đủ để tế bào vượt qua điểm kiểm soát G2. (0,25đ)
Hoạt tính của MPF cao nhất ở kỳ giữa. (0,25đ)
Trong kỳ sau, cyclin của MPF bị phân rã, nên hoạt tính MPF giảm. (0,25đ)
CKTB – Cdk là gì? Cdk có đặc điểm và vai trò gì trong quá - Cdk là 1 loại kinase phụ thuộc cyclin (0,25đ)
điều trình phân bào? - Đặc điểm:
105_Thu Hoài_BIO_CBH
+ Ở dạng bất hoạt, nồng độ không đổi trong tế bào. (0,25đ)
khiển -
+ Là các enzim gây bất hoạt hoặc kích hoạt các pr khác bằng cách photphoryl
cdk
hóa chúng (khi liên kết với các cyclin tương ứng). (0,25đ)
Cktb – Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 a) – Theo hình A, M-Cdk hoạt động khi Wee1 kinase bất hoạt và Cdc25 LQĐ - DH
điều phosphatase xác định trạng thái phosphoryl hoá của phosphatase hoạt động. BĐ 2019
khiển- tyrosine 15 trong hợp phần Cdk1 của M-Cdk. Khi - Khi cho axit okadaic vào thì M-Cdk hoạt động  trong môi trường axit
cdk tyrosine 15 bị phosphoryl hoá, M-Cdk sẽ bị bất hoạt; okadaic Wee1 kinase bất hoạt và Cdc25 phosphatase hoạt động.
khi tyrosine 15 không bị phosphoryl hóa, M-Cdk ở - Theo hình B, trong môi trường axit okadaic thì Wee1 kinase và Cdc25
trạng thái hoạt động (Hình A). Hoạt tính của các phosphatase đều bị phosphoryl hóa.
enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase cũng bị  Wee1 kinase bị bất hoạt khi bị phosphoryl hóa (Wee1 kinase hoạt động
điều khiển bởi quá trình phosphoryl hoá. khi không bị phosphoryl hóa) và Cdc25 phosphatase hoạt động khi bị
Sự điều hoà các hoạt tính này có thể được nghiên cứu phosphoryl hóa.
ở các dịch chiết noãn ếch. Trong các dịch chiết này, b) Nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể phosphoryl hoá Wee1 kinase và
Wee1 kinase ở trạng thái hoạt động và Cdc25 Cdc25 phosphatase thì một lượng nhỏ M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể
phosphatase ở trạng thái bất hoạt. Do vậy, M-Cdk bị dẫn đến quá trình hoạt hoá nó nhanh chóng và hoàn toàn.
bất hoạt vì hợp phần Cdk1 bị phosphoryl hoá ở
tyrosine 15. M-Cdk trong các dịch chiết này có thể
được hoạt hoá nhanh chóng bằng axit okadaic, là một
chất ức chế của enzyme serine/threonine
phosphatases. Sử dụng các kháng thể đặc hiệu cho
Cdk1, Wee1 kinase, và Cdc25 phosphatase, có thể xác
định được trạng thái phosphoryl hoá của chúng bằng
những thay đổi về sự di chuyển của chúng trên gel
điện di (Hình B). Dạng phosphoryl hoá của các
protein này thường di chuyển chậm hơn dạng không
bị phosphoryl hoá của protein đó.

a) Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết các
enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase ở trạng

106_Thu Hoài_BIO_CBH
thái hoạt động khi nào? Giải thích.
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động
có thể phosphoryl hoá Wee1 kinase và Cdc25
phosphatase?
Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào bao gồm các thành - Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào gồm cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin CSPHN DH
phần nào? Nêu cơ chế hoạt động chung của các thành (Cdk). 2019
phần đó? + Cyclin: là protein đặc biệt, có vai trò kiểm soát hoạt tính photphoryl hóa
của Cdk đối với các protein đích.
+ Cdk: là các protein kinaza phụ thuộc cyclin, có vai trò phát động các quá
trình đáp ứng bằng cách gây photphoryl hóa nhiều protein đặc trưng (kích
Cktb –
hoạt hoặc ức chế bằng cách gắn nhóm photphat.
kiểm
- Cơ chế chung:
soát
Khi cyclin liên kết với Cdk hình thành một phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng
thái hoạt tính, kích thích hàng loạt các protein => kích thích tế bào vượt qua
điểm kiểm saots và khi cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính.
Như vậy bằng cơ chế tổng hợp và phân giải protein cyclin cùng cơ chế tạo
phức hệ và giải thể phức hệ cyclin – Cdk tế bào điều chỉnh chu kì sống của
mình.
Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế - Chất chứa tritium là timin VCVB DH
bào, người ta sử dụng một chất được đánh dấu bằng - Nguyên lý của phương pháp đó 2019
tritium, chất đó là chất nào? Trình bày nguyên lý của + Cơ sở: Ở pha G của gian kỳ, tế bào sinh trưởng mạnh ADN được phiên
Cktb – phương pháp này? mã A,U,G,X được sử dụng nhiều nhưng không dùng đến T. Pha S là giai
pha s đoạn ADN tự nhân đôi cần A,T,G,X (không có U)
+ Phương pháp đo: ở tế bào trong môi trường có đầy đủ chất dinh dưỡng
trong đó Timin được đánh dấu phóng xạ. Xác định khoảng thời gian tế bào
hấp thụ Timin do đó xác định được độ dài Pha S
Cktb – b. Để tạo ra một quần thể gồm các tế bào ở cùng một - Thymine nồng độ cao gây ức chế ribonucleotide reductase, do đó, sự bổ Phú DH
thời gian giai đoạn của chu kì, một nhà khoa học lợi dụng khả sung thymine nồng độ cao gây tạm dừng các tế bào đang ở pha S, không cho Thọ 2019
năng ức chế ribonucleotide reductaza của thymine tiếp tục chu kì tế bào.
nồng độ cao. Ribonucleotide reductase có chức năng - Ban đầu, một lượng lớn Thymine được bổ sung vào môi trường nuôi, gây
chuyển ribonucleotide thành deoxyribonucleotide, tạm dừng pha S, các tế bào ở các pha khác vẫn trải qua chu kì tế bào bình
nguồn nguyên liệu cho sự tổng hợp ADN. Thymine thường.
nồng độ thấp không có hoạt tính ức chế. Với dòng tế - Sau 18h, do tổng thời gian G2, M và G1 là 15h nên tất cả các tế bào lúc này
bào có thời gian pha G1, S, G2, M lần lượt là 10.5h, đang ở các giai đoạn của pha S. Sự loại bỏ Thymine giúp tất cả tế bào lại tiếp
7h, 4h, 0.5h, quy trình tạo ra quần thể tế bào như trên tục trải qua chu kì bình thường.
là: - Sau 10h tiếp theo, do thời gian pha S là 7h nên tất cả tế bào lúc này đều đã
1. Ban đầu, bổ sung lượng lớn thymine vào môi ra hoàn thành pha S và đang trải qua các pha khác của chu kì tế bào. Sự bổ
trường nuôi tế bào. sung lượng lớn Thymine khiến cho các tế bào này không thể bước vào pha S
2. Sau 18h, loại bỏ bớt thymine. sau này. Như vậy, toàn bộ tế bào lúc này đã bị đồng hóa tại cuối pha G2.

107_Thu Hoài_BIO_CBH
3. Sau 10h tiếp theo, lại bổ sung một lượng lớn
thymine.
Sau thí nghiệm, các tế bào thu được đang ở giải đoạn
nào của chu kì tế bào? Giải thích.
CKTB – Người ta tách một tế bào từ một mô đang nuôi cấy - Kỳ giữa có thời gian 18 phút tương ứng với tỉ lệ 2/10. Do đó thời gian của Huế DH
thời gian sang môi trường mới. Trong môi trường mới, qua quá các kỳ còn lại là: Kỳ đầu – 27 phút, kỳ sau - 18 phút, kỳ cuối – 27 phút. 2017
trình nguyên phân liên tiếp sau 13h7phút các tế bào đã - Vậy 4 kỳ có thời gian là 90 phút chiếm 9/19 nên chu kỳ tế bào là 190 phút,
sử dụng của môi trường 720 NST đơn và lúc này quan trong đó kỳ trung gian là 100 phút.
sát thấy các NST đang ở trạng thái xoắn cực đại. - Ở thời điểm 13h7phút = 787 phút. Do các NST đang ở trạng thái xoắn cực
Tìm 2n? Biết thời gian của kỳ đầu : kỳ giữa : kỳ sau : đại nên phải ở kỳ giữa của chu kỳ tế bào tức là phải trải qua 127 phút.
kỳ cuối trong quá trình phân bào có tỉ lệ 3:2:2:3 tương Nên 787 phút = 90 + (3 x 190) + 127. Tức là tế bào được nuôi cấy ở môi
ứng với 9/19 chu kỳ tế bào, trong đó kỳ giữa chiếm 18 trường trước đó đã trải qua kỳ trung gian và khi chuyển qua môi trường mới
phút. thì cần thêm 90 phút nữa để kết thúc phân bào, sau đó trải qua 3 chu kỳ nữa
và đang dừng lại ở kỳ giữa. Như vậy tế bào này đã hoàn thành được 4 chu kỳ
và đang ở kỳ giữa của chu kỳ thứ năm.
- Ta có : a.2n (2x – 1) = 720.
Trong đó a = 2 (Vì do có 1 chu kỳ tế bào đã lấy nguyên liệu từ môi trường
trước đó nên chuyển qua môi trường mới số tế bào bắt đầu chu kỳ mới là 2 tế
bào).
x = 4 (2 tế bào hoàn thành được 3 chu kỳ và đang ở kỳ giữa của chu
kỳ thứ năm, đang ở kỳ giữa nên đã trải qua kỳ trung gian và cần lấy nguyên
liệu của môi trường)
2.2n (24 – 1) = 720 => 2n = 24
CKTB – Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp - Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không Trần DH
thời gian tử, tế bào gan, tế bào thần kinh có gì khác nhau? Giải có pha G1. Phú HP 2017
thích. - Tế bào hợp tử: pha G1 thường rất ngắn hợp tử phân chia rất nhanh, chủ yếu
là phân chia nhân.
- Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV có vú: 1 năm), do tế bào rất ít phân chia.
- Tế bào thần kinh: không bao giờ phân chia, pha G 1 kéo dài suốt đời sống cơ
thể.
CKTB – Giải thích vì sao sự phân chia của dòng tế bào ung thư - Ở tế bào Hela có 1 dạng hoạt động của enzim telomeraza trong quá trình NBK - DH
ung thư Hela bị mất kiểm soát? phân chia tế bào, điều đó ngăn chặn việc bị ngắn lại của đầu telomere - mà đó QN 2019
là nguyên nhân gây ra quá trình lão hóa và cuối cùng là chết tế bào. (0,5
điểm)
- Bằng cách này, tế bào ung thư tránh được giới hạn số lần tế bào phân chia
mà hầu hết tế bào trải qua trước khi lão hóa. (0,5 điểm)
Cktb - Trong quá trình giảm phân, protein Rec8 là một loại a. Với các tế bào có Shugoshin được biểu hiện (có protein Shugoshin) thì sự Trần DH
điều hòa protein đặc thù của phức hệ kết dính các yếu tố của phân li NST trong nguyên phân diễn ra không bình thường. Phú HP 2019
NST kép được tổng hợp ở kì trung gian và protein này - Các tế bào có các gen khác được biểu hiện và không có protein Shugoshin
108_Thu Hoài_BIO_CBH
chỉ bị phân rã ở giảm phân II. Các nhà khoa học đã thì quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
tạo ra tế bào nấm men mang nhiễm sắc thể nhân tạo b. Vì có cả Shugoshin và protein Rec8 cùng được biểu hiện trong nguyên
chứa gen Rec8 và cho biểu hiện đồng thời với tất cả phân nên có NST được phân li, NST khác không phân li do sự ngăn cản của
các gen khác trong nguyên phân, từ đó tìm ra protein protein Shugoshin. Kết quả tạo ra nhiều loại tế bào con lệch bội khác nhau
Shugoshin chính là protein ngăn cản sự phân rã Rec8 - Trong các tế bào có bộ NST bất thường có thể có kiểu gen gây chết, dẫn
ở giảm phân I. Hãy dự đoán: đến khuẩn lạc nấm men chậm phát triển.
a. Bằng cách nào người ta biết là protein Shugoshin
mà không phải là các protein khác ngăn cản sự phân
rã của Rec8?
b. Khuẩn lạc nấm men có tế bào tái tổ hợp biểu hiện
đồng thời Rec8 và Shugoshin sẽ như thế nào?
2. Nêu cơ chế phân tử giúp điều chỉnh chu kì tế bào ở 2. Đề DH
điểm kiểm soát G2. - Có 2 thành phần là Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk): chính 2019
+ Cyclin được tổng hợp từ cuối pha S qua G2 và được tích lũy dần đạt nồng thức
độ cao nhất trong pha M.
Cktb + Cdk được quay vòng sử dụng lại trong chu kì tế bào……………………..
điều + Khi Cyclin tích lũy kết hợp với Cdk tạo ra một lượng phân tử MPF đủ để tế
khiển bào đi qua điểm kiểm soát G2 để bước vào M.
+ MPF kích hoạt pha M thông qua photphoryl hóa các protein khác nhau.
Hoạt tính của MPF cực đại ở kì giữa.
+ Kì sau Cyclin của MPF bị phân hủy kết thúc M. Tế bào bước vào G1 ở kì
trung gian.
CKTB_ Để vượt qua được các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế - Có 2 nhóm protein có vai trò chủ yếu trong hoạt động của các điểm kiểm Hà 2017
điều hòa bào cần có sự kích hoạt của các phân tử tín hiệu nào? soát là protein cyclin và các kinase phụ thuộc cyclin (CDK). Nam
- Pha G1: 2 thành viên dạng cyclin được tổng hợp, kết hợp với CDK thành
phức hợp có hoạt tính, xúc tác cho sự nhân đôi ADN trong pha S. Hàm
lượng cyclin – CDK đạt ngưỡng thì tế bào vượt qua điểm kiểm soát G1.
- Một dạng cyclin khác bắt đầu được tổng hợp ở pha S và tích lũy dần
đến pha G2. Tại đây, cyclin kết hợp với CDK tạo ra phức hợp MPF, phức
hợp này giúp tế bào đi qua điểm kiểm soát G2 và khơi mào các sự kiện phân
bào.
Vào cuối kì sau, thành viên cyclin của MPF bị phân rã, kết thúc pha M. Tế
bào bước vào pha G1.
Dị hóa Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của - Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận CVA DH
cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng độ thấp chuyển điện tử hô hấp HNoi 2019
hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lượng vượt quá mức
sao? cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng lượng cho hoạt động
của mình sẽ chết
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ

109_Thu Hoài_BIO_CBH
được NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lượng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ
ức chế chu trình Crebs
- Quá trình đường phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra được dùng
để chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
Nêu cơ chế phân tử giúp điều chỉnh chu kì tế bào ở - Có 2 thành phần là Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk): Vĩnh DH
điểm kiểm soát G2? + Cyclin được tổng hợp từ cuối pha S qua G2 và được tích lũy dần đạt nồng Phúc 2019
độ cao nhất trong pha M.
+ Cdk được quay vòng sử dụng lại trong chu kì tế bào……………………..
+ Khi Cyclin tích lũy kết hợp với Cdk tạo ra một lượng phân tử MPF đủ để tế
Điều hòa
bào đi qua điểm kiểm soát G2 để bước vào M.
+ MPF kích hoạt pha M thông qua photphoryl hóa các protein khác nhau.
Hoạt tính của MPF cực đại ở kì giữa.
+ Kì sau Cyclin của MPF bị phân hủy kết thúc M. Tế bào bước vào G1 ở kì
trung gian
Sự diễn tiến của chu trình tế bào được điều hòa bởi Sai vì: Quan sát sơ đồ ta thấy, Cdc25 có tác dụng hoạt hóa quá trình khử Hưng DH
các enzym kinase phụ thuộc Cyclin (CDKs), các phospho. Do đó, khi giảm hoạt tính khử phospho của cdc25 sẽ ức chế phức Yên 2019
enzym này chỉ được hoạt hóa khi liên kết với Cyclin hệ CyclinB/CDK1 đi vào pha M của chu kì tế bào.
tương ứng và được phosphoryl hóa tại ThrC Đúng vì Wee1 ức chế CDK1 bằng phản ứng phosphoryl hóa nên đột biến
(threonine lõi). Sự phosphoryl hóa hoặc khử giảm hoạt tính này của Wee1 sẽ giảm ức chế phức hệ CyclinB/CDK1 đi vào
phosphoryl hóa (dephosphoryl) các axit amin khác lại pha M.
điều chỉnh thêm hoạt tính của enzym. Con đường dưới
đây thể hiện các protein tham gia vào giai đoạn tế bào
đi vào pha M của chu trình tế bào.

Điều hòa

Hãy chỉ đột biến nào dưới đây thúc đẩy tế bào đi vào
pha M bằng cách hoạt hóa phức hệ CyclinB/CDK1.
Giải thích.
a. Đột biến làm giảm hoạt tính khử phospho
(dephosphoryl hóa) của Cdc25.
b. Đột biến làm giảm hoạt tính phosphoryl hóa của
Wee1.
Điều Cdc28 là một protein thuộc nhóm G1-Cdk. Ngoài ra, Cdc28 là protein thuộc nhóm G1-Cdk, nên có chức năng thúc đẩy tế bào kết Quốc DH
khiển Cdc28 còn có chức năng phosphoryl hoá Rad9 ở tế thúc G1 và đi vào pha S. Đồng thời, Cdc28 ức chế Rad9, qua đó giảm học 2019
bào nấm men. Dạng dephosphoryl hoá của Rad9 có dephosphoryl hoá G2-Cdk và sửa sai ADN, do đó, Cdc28 có chức năng thúc Huế
khả năng kết hợp cùng các protein sửa sai khác để sửa đẩy tế bào bước vào pha M thậm chí khi ADN bị hư hỏng.

110_Thu Hoài_BIO_CBH
các hư hỏng trong ADN, đồng thời dephosphoryl hoá - Vì vậy, đối với đột biến cdc28*, sự tăng biểu hiện Cdc28 khiến tế bào trải
các G2-Cdk. Hình 6.1 thể hiện kết quả nuôi, hai nhóm qua G1 trong thời gian ngắn, thời gian tăng trưởng ít nên kích thước tế bào
tế bào nấm men trong điều kiện chiếu tia UV, trong nhỏ. Đồng thời, việc tế bào dễ dàng đi vào pha M khiến sự sinh sản của nấm
đó có một nhóm mang đột biến cdc28* gây tăng biểu men tăng cao.
hiện của Cdc28. - Do đó, nhóm A là nhóm tế bào mang đột biến cdc28*.
Hãy dự đoán tác động của đột biến cdc28* đối với sự
sinh sản và hình dạng của tế bào nấm men, từ đó chỉ
ra đâu là nhóm tế bào trong hình 6.1 mang đột biến

trên?
b. Nếu tế bào bị xử lí bằng hóa chất cônsisin gây ức b. Nếu bị xử lí consisin làm mất khả năng hình thành thoi phân bào, khi đó, LQĐ - DH
Đột biến chế hình thành thoi phân bào thì đồ thị ở hình nào bị NST không phân li trong nguyên phân, các pha khác bình thường. ĐN 2019
– con thay đổi? Thay đổi như thế nào? Giải thích. Do đó, đồ thị hình 1 bị thay đổi, đường cong chuyển sang dạng nằm ngang ở
sisin mức 4C. Khi đó không có hình 1 mà chỉ còn lại 3 hình với thứ tự là hình 2,
hình 4, hình 3.
Các nhiễm sắc tử dính với nhau trong suốt giảm phân - Các nhiễm sắc tử được gắn với nhau dọc theo chiều dài của chúng bằng các Thái DH
I nhưng lại tách nhau trong giảm phân II và trong phức protein được gọi là cohensin. Bình 2019
nguyên phân như thế nào ?Tại sao cohensin ở tâm - Trong nguyên phân, sự gắn kết này kéo dài tới tận cuối kỳ giữa, khi enzym
động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy phân hủy cohensin làm cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cựa đối
ra vào cuối kỳ giữa của giảm phân I ? lập của tế bào.
- Trong giảm phân ,sự gắn kết các nhiễm sắc tử được giải phóng qua hai
Giảm bước :
phân + Trong kỳ sau I,cohensin được loại bỏ ở các vai cho phép các NST tương
đồng tách nhau ra .
+ Trong kỳ sau II , cohensin được loại bỏ ở tâm động cho phép các NST tử
tách rời nhau ra
+ Cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra ở
vai vào cuối kỳ giữa I vì có protein shugoshin bảo vệ cohensin khỏi bị phân
hủy ở tâm động.
Giảm Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội (1) Sai, vì tế bào 2 NST kép không đồng dạng tập trung thành một hàng ở Bắc DH
phân có kiểu gen AaBb, khi quan sát hai tế bào này bạn M mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc  tế bào 2 đang ở kì giữa giảm phân II. Giang 2019
111_Thu Hoài_BIO_CBH
đưa ra nhận xét: (2) Đúng, vì kết thúc giảm phân I tế bào 1 tạo 2 TB con có cặp NST AABB
và aabb  kết thúc giảm phân II I tế bào 1 tạo 4 TB con, trong đó 2 tế bào
có cặp NST AB và 2 TB có kí hiệu NST ab. Tế bào 2 đang ở kì giữa của
giảm phân II, kí hiệu NST aaBB  kết thúc giảm phân II tạo 2 TB con có kí
hiệu NST aB.
(3) Sai vì ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào
cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen
là AaB và b hoặc Aab và B.
(4) Đúng vì nếu 2 cromatid chứa alen a của tế bào 2 không phân li bình
thường sẽ tạo 2 TB con có kí hiệu NST là aa và không có NST chứa a, cặp
(1) Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I và tế bào
NST kép BB phân li bình thường cho 2 TB con có kí hiệu NST B.
2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
(2) Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của
tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB và ab; các tế bào con của
tế bào 2 sẽ có kiểu gen aB.
(3) Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A
và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào
thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab
hoặc Aab và aaB.
(4) Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 không
phân li bình thường, các nhiễm sắc thể kép khác phân
li bình thường thì sẽ tạo ra 2 tế bào con aaB và B.
Nhận xét nào của bạn M đúng, nhận xét nào
sai? Vì sao?
Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào - Sự trao đổi chéo các cromatit ở kì đầu của giảm phân 1 tạo các NST có sự NTT DH
giảm phân dẫn đến sự đa dạng di truyền mà không tổ hợp mới của các alen. Yên Bái 2019
xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích? - Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ
Giảm
mẹ và bố trong cặp tương đồng ngẫu nhiên về hai cực tế bào tạo sự tổ hợp
phân
khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ.
- Kì sau của giảm phân II có sự phân li của các NST chị em trong cặp tương
đồng ngẫu nhiên về các tế bào con.
Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp Nếu tiếp hợp không xuất hiện và các thể vắt chéo không hình thành giữa hai Bắc DH
nhiễm sắc thể tương đồng không tiếp hợp và tạo thành nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì chúng sẽ sắp xếp sai Ninh 2019
Giảm các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì đầu (không thành 2 hàng) trên mặt phẳng phân bào, dẫn đến sự phân li ngẫu
phân giảm phân I thì sự phân li của các nhiễm sắc thể về nhiên (thường không đúng) về các tế bào con trong giảm phân I. Kết quả của
các tế bào con sẽ như thế nào? hiện tượng này là các giao tử hình thành thường mang số lượng nhiễm sắc thể
bất thường.
Giảm Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tiến hành giảm - Tế bào đó khi giảm phân bình thường sẽ thu được 2 loại giao tử: NTT DH
phân – phân bình thường theo lí thuyết sẽ thu được mấy loại + TH1: 2 loại giao tử đó là AB và ab. Yên Bái 2019
bài tập giao tử? Viết kiểu gen của các loại giao tử đó? + TH2: 2 loại giao tử đó là Ab và aB.
112_Thu Hoài_BIO_CBH
GP Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, biết các NST Số loại giao tử tối đa Lào Cai DH
trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau và mang - Giảm phân bình thường: 25 = 32 (loại) 2017
ít nhất hai cặp gen dị hợp. Hãy xác định số loại giao - Có trao đổi chéo đơn tại hai điểm không đồng thời ở hai cặp nhiễm sắc thể
tử tối đa khi xảy ra các trường hợp sau: tương đồng:
- Giảm phân bình thường. 62 x 23 = 288 (loại)
- Có trao đổi chéo đơn tại hai điểm không đồng thời ở - Xảy ra trao đổi chéo kép ở cặp 1 cặp tương đồng: 81x 24 = 128 (loại)
hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các cặp NST khác - Hai cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời, 1 cặp xảy ra
bình thường. trao đổi chéo kép, các cặp khác giảm phân bình thường: 6 2 x 81 x 22 = 1152
- Xảy ra trao đổi chéo kép ở cặp 1 cặp tương đồng, (loại)
các cặp NST khác bình thường.
- Hai cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không
đồng thời, 1 cặp xảy ra trao đổi chéo kép, các cặp
khác giảm phân bình thường.
GP Ở mèo 2n = 38. Tổng số tế bào sinh trứng và sinh tinh Gọi số tế bào sinh trứng là x  số trứng x Lam DH
trùng là 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng Số tế bào sinh tinh là y  Số tinh trùng tạo ra là: 4y Sơn 2017
tạo ra nhiều hơn trong trứng là 18240. Các trứng tạo Ta có: x + y = 320 (1)
ra đều được thụ tinh. Nếu các tế bào sinh tinh và trứng => 19 . 4y – 19x = 18240
đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai thì mỗi => 4y - x = 960 (2)
loại tế bào trải qua mấy đợt nguyên phân? Tính hiệu Từ (1) và (2)
suất thụ tinh của tinh trùng? => y = 64 = 26
x = 256 = 28
=> Từ 1 tế bào sơ khai đực trải qua 8 lần nguyên phân
Từ 1 tế bào sơ khai cái trải qua 6 lần nguyên phân
Vì các trứng sinh ra đều được thụ tinh  Số hợp tử tạo thành là: 64
Số tinh trùng sinh ra là: 256 . 4 = 1024
 Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
64 : 1024 = 6,25%
GP Xét một cơ thể có kiểu gen ABD/abd khi giảm phân Có thể xảy ra các trường hợp sau: C. SP DH
sẽ tạo ra những loại giao tử như thế nào? - TH1: không xảy ra trao đổi chéo  tạo 2 loại giao tử ABD = abd = 0,5 2017
- TH2: xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm  tạo 4 loại giao tử
Giả sử trao đổi chéo tại cặp Aa thì tạo 4 loại giao tử, trong đó 2 giao tử liên
kết là ABD = abd và 2 loại giao tử hoán vị là Abd = aBD
- TH3: xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời tạo nên 6 loại giao tử
Giả sử trao đổi chéo tại Aa và Bb tạo 6 loại giao tử: giao tử liên kết ABD =
abd; giao tử hoán vị Abd = aBD, AbD = aBd
- TH4: xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời và không đồng thời  tạo 8
loại giao tử
Giả sử trao đổi chéo tại cặp Aa, Bb đồng thời và không đồng thời  8 loại
giao tử:
113_Thu Hoài_BIO_CBH
Giao tử liên kết ABD = abd; giao tử hoán vị Abd = aBD và AbD = aBd; giao
tử hoán vị do trao đổi chéo kép abD = ABd
Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa - Hai trường hợp trên giống nhau là mỗi NST đều gồm hai nhiễm sắc tử chị Lam DH
nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với nhiễm sơn 2019
em và đều xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào. Tuy vậy, nhiễm sắc
sắc thể ở kì giữa của giảm phân II trong điều kiện
nguyên phân và giảm phân bình thường. thể đang phân chia nguyên phân có 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau; trong khi

GP - NP đó, nhiễm sắc thể đang phân chia giảm phân II thường chứa 2 nhiễm sắc tử
khác biệt nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I.
- Tại vị trí tâm động của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên thì protein thể
động (kinetochor) liên kết cả ở hai phía của tâm động, do vậy thoi phân bào
liên kết với tâm động ở cả hai phía của nhiễm sắc thể thông qua kinetochor.
GP – túi Ở một loài thực vật thụ tinh kép có bộ nhiễm sắc thể Quá trình tạo một túi phôi: Hưng DH
phôi 2n, xét các tế bào giảm phân bình thường tạo giao tử. - Tế bào sinh noãn giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội n (3 thoi vô sắc hình Yên 2017
Hãy xác định: thành), chỉ một trong 4 tế bào đó nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra túi phôi (7
- Số thoi vô sắc hình thành trong quá trình tạo thoi vô sắc hình thành) => có tất cả 10 thoi vô sắc đã hình thành.
một túi phôi. - Tế bào sinh hạt phấn giảm phân tạo 4 tế bào con môi trường cung cấp 2n
- Nguyên liệu (số NST đơn) môi trường cung nhiễm sắc thể.
cấp cho quá trình một tế bào mẹ hạt phấn sinh ra 4 hạt + Mỗi tế bào đơn bội nguyên phân lần 1 tạo nhân sinh dưỡng và nhân sinh
phấn. sản => môi trường cung cấp 4n nhiễm sắc thể.
+ Nhân sinh sản nguyên phân tiếp 1 đợt tạo hai tinh tử => môi trường cung
cấp tiếp 4n nhiễm sắc thể.
tổng cộng môi trường cung cấp tất cả 10n nhiễm sắc thể.
Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp Nếu tiếp hợp không xuất hiện và các thể vắt chéo không hình thành giữa hai Lam DH
nhiễm sắc thể tương đồng không tiếp hợp và tạo thành nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì chúng sẽ sắp xếp sai sơn 2019
GP_tiếp các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì đầu (không thành 2 hàng) trên mặt phẳng phân bào, dẫn đến sự phân li ngẫu
hợp giảm phân I thì sự phân li của các nhiễm sắc thể về nhiên (thường không đúng) về các tế bào con trong giảm phân I. Kết quả của
các tế bào con sẽ như thế nào? hiện tượng này là các giao tử hình thành thường mang số lượng nhiễm sắc thể
bất thường.
GP-BT Một loài có 2n=24. Có 10 tế bào nguyên phân liên a) Từ 10TB ban đầu, qua x lần nguyên phân, tổng số NT trong các tế bào con Thái DH
tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, trong là: Bình 2017
nhân của các tế bào con này thấy có 7200 mạch 2x x 10 x 2n = 240 x 2x (NST)
polinucleotit mới. Tổng số NT chứa trong các tế bào con được tạo thành từ 10 tế bào ban đầu là:
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào. (7200 : 2) + 24 x 10 = 3840 (NST)
b) Nếu các tế bào con hình thành tiếp tục nguyên phân Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là: 2x x 240 = 3840  x = 4 (lần)
một lần, sau đó đều trở thành các tế bào sinh trứng b) Tổng số tế bào con được hình thành sau lần nguyên phân tiếp theo là:
tham gia vào quá trình giảm phân. Xác định: 10 x 24 x 21 = 320 (tế bào)
- Tổng số NST tiêu biến cùng thể cực. Tổng số NST bị tiêu biến cùng thể cực là:
- Có tối đa bao nhiêu cách sắp xếp của các 320 x 3 x n = 320 x 2 x 12 = 11520 (NST)
114_Thu Hoài_BIO_CBH
NST khi chúng ở kì giữa của GPI? Số cách sắp xếp tối đa: 28-1 = 128 cách
- Có tối đa bao nhiêu loại trứng được hình Số loại trứng tối đa: 28 = 256 (loại)
thành?
Biết trong bộ lưỡng bội của loài có 8 cặp NST tương
đồng có cấu trúc khác nhau và quá trình GP không
xảy ra trao đổi chéo.

GP-BT Một tế bào sinh dục sơ khai ♂ và 1 tế bào sinh dục sơ 1. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng: Lê DH
khai ♀ của 1 loài cùng nguyên phân. Số lần nguyên 22k x 4 + 2k = 264 => k = 3 Khiết 2017
phân của tế bào sinh dục sơ khai ♂ gấp đôi số lần Số tế bào sinh tinh: 22k = 26 = 64 QN
nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ♀. Các tế Số tế bào sinh trứng: 2k = 23 = 8
bào mới được tạo thành đều trở thành tế bào sinh giao 2. Số hợp tử được tạo thành:
tử giảm phân cho 264 giao tử. Số NST trong các tinh Hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 12,5%
trùng nhiều hơn trong các trứng được tạo thành nói Số trứng được tạo ra = Số tế bào sinh trứng = 8
trên là 1488. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 12,5%. Số trứng được thụ tinh = 12,5% x 8 = 1
Hãy xác định: Có 1 hợp tử được tạo thành.
1. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng? 3. Bộ NST lưỡng bội của loài:
2. Bộ NST lưỡng bội của loài? Số tinh trùng = 22k x 4 = 256. Số trứng = 2k = 8
3. Số hợp tử được tạo thành?
256n – 8n = 1488 . Suy ra 2n = 12
4. Trong quá trình phát sinh giao tử của loài, nếu các
4. Số loại giao tử của loài:
cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, quá
2n-4 x 4 x 62 x 8 = 4608 hoặc 2n+1 x 32 x 41 = 4608
trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 1 cặp
NST, trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở 2 cặp
NST, trao đổi chéo kép ở 1 cặp NST khác thì số loại
giao tử của loài là bao nhiêu?
Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến
GP-BT Ở người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46. a) NT - DH
a) Theo lí thuyết, xác suất cháu sinh ra trong tế Số hợp tử mang 2 NST có nguồn gốc từ ông nội và 1 NST có nguồn gốc từ HD 2017
bào sinh dưỡng mang 2 NST có nguồn gốc từ ông nội bà ngoại là: C223 x C123 = 253x23 = 5819
và 1 NST có nguồn gốc từ bà ngoại là bao nhiêu? Tổng số tổ hợp là: 223 x 223 = 246
b) Theo lí thuyết, xác suất sinh ra cháu trai sinh ra Vậy: tỉ lệ hợp tử mang 2 NST có nguồn gốc từ ông nội và 1 NST có nguồn
trong tế bào sinh dưỡng mang 2 NST có nguồn gốc từ
ông nội là bao nhiêu? gốc từ bà ngoại là:
b)
- Số loại giao tử mang 1 NST thường và 1NST Y nguồn gốc từ ông nội là
= 22
-Tỉ lệ cháu trai trong tế bào sinh dưỡng mang 2 NST có nguồn gốc từ ông nội

115_Thu Hoài_BIO_CBH
là:
GP-BT Ở ruồi giấm có 2n = 8. a. NST trong tế bào ở trạng thái NST đơn khi tế bào ở các thời điểm: pha G 1 HV – P. DH
a. Một nhóm tế bào có tất cả 80 NST đơn, dự đoán số của kì trung gian; kì sau, kì cuối của nguyên phân; kỳ sau, kì cuối của giảm Thọ 2017
tế bào có thể có? phân II; kết thúc giảm phân.
b. Một nhóm tế bào có tất cả 160 NST kép, dự đoán TH1: các tế bào trong nhóm đang ở pha G 1 của kì trung gian; khi kết thúc
số tế bào có thể có? nguyên phân; ở kì sau hoặc đang kì cuối của giảm phân II: khi đó mỗi tế bào
Nếu diễn biến của tất cả các tế bào trong nhóm đều có 2n NST đơn.
như nhau. Số tế bào của nhóm là: 80:8 = 10.
TH2: Các tế bào trong nhóm đang ở kì sau hoặc đang kì cuối của nguyên
phân: khi đó mỗi tế bào có 4n NST đơn.
Số tế bào của nhóm là: 80 : (2x8) = 5.
TH3: Các tế bào trong nhóm đã kết thúc giảm phân, khi đó mỗi tế bào có n
NST đơn.
Số tế bào của nhóm là: 80 : 4 = 20.
b. NST trong tế bào ở trạng thái kép khi tế bào ở các thời điểm: Pha S, G 2 của
kì trung gian; kì đầu, ki giữa của nguyên phân; kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuỗi
của giảm phân I; kì đầu, kì giữa của giảm phân II.
TH1: các tế bào trong nhóm đang ở pha S, G 2 của kì trung gian, kì đầu hoặc
kì giữa của nguyên phân; khi đó mỗi tế bào có 2n NST kép.
Số tế bào của nhóm là: 160: 8 = 20.
TH2: Các tế bào trong nhóm đang ở kì đầu, kì giữa, kì sau, đang kì cuối của
giảm phân I; khi đó mỗi tế bào có 2n NST kép.
Số tế bào của nhóm là: 160 : 8 = 20.
TH3: các tế bào trong nhóm khi kết thúc giảm phân 1; kì đầu, kì giữa của
giảm phân II, khi đó mỗi tế bào có n NST kép.
Số tế bào của nhóm là: 160 : 4 = 40.
GP-BT Xét 5 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu a) Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử mang gen hoán vị. NT - DH
AB DE Vì vậy 5 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra tối đa 10 loại giao tử hoán vị gen. HD 2017
b) Số loại giao tử không mang gen hoán vị tối đa là 23  = 8 loại. 5 tế bào cho
gen ab de .
a) Theo lí thuyết, nếu giảm phân xảy hoán vị gen tối đa 10 loại giao tử hoán vị. Vì vậy số loại giao tử tối đa là 18 loại.
thì số loại giao tử tối đa tạo ra là bao nhiêu loại giao
tử mang gen hoán vị?
b) Theo lí thuyết, nếu giảm phân xảy hoán vị gen
thì số loại giao tử tối đa tạo ra là bao nhiêu loại giao
tử?
Gp-BT HG HG Hưng DH
gen Yên 2017
Xét một cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd hg Cơ thể có kiểu gen AaBbDd hg XY giảm phân cho tối đa 64 loại giao tử (32
116_Thu Hoài_BIO_CBH
XY. Quá trình giảm phân tạo giao tử đã có 25% tế bào giao tử liên kết, 32 giao tử hoán vị).
xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Cần tối - TH1: Đây là cơ thể đực:
thiểu bào nhiêu tế bào tham gia giảm phân để thu + Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo thu được 2 giao tử mang gen hoán
được số loại giao tử tối đa? vị => Cần 16 tế bào để thu được đủ 32 giao tử hoán vị. Theo đề số tế bào xảy
ra TĐC chiếm 25% => Tổng số tế bào giảm phân là 64 tế bào.
- TH2: Đây là cơ thể cái:
Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo có thể thu được 1 giao tử mang gen
hoán vị => Cần 32 tế bào để thu được đủ 32 giao tử hoán vị. Theo đề số tế
bào xảy ra TĐC chiếm 25% => Tổng số tế bào giảm phân là 128 tế bào.
HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Gp-BT Trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh ở - 1 tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại, khi có đột biến thì 1 tế bào VCVB DH
gp một loài động vật, Ở kì sau giảm phân I có 30 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 2 giao tử chứa ít hơn 1 nhiễm sắc thể. 2017
có sự không phân li của 1 cặp NST. Số tinh trùng ít => Số tinh trùng ít hơn 1 nhiễm sắc thể = 30.2 = 60.
hơn 1 nhiễm sắc thể là bao nhiêu? Tỉ lệ tinh trùng đột - Số tinh trùng đột biến = 30.4 = 120 => Tỉ lệ tinh trùng đột biến = .100% =
biến chiếm bao nhiêu %? 3%
Gp- Ở một loài động vật, khi giảm phân bình thường, trao a. 2n + 3 = 128 = 27 → n = 4 → 2n = 8 Bắc DH
BT_giảm đổi chéo xảy ra ở 3 cặp NST đã tạo ra 128 loại giao b. Với 1 cặp NST có 1 cách sắp xếp (20) Giang 2017
phân tử. Với 2 cặp NST có 2 cách sắp xếp (21)
- Xác định bộ NST 2n của loài đó. Với 3 cặp NST có 4 cách sắp xếp (22)
- Ở kì giữa của giảm phân I, có bao nhiêu cách sắp Với n cặp NST có (2n-1) cách sắp xếp
xếp của các cặp NST kép tương đồng trên mặt phẳng n =4 → có 3 cách sắp xếp
xích đạo của thoi phân bào, cho rằng mỗi cặp NST c. 2k= 256 = 28 → k = 8 → Tế bào đó đã NP 8 lần
đồng đều gồm hai NST có cấu trúc khác nhau? Số giao tử tạo ra là: 16 x 1,5625% = 1024
-Một tế bào sinh dục sơ khai của loài đó nguyên phân Mỗi tế bào sinh giao tử khi GP đã tạo ra:
liên tiếp nhiều lần tạo ra 256 tế bào sinh giao tử. Các 1024: 256 = 4 giao tử
tế bào được sinh ra đều giảm phân tạo giao tử. Hiệu → Đó là tế bào sinh tinh
suất thụ tinh của các giao tử là 1,5625%, số hợp tử
được tạo thành là 16. Xác định số lần nguyên phân
của tế bào sinh dục nói trên và xác định đó là tế bào
sinh tinh hay tế bào sinh trứng.
Nguyên Trong quá trình phân bào nguyên phân, hãy cho biết ý a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối có ý Thái DH
phân nghĩa của hiện tượng sau : nghĩa : Bình 2019
a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn - Vào kỳ sau, NST trượt về hai cực tế bào. Vì vậy sự đóng xoắn cực đại của
tối đa vào kì cuối. NST vào kỳ giữa sẽ giúp cho quá trình phân li của NST về hai cực của tế bào
b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại được thuận lợi .
vào kỳ cuối . - Vào kỳ cuối, NST tháo xoắn cực đại là để thực hiện chức năng .Khi tháo
xoắn ,các enzym mới tiếp xúc được với phân tử ADN để thực hiện chức năng
sinh học phiên mã và tái bản.
b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối có ý

117_Thu Hoài_BIO_CBH
nghĩa :
- Sự biến mất của màng nhân là để giải phóng NST vào tế bào chất để NST
tiếp xúc trực tiếp với thoi tơ vô sắc và thực hiện phân chia NST cho các tế
bào con .
- Sự xuất hiện màng nhân vào kỳ cuối là để bảo quản NST trước các tác nhân
của môi trường và để điều hòa hoạt động của các gen trên NST .
Np Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, - Ý kiến đó là sai (không chính xác). Trần DH
có ý kiến cho rằng: “Ở kỳ sau của quá trình phân - Trong quá trình phân bào nguyên phân, ở kỳ sau các nhiễm sắc thể bị kéo Phú HP 2017
bào, 2 chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau về 2 cực của tế bào do sự giải trùng ngưng của thoi phân bào.
ra ở tâm động và trượt về 2 cực của tế bào”. Theo em Thí nghiệm: Gary Borisy và cộng sự đã làm thí nghiệm và xác định được sự
thì ý kiến đó đúng hay sai? Hãy đưa ra 1 dẫn chứng phân rã các vi ống thể động bắt đầu từ đầu thể động hay thể cực khi nhiễm
để chứng minh cho nhận định của em? sắc thể di chuyển về các cực trong quá trình phân chia.
Đầu tiên các tác giả đã nhuộm huỳnh quang vàng các vi ống của tế bào
thận lợn trong kỳ sau sớm.
Sau đó đánh dấu một đoạn vi ống thể động giữa 1 cực và nhiễm sắc thể
nhờ sử dụng tia laser khử màu thuốc nhuộm này. Quan sát sự phân bào ở kỳ
sau, các tác giả đã thấy sự thay đổi độ dài của vi ống ở 2 bên đoạn đầu.
Kết quả: Khi nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào, đoạn vi ống ở
phía thể động của thoi phân bào ngắn dần, đoạn vi ống thể động ở phía đầu
cực giữ nguyên độ dài.
NP Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg + Tế bào có thể đã trải qua quá trình nguyên phân vì : Kết quả của nguyên Lam DH
qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào phân cũng tạo được 2 tế bào con có hàm lượng ADN nhân bằng nhau và Sơn 2017
con có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào bằng của tế bào mẹ (8,8 pg).
trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích. + Tế bào có thể đã trải qua quá trình giảm phân I : Vì kết quả của giảm phân
I tạo được hai tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa nhưng mỗi NST
vẫn ở trạng thái kép nên hàm lượng ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào
mẹ (8,8 pg).
NP – tế Nêu những điểm khác biệt giữa quá trình phân chia tế Tiêu chí Phân chia tế bào Phân chia tế bào chất ở LHP DH
bào chất bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật? chất ở động vật thực vật NĐ 2017
Thành Màng sinh chất, Phức hệ Gôngi, lưới nội
phần vi sợi actin, chất, vi ống cực của
tham gia protein myosin. thoi phân bào còn dư lại
(0,25 ở vùng xích đạo, thành
điểm) tế bào
- Hình thành - Các túi vận tải xuất xứ
Diễn rãnh phân cắt, từ thể Gôngi di chuyển
biến một khe nông dọc theo các vi ống đi
(0,75 trên bề mặt tế tới vùng trung tâm tế
điểm) bào gần phiến bào, ở đây chúng liên
118_Thu Hoài_BIO_CBH
giữa cũ. kết lại và tạo nên tấm
- Ở phía tế bào ngăn tế bào.
chất của rãnh có - Các nguyên liệu của
1 vòng các vi sợi thành tế bào trong các
actin liên kết với túi tải tập hợp khi tấm
protein myosin. ngăn lớn lên.
Các vi sợi actin - Tấm ngăn lan rộng
liên kết với cho tới khi chúng dung
myosin làm cho hợp với màng tế bào
vòng co lại. dọc theo chu vi tế bào.
- Rãnh phân cắt - Kết quả hai tế bào con
ăn sâu xuống cho tạo nên, mỗi tế bào đều
tới khi tế bào ban có màng riêng rẽ; đồng
đầu thắt ra làm thời, thành tế bào mới
hai, tạo 2 tế bào cũng hình thành giữa
riêng rẽ, mỗi tế các tế bào con từ chất
bào có nhân chứa của tấm ngăn.
riêng và chia
nhau dịch bào,
các bào quan.
Np-BT Trong một cơ thể động vật, xét sự phân chia của một Xác định bộ NST 2n của loài, số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính Bắc DH
nhóm tế bào sinh dưỡng và một nhóm tế bào sinh dục của cá thể trên. Ninh 2017
sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của hai nhóm - Gọi a, b số TB sinh dưỡng, số TBSD sơ khai ban đầu. Bộ NST lưỡng bội
bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Các tế của loài:2n
bào sinh dưỡng đều nguyên phân một số lần bằng - Tổng số TB con: a x 2b + b x 2a =152 (1)
nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào - Số NST đơn MTNB cung cấp: {a(2b -1) +b(2a -1)}2n = 1152 (2)
sinh dục sơ khai cũng nguyên phân một số lần bằng - Tổng số tế bào của 2 nhóm: a + b = 2n (3)
nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng. Tổng số tế bào Từ (1), (2), (3) có n2 -76n + 288 = 0 → 2n= 8 hoặc 2n=144
con sinh ra từ hai nhóm là 152. Trong toàn bộ quá Tổng số NST trong các hợp tử là 8192
trình trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu - Với 2n = 144 số hợp tử tạo thành :8192:144 = lẻ (loại).
tương đương với 1152 NST đơn. Các tế bào con của - Với 2n=8 số hợp tử tạo thành :8192:8= 1024 (nhận)
các tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp Tổng số tế bào của 2 nhóm: a + b = 8. Mà a x 2 b + b x 2a =152 → a=2 và b=6
thêm 5 lần nữa rồi tiến hành giảm phân tạo giao tử. hoặc ngược lại
1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo thành hợp * TH1: a = 2 và b = 6
tử. Biết tổng số NST đơn trong hợp tử ở trạng thái - Tổng số TB con tạo ra sau 5 lần NP: b x2a x25 = 768
chưa nhân đôi là 8192NST. - Số giao tử được hình thành : 768 hoặc 3072
- Xác định bộ NST 2n của loài. - Số giao tử tham gia thụ tinh: 192 hoặc 768 → không phù hợp (loại)
- Số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính của cá * TH2: a = 6 và b = 2
thể trên. - Tổng số TB con tạo ra sau 5 lần NP: b x2a x25= 4096

119_Thu Hoài_BIO_CBH
- Số giao tử được hình thành : 4096 hoặc 16384
- Số giao tử tham gia thụ tinh: 1024 phù hợp ( nhận) hoặc 4096 (loại)
→ Cá thể đã cho là cá thể cái
NP-gp- Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có số lần nguyên Gọi k là số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai (k nguyên, Yên Bái DH
BT phân như nhau, khi qua vùng sinh sản và vùng chín đã dương) 2017
lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu để hình thành Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài
1920 NST đơn. Biết số nhiễm sắc thể đơn trong 1 Theo đề bài: số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu = số NST có trong giao tử =
giao tử bằng số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và bộ NST đơn bội = n
bằng ¼ tổng số tế bào tham gia vào đợt nguyên phân Có pt: n = 1/4 . n . (2k – 1) <-> 4n = n (2k – 1) <-> 4 = (2k-1) <-> k= 3
cuối cùng tại vùng sinh sản. Tổng số giao tử được tạo [n. 2n. (2k -1)] + n . 2n . 2k = 1920
ra bằng 1/256 kiểu tổ hợp giao tử có thể có được của 2n = 16
loài. Các quá trình phân bào xảy ra bình thường, Số NST đơn cần cung cấp cho
không xảy ra trao đổi đoạn hay đột biến. Hãy xác Giai đoạn nguyên phân: n . 2n . (2k – 1) = 896 (NST)
định: Giai đoạn giảm phân: n.2n.2k = 8 . 16. 23 = 1024 (NST)
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Số nhiễm sắc XĐ giới tính:
thể đơn môi trường nội bào cung cấp cho mỗi giai Số kiểu tổ hợp giao tử của loài: 2n . 2n = 216 = 65536
đoạn phát triển của các tế bào sinh dục nói trên. Tổng số giao tử được tạo ra: 65536 : 256 = 256
- Giới tính của các cá thể có các tế bào nói trên. Số tế bào con tham gia giảm phân: n . 2k = 8 . 23 = 64
Số giao tử được tạo ra từ mỗi tế bào tham gia giảm phân: 256 : 64 = 4 ->đó là
tế bào sinh giao tử đực -> giới tính cá thể trên là giới đực.
Np-gp- Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh - a. Số lần phân bào của từng tế bào: Thái DH
BT sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực - Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 40 nguyên 2017
đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh - Gọi a, b lần lượt là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế
dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một bào sinh dục sơ khai cái.
số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh Ta có: 2a + 2b = 384
giao tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực 4 n x 2a – n x 2b = 5120
nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn tất => a = 7, b = 8
quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và -Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 7 đợt và 1 lần phân bào giảm
tế bào sinh dục sơ khai cái thì phân: → số lần phân bào là: 7 + 1 = 8
a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy - Tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 8 đợt và 1 lần phân bào giảm
lần? phân:→ số lần phân bào là: 8 + 1 = 9
b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp b. Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực là:
cho từng tế bào là bao nhiêu 2n (2a + 1 - 1) = 10200 (NST)
- Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai cái là: 2n
(2b + 1 - 1) = 20440 (NST)
NST Để gây đột gen và đột biến đa bội có hiệu quả thì nên - Để gây đột biến gen có hiệu quả thì dùng tác nhân gây đột biến gen tác Thái DH
dùng các tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn động vào pha S của chu kỳ tế bào vì ở pha này ADN đang nhân đôi. Tác nguyên 2017
nào của chu kỳ tế bào? Giải thích. động vào giai đoạn này sẽ gây ra những sai xót trong tái bản ADN gây ra đột
biến gen.

120_Thu Hoài_BIO_CBH
- Để gây đột biến hiệu quả cần xử tác nhân đột biến (coonxxixin) vào pha G2
của chu kỳ tế bào vì:
Đến pha G2 NST của tế bào đã nhân đôi. Sự tổng hợp các vi ống hình thành
thoi vô sắc bắt đầu từ pha G2. Cơ chế tác động của cônsixin là ức chế sự hình
thành các vi ống, xử lý cônsixin lúc này sẽ có tác dụng ức chế sự hình thành
thoi phân bào. Hiệu quả tạo đột biến đa bội sẽ cao.

NST Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình - Phân tử ADN quấn quanh protein histon tạo ra đơn vị cấu trúc của chất Lào Cai DH
phân bào theo cơ chế nào? nhiễm sắc là nucleoxom. Vùng đầu N của mỗi phân tử histon (đuôi histon) 2017
trong mỗi nucleoxom thường thò ra ngoài nucleoxom.
- Phần đuôi này có thể được tiếp cận và bị biến đổi bởi một số enzim đặc biệt,
xúc tác cho việc bổ sung hoặc loại bỏ một số gốc hóa học đặc thù.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl được gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích
dương của lysine bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt
vào các nucleoxom ở gần nữa, chất nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo
xoắn).
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngược lại → co xoắn.
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn.
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa →
tháo xoắn.
NST Trong giảm phân các NST giới tính X và Y có bắt cặp - Các NST giới tính X và Y vẫn bắt cặp với nhau bình thường sau đó lại tách Hạ DH
với nhau không? Nếu có thì tại sao chúng lại bắt cặp ra nhưng vẫn xếp đôi như các NST khác. Long 2017
với nhau được ? - Trên các NST X và Y vẫn có các đoạn tương đồng nên chúng vẫn có thể bắt
cặp với nhau bình thường.
NST - GP Các nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau trong suốt giảm - Các NST tử được gắn với nhau dọc theo chiều dọc của chúng bằng các Yên Bái DH
phân I nhưng lại tách nhau trong giảm phân II và phức protein gọi là cohensin. 2017
trong nguyên phân. Hãy cho biết vì sao lại như vậy? -Trong nguyên phân sự gắn kết này đến đến cuối kì giữa, sau đó enzim phân
hủy cohensin làm cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cực đối lập
của tế bào.
-Trong giảm phân, sự gắn kết của nhiễm sắc tử được giải phóng qua 2 bước:
ở kì giữa 1, các NST được giữ nhau bởi sự gắn kết giữa các vai của các
nhiễm sắc tử trong các vùng mà ở đó ADN đã được trao đổi. Trong kì sau I,
cohensin được loại bỏ ở các vai cho phép các NST tương đồng tách nhau.
- Các nhiễm sắc tử chị em vẫn được gắn với nhau nhờ 1 loại protein có tên là
shugoshin, protein này đã bảo vệ cohensin ở tâm động không bị phân hủy bởi
enzim, nhờ vậy duy trì sự gắn kết giữa các nhiễm sắc tử chị em và đảm bảo
cho chúng phân li bình thường trong giảm phân II.
- Ở cuối kì giữa II, enzim phân hủy cohensin cho phép các nhiễm sắc tử tách

121_Thu Hoài_BIO_CBH
rời nhau.
NST - GP Hoạt động bình thường của nhiễm sắc thể trong giảm - Ở kì đầu I: các NST kép trong cặp NST kép tương đồng diễn ra quá trình HV – P. DH
phân sẽ hình thành loại biến dị nào và xảy ra ở kì nào? tiến hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo. Trao đổi chéo là hiện tượng 2 Thọ 2017
cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng bị đứt ra các đoạn tương
ứng và trao đổi cho nhau làm cho các alen đổi chỗ cho nhau trong cặp NST
(hoán vị gen) nhiều loại giao tử khác nhau từ đó làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Ở kì sau I: các NST kép trong cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và
đồng đều về 2 cực của tế bào giúp tạo nhiều loại giao tử khác nhau từ đó làm
xuất hiện biến dị tổ hợp.
NST - GP Hoạt động bình thường của NST trong giảm phân sẽ - Ở KĐI: Các NST kép trong cặp NST tương đồng diễn ra quá trình tiếp hợp C. SP DH
hình thành loại biến dị nào và xảy ra ở kì nào? và có thể xảy ra trao đổi chéo  hoán vị gen  làm xuất hiện nhiều biến dị 2017
tổ hợp.
- Ở KSI: Các NST kép trong cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và
đồng đều về 2 cực của tế bào giúp tạo nhiều loại giao tử khác nhau  làm
xuất hiện biến dị tổ hợp.
Hãy so sánh vai trò của tubulin và actin trong phân Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thực, tubulin tham gia vào hình Bắc DH
bào nhân thực với vai trò của các protein giống thành thoi phân bào và di chuyển nhiễm sắc thể, trong khi sợi actin có chức Ninh 2019
tulubin và giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn. năng trong quá trình phân chia tế bào chất.
Phân bào Trong phân đôi ở vi khuẩn thì ngược lại, các phân tử kiểu tubulin được cho là
có tác động tách các tế bào con, còn các phân tử kiểu sợi actin lại được cho là
có chức năng di chuyển các nhiễm sắc thể con về các cực đối lập của tế bào
vi khuẩn.
Trong quá trình phân bào, sự nhân đôi của ADN diễn - Ở sinh vật nhân sơ: ADN đính vào màng sinh chất và tiến hành nhân đôi ở CVA DH
ra ở bộ phận nào của tế bào? Điểm khác nhau trong tế bào chất. HNoi 2019
quá trình phân bào của tế bào động vật và tế bào thực - Ở sinh vật nhân thực: ADN nhân đôi ở trong nhân tế bào tại các NST, trong
vật. các bào quan trong tế bào chất.
Phân bào
+ Tế bào động vật phân bào có sao, có sự tham gia của trung thể trong hình
thành thoi phân bào, tế bào chất phân chia nhờ sự co thắt của màng sinh chất.
+ Tế bào thực vật phân bào không có sao, không có sự tham gia của trung
thể, tế bào chất phân chia nhờ sự hình thành vách ngăn.
Phân bào Vì sao các nhiễm sắc tử chị em có thể đính kết và tách - Ở kì đầu của nguyên phân và giảm phân I, mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử Bắc DH
nhau ra trong các quá trình phân bào có tơ diễn ra chị em gắn với nhau ở tâm động và gắn dọc theo các cánh nhờ prôtêin Ninh 2019
bình thường? cohensin.
- Ở kì sau giảm phân I, hai nhiễm sắc tử chị em vẫn đính nhau ở tâm
động do prôtêin shugoshin bảo vệ cohensin tránh khỏi sự phân giải của enzim
giúp cho hai nhiễm sắc tử chị em cùng di chuyển về một cực.
- Ở kì sau của nguyên phân và giảm phân II, cohensin bị enzim phân giải
hoàn toàn làm cho hai nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra hoàn toàn và di
122_Thu Hoài_BIO_CBH
chuyển về hai cực tế bào.
- Sau khi tách nhau ra, hai nhiễm sắc tử chị em di chuyển ngược nhau về
hai cực của tế bào do các vi ống thể động ngắn dần lại, trong đó vùng tâm
động di chuyển trước vì nó được gắn vào vi ống thể động.
Giải thích vì sao sự phân bào của vi khuẩn không cần * Tế bào vi khuẩn không cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì : Thái DH
hình thành thoi tơ vô sắc còn sự phân bào của tế bào - Tế bào vi khuẩn có mezoxôm ( là cấu trúc được hình thành do màng sinh Bình 2019
nhân thực cần thoi vô sắc ? chất gấp khúc tạo nên ). Phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn bám lên
mezoxom và khi tế bào phân chia thì mezoxom này giãn ra và kéo ADN về
hai cực của tế bào.
- Tế bào vi khuẩn có bộ NST là một phân tử ADN trần, kép , vòng. Chính vì
Phân bào vậy, khi phân bào thì phân tử ADN này nhân đôi và tách ra và hướng về hai
vi khuẩn cực của tế bào để hình thành hai tế bào con.
* Tế bào nhân thực cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì :
- Tế bào nhân thực có bộ NST gồm nhiều NST và cấu trúc phức tạp.Chính vì
vậy cần phải có thoi vô sắc để kéo NST tiến về hai cực của tế bào.Giúp cho
quá trình phân chia NST cho các tế bào con một cách đồng đều.
- Tế bào nhân thực có kích thước lớn và có nhiều bào quan nên cần phải có
thoi vô sắc để phân chia NST được đồng đều.
Phân Nêu ba nét giống nhau giữa nhiễm sắc thể vi khuẩn và Mỗi kiểu nhiễm sắc thể gồm một phân tử ADN gắn với các protein. Nếu kéo Bắc DH
bào_NST nhiễm sắc thể nhân thực, chú ý cả cấu trúc và hoạt dãn ra, các phân tử ADN sẽ dài hơn gấp nhiều lần chiều dài TB. Trong quá Giang 2017
động trong phân bào? trình phân bào, hai bản sao của mỗi kiểu nhiễm sắc thể chủ động tách nhau
ra, và mỗi bản sao đi về một TB con.
Cơ chế sự phân bào không tơ ở vi khuẩn giúp phân - Bước vào tái bản phân tử ADN đính vào mezôxom, sau khi nhân đôi 2 thể HLK DH
chia nhiễm sắc thể về 2 tế bào con ? nhiễm sắc con dính vào 2 điểm cách biệt nhau trên màng sinh chất của tế bào. Tây 2019
Phân đôi
- Tế bào càng lớn dần thì 2 nhiễm sắc con càng tách xa nhau ra nhưng vẫn Ninh
vi khuẩn
còn dính vào màng. Lúc đó màng bào chất và vách tế bào vi khuẩn sinh
trưởng vào phía trong một vách ngăn đôi chia tế bào thành hai.
Thế nào là sự cố đầu mút và cách khắc phục sự cố đầu - Sự cố đầu mút là hiện tượng xảy ra trong quá trình tái bản ADN mạch kép Hải DH
mút của các tế bào sinh dục. không vòng. Sau tái bản, đoạn mối ở đàu tận c ùng của ADN bị loại bỏ Dương 2019
Tái bản _
nhưng không được bổ sung bằng đoạn ADN thay thế . theo các thế hệ nhân
adn nhân
đôi thì đàu mút các phân tử ADN ngắn dần. (0,5)
thực
- khắc phục ở tế bào sinh dục: tái bản bổ sung đoạn ADN bị mất nhờ hoạt
tính của enzim telomeraza
Tổng a) Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn, a. SAI. Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn, các phân tử kiểu Quốc DH
hợp các phân tử kiểu actin có chức năng trong quá trình actin có chức năng di chuyển các nhiễm sắc thể con về các cực đối lập của tế học 2019
phân chia tế bào chất. bào vi khuẩn. Huế
b) Trong kì sau, sự di chuyển nhiễm sắc thể liên quan b. SAI. Trong kì sau, sự di chuyển nhiễm sắc thể liên quan đến sự ngắn đi các
đến sự ngắn đi các vi ống thể động ở đầu cực của thoi. vi ống thể động ở đầu thể động chứ không phải ở đầu cực của thoi.
c) Trong chu kì tế bào, hoạt tính MPF đạt cực đại c.ĐÚNG.
123_Thu Hoài_BIO_CBH
trong kì giữa. d.ĐÚNG.
d) Tham gia vào sự tạo thành vách ngăn ở tế bào thực
vật có phức hệ Gongi, lưới nội chất và vi ống cực của
thoi còn tồn dư lại ở vùng xích đạo.
Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế - Trong phân bào ở sinh vật nhân thực: tubulin tham gia hình thành thoi CBH DH
bào động vật có gì khác với với vai trò của prôtêin phân bào di chuyển nhiễm sắc thể; actin có chức năng liên kết với prôtêin 2019
Tổng giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở myosin trong quá trình phân chia tế bàochất.
hợp vi khuẩn. Trong sự phân đôi của vi khuẩn: prôtêin giống actin của tế bào nhân thực
tham gia vào quá trình di chuyển của NST trong phân bào; prôtêin giống
tubulin giúp tách riêng hai tế bào vi khuẩn con.
Ung thư Gen tiền ung thư có vai trò gì trong chu kỳ tế bào? Gen tiền ung thư mã hóa các protein có vai trò thúc đẩy sự sinh trưởng và Hà 2017
Những dạng đột biến nào có thể biến gen tiền ung thư phân chia bình thường của tế bào Nam
thành gen ung thư? Ví dụ: Các gen mã hóa các protein trong con đường truyền tín hiệu nội bào
thúc đẩy chu kỳ tế bào.
* Các dạng đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư: là các
dạng đột biến làm tăng lượng sản phẩm, hoặc độ bền vững, hoặc hoạt tính
của sản phẩm gen tiền ung thư làm thúc đẩy chu kỳ tế bào dẫn đến nguy cơ
hình thành ung thư.
Bao gồm:
+ Đột biến xảy ra ở vùng điều hòa hoặc ở trình tự enhancer của gen tiền ung
thư làm tăng ái lực của promoter với ARN – pol làm gen hoạt động mạnh tạo
ra nhiều sản phẩm.
+ Đột biến trong vùng mã hóa của gen tiền ung thư làm biến đổi sản phẩm
của gen thành một protein có hoạt tính mạnh hơn hoặc trở nên bền vững hơn
(bị phân giải chậm hơn so với protein bình thường).
+ Đột biến lặp đoạn NST làm tăng số lượng gen tiền ung thư tăng sản
phẩm ung thư
+ Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST gen từ vùng dị
NST chuyển sang vùng đồng nhiễm sắc tăng mức độ biểu hiện của gen
tăng lượng sản phẩm của gen.
Nêu cơ chế kiểm soát giúp ở mô tổn thương các tế bào - Có hai cơ chế chính ở các mô tổn thương giúp tế bào phân bào đó là: Vĩnh DH
phân chia phục hồi lại mô tổn thương sau đó dừng lại + Sự ức chế phụ thuộc mật độ. Phúc 2019
không phân chia tiếp? Ở tế bào ung thư chu kì tế bào + Sự phụ thuộc neo bám
có điểm gì khác ? - Ở tế bào ung thư:
Ung thư + Mất cơ chế ức chế phụ thuộc mật độ và cơ chế neo bám.
+ Phân chia cả khi thiếu yếu tố tăng trưởng.
+ Tế bào ung thư dừng phân bào ở các điểm ngẫu nhiên trong chu kì chứ
không phải ở các điểm kiểm soát bình thường.
+ Nếu cung cấp đủ dinh dưỡng tế bào ung thư có thể phân chia vô hạn
124_Thu Hoài_BIO_CBH
Trình bày vai trò của các loại vi ống trong quá trình -vi ống thể động dóng vai trò dẫn đường cho NST, phối hợp với thể động đế Hải DH
Vai trò vi phân chia tế bào di chuyển NST về hai cực của tế bào ở kì sau của phân bào. (0,5) Dương 2019
ống - vi ống không thể động đóng vai trò đẩy tế bào kéo dài về hai phía, tạo điều
kiện cho phân tách tế bào mẹ thành hai tế bào con. ( 0,5)

125_Thu Hoài_BIO_CBH
VI SINH VẬT
Kqc Nêu và giải thích ít nhất hai sự thích nghi cho phép sinh vật - Vỏ nhầy: thành phần chủ yếu là pôlisaccarit, ngoài ra có pôlipeptit Hạ DH
nhân sơ tồn tại trong môi trường quá khắc nghiệt đối với và prôtêin; bảo vệ các sinh vật nhân sơ ra khỏi hệ thống miễn dịch Long 2017
các sinh vật khác. của cơ thể chủ (tránh thực bào), cung cấp chất dinh dưỡng khi thiếu
thức ăn.
- Nội bào tử: lớp vỏ chứa loại peptiđôglican đặc biệt và 7-10% hợp
chất canxiđipicôlinat cho phép các tế bào sống sót trong điều kiện
khắc nghiệt và phục hồi khi môi trường thuận lợi trở lại.
kqc Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù - Ống nghiệm 1. Lấy dịch huyền phù ở cuối pha log (sinh trưởng Hạ DH
của trực khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis) ở cuối pha log mạnh), chất dinh dưỡng dồi dào, lúc này vi khuẩn chưa hình thành nội Long 2017
(cho vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù được lấy cuối bào tử do vậy khi xử lý lizôzim sẽ thu được tế bào trần.
pha cân bằng động (cho vào ống nghiệm 2). Ở hai ống - Ống nghiệm 2: Lấy dịch huyền phù ở cuối pha cân bằng động, chất
nghiệm đều được xử lý bằng lizôzim, đặt trong tủ ấm ở dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy, vi khuẩn hình thành nội

37 C trong 3 giờ. Sau đó làm tiêu bản sống. Em hãy dự bào tử do vậy khi xử lý lizôzim vẫn còn nguyên dạng trực khuẩn.
đoán kết quả sau khi làm tiêu bản?
kqc Người ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành tế bào a. - Các vi khuẩn đều có hình cầu: C. SP DH
cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn. Sau đó cho chúng phát - Kết luận: thành tế bào quy định hình dạng của tế bào vi khuẩn 2017
triển trong môi trường đẳng trương. b.
a. Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên? Qua thí - Tỉ lệ S/V lớn  hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh
nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì? - Hệ gen đơn giản  dễ phát sinh đột biến trong đó có các đột biến có
b. Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ với môi lợi, đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
trường sống? - Thành tế bào giúp duy trì áp suất thẩm thấu
- có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện sống không
thuận lợi
kqc Có 2 môi trường nuôi cấy A và B, mỗi môi trường có các Kết luận: vi khuẩn ở môi trường A là vi khuẩn gam dương, còn vi HV – DH
loại vi khuẩn khác nhau sinh trưởng bình thường. Thêm vào khuẩn của môi trường B là vi khuẩn gam âm vì: P. Thọ 2017
mỗi môi trường một ít lizozim, sau một thời gian thấy ở B - Lizozim sẽ cắt đứt liên kết 1-4β glicozit phá hủy thành murein của cả
số lượng vi khuẩn tăng lên, ở A số lượng vi khuẩn không 2 loại vi khuẩn.
tăng. Có kết luận gì về 2 loại vi khuẩn ở A và B? - Vi khuẩn gram âm có thêm lớp màng ngoài bằng polisaccarit nên sau
khi murein bị phá vỡ vẫn có thể bảo vệ tế bào, sau một thời gian có
thể tái tạo thành, phát triển và gia tăng số lượng.
- Vi khuẩn gram dương không có thêm lớp màng ngoài nên sau khi
murein bị phá vỡ vẫn không thể bảo vệ tế bào tạo thành tế bào trần,
sau một thời gian vẫn không thể tái tạo thành nên số lượng vẫn giữ
nguyên.
kqc Những đặc tính đặc trưng nào của vi khuẩn được lợi dụng Những đặc tính đặc trưng của vi khuẩn được lợi dụng trong nghiên Lam DH
trong nghiên cứu sinh học phân tử, công nghệ sinh học và di cứu sinh học phân tử, công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại: Sơn 2017
truyền học hiện đại? - Bộ gen đơn giản, thường gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn
bội;
126_Thu Hoài_BIO_CBH
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lượng cá thể lớn
trong thời gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách
dễ dàng.
- Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị;
- Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp hợp ...
kqc Vi khuẩn cổ có những đặc điểm gì giống sinh vật nhân - Một số có Intron, có protein liên kết với ADN, aa mở đầu là Huế DH
thực? Vi khuẩn cổ thuộc nhóm Gram (+) hay Gram () ? metionin … 2017
- Do thành tế bào không chứa peptidoglican nên không phân biệt được
Gram (+) hay Gram (-).
kqc Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa vi khuẩn và - Giống nhau: Đều là các tế bào nhân sơ, có các ribôxôm 70S, có Thái DH
vi sinh vật cổ? plasmit nguyên 2017
- Khác nhau:
Vi khuẩn Vi sinh vật cổ
- Thành tế bào chứa murein - Thành tế bào chứa
- Màng sinh chất chứa lipit pseudomurein
cấu tạo từ glixeron và axit - Màng sinh chất chứa lipit cấu
béo, cấu tạo gồm lớp kép. tạo từ glixeron và phytol, cấu tạo
- ADN không liên kết với một lớp.
protein histon. - ADN liên kết với protein histon.
- Chứa hệ gen không phân - Chứa hệ gen không phân mảnh
mảnh
Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi đưa tế bào trực khuẩn cỏ khô, vi - Thả tế bào vào dung dịch nhược trương thì tế bào sẽ hút nước. NTT DH
khuẩn sinh metan, vi khuẩn E.coli, mycoplasma vào dung - Lizozim phá hủy thành tế bào vì nó cắt đứt liên kết 1 – 4 glucozid. Yên 2019
dịch nhược trương có lizozim? - Trực khuẩn cỏ khô là vi khuẩn G+ nên dưới tác động của lizozim nó Bái
thành tế bào trần  vỡ. Hút nước
- Vi khuẩn E.Coli là vi khuẩn G- nên dưới tác động của lizozim nó
Kqc thành thể hình cầu, vẫn còn khoang chu chất bảo vệ nên nó hút nước
đến một mức độ nhất định mà không vỡ.
- Mycoplasma là vi khuẩn không vỡ thành nên không chịu tác động
của lizozim, nên nó hút nước đến một lúc
- Vi khuẩn sinh mêtan là vi khuẩn cổ hút nước có thành là
pseudomurein, nên không chịu tác động của lizozim không vỡ.
Kqc Những đặc tính đặc trưng nào của vi khuẩn được lợi dụng - Bộ gen đơn giản, thường gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn Bắc DH
trong nghiên cứu sinh học phân tử, công nghệ sinh học và di bội; Giang 2019
truyền học hiện đại? - Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lượng cá thể lớn
trong thời gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách
dễ dàng.
- Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị;
- Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp
127_Thu Hoài_BIO_CBH
hợp ...
Giải thích tại sao các vi khuẩn gây bệnh có khả năng tạo Vì : Vĩnh DH
màng nhầy lại rất khó chữa ? + Màng nhầy giúp chống lại thực bào. Phúc 2019
+Vi sinh vật có khả năng liên kết với nhau thành tập hợp lớn (màng
sinh học) để chống lại sự tấn công của các tế bào bạch cầu.
+ Màng sinh học được hình thành là hàng rào vững chắc cho sự ngăn
Kqc cản chất kháng sinh tiếp xúc với tế bào, tỷ lệ S/V của màng sinh học
nhỏ hơn nhiều so với S/V của từng tế bào riêng lẻ.
+ Màng sinh học tồn tại trong thời gian dài, tạo điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển của nhiều loại vi sinh vật khác nhau, và tạo điều kiện
cho sự di truyền ngang của các gen gây bệnh hoặc gen kháng kháng
sinh
Nêu những điểm khác biệt giữa vi khuẩn lam với vi khuẩn Vi khuẩn E. coli Vi khuẩn lam CVA DH
E.coli. HNoi 2019
- Đơn bào. - Đơn bào, tập đoàn đơn
- Không có sắc tố quang
bào và đa bào dạng sợi.
Kqc hợp. - Có sắc tố quang hợp.
- Không có không bào khí. - Có không bào khí.
- Dinh dưỡng: Dị dưỡng kí - Hầu hết sống tự dưỡng
sinh. bằng quang tổng hợp.
Xét 3 loài vi khuẩn A, B, C có hình thái như được vẽ dưới a. Vi khuẩn có khả năng kháng lại sự đẩy ngược là vi khuẩn B LQĐ - DH
đây. - Vì vi khuẩn B có roi, giúp vi khuẩn có khả năng di chuyển ngược với QT 2019
lực đẩy ở vùng tiếp cận bề mặt.
b. C>B>A.
- Lực bám dính của vi khuẩn C là mạnh nhất do vi khuẩn có vỏ bao
KQC a. Các vi khuẩn trong tự nhiên thường thích bám vào các bề ngoài có chức năng bám dính trên bề mặt, vi khuẩn B có roi nên dễ
– cấu mặt và tồn tại ở dạng “phiến màng sinh học” (biofilm).
tạo tế dàng bám dính hơn so với vi khuẩn A có cấu trúc cầu có diện tích mặt
Trong giai đoạn bám bề mặt, trước khi bám dính được vào
bào vi bề mặt, vi khuẩn sẽ gặp phải một vùng có áp lực đẩy ngược tiếp xúc nhỏ nhất.
khuẩ khi chúng tiếp cận gần bề mặt. Vi khuẩn nào có ưu thế hơn
n trong khả năng kháng lại vùng đẩy ngược này? Vì sao?
b. Sau khi vượt qua được vùng đẩy ngược và tiếp cận được
bề mặt, lực bám dính bề mặt của 3 vi khuẩn là khác nhau.
Sắp xếp các vi khuẩn lần lượt theo thứ tự giảm dần về lực
bám dính bề mặt. Vì sao có sự sắp xếp đó?

128_Thu Hoài_BIO_CBH
Barbara là một sinh viên 19 tuổi đại học sống trong ký túc a. Phú DH
xá. Vào tháng Giêng, cô có triệu chứng đau họng, nhức - Nhóm kháng sinh β - lactam là các chất ức chế sự tổng hợp thành Thọ 2019
đầu, sốt nhẹ, ớn lạnh và ho. Sau khi bị sốt, ho ngày càng peptidoglican của vi khuẩn do đó ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn,
tăng và đau nhức trong nhiều ngày, Barbara nghi ngờ rằng vi khuẩn dễ bị các yếu tố bên ngoài tấn công hơn.
cô bị bệnh cúm. Cô đi đến trung tâm y tế tại trường đại học - Có nhiều giả thuyết đặt ra về chủng gây bệnh này:
của mình. Bác sỹ nói với Barbara rằng triệu chứng của cô + Chủng gây bệnh là các virus, do virus có vỏ ngoài là capsit nên
có thể là do một loạt các bệnh như cúm, viêm phế quản, không chịu tác động của amoxicillin nên tiếp tục gây bệnh.
viêm phổi hoặc bệnh lao. Ông tiến hành chụp X – quang và + Chủng gây bệnh là nấm, do thành tế bào của nấm không phải
thấy một chất nhầy có trong phổi trái. Kết quả cho thấy dấu peptidoglican do đó không chịu tác động của amoxicillin nên tiếp tục
hiệu của bệnh viêm phổi, một tình trạng mà trong đó phổi gây bệnh.
có chất nhầy. Sau khi chẩn đoán Barbara bị viêm phổi, bác + Chủng gây bệnh là các vi khuẩn nhóm mycoplasma không có thành
Kqc –
sỹ cho cô điều trị với amoxicillin, một kháng sinh thuộc tế bào nên không chịu tác động của amoxicillin nên tiếp tục gây bệnh.
cấu
nhóm β - lactam giống penicillin. Hơn một tuần sau đó, mặc + Chủng gây bệnh là các vi khuẩn thông thường, tuy nhiên chúng có
tạo
dù tuân theo đầy đủ chỉ dẫn, Barbara vẫn cảm thấy yếu và khả năng kháng kháng sinh loại β - lactam: có plasmid qua định enzim
vsv
không hoàn toàn khỏe mạnh. Theo tìm hiểu, Barbara biết phân cắt kháng sinh loại β - lactam, thay đổi cấu hình vị trí liên kết của
rằng có nhiều loại vi khuẩn, nấm và virus có thể gây viêm kháng sinh họ β - lactam, có các kênh trên màng tế bào bơm kháng
phổi. Amoxicillin tác động lên thành peptidoglycan của tế sinh β - lactam ra ngoài.
bào vi khuẩn. b. Khi biết bệnh là do một chủng vi khuẩn gây nên, ta có thể trị bằng
a. Theo bạn việc Barbara sử dụng amoxicillin trong điều trị các cách:
nhưng không hiệu quả thì bác sỹ sẽ có kết luận gì về chủng - Sử dụng phối hợp nhiều loại kháng sinh với nhiều tác dụng như phân
gây bệnh ? cắt thành tế bào, ức chế sự tổng hợp thành tế bào, ức chế sự tổng hợp
b. Theo bạn, hướng tiếp cận chữa trị mà bác sỹ sẽ thực hiện protein của vi khuẩn.
để điều trị cho Barbara khi biết nguyên nhân là do một - Sử dụng các phago để tiêu diệt vi khuẩn. Phago là các loại virus chỉ
chủng vi khuẩn gây bệnh ? lây nhiễm tế bào vi khuẩn nên có thể sử dụng để tiêu diệt tế bào vi
khuẩn mà không sợ chúng lây nhiễm cho người.
Nội độc tố và ngoại độc tố được tạo ra từ những nhóm vi Ngoại độc tố Hải DH
sinh vật nào? phân biệt bản chất hóa học, khả năng gây độc, -chủ yếu do khuẩn gram dương Dương 2019
tính bền nhiệt của hai loại độc tố này. -các protein hòa tan, polipeptit hòa tan tan -
độc tính mạnh
Kqc – -không bền với nhiệt
độc tố Nội độc tố
- chủ yếu do vi khuẩn gram âm
- tổ hợp các loại lipit, saccarit,
- độc tính yếu
- bền với nhiệt
Kqc – Hãy giải thích vì sao một người bị bệnh phổi phải nhập viện - Khu hệ vi sinh vật đường ruột được tạo lập từ khi đứa trẻ mới lọt Trần DH
kháng đã dùng kháng sinh một thời gian dài lại dẫn đến bị bệnh lòng và tạo thế cân bằng trong suốt cuộc đời. Phú 2017
sinh đường tiêu hóa, như tiêu chảy triền miên. Để điều trị bệnh - Khu hệ vi sinh vật bình thường, bào gồm vi khuẩn Gram (+) tốt HP
người ta cho người bệnh uống “men tiêu hóa” (probiotic) trong đó đa số là Lactobacillus và các vi khuẩn Gram (-) xấu, trong đó

129_Thu Hoài_BIO_CBH
chứa chủ yếu là vi khuẩn Lactobacillus. Hãy giải thích vì có các vi sinh vật gây bệnh đường ruột. Ở người khỏe mạnh, các vi
sao chế phẩm này lại khắc phục được tác hại do chất kháng khuẩn tốt cạnh tranh thức ăn với các vi khuẩn xấu, đồng thời sản sinh ra
sinh gây ra. các chất ức chế sự phát triển của vi khuẩn xấu nên chúng không thể sinh
trưởng vượt trội.
- Việc sử dụng lâu dài chất kháng sinh, đã làm mất thế cân bằng, do
vi khuẩn Gram (+) dễ bị tiêu diệt bởi các chất kháng sinh hơn các vi
khuẩn Gram (-). Vì thế vi khuẩn xấu có cơ hội sinh trưởng vượt trội.
Uống probiotic mà chủ yếu là Lactobacillus là nhằm bù lại số vi khuẩn
tốt đã mất đi, khôi phục thế cân bằng của khu hệ vi sinh vật bình
thường.
Kqc – Một vi khuẩn gây bệnh có khả năng kháng kháng sinh. Hãy - Đột biến làm giảm khả năng hấp thụ chất kháng sinh vào trong Bắc DH
kháng đưa ra các giả thuyết về cơ chế kháng kháng sinh của vi tế bào vi khuẩn đột biến. (0,25 điểm) Ninh 2017
sinh khuẩn đó. Biết rằng khả năng này do một đột biến gen quy - Đột biến làm thay đổi prôtêin đích nội bào của phân tử kháng
định. sinh dẫn đến giảm hiệu quả ức chế của nó. (0,5 điểm)
- Gen đột biến mã hóa enzim phân giải đặc hiệu kháng sinh hoặc
cản trở hiệu quả của kháng sinh. (0,25 điểm)
Có 5 chất kháng sinh (A, B, C, D và E) được kiểm tra về a) Theo hình 1: LQĐ - DH
hiệu lực chống vi khuẩn gây bệnh Staphylococcus aureus. + Thuốc kháng sinh E có vùng vi khuẩn không mọc rộng nhất  có BĐ 2019
Với từng chất kháng sinh, người ta tẩm ướt một khoanh giấy hiệu lực cao nhất.
thấm tròn với dịch chứa 2mg chất kháng sinh tương ứng rồi + Thuốc kháng sinh D và C có vùng vi khuẩn không mọc gần bằng
lần lượt đặt chúng lên môi trường thạch nuôi cấy vi khuẩn nhau, nhưng nhỏ hơn thuốc kháng sinh E  D và C có hiệu lực bằng
Staphylococcus aureus, kết quả thu được như hình 1 dưới nhau, nhưng thấp hơn E.
đây. Được biết 5 chất kháng sinh này gây độc với người ở + Thuốc kháng sinh B có vùng vi khuẩn không mọc nhỏ hơn E nhưng
các liều lượng khác nhau như số liệu trình bày trên hình 2. lớn hơn D và C.
+ Thuốc kháng sinh A không có vùng vi khuẩn không mọc  không
có hiệu lực đối với vi khuẩn Staphylococcus aureus.
Kqc –
khán  Hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc
g sinh kháng sinh (A  E) theo thứ tự giảm dần là: E > B > D = C > A.
b) Ở liều dùng 2mg, chỉ có kháng sinh B là vừa an toàn cho người sử
dụng vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao.
Vì:
a) Hãy sắp xếp hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus + Kháng sinh A và D sử dụng liều cao mới gây độc đối với người,
aureus của 5 loại thuốc kháng sinh (A  E) theo thứ tự nhưng không có hiệu lực hoặc có hiệu lực thấp đối với Staphylococcus
giảm dần? Giải thích. aureus.
b) Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào (A  E) vừa an + Kháng sinh C sử dụng liều thấp (< 2mg) đã gây độc đối với người
toàn cho người sử dụng vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn và có hiệu lực thấp.
Staphylococcus aureus cao? Giải thích. + Kháng sinh E có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus rất
cao, nhưng sử dụng liều thấp (< 1mg) đã gây độc đối với người.
Kqc - Có 2 môi trường nuôi cấy A và B, mỗi môi trường có các Kết luận: vi khuẩn ở môi trường A là vi khuẩn gam dương, còn vi Sơn La DH
130_Thu Hoài_BIO_CBH
loại vi khuẩn khác nhau sinh trưởng bình thường. Thêm vào khuẩn của môi trường B là vi khuẩn gam âm vì: 2019
mỗi môi trường một ít lizozim, sau một thời gian thấy ở B - Lizozim sẽ cắt đứt liên kết 1-4β glicozit phá hủy thành
số lượng vi khuẩn tăng lên, ở A số lượng vi khuẩn không
murein của cả 2 loại vi khuẩn.
tăng. Có kết luận gì về 2 loại vi khuẩn ở A và B?
- Vi khuẩn gram âm có thêm lớp màng ngoài bằng polisaccarit
lyzoz nên sau khi murein bị phá vỡ vẫn có thể bảo vệ tế bào, sau một thời
yme gian có thể tái tạo thành, phát triển và gia tăng số lượng.
- Vi khuẩn gram dương không có thêm lớp màng ngoài nên sau
khi murein bị phá vỡ vẫn không thể bảo vệ tế bào tạo thành tế bào
trần, sau một thời gian vẫn không thể tái tạo thành nên số lượng vẫn
giữ nguyên.
Kqc – Một dung dịch huyền phù cỏ khô (Bacillus subtilis) đang ở Tiêu bản quan sát được ở 3 lam kính ứng với 3 ống nghiệm không Trần DH
lyzoz pha log có mật độ tế bào 105 trong 1ml. Người ta đưa 1ml giống nhau: Phú 2017
yme này vào mỗi ống nghiệm, sau đó bổ sung 4ml dung dịch Bacillus subtilis là vi khuẩn G+ (trực khuẩn). Ở pha log trực khuẩn HP
đường saccarozo sao cho ở ống 1 có dung dịch nhược đang sinh trưởng cấp số mũ, tế bào sinh dưỡng đang sinh trưởng với
trương, ống 2 có dung dịch đẳng trương, còn ở ống 3 có tốc độ lớn nhất. Lyzozim tác động làm tan thành glucopeptit
dung dịch ưu trương. Bổ sung vào từng ống nghiệm một (peptidglucan, murein) của vi khuẩn Bacillus subtilisvi khuẩn
lượng lizozim như nhau, để ở 37oC trong 6 giờ. Sau đó lấy không có thành:
mẫu VSV ở mỗi ống làm tiêu bản sống và quan sát dưới - Ở ống 1 (tiêu bản 1): Dưới tác động của dung dịch nhược trương,
kính hiển vi có độ phóng đại lớn. Tiêu bản ở 3 lam kính ứng nước sẽ vào tế bào làm phồng lên và vỡ.
với 3 ống nghiệm có giống nhau không? Giải thích. - Ở ống 2 (tiêu bản 2): Mất thành, nhưng ở trong dung dịch đẳng
trương, trực khuẩn vón lại thành tế bào trần (protoplast).
- Ở ống 3 (tiêu bản 3): Vi khuẩn mất thành nhưng trong dung dịch ưu
trương, nước từ tế bào đi ra môi trường làm tế bào có dạng bong bóng
xẹp.
Có thể vẽ hình minh họa.

Kqc – Hai dich huyền phù chứa trực khuẩn trong hai ống nghiệm a. Tác dụng của lizozim là cắt liên kết 1,4 glicozit giữa NAG và NAM Thái DH
lyzoz A và B trong đó ống nghiệm A chứa nước cất, ống nghiệm do đó phân giải thành tế bào vi khuẩn. nguyên 2017
yme B chứa dung dịch sacccarose 0,3%, sau đó đều xử lí lượng - Trong ống nghiệm A chứa nước nhược trương do đó khi mất thành
và lizôzim bằng nhau. Kết quả: dung dịch A trở nên trong suốt thì phần lớn các tế bào bị tan do đó sự hấp phụ giảm nhanh.
kháng rất nhanh, độ hấp phụ giảm 97% trong 2 phút còn dung dịch - Trong ống nghiệm B chứa dung dịch sacccarose 0,3%, ưu trương
sinh B chỉ giảm 20% trong 2 phút. do đó khi mất thành thì phần lớn các tế bào không bị vỡ do đó sự hấp
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm trên? phụ giảm ít.
b. Nếu thay lizôzim bằng penixilin tác động vào ống B thì b. Nếu thay lizôzim bằng penixilin tác động vào ống B thì kết quả
kết quả như thế nào? như thế nào?
Vì penixilin có tác dụng ức chế tổ hợp thành tế bào do đó chỉ ảnh
hưởng đến sự sinh sản của vi khuẩn vì vậy độ hấp phụ giảm ít hơn so
với lizôzim.
131_Thu Hoài_BIO_CBH
Kqc - Trình bày các kiểu biến thái màng sinh chất của vi khuẩn Các kiểu biến thái của màng sinh chất: C. SP DH
màng - Màng sinh chất gấp nếp tạo túi chứa enzim nitrogenase  có vai trò 2017
trong cố định đạm.
- Màng sinh chất gấp nếp tạo túi chứa sắc tố quang hợp  có vai trò
trong quang hợp.
- Màng sinh chất gấp nếp tạo meroxom  có vai trò trong phân bào
Kqc – Có 2 ống nghiệm bị mất nhãn, trong đó một ống nghiệm - Phương pháp 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào dưới kính Bắc DH
nấm chứa nấm men Saccharomyces cerevisiae (S.cerevisiae) và hiển vi, S.cerevisiae là sinh vật nhân thực có hình bầu dục, kích thước Ninh 2017
men ống nghiệm chứa vi khuẩn Escherichia coli (E. coli). Hãy lớn nên có thể quan sát được dưới kính hiển vi với độ phóng đại 400
đưa ra 4 phương pháp giúp nhận biết ống nghiệm nào chứa lần. Trong khi đó E.coli là sinh vật nhân sơ, hình que, kích thước nhỏ
nấm men, ống nghiệm nào chứa vi khuẩn E.coli. hơn nhiều so với nấm men nên phải phóng to ít nhất 1000 lần mới
nhìn thấy rõ hình thái tế bào. (0,5 điểm)
- Phương pháp 2: Dùng phương pháp lên men dịch ép hoa quả
để phân biệt hai loài: sử dụng dịch chiết hoa quả vô trùng chia điều ra
hai bình như nhau rồi cấy vi sinh vật vào. Sau đó bịt kín bình và giữ ở
nhiệt độ, thời gian thích hợp. Nếu bình nào sinh ra nhiều CO 2, tạo ra
nhiều bọt khí có mùi rượu thì bình đó chứa nấm men, bình còn lại
chứa E.coli vì E.coli không có khả năng lên men rượu. (0,5 điểm)
- Phương pháp 3: Bổ sung vào hai ống nghiệm chất kháng sinh
có khả năng ức chế sự phát triển của E.coli. Ở ống nghiệm chứa
E.coli thì E.coli sẽ không sinh trưởng và phát triển được.
(0,5 điểm)
Phương pháp 4: Có thể kiểm tra bằng cách quan sát khuẩn lạc trên môi
trường nuôi cấy vi khuẩn (MPA) và môi trường nuôi cấy nấm men
(Hansen). E.coli mọc kém hoặc không mọc trên môi trường nấm men
còn nấm men mọc trên cả hai môi trường.
Kqc – Hình thức sinh sản chủ yếu của nấm men là gì? hình thức sinh sản chủ yếu của nấm men là nảy chồi Hải DH
nấm Dương 2019
men
Nội bào tử là gì? Đây có phải là hình thức sinh sản của vi - Nội bào tử là loại bào tử được hình thành trong tế bào vi khuẩn. NTT DH
Kqc – khuẩn hay không? Vì sao? - Đây không phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn vì mỗi tế bào vi Yên 2019
nội khuẩn chỉ tạo 1 nội bào tử và đây là hình thức bảo vệ tế bào vượt qua Bái
bào
những điều kiện bất lợi của môi trường: chất dinh dưỡng cạn kiệt,
tử
nhiệt độ cao, chất độc hại,…
KQC Mô tả quá trình hình thành nội bào tử ở vi khuẩn. Vì sao nội Gặp điều kiện bất lợi.
– nội bào tử có khả năng chống chịu với nhiệt độ cao của môi Bước 1: ADN NST nhân đôi
bào trường? Bước 2: Tế bào phân chia thành 2: tế bào mẹ và tiền bào tử.
tử Bước 3: Màng của tế bào mẹ bao lấy tiền bào tử. Peptidoglican hình

132_Thu Hoài_BIO_CBH
thành giữa 2 lớp màng.
Bước 4: Hình thành các lớp vỏ (cortex, bao ngoài, màng ngoài cùng)
bao quanh tiền bào tử tạo bào tử.
Bước 5: Phân giải ADN NST của tế bào mẹ.
Bước 6: Nội bào tử giải phóng khỏi tế bào mẹ.
Chỉ nêu được các bước 1,4,5,6: 0,25đ
Đầy đủ: 0,5đ
Vì: có chứa hợp chất canxi dipicolinat chống chịu được với nhiệt độ
cao và axit L-N-succinyl glutamic giúp bào tử trở nên bền nhiệt.
(0,25đ)

Hai cấu trúc khác biệt cơ bản nào giữa tế bào vi khuẩn và tế - Tế bào vi khuẩn có thành peptidoglycan còn tế bào người thì không LQĐ - DH
bào người để khi dùng thuốc kháng sinh đặc hiệu chỉ tiêu có thành tế bào do đó nhóm thuốc kháng sinh đặc hiệu chỉ tác động QT 2019
diệt các vi khuẩn gây bệnh lại không làm tổn hại đến các tế lên thành peptidoglican để ngăn chặn sự hình thành thành tế bào của
bào ở người? vi khuẩn được sử dụng. ví dụ: penixillin
KQC
- Tế bào vi khuẩn có quá trình dịch mã được thực hiện bởi riboxom
- tbvk
70S (gồm 2 tiểu phần 30S và 50S) khác biệt so với riboxom của người
là loại 80S. do vậy có thể sử dụng các nhóm thuốc kháng sinh có khả
năng tác động vào các tiểu phần 30S (ví dụ: tetraciclines) hoặc tiểu
phần 50S (ví dụ: streptogramins)
Màng sinh chất của vi khuẩn thực hiện được 3 chức năng gì - Quang photphorin hóa ở vi khuẩn tự dưỡng: màng sinh chất tạo LVT - DH
KQC
mà màng sinh chất tế bào nhân thực không thực hiện được? thành nếp gấp như màng tilacoit, trên màng có hệ vận chuyển e, ATP NB 2019
– tế
Nêu đặc điểm cấu trúc của màng phù hợp với chức năng synthaza và sắc tố quang hợp.
bào vi
này. - Photphorin hóa oxy hóa: nhờ có hệ vận chuyển e, ATP synthaza
khuẩ
- Màng sinh chất gấp nếp tạo mezoxom định vị DNA tự nhân đôi giúp
n
phân chia tế bào.
KQC Cho vi khuẩn A là vi khuẩn Gram (+), vi khuẩn B là vi - Vi khuẩn B. Chỉ có vi khuẩn Gram (-) mới có các kháng nguyên O Tuyên DH
– tế khuẩn Gram (-). Cả hai loại vi khuẩn này đều có roi. trong thành phần (lipopolysaccharide) màng ngoài thành tế bào. Quang 2019
bào vi a) Khi làm thí nghiệm, nhà nghiên cứu bị nhầm hai ống nuôi - Vi khuẩn A. Chỉ có vi khuẩn Gram (+) mới có axit techoic trong
khuẩ cấy hai loại vi khuẩn này với nhau. Qua một phân tích, nhà thành phần thành tế bào.
n nghiên cứu xác định được trong một ống nuôi cấy có sự có - Vi khuẩn A. Thể gốc của roi tế bào vi khuẩn có cấu trúc tương
mặt kháng nguyên O đặc trưng cho một loại bệnh. Ống nuôi đương cấu trúc thành tế bào. Vì vậy, nếu thể gốc chỉ có một lớp
cấy này có khả năng chứa vi khuẩn nào? Giải thích. peptidoglycan dày chứng tỏ vi khuẩn đó là vi khuẩn Gram (+).
b) Khi phân tích thành phần hóa học thành tế bào của một
trong hai loại vi khuẩn trên, người ta phát hiện sự có mặt
của axit techoic với hàm lượng đáng kể. Vi khuẩn này có
khả năng là gì? Khi quan sát tế bào một loại vi khuẩn dưới
kính hiển vi điện tử, người ta thấy thể gốc của roi ở tế bào
của vi khuẩn này chỉ có một lớp peptidoglycan dày. Vi

133_Thu Hoài_BIO_CBH
khuẩn này là gì?
Xạ khuẩn có những đặc điểm gì ? Tại sao người ta dễ nhầm - Xạ khuẩn là VK G+, sống hiếu khí, hoại sinh, phần lớn không gây QNam DH
xạ khuẩn và nấm mốc. Phân biệt chúng trên môi trường nuôi bệnh. 2019
cấy như thế nào? - Cấu tạo dạng sợi (khuẩn ty), đơn bào(0.25)
- Khuẩn lạc của chúng có hình phóng xạ từ tâm, có nhiều màu sắc:
vàng, nâu, xám, trắng,đỏ... (0.25)
- Sinh sản bằng bào tử được hình thành trên đỉnh sợi khí sinh bằng
Kqc –
cách đứt đoạn, đặc biệt bào tử còn có gai hoặc có lông. (0.25)
xạ
- Xạ khuẩn là Nhóm VK sinh được nhiều loại kháng sinh nhất( 80%
khuẩ
kháng sinh hiện nay) (0.25)
n
* Dễ nhầm xạ khuẩn với nẫm mốc là do cơ thể xạ khuẩn có cấu tạo
dạng sợi (khuẩn ty) giống như sợi nấm. (0.5)
* Phân biệt xạ khuẩn trên môi trường nuôi cấy dựa trên hình dạng của
khuẩn lạc và màu sắc khuẩn lạc: khuẩn lạc của chúng có hình phóng
xạ từ tâm, có nhiều màu sắc: vàng, nâu, xám, trắng,đỏ... (Nấm mốc:
khuẩn lạc không có hình phóng xạ) (0.5)
Kqc_ 2. Một người phụ nữ có con bị viêm phổi do nhiễm vi khuẩn 2. Đề DH
khán Mycoplasma pneumoniae. Người mẹ này đã tự mua kháng - Nhận định của người mẹ đứa trẻ này không đúng. chính 2019
g sinh penicillin cho con mình uống. Sau một thời gian, đứa - Penicillin là kháng sinh ức chế sự tổng hợp thành peptidoglycan của thức
khán trẻ vẫn không khỏi bệnh. Người này cho rằng vi khuẩn gây vi khuẩn, ngăn cản sự nhân lên của vi khuẩn.
g bệnh cho con mình đã nhờn thuốc. Nhận định của người phụ - Mycoplasma pneumonia là vi khuẩn cực nhỏ, gây bệnh viêm phổi ở
sinh_ nữ này đúng hay sai? Giải thích. người, chúng không có thành tế bào peptidoglycan như những chủng
myco- vi khuẩn khác  không chịu tác động của kháng sinh này.
plasm  Do đó, đứa con không khỏi bệnh không phải là do nhờn thuốc.
a
1. Trong các nốt sần của cây họ Đậu, để cố đinh N2, vi 1. Đề DH
khuẩn Rhizobium phải cần điều kiện kị khí và cần được - Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây được lignin hoá khiến hạn chính 2019
cung cấp ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây họ Đậu và chế sự khuếch tán của ôxi vào bên trong nốt sần. thức
Rhizobium đều hiếu khí. Để giải quyết mâu thuẫn này, cây - Lượng ôxi trong nốt sần được hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ
Kqc_
họ Đậu và vi khuẩn Rhizobium đã có những đặc điểm thích cây và vi khuẩn hô hấp nhưng không ức chế enzym nitrogenase.
vsv_
nghi nào? - Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào được bao bọc trong túi
cố
màng để hạn chế tiếp xúc với ôxi tạo điều kiện cho enzym nitrogenase
định
cố định nitơ.
đạm
- Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm
giảm lượng ôxi tự do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhưng lại vận
chuyển oxi và điều tiết lượng ôxi cho các tế bào vi khuẩn để hô hấp
tổng hợp ATP cho quá trình cố định nitơ.
Lên Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nước a) pH giảm do lượng axit được vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng LHP DH
men – châu Á. Vi sinh vật thường thấy trong dịch lên men gồm vi vào môi trường (0,5 điểm). Axit hữu cơ có thể sản xuất từ hô hấp của NĐ 2017
134_Thu Hoài_BIO_CBH
muối khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dưới đây thể hiện vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi: axit lactic và các axit hữu cơ
chua số lượng tế bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật như axit piruvic, các axit hữu cơ trong chu trình Creps...
khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dưa b) Môi trường có pH tối ưu từ 4 đến 4,5 cho sự phát triển của nấm
cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và men.
được sử dụng hết sau ngày thứ 22. c) Một số nấm sợi được tìm thấy trong rau cải lên men ở giai đoạn
cuối do chúng có khả năng chịu đựng cao với môi trường pH thấp.

Hình 2. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên
men lactic khi muối dưa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến
ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10 đến
ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng
vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Môi Hãy cho biết môi trường để làm sữa chua từ sữa tươi hoặc - Môi trường bán tổng hợp. Vì: làm sữa chua phải cho thêm đường với Vĩnh DH
trườn dưa chua thuộc loại gì ? Giải thích. tỉ lệ xác định. Làm dưa chua phải thêm muối theo tỉ lệ xác định. Phúc 2019
g
Mt Người ta cấy trực khuẩn Gram âm Proteus vuigaric có khả a. Phân biệt môi trường: LQĐ - DH
nuôi năng phân giải protein mạnh trên môi trường dịch thể có - Môi trường A là môi trường tối thiểu, chỉ phù hợp với vi khuẩn tự ĐN 2019
cấy thành phần sau (g/l) dưỡng cacbon và nguyên dưỡng.
Thành phần cơ sở: NH4Cl – 1; K2HPO4 – 1; MgSO4.7H2O - Môi trường B là môi trường tổng hợp, phù hợp với vi khuẩn dị
– 0,2; CaCl2 – 0,01; H2O – 1 lít; dưỡng cacbon và nguyên dưỡng.
Các nguyên tố vi lượng như Mn, Mo, Cu, Zn, Co ( mỗi loại - Môi trường C là môi trường tổng hợp, phù hợp với vi khuẩn dị
2.10-6 – 2.10-5) dưỡng cacbon và nguyên dưỡng.
Thành phần bổ sung (g/l) - Môi trường D là môi trường bán tổng hợp vì cao nấm men không rõ
Chất Các loại môi trường thành phần.
bổ b. Axit nicotinic là nhân tố sinh trưởng vì thiếu nó môi trường A, B vi
sung A B C D khuẩn không phát triển được.
Gluc 0 5 5 5 c. Trong nấm men có chứa axit nicotinic vì trong môi trường D chỉ
ose thêm nấm men và vi khuẩn khuyết dưỡng này phát triển được.

135_Thu Hoài_BIO_CBH
Axit 0 0 10-4 0
nicoti
nic
Cao 0 0 0 5
nấm
men
a. Các môi trường A,B,C,D thuộc về loại môi trường gì?
Phù hợp cho loại vi sinh vật nào? Biết Proteus vulgaris chỉ
phát triển ở môi trường C,D.
b. Axit nicotinic giữ vai trò gì đối với Proteus vulgaris?
c. Vai trò của cao nấm men trong môi trường D là gì?
SS Nấm men có hình thức sinh sản đặc biệt nào so với vi sinh - Hình thức sinh sản đặc biệt: sinh sản nảy chồi Yên DH
vật khác. Điểm giống nhau và khác nhau giữa hình thức sinh - Điểm giống nhau: đều qua 4 pha: G1, S, G2, M Bái 2017
sản này với nguyên phân ở tế bào động vật? - Nảy chồi khác nguyên phân ở tế bào động vật: pha G2 ngắn hơn vì
nguyên liệu cần được tổng hợp ở pha này ít hơn.
SS Phân biệt bào tử sinh sản vô tính với bào từ sinh sản hữu Bào tử vô tính: phân cắt phần đỉnh khí sinh theo cơ chế nguyên phân Trần DH
tính của sinh vật nhân thực. tạo chuỗi bào tử 2n, bào tử phát tán đến cơ chất thuận lợi, nảy mầm và Phú 2017
phát triển thành cơ thể mới. VD: nấm mốc. HP
Bào tử hữu tính: cơ thể mẹ giảm phân hình thành các bào tử đơn bội,
có sự khác nhau về giới tính. Các bào tử khác giới kết hợp với nhau
tạo thành tế bào lưỡng bội, phát triển thành cơ thể mới. VD: tảo lục,
tảo mắt, trùng đế giày.
Phân biệt một số đặc điểm của các loại bào tử ở vi khuẩn NBK - DH
bằng cách hoàn thành bảng sau: Nội bào Ngoại bào QN 2019
Đặc điểm Bào tử đốt
tử tử
Vỏ Có Không Không
Hợp chất Có Không Không
SS canxiđipicolinat
Cao Tương đối Tương đối
Khả năng chịu nhiệt
cao cao
Cao Tương đối Trung bình
Khả năng chịu khô
cao
Loại bào tử sinh sản Không Có Có

ST Trong khi nuôi cấy vi sinh vật có những trường hợp độ pH Nguyên nhân: Lam DH
của môi trường bị thay đổi. Vậy nguyên nhân là do đâu? Để - Do các vi sinh vật thực hiện hô hấp hiếm khí tạo ra CO 2 làm giảm độ Sơn 2017
tránh sự thay đổi đột ngột của pH, người ta phải làm gì? pH
- Có thể do sản phẩm của quá trình sinh trưởng ở vi sinh vật (ví dụ lên
men lăctic).
136_Thu Hoài_BIO_CBH
- Tránh thay đổi pH, ngoài việc lấy đi các sản phẩm thải của vi
sinh vật, tăng cường chất dinh dưỡng. Người ta điều chỉnh pH bằng
cách cho vào các chất đệm như dung dịch photphat dung dịch đệm
cacbonat…
ST Có 2 môi trường nuôi cấy A và B. Bổ sung lượng tương Số lượng vi khuẩn ở môi trường B nhiều hơn môi trường A vì: Lam DH
đương các tế bào vi khuẩn Staphylococus (gram dương). + Dưới tác động của lizozim: vi khuẩn G + mất thành  thể nguyên Sơn 2017
ở môi trường A, thêm một ít lizozim và dịch nuôi cấy ở sinh  không phân chia được nữa.
pha đầu cấp số. + Cuối pha cấp số, số lượng vi khuẩn staphyloccus đã tăng lên
ở môi trường B, thêm một lượng tương đương lizozim rất nhiều lần so với thời điểm đầu pha cấp số  cùng một lượng
vào dịch nuôi cấy ở cuối pha cấp số. lizozim tác động làm chết cùng một lượng vi khuẩn thì số lượng vi
Theo em số lượng tế bào vi khuẩn ở hai môi trường khuẩn còn lại ở B sẽ nhiều hơn A.
có khác nhau không? Giải thích.

ST Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào giống, tuổi giống, và thành VCVB DH
phần môi trường. 2017
- Nếu giống già (lấy từ pha cân bằng) thì phải kéo dài pha tiềm phát để
vi khuẩn thích nghi thông qua tổng hợp ARN, enzzim,...
- Hoặc nếu cấy vi khuẩn vào môi trường có nguồn cacbon mới, thì vi
khuẩn sẽ được cảm ứng tạo enzim mới sử dụng cho nguồn cacbon mới,
còn enzim cũ không được tạo thành
ST Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể - Ở phương pháp nuôi cấy liên tục, người ta thường xuyên bổ Bắc DH
dùng phương pháp nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả sung chất dinh dưỡng và lấy đi một lượng dịch nuôi tương đương, tạo Ninh 2017
sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh enzim được môi trường ổn định, do vậy vi sinh vật sinh trưởng ổn định ở pha
A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy lũy thừa. Enzim là sản phẩm bậc I được hình thành ở pha tiềm phát và
chọn phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu pha lũy thừa, vì vậy chọn phương pháp nuôi cấy liên tục là thích hợp
được lượng enzim A, kháng sinh B cao nhất và giải thích lí nhất, thu được lượng enzim A cao nhất. (0,5 điểm)
do chọn? - Ở phương pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh
trưởng của vi sinh vật diễn ra theo đường cong gồm 4 pha: tiềm phát,
lũy thừa, cân bằng và suy vong. Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II
được hình thành ở pha cân bằng, pha này cho lượng kháng sinh nhiều
nhất (nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì vậy chọn phương
pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu được lượng kháng
sinh B cao nhất. (0,5 điểm)
ST Khi nuôi cấy vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy liên tục, Không, mặc dù số lượng tế bào ở pha này không tăng. Hạ DH
quần thể vi khuẩn trải qua pha tiềm phát. Pha tiềm phát có - Đây là pha cảm ứng của tế bào vi khuẩn, trong đó các tế bào cảm Long 2017
đặc điểm gì? Có thể coi pha tiềm phát là pha tĩnh không. ứng cơ chất mới, khởi động các gen cần thiết, tổng hợp enzim cần cho
Giải thích? quá trình tăng trưởng.
- Ở pha này diễn ra sự tăng trưởng của tế bào vi khuẩn. Tế bào tăng
cường tổng hợp enzim, tổng hợp các chất hữu cơ khác, hình thành các
137_Thu Hoài_BIO_CBH
cấu trúc mới, tăng kích thước tê bào chuẩn bị nguyên liệu cần thiết
cho quá trình phân chia. Về mặt sinh học, đây hoàn toàn không phải
quá trình tĩnh.
ST- Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nước Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nước muối pha loãng
ức muối hoặc thuốc tím pha loãng? gây sự co nguyên sinh làm cho vi sinh vật không thể phát triển được,
chế st hoặc trong thuốc tím pha loãng, thuốc tím có tác dụng oxi hóa rất
mạnh làm oxi hóa các thành phần trong tế bào có khả năng diệt
khuẩn.
ST Nêu một số phương pháp tiêu diệt bào tử vi khuẩn bằng Một số phương pháp tiêu diệt bào tử vi khuẩn bằng nhiệt:
nhiệt? - Khử trùng các dụng cụ mổ, vật liệu nuôi cấy, đồ dùng y tế bằng cách
sấy khô trong tử sấy ở 1650C đến 170 0C trong 2h.
- Hấp ướt bằng nồi hấp áp suất ở 1200C trong 20-30 phút.
ST Để nghiên cứu sự sinh trưởng cuả E.Coli trên môi a. Hưng DH
trường không được đổi mới, số lượng tế bào trong 1 ml dịch a. Số lượng tế bào vi khuẩn No trong 1 ml cuả dịch huyền phù gốc: Yên 2017
huyền phù pha loãng được cấy trên môi trường đặc phù hợp No = (102 x 103) : 0,1 = 106 (tế bào)
và đếm số lượng khuẩn lạc: b.
Độ pha Số dịch huyền phù Số khuẩn lạc Tốc độ sinh trưởng trung bình µ là số lần phân chia trong 1 giờ.
loãng đem cấy (ml) thu được n
µ= , trong đó: n: số lần phân chia; t: thời gian sinh trưởng.
10-3 0,1 102 t
Xác định các pha theo lnN = f(t) như sau: Phân tích tốc độ sinh trưởng trung bình µ của quần thể vi khuẩn
- Pha lag: từ 0 giờ đến 0,5 giờ E.Coli trên qua các pha:
- Pha tăng tốc: từ 0,5 giờ đến 1,5 giờ - Pha lag: Các enzim cảm ứng được hình thành, quần thể thích nghi
- Pha log: từ 1,5 giờ đến 3,5 giờ với môi trường. Sinh khối của quần thể không tăng. Tốc độ sinh
- Pha giảm tốc: từ 3,5 giờ đến 5 giờ trưởng µ = 0. Thời gian pha lag trong 0,5 giờ.
- Pha cân bằng động: sau 5 giờ - Pha tăng tốc: Tốc độ sinh trưởng µ tăng từ 0 đến cực đại. Số lượng tế
a. Tính số lượng tế bào vi khuẩn No trong 1 ml cuả bào của quần thể cũng tăng dần lên. Thời gian pha tăng tốc trong
dịch huyền phù gốc. 1 giờ (từ 0,5 giờ đến 1,5 giờ).
b. - Tốc độ sinh trưởng trung bình µ của vi khuẩn là - Pha log: Tốc độ sinh trưởng µ cực đại và không đổi theo thời gian.
gì? Số tế bào trong quần thể tăng dần đến cực đại. Thời gian pha log trong
- Phân tích tốc độ sinh trưởng trung bình µ của 2 giờ (từ 1,5 giờ đến 3,5 giờ).
quần thể vi khuẩn E.Coli trên qua các pha. - Pha giảm tốc: Tốc độ sinh trưởng µ cực đại giảm xuống bằng 0. Số
c. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ tế bào trong quần thể tăng chậm dần. Thời gian pha giảm tốc trong 1,5
sinh trưởng vào thời gian µ = f(t). giờ (từ 3,5 giờ đến 5 giờ).
- Pha cân bằng động: Tốc độ sinh trưởng µ = 0, không đổi theo thời
gian. Thời gian pha cân bằng động là sau 5 giờ.
c.

138_Thu Hoài_BIO_CBH
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ sinh trưởng vào thời gian µ =
f(t).
Trong đó:
Đường (a): Pha lag
Đường (b): Pha tăng tốc
Đường (c): Pha log
Đường (d): Pha giảm tốc
Đường (e): Pha cân bằng
ST Làm thế nào có thể phát hiện có sự nhiễm virut xảy ra ở vi - Cách phát hiện: Yên DH
khuẩn? Trong các pha sinh trưởng của vi khuẩn khi nuôi cấy + Khuẩn lạc vi khuẩn trong suốt Bái 2017
không liên tục thì pha nào tiêu tốn nhiều oxi nhất? Giải + Dịch huyền phù vi khuẩn giảm độ chiết quang rất nhanh
thích. - Trong các pha sinh trưởng của vi khuẩn khi nuôi cấy không liên tục
thì pha tiêu tốn nhiều oxi nhất: cuối pha lag.
Vì ở pha lag tế bào vi khuẩn tuy chưa phân chia nhưng đã hình thành
hàng loạt enzim cảm ứng nên cần nhiều oxi hơn.
ST Nguyên nhân gì làm cho một chủng VSV cần phải có pha a. Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trường. Pha này cần có Trần DH
tiềm phát (lag) khi bắt đầu nuôi cấy chúng trong môi trường sự tổng hợp các protein enzim cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp Phú 2017
mới? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến pha lag? Nghiên các chất cần thiết cho tế bào và phân giải các chất có ở môi trường HP
cứu thời gian của pha lag có ý nghĩa gì? b. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến pha lag, trong đó người ta thường
đề cập đến 3 yếu tố chính sau:
- Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh được lấy ở pha log thì
pha lag sẽ ngắn.
- Lượng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngược lại.
- Thành phần của môi trường: môi trường có thành phần
phong phú thì pha lag ngắn.
c. Thời gian của pha lag là một thông số quan trọng để xem xét tính
chất của vi khuẩn và môi trường nuôi cấy có thích hợp không. Thông
số này được xác định bằng hiệu giữa thời điểm t t (tại đây dịch huyền

139_Thu Hoài_BIO_CBH
phù có số lượng tế bào xác định Xt) và ti (tại đây khối lượng tế bào có
thể đạt đến mật độ mà sau đó nếu đem nuôi cấy thì chúng bắt đầu pha
log ngay).
Nuôi hai chủng vi khuẩn khác nhau trong cùng một môi Giải thích : Cả hai chủng này đều là vi khuẩn khuyết dưỡng. CVA DH
trường tối thiểu thấy chúng sinh trưởng phát triển bình - TH1 : Chủng 1 sản xuất nhân tố sinh trưởng cung cấp cho chủng 2 HNoi 2019
ST - thường nhưng khi nuôi tách riêng từng chủng trong điều và ngược lại.
nhân kiện môi trường tối thiểu thì cả hai chủng đều không phát - TH2 : Chủng 1 tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trưởng,
tố ST triển được. Giải thích hiện tượng trên chủng 2 tổng hợp thành phần còn lại của nhân tố sinh trưởng.
Cả 2 thành phần này cùng tham gia hình thành nhân tố sinh trưởng cần
thiết cho cả hai chủng.
Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng Ở thí nghiệm 1: môi trường + KNO3 =>VK sinh trưởng hạn chế, sinh HLK DH
trừ nguồn nito . Thực hiện 1 thí nghiệm trong các môi khối nhỏ hơn ở môi trường 2 do KNO3 sẽ phân ly thành NO3 và K+ Tây 2019
trường sau : => NO3 được hấp thụ bởi VK còn K+ sẽ gây kiềm hóa môi trường Ninh
ST - + Trường hợp 1 : môi trường tối thiểu thêm KNO3 Chỉ có duy nhất 1 nguồn nito
ST + Trường hợp 2: môi trườngtối thiểu thêm NH4NO3 -Ở thí nghiệm 2: môi trường + NH4NO3 =>VK sinh trưởng mạnh
kép Kết quả vi khuẩn sinh trưởng như thế nào trong 2 loại môi hơn, sinh khối lớn hơn do
trường này ? Giải thích ?( Biết lượng KNO3 và NH4NO3 Không có ion làm thay đổi pH môi trường
thêm vào môi trường là bằng nhau ) Có 2 nguồn N là NO3- và NH4 ( sinh trưởng kép với NH4 được sử
dụng trước và NO3 sử dụng sau )
Các chất kháng khuẩn được chia làm 3 nhóm: chất ức chế (a) Chất gây ức chế sinh trưởng của vi khuẩn. LHP -
sinh trưởng, chất diệt khuẩn và chất gây phân giải tế bào vi (b) Chất diệt khuẩn. NĐ
khuẩn. Người ta bổ sung 1 trong 3 chất trên vào các môi (c) Các chất gây phân giải tế bào vi khuẩn.
trường nuôi cấy vi khuẩn (vị trí mũi tên là thời điểm bắt đầu
bổ sung chất kháng khuẩn).
ST -
ảnh
hưởn
g

Hình 4. Ảnh hưởng của các chất kháng khuẩn khác nhau.
Hãy xác định, loại chất kháng khuẩn được bổ sung trong
mỗi trường hợp.
ST - Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào a. Sai, vì penicillin ức chế ở tất cả các giai đoạn. LHP -
ảnh sai? Giải thích. b. Sai, bào tử có bộ NST là n. NĐ
hưởn a. Penicillin chỉ ức chế tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn c. Sai, vì thoi phân bào được hình thành ở cuối pha S.
g trong pha lag. d. Sai, vì thoi phân bào được hình thành trong màng nhân và màng
b. Các bào tử đảm trong các mũ nấm của nấm đảm có bộ nhân không biến mất trong chu kỳ tế bào.
NST là 2n.
140_Thu Hoài_BIO_CBH
c. Ở nấm men nảy chồi (Saccharomyces cerevisiae), thoi
phân bào được hình thành ở cuối pha G1.
d. Trong quá trình nguyên phân ở tảo silic, thoi phân bào
được hình thành ở trong tế bào chất và có sự biến mất của
màng nhân trong chu kỳ tế bào.
Lấy và phân tích ví dụ về khả năng sử dụng các yếu tố vật lý - Nhiệt độ: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, thực phẩm trong kho lạnh, NBK - DH
– hóa học (nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, ánh sáng, áp suất thẩm sử dụng nhiệt độ cao để thanh trùng, đun sôi để ức chế sinh trưởng của QN 2019
thấu) để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật trong việc vi sinh vật.
bảo quản thực phẩm? - Độ ẩm: Bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô vì thực phẩm chứa
ST -
nhiều nước là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của vi sinh vật.
ảnh
- Độ pH: Trong sữa chua, dưa chua có độ pH thấp ức chế sự sinh
hưởn
trưởng của vi khuẩn gây hại.
g
- Ánh sáng: Phơi nắng thực phẩm để các tia sáng (tia UV) tiêu diệt
một phần vi khuẩn gây hại.
- Áp suất thẩm thấu: Dùng muối ướp cá, thịt gây co nguyên sinh ức
chế sinh trưởng của vi sinh vật, thịt cá được bảo quan lâu hơn.
ST - Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13g cứ 20 -Số tế bào đạt đến khối lượng trái đất là: NT - DH
bt phút nhân đôi một lần. Giả sử nó được nuôi trong điều kiện HD 2017
hoàn toàn tối ưu, hãy tính xem sau khoảng thời gian là bao
lâu khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối
lượng của trái đất là 6.1027 gram.
- Số lần phân chia:

- Thời gian cần thiết là:


133 : 3 = 44,3 giờ

Cho 103 tế bào của một chủng vi khuẩn vào bình nuôi cấy - Tổng số phần = 0,5 + 3,5 + 3 + 5 = 12 HLK DH
không liên tục. Kết quả sau 24 giờ trong quần thể vi sinh vật - Giá trị một phần = 24/12 = 2 (giờ) Tây 2019
không còn tế bào nào sống sót. Tỉ lệ thời gian tương ứng của - Thời gian các pha Ninh
pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong + Pha tiềm phát = 1 (giờ)
lần lượt là (0,5: 3,5: 3: 5). + Pha lũy thừa = 7 (giờ)
ST - * Tính số tế bào có trong bình sau 10 giờ nuôi cấy? Biết + Pha cân bằng = 6 (giờ)
bt rằng loài sinh vật trên có g = 20 phút. + Pha suy vong = 10 (giờ)
* Giả sử khi nhân đôi ADN ở vùng nhân ở mỗi đơn vị sao - Sau 10 giờ nuôi cấy thì quần thể vi sinh vật đang vào pha cân bằng
chép cần 30 đoạn mồi. Để hoàn thành quá trình nuôi cấy - Số lần phân chia n = 7x60/20 = 7 (lần)
trên cần bao nhiêu cần bao nhiêu đoạn mồi. - Số tế bào của quần thể vi sinh vật
M = 103 x 27 = 128000 (tế bào)
- Số đoạn mồi = 127 x 30 = 3810 (đoạn mồi)
141_Thu Hoài_BIO_CBH
Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram dương Trần DH
của trực khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis) ở cuối pha log (cho - Ống nghiệm 1. Lấy dịch huyền phù ở cuối pha log (sinh trưởng Phú 2019
vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù được lấy cuối pha cân mạnh), chất dinh dưỡng dồi dào, lúc này vi khuẩn chưa hình thành nội HP
ST –
bằng động (cho vào ống nghiệm 2). Ở hai ống nghiệm đều bào tử do vậy khi xử lý lyzozim sẽ thu được tế bào trần.
các
được xử lý bằng lyzozim, đặt trong tủ ấm ở 370C trong 3 - Ống nghiệm 2: Lấy dịch huyền phù ở cuối pha cân bằng động, chất
pha
giờ. Sau đó làm tiêu bản sống. Em hãy dự đoán kết quả sau dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy, vi khuẩn hình thành nội bào
khi làm tiêu bản? tử do vậy khi xử lý lyzozim vẫn còn nguyên dạng trực khuẩn.

Etanol nồng độ cao( 70-80%) và chất kháng sinh (nhóm a. Sự khác nhau giữa etanol và kháng sinh Bắc DH
penixilin) thường được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Tính Etanol Kháng sinh penixilin Giang 2019
a. Nêu tính chất khác biệt của 2 loại chất trên. chất
b.Vì sao vi khuẩn rất khó biến đổi để đề kháng được với Cấu Là chất hóa học Là chất hóa học phức
etanol nhưng lại có thể biến đổi để đề kháng với penixilin. tạo hóa đơn giản tạp
học ( có vòng β- lactam)
Cơ chế Thay đổi khả năng Cắt liên kết giữa các aa
tác cho các chất đi của chuỗi
dụng qua lipit của màng peptit ngắn của phân tử
sinh chất, thường murein.
dùng để sát khuẩn Thường dùng để tiêm,
trên da, bề mặt bôi, uống.
dụng cụ.
ST –
Tính Không Tác dụng chủ yếu lên
các
chọn VK G+ có
yếu tố
lọc thành dày
ảnh
Nồng Cao Thấp
hưởn
độ tác
g
dụng
Nguồn Lên men từ đường Chủ yếu do nấm mốc
gốc nhờ nấm men Penicilium
hoặc tổng hợp hóa hoặc bán tổng hợp.
học

b) Vi khuẩn rất khó biến đổi để đề kháng được với etanol nhưng lại có
thể biến đổi để đề kháng với penixilin:
- Etanol tác động vào lipit màng, trong khi VK rất khó biến đổi lipit
của màng sinh chất.
- VK có plasmit chứa gen tổng hợp enzym penixilaza cắt đứt liên kết
hóa học vòng β-lactam của penixilin -> VK đề kháng được penixilin.

142_Thu Hoài_BIO_CBH
Tiến hành nuôi cấy Escherichia coli trong môi trường với a. LQĐ - DH
nguồn cung cấp cacbon duy nhất là glucose, sau đó tiếp tục - Dự đoán, đồ thị khi vẽ sẽ có dạng đường cong sinh trưởng kép. QT 2019
nuôi cấy trên môi trường có nguồn cacbon duy nhất là - Vì ở đây có sự chuyển môi trường (chuyển nguồn cacbon), do vậy sẽ
lactose. Hãy cho biết: có đến 2 pha tiềm phát để vi sinh vật thích nghi với 2 loại môi trường
ST –
a. Dự đoán về đồ thị của quá trình nuôi cấy kể trên? Vì sao? khác nhau nên tạo ra đường cong sinh trưởng kép. (hs có thể vẽ hình
đồ thị
b Khi chuyển sang nuôi cấy trên môi trường có nguồn minh họa)
cacbon duy nhất là lactose. Vi khuẩn cần tổng hợp những b. Vi khuẩn cần tổng hợp 2 loại protein quan trọng là:
loại enzyme nào? + protein màng để vận chuyển lactose vào tế bào.
+ enzyme lactaza để phân giải lactose.
ST – Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trường - Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu vì loại này có Lam DH
kháng dinh dưỡng có thạch. Một hộp đã được cấy vi khuẩn tụ cầu thành tế bào chứa peptidoglucan. Sơn 2017
sinh (Staphyloccous sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. - Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên
Người ta tẩm pênixilin vào hai mảnh giấy hình tròn rồi đặt không bị penixilin ức chế vẫn sinh trưởng mạnh do đó không tạo nên
lên mặt mỗi địa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vòng vô khuẩn xung quanh mảnh giấy chứa penixilin.
vào tủ ấm cho vi khuẩn mọc. Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy
ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn. Hãy
cho biết hộp đó chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
ST – Kháng sinh có phải là chất sát trùng không? Tại sao? - Chất sát trùng là những chất có khả năng giết chết hoặc ức chế VSV Huế DH
kháng gây bệnh một cách không chọn lọc . 2017
sinh - Chất kháng sinh là những chất hữu cơ do VSV tổng hợp nên, có tác
dụng ức chế có chọn lọc sự sinh trưởng của VSV khác, không phải là
chất sát trùng.
ST – Cho vi khuẩn uốn ván Clostridium tetani vào 5 ống nghiệm Vi khuẩn Clostridium tetani là vi khuẩn khuyết dưỡng với ribôflavin Thái DH
nhân như sau: và axit lipôic. Bình 2017
tố ST - Ống 1: môi trường cơ bản. Vai trò của ribôflavin và axit lipôic: là nhân tố sinh trưởng của vi
- Ống 2: môi trường cơ bản + ribôflavin. khuẩn Clostridium tetani.
- Ống 3: môi trường cơ bản + axit lipôic. NaClO là chất ức chế sinh trưởng của vi khuẩn Clostridium tetani.
- Ống 4: môi trường cơ bản + ribôflavin + axit lipôic.
- Ống 5: môi trường cơ bản + ribôflavin + axit lipôic +
NaClO.
Sau một thời gian thấy ống 1, 2, 3 và 5 vẫn trong suốt, còn
ống 4 bị đục.
a. Qua thí nghiệm trên, nêu nhận xét về đặc điểm dinh
dưỡng của vi khuẩn Clostridium tetani.
b. Nêu vai trò của oxi, NaClO đối với vi khuẩn Clostridium
tetani.
ST – Nhân tố sinh trưởng là gì? Dựa vào nhân tố sinh trưởng - Nhân tố sinh trưởng: Lượng nhỏ chất dinh dưỡng (như axit amin, Huế DH
nhân người ta chia vi sinh vật thành các nhóm nào? vitamin…) cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật nhưng chúng không 2017
tố st tự tổng hợp được từ các chất vô cơ mà phải lấy trực tiếp từ môi
143_Thu Hoài_BIO_CBH
trường.
- Có 2 nhóm VSV:
+Vi sinh vật nguyên dưỡng: là những vi sinh vật có khả năng tự tổng
hợp được các nhân tố sinh trưởng
+ Vi sinh vật khuyết dưỡng: là những vi sinh vật không có khả năng
tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
ST – Làm thế nào để nhận ra được vi sinh vật khuyết dưỡng? - Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không có khả năng tổng hợp VCVB DH
nhân Hiểu về vi sinh vật khuyết dưỡng có ứng dụng gì trong thực được nhân tố sinh trưởng (1 hoặc nhiều nhân tố) cho chu trình sống 2017
tố st tiễn? của bản thân.
- Nhận ra vi sinh vật khuyết dưỡng bằng cách: Tạo ra các môi trường
nuôi cấy, trong đó mỗi môi trường nuôi cấy thiếu một nhân tố sinh
trưởng nhất định nào đó. Ở những môi trường mà khuẩn lạc vi khuẩn
không xuất hiện thì chứng tỏ vi sinh vật khuyết dưỡng về nhân tố sinh
trưởng đó.
- Ứng dụng:
+ Dùng vi sinh vật khuyết dưỡng để xác định thành phần các chất của
thực phẩm.
+ Trên cơ sở hiểu được vi sinh vật khuyết dưỡng về nhân tố sinh
trưởng nào đó mà người ta có thể tạo môi trường nuôi cấy phù hợp
cho loại vi sinh vật đó.
ST – Người ta làm thế nào để kiểm tra một loại thực phẩm nào đó - Sử dụng Vi sinh vật khuyết dưỡng với axit amin đó: sử dụng môi Vĩnh DH
nhân có một loại axit amin nào đó không? Nguyên tắc xác định trường phù hợp với VSV khuyết dưỡng đó nhưng không bổ xung nhân Phúc 2019
tố ST hàm lượng axit amin đó trong thực phẩm? tố sinh trưởng làm ống đối chứng không thấy VSV sinh trưởng.
Ống thí nghiệm có bổ xung dịch của thực phẩm thấy VSV sinh
trưởng.
Như vậy thực phẩm có loại axit amin đó.
………………………………….
- Nguyên tắc: Sử dụng bảng đo lnN của VSV đó ở các nồng độ khác
nhau của nhân tố sinh trưởng (axit amin đó) sau một khoảng thời gian
nuôi cấy.
Nuôi VSV khuyết dưỡng bằng dịch của thực phẩm với khoảng thời
gian tương ứng rồi xác định lnN. So sánh với bảng chuẩn sẽ suy ra
nồng độ của axit amin đó trong thực phẩm
ST – Dựa vào tính chất của màng sinh chất, hãy giải thích tại sao - Nhiệt độ ảnh hưởng đến tính chất của lipit trong cấu trúc của màng Huế DH
nhiệt vi khuẩn ưa lạnh và chịu lạnh có thể sinh trưởng được ở sinh chất. Khi nhiệt độ quá cao sẽ làm cho màng trở nên quá lỏng, 2017
nhiệt độ thấp còn vi khuẩn ưa nhiệt có thể sinh trưởng được không giữ được chức năng màng, còn nếu nhiệt độ quá thấp sẽ làm
ở nhiệt độ cao? cho màng cứng và giòn.
- Ở vi khuẩn ưa lạnh và chịu lạnh, màng sinh chất chứa nhiều axit béo
chưa bão hoà nên ở nhiệt độ thấp màng vẫn duy trì trạng thái bán lỏng,

144_Thu Hoài_BIO_CBH
giữ cho màng không bị vỡ.
- Ở vi khuẩn ưa nhiệt, màng sinh chất chứa nhiều axit béo bão hòa
chịu nhiệt nên vẫn giữ được cấu trúc và chức năng của màng.

Vi khuẩn giữ kỉ lục hiện tại về nhiệt độ là Pyrodictium, là Các vi sinh vật ưa siêu nhiệt có các đặc điểm đặc thù sau: LQĐ - DH
một vi khuẩn sống ở các suối nước nóng, bình thường sinh -Các lipid axit nucleic và protein bền nhiệt của chúng cho phép chúng QT 2019
trưởng trong nước ở 1130C và có thể tồn tại tới 1 giờ trong tồn tại và phát triển.
nồi hấp áp lực ở 1210C. Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ -Màng tế bào chất của chúng không chứa các axit béo thông thường vì
thể có thể giúp chúng sống được ở nhiệt độ cao như vậy? sẽ bị hòa tan ở các nhiệt độ môi trường cao như vậy. Ngược lại, màng
là những lớp đơn (thay cho các lớp kép) được cấu tạo từ các chuỗi
hidrocacbon chứa 40 nguyên tử cacbon được nối với glycerol
photphat. Đặc điểm này một phần chịu trách nhiệm đối với tính bền
của chúng ở các nhiệt độ cao.
ST –
-Axit nucleic của các sinh vật ưa siêu nhiệt dường như được làm bền
nhiệt
bởi sự có mặt của các enzyme gấp nếp ADN thành các vòng siêu xoắn
độ
bền nhiệt có tính độc nhất nhờ nồng độ cao của các ion Kali, và nhờ
các protein bền nhiệt liên kết với hoặc làm bền ADN.
-Các enzyme của các sinh vật ưa nhiệt cũng là những enzim bền nhiệt,
chúng chứa nhiều amino axit kị nước hơn so với các protein gặp ở các
sinh vật ưa ấm và tạo thành các liên kết bổ sung giữa các amino axit
đứng cạnh nhau.
(Nguồn: trang 270 giáo trình vi sinh vật học – lý thuyết và bài tập
giải sẵn cuốn 1)

ST – Nội bào tử là gì? Đây có phải là hình thức sinh sản của vi - Nội bào tử là loại bào tử được hình thành trong tế bào vi khuẩn.
nội khuẩn hay không? Vì sao? - Đây không phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn vì mỗi tế bào vi
bào tử khuẩn chỉ tạo 1 nội bào tử và đây là hình thức bảo vệ tế bào vượt qua
những điều kiện bất lợi của môi trường: chất dinh dưỡng cạn kiệt,
nhiệt độ cao, chất độc hại,…
ST – Người ta tiến hành thu hỗn hợp môi trường nuôi cấy ở pha - Kết quả: LQĐ - DH
nội suy vong của 2 nhóm vi khuẩn Gram dương và Gram âm rồi + Trên đĩa cấy dịch từ vi khuẩn Gram âm không có khuẩn lạc xuất QT 2019
bào tiến hành đun nóng. Sau đó cấy dịch đã đun sôi lên đĩa petri. hiện.
tử Hãy dự đoán kết quả thu được trên đĩa cấy sau 1 ngày? Vì + Trên đĩa cấy dịch từ vi khuẩn Gram dương có thể có khuẩn lạc xuất
sao có thể dự đoán được điều đó? hiện.
- Giải thích:
+Tại pha suy vong, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất thải tích lũy quá
nhiều, số tế bào chết sẽ vượt tế bào sống. tuy nhiên, nhóm vi khuẩn
Gram dương có khả năng hình thành nội bào tử để vượt qua điều kiện
khó khăn này còn Gram âm thì không có khả năng tạo nội bào tử.

145_Thu Hoài_BIO_CBH
+ Khi đun nóng, nội bào tử có khả năng chịu được nhiệt độ cao và vẫn
tồn tại được. Do đó vi khuẩn Gram dương có thể phát triển tạo khuẩn
lạc.
Về mùa thu, một số ao hồ nước chuyển sang màu xanh lục Đây là hiện tượng nước nở hoa. Trần DH
hoặc xanh lam, làm chết nhiều sinh vật trong hồ, có thể gây - Nguyên nhân: do các vi khuẩn lam hoặc tảo sống ở các ao hồ gặp Phú 2019
ngứa nếu ta lội hoặc tắm ở đây. Hiện tượng này được gọi là điều kiện phú dưỡng nên sinh trưởng, sinh sản nhanh làm số lượng cá HP
ST –
gì? Nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng trên? thể tăng đột biến.
nước
- Hậu quả: Các vi sinh vật làm cản trở việc hô hấp của các sinh vật
nở
khác trong ao hồ, mặt khác chúng tiết chất độc khi chúng chết đi. Từ
hoa
đó làm chết hàng loạt các sinh vật như cá, gây tích lũy chất độc cho
các loài sống đáy, nhất là động vật hai mảnh vỏ. Độc tố có thể gây
ngứa hoặc có khi gây chết người.
Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể - Ở phương pháp nuôi cấy liên tục, người ta thường xuyên bổ sung Bắc DH
dùng phương pháp nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả chất dinh dưỡng và lấy đi một lượng dịch nuôi tương đương, tạo được Ninh 2019
sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh enzim môi trường ổn định, do vậy VSV sinh trưởng ổn định ở pha lũy thừa.
A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy Enzim là sản phẩm bậc I được hình thành ở pha tiềm phát và pha lũy
chọn phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu thừa, vì vậy chọn phương pháp nuôi cấy liên tục là thích hợp nhất, thu
ST – được lượng enzim A, kháng sinh B cao nhất và giải thích lí được lượng enzim A cao nhất.
nuôi do chọn? - Ở phương pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh
cấy trưởng của VSV diễn ra theo đường cong gồm 4 pha: tiềm phát, lũy
thừa, cân bằng và suy vong. Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II được
hình thành ở pha cân bằng, pha này cho lượng kháng sinh nhiều nhất
(nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì vậy chọn phương pháp
nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu được lượng kháng sinh
B cao nhất.
Khi nuôi cấy vi khuẩn Lăctíc trên môi trường phù hợp với Đó là môi trường nuôi cấy không liên tục do không có sự bổ sung chất Hưng DH
nguồn Cacbon duy nhất là Glucose trong 3 tuần mà không dinh dưỡng và lấy chất thải. Yên 2019
hề bổ sung chất dinh dưỡng hay loại bỏ chất thải. Ở cuối giai đoạn cân bằng, các chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiện,
a. Đó là loại môi trường nuôi cấy gì? lượng chất thải tăng, vi khuẩn hình thành nội bào tử để thích ứng với
ST –
b. Một học sinh muốn chế men vi sinh từ bào tử của vi bất lợi của môi trường. Do đó, ở cuối giai đoạn cân bằng có lượng nội
nuôi
khuẩn Lactic. Bạn học sinh đó sẽ tách vi khuẩn ở giai bào tử nhiều nhất.
cấy
đoạn nào? Tại sao? - Khi đó sẽ có hiện tượng tăng trưởng kép do sau khi dùng hết đường
Nếu trong môi trường nuôi cấy đó có đồng thời hai nguồn đơn, vi khuẩn sẽ cảm ứng phân giải nguồn đường đôi là lăctôse.
Cacbon là glucose và lactose. Hãy vẽ đường cong tăng - HS vẽ được đồ thị,
trưởng của quần thể trong điều kiện đó.
St – Một học sinh nói rằng "Oxy là chất độc đối với vi khuẩn kị Giải thích:
O2 khí và vi khuẩn hiếu khí". Bằng kiến thức của mình em hãy - Khi oxy nhận e thì tạo thành O-2: 2O-2 + 2 H+ -> H2O2 + O2
giải thích tại sao bạn học sinh đó nói như vậy? H2O2 là chất độc đối với VK-> O2 là chất độc đối với vi khuẩn.
- Tuy nhiên đối với vi khuẩn hiếu khí có E catalaza chúng phân giải
146_Thu Hoài_BIO_CBH
H2O2 khử độc cho tế bào.-> VK hiếu khí không bị chết khi có O2.
VK kị khí không có E catalaza-> trong môi trường hiếu khí chúng bị
chết vì nhiễm độc.
Trong tế bào, con đường oxi hóa trực tiếp nhờ các enzyme H2O2 = (catalase )=> H2O + ½ O2. (0,25đ) LHP -
vận chuyển các electron từ cơ chất đến oxi sinh ra H2O2. H2O2 + 2H+ + 2 e =(peroxidase) => 2H2O (0,25đ) NĐ
ST – Hợp chất này rất độc và cần phải phân giải ngay. Hãy viết
o2 phương trình và enzyme xúc tác cho phản ứng phân giải
H2O2.

ST - Hãy cho biết thioglycolate được sử dụng như thế nào để xác * Môi trường có chứa thiolycolate được sử dụng nuôi cấy vi sinh vật Lê DH
oxi định mối quan hệ giữa vi sinh vật với yếu tố oxy. Hình ở hiếu khí, kỵ khí, tùy tiện hoặc vi hiếu khí. Môi trường này hình thành Khiết 2017
dưới là kết quả nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy sự chênh lệch nồng độ oxy theo chiều cao của ống nghiệm. Sự có mặt QN
có bổ sung thioglycolate. Hãy phân loại vi sinh vật dựa vào của thioglycolate loại bỏ các phân tử oxy tự do có trong môi trường
nhu cầu oxy có trong 5 ống nghiệm đó. * Phân loại
1: Hiếu khí bắt buộc cần oxy vì không thể lên men hoặc hô hấp kỵ khí,
tụ tập ở đầu ống có nồng độ oxy cao nhất.
2: Yếm khí bắt buộc bị nhiễm độc bởi ôxy, tập trung ở đáy ống có
nồng độ oxy thấp nhất.
3: Yếm khí tuỳ ý có thể phát triển có hoặc không có oxy, tập trung chủ
yếu ở đầu vì hô hấp hiếu khí tạo ra ATP nhiều hơn lên men hoặc hô
hấp kỵ khí.
4: Microaerophile cần oxy vì không thể lên men hoặc hô hấp kỵ khí.
Tuy nhiên, chúng đang bị đầu độc bởi nồng độ oxy cao, nên tập trung
ở phần trên của ống nghiệm nhưng không phải trên đỉnh.
5: Yếm khí không bắt buộc không cần oxy cho chuyển hóa năng lượng
kỵ khí. Tuy nhiên chúng không bị nhiễm độc bởi oxy, có thể sống trải
đều khắp ống nghiệm.
ST - Người ta đem nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn : hiếu khí bắt buộc - Các vi khuẩn có thể sống được trong điều kiện có O 2 thì chúng phải Bắc DH
oxi (A), kị khí không bắt buộc (B), kị khí bắt buộc (C) trong có enzim catalaza giúp phân giải H2O2 → giải độc cho tế bào. Ninh 2017
môi trường lỏng ở các điều kiện thích hợp cho sự sinh - Vi khuẩn A hiếu khí bắt buộc, có hiện tượng sủi bọt nhiều do tế bào
trưởng. Lấy một giọt dịch nuôi cấy chủng A, B, C cho lên có enzim catalaza.
lam kính, sau đó nhỏ một giọt dung dịch H 2O2 lên trên. Hãy - Vi khuẩn B kị khí không bắt buộc, có hiện tượng sủi bọt do tế bào có
nêu hiện tượng xảy ra và giải thích ? enzim catalaza.
- Vi khuẩn C kị khí bắt buộc, không có hiện tượng sủi bọt do tế bào
không có enzim catalaza.
ST - Một bạn học sinh nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn a, b, c trên môi - Mục đích: chứng minh ảnh hưởng của nồng độ oxi môi trường lên Hưng DH
oxi trường thạch thì thấy các khuẩn lạc xuất hiện như hình dưới. các chủng vi sinh vật khác nhau. Yên 2019
thí nghiệm của bạn học sinh đó nhằm mục đích gì, em hãy - Tên các chủng VSV:
gọi tên 3 chủng vi sinh vật đó và giải thích lí do tại sao em a- Hiếu khí do các khuẩn lạc chỉ mọc ở trên bề mặt môi trường, nơi có
147_Thu Hoài_BIO_CBH
gọi tên như vậy? nhiều O2.
b- Kị khí do các khuẩn lạc chỉ mọc ở đáy ống nghiệm, nơi không có
O2
c- Hiếu khí tùy tiện là nhóm có thể hô hấp trong điuu kiện có O2 hoặc
không. Do đó, trên ống nghiệm, ta thấy khuẩn lạc mọc đều từ trên
xuống dưới đáy.

ST - Hãy giải thích tại sao: a. Vì chúng có thể điều chỉnh độ pH nội bào nhờ việc tích lũy hay HV – DH
pH a. Trong tự nhiên, nhiều vi khuẩn ưa trung tính tạo ra các không tích lũy H+. P. Thọ 2017
chất có tính axit hay kiềm vẫn sinh trưởng được trong môi b. Vì:
trường đó? - Mặc dù pH của môi trường biến đổi nhưng pH nội bào hầu
b. Nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trường như không thay đổi vì ion H+ rất khó thấm qua màng phôtpholipit của
thay đổi tương đối mạnh trong khi chúng chỉ thích hợp với màng sinh chất.
một phạm vi pH nhất định cho sinh trưởng? - VSV ưa pH trung tính vận chuyển K+ thay cho H+, VSV ưa
kiềm vận chuyển Na+ thay cho H+, khiến cho pH nội bào gần như
trung tính.
- Một số VSV tiết ra các chất làm thay đổi pH của môi trường.
ST - Có hai ống nghiệm A và B đều chứa cùng một loại môi a. Bắc DH
pH trường nuôi cấy lỏng có nguồn cacbon là glucôzơ. Người ta * Giải thích sự thay đổi độ pH: Ninh 2017
đưa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lượng vi khuẩn - Ống A, bơm prôton trên màng sinh chất của E.coli bơm H+ từ trong
E.coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống A lên mức pH tế bào ra bên ngoài.
= 8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức pH = 4,0. Sau cùng - Ống B,  H+ và glucôzơ từ bên ngoài đi vào tế bào theo cơ chế đồng
một thời gian nuôi cấy cho thấy giá trị pH trong ống A giảm vận chuyển.
nhẹ, pH trong ống B tăng lên. * Giải thích sự thay đổi số lượng vi khuẩn E. coli
- Giải thích tại sao có sự thay đổi pH trong hai ống nghiệm - Số lượng vi khuẩn E. coli trong ống A không tăng do pH bên ngoài
A và B nói trên. cao nên không có quá trình đồng vận chuyển glucôzơ vào bên trong 
- Số lượng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian E. coli thiếu glucôzơ nên không sinh trưởng được.
thay đổi như thế nào? Giải thích. - Số lượng vi khuẩn E.coli trong ống B tăng lên do có quá trình đồng
vận chuyển glucôzơ vào bên trong  E. coli tăng lên
ST - Hãy giải thích tại sao: a. Vì chúng có thể điều chỉnh độ pH nội bào nhờ việc tích lũy hay Sơn La DH
ph a. Trong tự nhiên, nhiều vi khuẩn ưa trung tính tạo ra các không tích lũy H+. 2019
chất có tính axit hay kiềm vẫn sinh trưởng được trong môi
b. Vì:
148_Thu Hoài_BIO_CBH
trường đó? - Mặc dù pH của môi trường biến đổi nhưng pH nội bào hầu
b. Nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trường như không thay đổi vì ion H+ rất khó thấm qua màng phôtpholipit của
thay đổi tương đối mạnh trong khi chúng chỉ thích hợp với màng sinh chất.
một phạm vi pH nhất định cho sinh trưởng?
- VSV ưa pH trung tính vận chuyển K+ thay cho H+, VSV ưa
kiềm vận chuyển Na+ thay cho H+, khiến cho pH nội bào gần như
trung tính.
- Một số VSV tiết ra các chất làm thay đổi pH của môi trường.
Một số vi khuẩn sống được trong điều kiện môi trường kiềm - ATP synthase chỉ tổng hợp ATP khi ion H+ đi từ ngoài vào CVA DH
(pH = 10) và duy trì được môi trường nội bào trung tính (pH trong. HNoi 2019
= 7). - Sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai màng tế bào dẫn đến ion
- Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch H+ đi từ trong ra ngoài. Do đó, ATP không được tổng hợp.
về nồng độ ion H+ giữa hai bên màng tế bào cho ATP - Khi ion H+ đi từ ngoài vào, rotor làm trục quay ngược chiều
synthase tổng hợp ATP? Giải thích. kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào chất) làm núm xúc tác tổng
- Về lý thuyết, có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor, hợp ATP. Do đó, về lý thuyết, có thể thiết kế rotor làm trục vẫn
trục bên trong và núm xúc tác trong ATP synthase (Hình quay ngược chiều kim đồng hồ khi ion H+ đi từ trong ra ngoài
ST - bên) như thế nào để tổng hợp được ATP? Giải thích. để núm xúc tác tổng hợp ATP.
ph Rotor Ngoạ i bà o Khi ion H+ đi từ trong ra ngoài, trục quay theo chiều kim đồng hồ,
ATP bị phân giải. Do đó, thiết kế cơ chế hoạt động của núm xúc tác
khi trục quay theo chiều kim đồng hồ vẫn tổng hợp được ATP.
Trụ c bên Nộ i bà o
trong

Nú m xú c tá c
ST – Người ta tiến hành nuôi vi khuẩn Escherichia coli theo Tuyên DH
ST phương pháp nuôi cấy không liên tục trong điều kiện môi Quang 2019
kép trường nuôi cấy có chứa oxi, glucozơ và arabinozơ. Hãy vẽ
đường cong sinh trưởng của Escherichia coli trong điều kiện
nuôi cấy trên và giải thích tại sao Escherichia coli lại sinh
trưởng theo đường cong như vậy?

- Trong môi trường nuôi cấy có chứa hai loại cơ chất cacbon là
glucozo và arabinozo. Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzyme phân
giải loại hợp chất dễ đồng hóa hơn là glucozo. Sau đó, khi glucozo
cạn, vi khuẩn lại được arabinozo cảm ứng để tổng hợp enzyme phân
giải arabinozo  đồ thị có hai pha tiềm phát và hai pha lũy thừa.
149_Thu Hoài_BIO_CBH
- Tại các pha tiềm phát số lượng tế bào vi khuẩn không tăng do vi
khuẩn chưa thích ứng tốt được với môi trường nên chưa có sự sinh
trưởng (phân chia).
- Nhưng khi vi khuẩn đã thích ứng tốt được thì nó bắt đầu sinh sản, vì
vi khuẩn sinh sản bằng hình thức phân đôi, thời gian thế hệ ngắn  số
lượng tế bào vi khuẩn sẽ tăng lên nhanh chóng (pha lũy thừa) và đạt
cực đại khi số lượng tế bào vi khuẩn sinh ra cân bằng với sức chứa
(nguồn dinh dưỡng) có trong môi trường (pha cân bằng).
- Tuy nhiên, do nuôi cấy trong môi trường không liên tục  chất dinh
dưỡng ngày càng cạn, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất sinh ra
ngày càng nhiều  ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn, vi khuẩn chết
ngày càng nhiều  số lượng tế bào giảm.
Sử dụng môi trường nuôi cấy lỏng tế bào nấm men. Làm Để đánh giá nấm men có sinh trưởng hay không ta sẽ căn cứ vào 1 HLK DH
cách nào biết nấm men có sinh trưởng hay không? trong các biểu hiện sau : Tây 2019
ST –
- Sinh khối tế bào tăng => tăng độ đục Ninh
thực
- Sinh nhiệt do hô hấp
hành
- Phần dưới của môi trường không có oxi nên có thể tạo 1 ít rượu ( có
mùi), có khí CO2 thoát ra
ST – Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu Hầu hết các protein nội bào của Vi khuẩn ưa mặn chứa một lượng rất LHP DH
ưa tác động của môi trường có hoạt độ nước thấp và phải có dư thừa các amino axit mang điện tích âm trên bề mặt ngoài của NĐ 2017
mặn các cơ chế để tránh mất nước bởi thẩm thấu. Phân tích nồng chúng. Điều này sẽ giúp protein giữ được cấu hình cần thiết cho sự ổn
độ ion nội bào của các vi khuẩn ưa mặn Halobacteriales định về mặt cấu trúc và chức năng xúc tác trong điều kiện nồng độ
sống trong hồ muối cho thấy các vi sinh vật này duy trì nồng muối cao. (0,5 điểm)
độ muối (KCl) cực kỳ cao bên trong tế bào của chúng. Tế - Các vi khuẩn ưa mặn sử dụng một lượng lớn ATP cho bơm Na +/K+
bào vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi như thế nào hoạt động nhằm duy trì nồng độ muối KCl cao trong tế bào và đồng
trong điều kiện này? thời để vận chuyển tích cực Na+ ra khỏi tế bào. (0,25 điểm)
- Hầu hết các enzyme của vi khuẩn ưa mặn có hoạt tính cao trong môi
trường này. (0,25 điểm)
Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu Hầu hết các protein nội bào của Vi khuẩn ưa mặn chứa một lượng rất Trần DH
tác động của môi trường có hoạt độ nước thấp và phải có dư thừa các amino axit mang điện tích âm trên bề mặt ngoài của Phú 2019
các cơ chế để tránh mất nước bởi thẩm thấu. Phân tích nồng chúng. Điều này sẽ giúp protein giữ được cấu hình cần thiết cho sự ổn HP
độ ion nội bào của các vi khuẩn ưa mặn Halobacteriales định về mặt cấu trúc và chức năng xúc tác trong điều kiện nồng độ
ST –
sống trong hồ muối cho thấy các vi sinh vật này duy trì nồng muối cao.
ưa
độ muối (KCl) cực kỳ cao bên trong tế bào của chúng. Tế - Các vi khuẩn ưa mặn sử dụng một lượng lớn ATP cho bơm Na+/K+
mặn
bào vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi như thế nào hoạt động nhằm duy trì nồng độ muối KCl cao trong tế bào và đồng
trong điều kiện này? thời để vận chuyển tích cực Na+ ra khỏi tế bào.
- Hầu hết các enzyme của vi khuẩn ưa mặn có hoạt tính cao trong môi
trường này.
St _ Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự sinh trưởng của quần * Nguyên nhân : Thái DH
150_Thu Hoài_BIO_CBH
thể vi khuẩn trong các pha khác nhau khi nuôi trong môi - Pha tiềm phát : VSV nuôi cấy phải trải qua một giai đoạn cảm ứng Bình 2019
trường nuôi cấy không liên tục. Giải thích tại sao người ta thích nghi với môi trường , VSV phải tổng hợp ra những loại enzym
lại phải nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường này. để phân giải các chất dinh dưỡng trong môi trường nên số lượng cá thể
của quần thể hầu như không tăng.
- Pha lũy thừa : các tế bào VSV đã đồng bộ hóa về hình thái ; sinh lý ;
môi trường sống thuận lợi. VSV phân chia nhanh số lượng tăng theo
cấp số mũ , tốc độ phân chia không thay đổi.
- Pha cân bằng : môi trường thiếu chất dinh dưỡng và bị ô nhiễm do
các các sản phẩm sinh ra từ chuyển hóa . Số lượng cá thể sinh ra đủ bù
pha cho số lượng các thể chết đi.
- Pha suy vong : nguồn dinh dưỡng trong môi trường đã cạn kiệt và bị
ô nhiễm nặng nên vi sinh vật bị chết hoặc hết nội bào tử dẫn đến suy
vong quần thể
* Giải thích :
Nuôi cấy VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục để xác định
thời gian phát triển của mỗi giai đoạn từ đó người ta có thể xác định
thời điểm thu nhận sinh khối vi sinh vật là hiệu quả nhất trong nuôi
cấy liên tục.
Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nước Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nước muối pha loãng NTT DH
St _
muối hoặc thuốc tím pha loãng? gây sự co nguyên sinh làm cho vi sinh vật không thể phát triển được, Yên 2019
các
hoặc trong thuốc tím pha loãng, thuốc tím có tác dụng oxi hóa rất Bái
yếu tố
mạnh làm oxi hóa các thành phần trong tế bào có khả năng diệt khuẩn.
Nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường có cơ chất là glucozơ - Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường 1 gồm 3 Bắc DH
cho đến khi ở pha log, đem cấy chúng sang các môi trường pha: pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong. Pha tiềm Giang 2019
sau:
phát không có vì môi trường cũ và mới đều có cơ chất là glucozơ nên
Môi trường 1: có cơ chất glucozơ
Môi trường 3: có cơ chất glucozơ và mantozơ khi chuyển sang môi trường mới, vi khuẩn không phải trải qua giai
Các môi trường đều trong hệ thống kín. Đuờng cong sinh đoạn thích ứng với cơ chất.
ST _ trưởng của vi khuẩn E.coli gồm những pha nào trong từng - Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường 3 gồm 4
đồ thị môi trường trên? Giải thích? pha: 1pha lag, 2 pha log (pha lũy thừa), 1pha cân bằng, 1pha suy vong.
+ Vi khuẩn sẽ sử dụng cơ chất glucozơ trước, không có pha lag và
sinh trưởng theo pha log.
+ Khi hết glucozơ thì vi khuẩn chuyển sang môi trường mới là
mantozơ nên phải có sự thích ứng với cơ chất mới và sinh trưởng theo
các pha: pha lag (pha tiềm phát), pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng,
pha suy vong.
St _ 2. Nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường 2. Đề DH
nguyê khác nhau, cho kết quả sau: a. Chủng I: không thể sống được nếu thiếu biotin  biotin là nhân tố chính 2019

151_Thu Hoài_BIO_CBH
Môi sinh trưởng cho chủng I thức
trường A B C b. Chủng I : đơn khuyết dưỡng biotin
Chủng vi khuẩn c. Chủng II: không thể sống được nếu thiếu lizin  lizin là nhân tố
Chủng I - + - sinh trưởng cho chủng II
n d. Chủng II: đơn khuyết dưỡng axit amin lizin.
dưỡn Chủng II - - +
g, Chủng I + Chủng + + +
khuyế II
t
dưỡn A: Môi trường tối thiểu (+): Có mọc khuẩn lạc
g B: A + biotin (-): Không mọc khuẩn lạc
C: A + lizin
Cho biết nhu cầu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn này
đối với biotin và lizin. Kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng là
gì?
Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên 1.
những môi trường nuôi cấy khác nhau: - Chủng I: không thể sống được nếu thiếu biotin  biotin là nhân tố
A B C sinh trưởng cho chủng I  chủng I : đơn khuyết dưỡng biotin
-Chủng II: không thể sống được nếu thiếu lizin  lizin là nhân tố
Chủn - + -
sinh trưởng cho chủng II  Chủng II: đơn khuyết dưỡng axit amin
gI
lizin
Chủn - - +
g II
2.
Chủn + + + -Khi nuôi cấy chung trong môi trường tối thiếu cả 2 chủng đều phát
gI+ triển bình thường vì:
St _ Chủn
nhân -Biotin là sản phẩm chuyển hóa của trao đổi chất của chủng II, chúng
g II lại được sử dụng làm nhân tố sinh trưởng cho chủng I phát triển
tố ST A: môi trường tối thiểu -Lizin là sản phẩm chuyển hóa trao đổi chất của chủng I, chúng được
(+): có mọc khuẩn lạc sử dụng làm nhân tố sinh trưởng cho chủng II phát triển
B: A + biotin  Đồng sinh trưởng
(-): không mọc khuẩn lạc
C: A + lizin
1. Nhận xét về nhu cầu dinh dưỡng của chủng I và chủng II
với biotin và lizin. Tên gọi kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng
với mỗi chất?
2. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc
khuẩn lạc trên môi trường tối thiểu?
St _ 1. Khi E.Coli được nuôi trên môi trường chứa hỗn hợp - Nồng độ glucose cao nhất ở thời điểm bắt đầu nuôi cấy (0phút) : khi VCVB DH
nuôi glucozơ và lactozơ, sự tăng trưởng của vi khuẩn được ghi lại đó vi khuẩn chưa sử dụng glucose. 2019
cấy theo đồ thị bên. Căn cứ vào đồ thị, hãy cho biết: - Nồng độ glucose thấp nhất ở khoảng thời gian 100 phút : khi đó vi

152_Thu Hoài_BIO_CBH
khuẩn sử dụng hết glucose
- Theo đồ thị thì ở khoảng sau phút thứ 100, nguồn dinh dưỡng
glucozo đã cạn kiệt vi khuẩn sử dụng lactozo, lúc này enzym
Glactosidaza được tiết ra.

- Nồng độ glucôzơ trong môi trường nuôi cấy cao nhất và


thấp nhất ở thời điểm nào? Giải thích.
- Vào thời điểm nào của quá trình nuôi cấy thì
vi khuẩn tiết ra enzym Galactosidaza. Giải thích.
Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn A, B, C * Kiểu hô hấp: NTT DH
người ta đưa chúng vào các ống nghiệm không đậy nắp với - Vi khuẩn A: Hiếu khí bắt buộc. Yên 2019
môi trường nuôi cấy phù hợp, vô trùng. Sau 48 giờ người ta - Vi khuẩn B: Hiếu khí không bắt buộc. Bái
quan sát thấy ở các ống như sau: - Vi khuẩn C: Kị khí bắt buộc.
* Giải thích:
- Chất độc của quá trình oxi hóa là H2O2, SOD,... được tạo ra trong
quá trình hô hấp hiếu khí
St _ - Vi khuẩn C không có các enzim phân giải H2O2 như catalaza,
oxi peroxidaza nên chúng không sống ở phần trên ống nghiệm - nơi có
nhiều O2.
- Vi khuẩn A và B thì ngược lại.
* Xác định kiểu hô hấp của mỗi loại vi khuẩn A, B, C.
* Hãy giải thích vì sao vi khuẩn C không phát triển ở phần
trên ống nghiệm, trong khi vi khuẩn A và B lại phát triển ở
đó?
b. Tại sao vi khuẩn ưa kiềm sinh trưởng được trong điều pH cao có khả năng làm biến tính prôtein và phá vỡ ARN, nhưng ở vi LQĐ - DH
St _
kiện pH cao? khuẩn ưa kiềm có sự vận chuyển H+ vào tế bào để duy trì độ trung ĐN 2019
ph
tính cho chất nguyên sinh.
St _ 2. Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter aerogenes từ môi 2. Đề DH
ST trường nước thịt sang môi trường cơ bản có chứa muối - Đây là hiện tượng sinh trưởng kép. chính 2019
kép amôn và muối nitrat. Trong môi trường mới, quần thể vi - Giai đoạn 1: vi khuẩn sử dụng muối amôn (NH4+ ). Giai đoạn 2: vi thức
khuẩn sinh trưởng theo đồ thị hình bên. khuẩn sử dụng muối nitrat ( NO3-).
- Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trường nước thịt sang môi trường
153_Thu Hoài_BIO_CBH
chứa hỗn hợp cả hai loại muối thì amôn được đồng hoá trước do vi
khuẩn đã có sẵn hệ enzim để chuyển hóa NH4+ (trước đó có trong
nước thịt). Giai đoạn này ức chế việc tổng hợp cảm ứng hình thành
enzim nitrat reductaza.
- Sau khi hết muối amôn trong môi trường thì vi khuẩn sẽ tổng hợp
enzim nitrat reductaza  muối nitrat mới được sử dụng.

a. Nêu tên của hiện tượng sinh trưởng này.


b. Nguồn dinh dưỡng nitơ của vi khuẩn Aerobacter
aerogenes ở mỗi giai đoạn trên đồ thị là gì? Giải thích.
Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ sống và phát triển - vì vi khuẩn kị khí bắt buộc thiếu enzim catalaza, superoxit dismutaza Hải DH
St được trong điều kiện không có ô xy phân tử. Nếu phân tích nên không phân giải được H2O2 là chất độc với chúng. (0,25) Dương 2019
_oxi thành phần hóa học của tế bào thì dựa vào yếu tố nào để xác - dựa vào hàm lượng của enzim catalaza, superoxit dismutaza. (0,25)
định vi sinh vật là hiếu khí hay kị khí bắt buộc.
Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter aerogenes từ môi * Đây là hiện tượng sinh trưởng kép. Thái DH
trường nước thịt sang môi trường chỉ chứa hỗn hợp hai loại - Giai đoạn 1: vi khuẩn sử dụng muối amôn (NH4+ ). Nguyê 2019
muối amôn và nitrat, không có nguồn cung cấp nitơ nào - Giai đoạn 2: vi khuẩn sử dụng muối nitrat ( NO3-). n
khác. Sự sinh trưởng của chúng được mô tả theo hình 4. * Giải thích:
- Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trường nước thịt sang môi trường
chứa hỗn hợp cả hai loại muối thì amôn được đồng hoá trước do vi
khuẩn đã có sẵn hệ enzim để chuyển hóa NH4+ (trước đó có trong
nước thịt). Giai đoạn này ức chế việc tổng hợp cảm ứng hình thành
enzim nitrat reductaza.
St - Sau khi hết muối amôn trong môi trường thì vi khuẩn sẽ tổng hợp
kép enzim nitrat reductaza  muối nitrat mới được sử dụng.

Hình 4
- Hãy cho biết tên gọi của hiện tượng sinh trưởng này.
Trong các giai đoạn (1) và (2) vi khuẩn Aerobacter
aerogenes sử dụng loại muối nào?
- Giải thích tại sao sự sinh trưởng của vi khuẩn Aerobacter
aerogenes lại có dạng như vậy?
St- Trong nuôi cấy vi sinh vật không liên tục, độ dài của pha lag Trong nuôi cấy VSV không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc: Thái DH
nuôi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Tuổi của giống: tế bào làm giống trẻ thì pha lag thường ngắn, tế bào Nguyê 2019
cấy làm giống càng già thì pha lag càng dài. n
154_Thu Hoài_BIO_CBH
- Thành phần môi trường:
+ Pha lag sẽ kéo dài hơn khi cấy vi khuẩn vào môi trường có thành
khôn phần hoàn toàn mới.
g liên + Pha lag sẽ được rút ngắn (thậm chí không có) nếu cấy vào môi
tục trường mới nhưng có cùng thành phần và điều kiện nuôi cấy với hệ
thống nuôi cấy trước đó

Người ta nuôi cấy vi khuẩn trong một môi trường thường - Trước khi bổ sung virut, quần thể vi khuẩn sinh trưởng mạnh, tăng CSPH DH
xuyên được bổ sung dinh dưỡng và lấy đi các sản phẩm nhanh số lượng. N 2019
chuyển hóa. Một chủng thể thực khuẩn (virus) được bổ sung - Sau khi bổ sung virut, số lượng quần thể vi khuẩn giảm mạnh chứng
vào môi trường đã gây ra sự biến động số lượng của cả vi tỏ virut này là virut đặc hiệu đối với chủng vi khuẩn thí nghiệm, virut
khuẩn và virut như hình dưới đây: xâm nhập nhân lên và làm tan hàng loạt tế bào vi khuẩn.
- Ở giai đoạn sau quần thể vi khuẩn lại phục hồi số lượng, chứng tỏ vi
rirut này là virut ôn hòa, nó tích hợp hệ gen vào tế bào chủ và không
St_ có tiêu diệt hoàn toàn tế bào chủ, các vi khuẩn mang provirut tăng sinh
virut trong môi trường duy trì số lượng cân bằng với nguồn dinh dưỡng bổ
sung thường xuyên.
- Quần thể virut khi mới xâm nhập môi trường chúng nhân lên làm tan
tế bào chủ, giải phóng virut mới ra môi trường nên số lượng virut môi
trường tăng nhanh.
- Ở giai đoạn sau virut chuyển pha ôn hòa, tích hợp gen vào tế bào chủ
Hãy mô tả và giải thích kết quả quan sát được ở thí nghiệm nên số lượng giảm mạnh. Ở pha ôn hòa vẫn có một số virut được sinh
trên? ra, duy trì một số lượng virut ngoại môi trường ổn định ở mức thấp.
Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vât cần phải có - Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trường. Pha này cần có HVT DH
pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu nuôi cấy chúng trong môi sự tổng hợp các protein enzim cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp 2019
trường mới? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến pha lag? các chất cần thiết cho tế bào và phân giải các chất có ở môi trường
Nghiên cứu thời gian của pha lag có ý nghĩa gì? - Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến pha lag, trong đó người ta thường đề
cập đến 3 yếu tố chính sau:
+ Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh được lấy ở pha log thì pha lag
sẽ ngắn.
ST_ + Lượng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngược lại.
đồ thị + Thành phần của môi trường: môi trường có thành phần phong phú
thì pha lag ngắn.
- Thời gian của pha lag là một thông số quan trọng để xem xét tính
chất của vi khuẩn và môi trường nuôi cấy có thích hợp không. Thông
số này được xác định bằng hiệu giữa thời điểm tt (tại đây dịch huyền
phù có số lượng tế bào xác định Xt) và ti (tại đây khối lượng tế bào có
thể đạt đến mật độ mà sau đó nếu đem nuôi cấy thì chúng bắt đầu pha
log nga).

155_Thu Hoài_BIO_CBH
a) Nhân tố sinh trưởng là gì ? Phân biệt vi sinh vật
a) Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ cần cho sự sinh trưởng của vi sinh Thái DH
nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng ? vật nhưng vi sinh vật không tự tổng hợp được . Vì vậy, để sinh trưởng thì các vi Bình 2019
b) Tại sao nói vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa sinh vật này cần được cung cấp những chất hữu cơ đó.
to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm ?Lấy vi dụ - Vi sinh vật nguyên dưỡng : là những vi sinh vật sinh trưởng được trong môi
minh họa ? trường tối thiểu không cần nhân tố sinh trưởng .
- Vi sinh vật khuyết dưỡng : ngoài môi trường tối cần bổ sung nhân tố sinh
trưởng cần thiết mới phát được.
b) Vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm :
* Nguyên tắc :
+ VSV khuyết dưỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trưởng .
St_
+ Tốc độ sinh trưởng của VSV tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trưởng tăng
nhân
-> Khi đưa vi sinh vật khuyết dưỡng về một nhân tố sinh trưởng nào đó vào
tố ST
thực phẩm, nếu hàm lượng chất đó càng lớn thì VSV phát triển càng mạnh ->
người ta dựa vào số lượng VSV so với số lượng VSV sinh trưởng trong môi
trường chuẩn ( đối chứng) với hàm lượng chất kiểm định được xác định -> từ
đó có thể xác định được hàm lượng chất đó trong thực phẩm.
* Ví dụ : Khi muốn kiểm tra hàm lượng riboflavin trong thực phẩm, ta sử dụng
vi sinh vật khuyết dưỡng với axit riboflavin. Nuôi cấy trên môi trường của thực
phẩm sau đó xác định lượng VSV từ môi trường nuôi cấy -> đối chiếu với mức
chuẩn để xác định nồng độ riboflavin trong thực phẩm -> có thể sử dụng các
chủng VSV khuyết dưỡng để xem xét hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực
phẩm ( hoặc các chất có hại trong thực phẩm ) .
Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, chủng I có khả năng sinh - Chủng I sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục. Vì xạ khuẩn sinh CSPH DH
enzim A; chủng II có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn enzim vào pha lag và pha log để thích nghi, sinh trưởng => vì vậy N 2019
St_ phương án nuôi cấy (liên tục hoặc không liên tục) cho mỗi càng kéo dài pha log thì lượng enzim thu được càng nhiều.
nuôi chủng xạ khuẩn để thu được lượng sản phẩm cao nhất. Giải - Chủng II sử dụng phương pháp nuôi cấy không liên tục. Vì xạ khuẩn
cấy thích. sinh kháng sinh vào phân cân bằng và pha suy vong để chống lại các
yếu tố gây hại đối với xạ khuẩn => vì vậy phải nuôi cây không liên tục
để xuất hiện pha cân bằng và pha suy vong.
ST_bà Phân biệt nội bào tử và ngoại bào tử của vi Nội bào tử Ngoại bào tử Hà 2017
o tử sinh vật? - Là bào tử sinh dưỡng - Là bào tử sinh sản Nam
- Khi hình thành làm tế bào mất nhiều nước - Khi hình thành làm tế bào mất ít nước
- Có hợp chất canxi dipicolinat - Không có
- Lớp vỏ cortex dày - Không có lớp vỏ cortex
- Khả năng đề kháng cao - Khả năng đề kháng thấp

156_Thu Hoài_BIO_CBH
ST_đ Người ta chuyển vi khuẩn E.coli được nuôi Môi trường 1: Vi khuẩn sử dụng cơ chất Hà 2017
ồ thị cấy trong môi trường có glucose (khi chúng Nam
đang ở pha lũy thừa) sang các môi trường sau glucose nên không có pha lag
đây:
- Môi trường 1: có cơ chất là
glucose
- Môi trường 2: có cơ chất là
mantose
- Môi trường 3: có cơ chất là
glucose và mantose
Các môi trường đều trong hệ thống kín. Hãy
vẽ và giải thích sự khác biệt về đường cong
sinh trưởng của vi khuẩn E.coli trong 3 môi
trường nói trên. Môi trường 2: Môi trường có cơ chất là
Mantozo nên VSV có pha lag để thích
ứng với môi trường

Môi trường 3: Môi trường có cơ chất là


glucose và mantozo nên sinh trưởng kép

157_Thu Hoài_BIO_CBH
ST+S Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang Khi đun dịch vi khuẩn ở 800C các tế bào sinh dưỡng bị tiêu diệt, chỉ Bắc DH
S ở pha lũy thừa: còn lại các nội bào tử do đó: Giang 2017
+ Lấy 5ml đưa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – a) Số khuẩn lạc của hộp A nhiều hơn hộp B vì sau khi đun 2 dịch thì
35oC thêm 15 ngày các tế bào sinh dưỡng đều bị tiêu diệt, chỉ có nội bào tử tồn tại. Trong
+ Lấy 5 ml đưa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC dịch A số lượng nội bào tử hình thành nhiều hơn. Khi nuôi cấy thì
trong 24 giờ những nội bào tử này sẽ nảy mầm hình thành tế bào sinh dưỡng.
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 b) Khi để vi khuẩn uốn ván thêm 15 ngày thì vi khuẩn sẽ hình thành
lượng 0,1 ml dịch mỗi loại lên môi trường phân lập dinh nội bào tử
dưỡng có thạch ở hộp petri tương ứng (A và B) rồi đặt vào c. Để rút ngắn pha tiềm phát cần:
tủ ấm 32 – 35oC trong 24 giờ. + Sử dụng môi trường nuôi cấy có đủ các thành phần dinh dưỡng cần
a. Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác thiết, đơn giản, dễ hấp thu.
nhau không? Vì sao? + Mật độ giống nuôi cấy phù hợp
b. Hiện tượng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 + Môi trường nuôi cấy gần giống với môi trường nuôi cấy trước đó.
ngày .
c. Làm thế nào rút ngắn được pha tiềm phát trong nuôi cấy
vi sinh vật?

Có 4 chủng vi khuẩn kị khí được phân lập từ đất (kí hiệu từ - Chủng A mọc trên môi trường nước thịt có pepton làm tăng pH môi LVT - DH
A đến D) được phân tích để tìm hiểu vai trò của chúng trong trường và mọc trên môi trường nước thịt có nitrat sinh ra khí, vậy khí NB 2019
chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi trong 4 môi trường −
nước thịt khác nhau: (1) Peptone (các polypeptit ngắn), (2) sinh ra là N2, pH tăng do giảm NO 3 và các vi khuẩn này là các vi

Amôniăc, (3) Nitrat và (4) Nitrit. Sau 7 ngày nuôi, các mẫu khuẩn phản nitrat, biến đổi NO 3 thành N2, dinh dưỡng theo kiểu hóa
vi khuẩn được phân tích hóa sinh để quan sát sự thay đổi dị dưỡng và hô hấp kị khí.
trong môi trường và kết quả thu được như sau: - Chủng B sử dụng nguồn cacbon là các pepton và làm tăng pH môi
Các chủng vi khuẩn trường, vậy các vi khuẩn này là các vi khuẩn amoon hóa sản sinh ra
Môi trường dinh dưỡng NH3 từ các pepton chúng có kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng.
A B C −
ST-Nước thịt có peptone +, pH+ +, pH+ - - Chủng C chỉ mọc trên môi trường nước thịt có amoniac sinh NO 2 ,
kdd −
Nước thịt có amôniắc - - +, NO2- vậy vi khuẩn này là vi khuẩn nitrit hóa, biển đổi NH3 thành NO 2 để
sinh năng lượng và dinh dưỡng theo kiểu hóa tự dưỡng.
Nước thịt có nitrat +, Gas + - −
Nước thịt có nitrit - - - - Chủng D chỉ mọc trên môi trường nước thịt có nitrit sinh NO 3 , vậy
− −
+ = Vi khuẩn mọc - = Vi khuẩn KHÔNG vi khuẩn này là vi khuẩn nitrat hóa, biển đổi NO 2
thành NO 3 để
mọc
pH+ = pH môi trường tăng NO2- = Có nitrit sinh năng lượng và dinh dưỡng theo kiểu hóa tự dưỡng.
NO3 = Có nitrat
-
Gas = Có chất khí
Xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên?
Giải thích.
158_Thu Hoài_BIO_CBH
Nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản Vi sinh vật Kiểu phân Chất nhận Sản phẩm CVA DH
phẩm khử của vi khuẩn lam, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn HNoi 2019
giải điện tử khử
sunfat và vi khuẩn lactic đồng hình?
vi khuẩn Hô hấp O2 H2O
lam hiếu khí
vi khuẩn Hô hấp kị CO32- CH4
sinh metan khí
TĐC
vi khuẩn Hô hấp kị SO42- H2S
sunfat khí
vi khuẩn Lên men Axit piruvic Axit
lactic đồng lactic

hình
tđc Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, - Kiểu dinh dưỡng là hoá tự dưỡng. Hạ DH
kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa. - Nguồn năng lượng: ôxy hoá NH3+→ NO2- → NO3- + năng lượng. Long 2017
- Nguồn carbon: tổng hợp cacbohydrat từ CO2 và H2O.
- Kiểu hô hấp: hiếu khí
TĐC Một thí nghiệm mô tả quá trình tạo CH4 ở đáy đầm lầy - Trong bình có chất hữu cơ làm nguồn cacbon và nguồn cho e- thì O2 Lào DH
được tiến hành như sau: Cho vào bình kín một chất hữu cơ (trong bình) là chất nhận e- hiệu quả nhất những vi khuẩn hiếu khí Cai 2017
vừa là nguồn cacbon vừa là nguồn electron, bổ sung các sẽ sử dụng O2 là chất nhận e-, sản sinh ra H2O và CO2. Oxi đồng thời
chất nhận electron, nitrat (NO3-), sunphat (SO42-), CO2 và ức chế các quá trình khác.
một ít đất lấy ở đáy đầm lầy. Trong hai ngày đầu, người ta - Khi O2 hết, trong điều kiện môi trường kị khí các vi khuẩn nitrat và
không phát hiện được CH4 trong bình, nhưng ngày thứ ba sunphat lúc này sẽ phát triển, lấy NO2- và SO42- làm chất nhận điện tử
và thứ tư thấy CH4 xuất hiện trong bình với hàm lượng tăng cuối cùng
dần. Hãy giải thích hiện tượng trên. NO2- + e- + H+ N2 + H2O
SO42- + e- + H+ S + H2O hoặc H2S + H2O
- Sau khi nitrat và sunphat hết, CO2 mới được dùng làm chất nhận e-
cuối cùng, do tính kém hiệu quả của nó. Nhóm vi sinh vật sinh metan
sử dụng CO2 để nhận e- như phương trình trên, sản sinh ra CH4. Lúc
này chỉ còn lại vi khuẩn sinh metan nên nó cứ thế phát triển sinh sôi
tạo ra ngày càng nhiều CH4.
TĐC Hãy nêu kiểu dinh dưỡng, kiểu hô hấp và chất cho điện tử - Vi khuẩn quang hợp lưu huỳnh là quang tự dưỡng, hô hấp kị khí, Lào DH
của 3 loại vi khuẩn là vi khuẩn quang hợp lưu huỳnh, vi chất cho điện tử là H2S. Cai 2017
khuẩn quang hợp không lưu huỳnh và vi khuẩn lam, để từ - Vi khuẩn quang hợp không lưu huỳnh là quang dị dưỡng, hô hấp kị
đó giải thích tại sao chúng lại phân bố ở các tầng nước khác khí, chất cho điện tử là chất hữu cơ.
159_Thu Hoài_BIO_CBH
nhau trong thủy vực. Ngoài đặc điểm về nguồn cho điện tử, - Vi khuẩn lam là quang tự dưỡng, hô hấp hiếu khí, chất cho điện tử
những đặc điểm thích nghi nào về cấu trúc của tế bào giúp là nước.
chúng phân bố được ở các tầng nước khác nhau? *- Dưới đáy hồ ao rất giàu H2S do vi khuẩn kị khí khử sunphát sinh
ra. Nơi đây thiếu ánh sáng và oxi nên thích hợp cho vi khuẩn quang
hợp lưu huỳnh. Chúng tiến hành quang hợp với ánh sáng yếu.
- Ở lớp bùn phía trên rất giàu chất hữu cơ, thiếu oxi và ánh sáng, thích
hợp cho vi khuẩn quang hợp không lưu huỳnh.
- Phía trên cùng nhiều ánh sáng và oxi, thích hợp cho vi khuẩn lam.
- Chúng cư trú được ở các tầng nước khác nhau là nhờ kích thước và
số lượng của các túi khí kiểu không bào khí.
tđc Ở đáy các ao hồ có các nhóm VSV phổ biến sau: Nhóm I: vi khuẩn khử sunfat. Chất cho e là H 2, chất nhận e là SO42-. Thái DH
a. Nhóm I: biến đổi SO42- thành H2S. Kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng Bình 2017
b. Nhóm II: biến đổi NO3- thành N2. Nhóm II: vi khuẩn phản nitrat hóa. Chất cho e là H2 ( cũng có thể là
c. Nhóm III: biến đổi CO2 thành CH4. H2S, S0), chất nhận e là oxi của nitrat. Kiểu dinh dưỡng là hóa tự
d. Nhóm IV: biến đổi cacbonhiđrat thành axit hữu cơ và dưỡng.
biến đổi protein thành axitamin, NH3. Nhóm III: Là những vi khuẩn và vi khuẩn cố sinh mêtan. Chất cho e là
Dựa vào nguồn cacbon hãy nêu kiểu dinh dưỡng, loại vi H2 (cũng có thể là H2O), chất nhận e là oxi của CO2. Kiểu dinh dưỡng
sinh vật tương ứng của mỗi nhóm VSV nêu trên. Giải thích. là hóa tự dưỡng.
Nhóm IV: Gồm các vi khuẩn lên men và các vi khuẩn amôn hóa kị khí
protein. Kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng.
tđc Cho vi khuẩn phản nitrat hóa vào bình nuôi cấy đứng dung Hàm lượng O2 giảm, hàm lượng N2 và CO2 tăng. Thái DH
dịch KNO3, glucozơ và các nhân tố cần thiết cho sự sinh Ban đầu vi khuẩn hô hấp hiếu khí nên sử dụng hết oxi có trong bình. Bình 2017
trưởng, sau đó đậy kín bình lại. Sau một thời gian, hãy nhận Vi khuẩn chuyển sang hô hấp kị khí, sử dụng NO 3- làm chất nhận e và
xét về sự biến đổi của hạm lượng oxi, N2 và CO2. Giải thích. giải phóng N2.
Hô hấp kị khí và hiếu khí đều thải CO2.
tđc Thiobacillus ferroxidans là vi khuẩn Gram âm được sử dụng – Thành tế bào có 1 lớp murein, có lớp màng ngoài. (0,5 điểm) LHP DH
để xử lý nước nhiễm phèn. Vi khuẩn Thiobacillus - Kiểu dinh dưỡng: Hóa tự dưỡng (ôxi hóa sắt pyrit thành Fe(OH) 3 để NĐ 2017
ferroxidans có khả năng biến đổi FeS 2 → Fe(OH)3. Dựa vào tạo năng lượng cho quá trình tổng hợp cacbohiđrat). (0,5 điểm)
những thông tin trên, hãy cho biết cấu trúc thành tế bào,
kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này.
TĐC Có 2 bình chứa cùng một loại canh trường để nuôi cấy cùng Bình A sẽ chứa nhiều tế bào vi sinh vật hơn. Lê DH
một loại vi sinh vật yếm khí tùy ý. Trong đó bình A không - Giải thích: Sự có mặt của Oxy làm cho quá trình trao đổi chất được Khiết 2017
đậy nắp, bình B được đậy nắp để giữ điều kiện kỵ khí. Sau 5 hoàn toàn, nhiều năng lượng được sản sinh ra cho các quá trình tổng QN
ngày nuôi cấy, bình nào chứa nhiều tế bào hơn? Vì sao? hợp, sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật ưu thế hơn so với khi
vắng mặt oxy.
Tđc Có các loại vi khuẩn sau: vi khuẩn lactic, vi khuẩn lam Vi khuẩn Kiểu dinh Nguồn Nguồn Chất cho Chất NT - DH
(Anabaena),vi khuẩn nitrit hóa (Nitrobacter), vi khuẩn nitrat dưỡng năng các e- nhận HD 2017
hóa (Nitrosomonas), vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lượng bon e-
lục, vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và tía, vi khuẩn
160_Thu Hoài_BIO_CBH
sinh mêtan. Vi khuẩn Hoá dị Chất Chất Chất hữu Chất
Hãy cho biết, kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, lactic dưỡng hữu cơ hữu cơ cơ hữu
nguồn cacbon chủ yếu, chất cho và chất nhận êlectron của cơ
các loại vi khuẩn trên. Vi khuẩn Quang tự Ánh CO2 H2O CO2
lam dưỡng sáng
Vi khuẩn Hoá tự Chất vô CO2 NH3 O2
nitrit hóa dưỡng cơ
vi khuẩn Hoá tự Chất vô CO2 NO2- O2
nitrat hóa dưỡng cơ
Vi khuẩn Quang tự Ánh CO2 S, H2S CO2
lưu huỳnh dưỡng sáng
màu tía và
màu lục
Vi khuẩn Quang dị Ánh Chất Chất hữu Chất
không chứa dưỡng sáng hữu cơ cơ hữu
lưu huỳnh cơ
màu lục và
tía
Vi khuẩn Hóa tự Chất vô CO2 H2/axetat CO2
sinh mêtan dưỡng cơ
Vi khuẩn Hóa tự Chất vô CO2 H2 O2
oxi hóa dưỡng cơ
hiđrô
tđc Hai bình A và B đều chứa một hỗn hợp giống hệt nhau gồm - Bình A hô hấp hiếu khí tạo nhiều năng lượng (38ATP/ 1mol gluco) Huế DH
nấm men rượu trộn đều với dung dịch gluco nồng độ 10g/l. → không cần phải phân giải nhiều đường → lượng đường còn lại 2017
Bình A để mở nắp và được làm sủi bọt liên tục nhờ cho một nhiều.
dòng không khí đi qua. Bình B được đóng kín nắp và để - Bình B lên men tạo ít năng lượng (2 ATP/ 1mol gluco) → cần phải
yên. Sau một thời gian, hãy cho biết: Bình nào còn nhiều phân giải nhiều đường → lượng đường còn lại ít.
đường hơn? Tại sao?
tđc Cho sơ đồ sau: - A: Lên men; B: Hô hấp hiếu khí; C: Hô hấp kị khí Huế DH
Chất cho electron hữu cơ Hô hấp kị Hô hấp hiếu Lên men 2017
khí khí
A B C
Điều kiện kị Điều kiện hiếu Điều kiện kị khí
khí khí
Q Chất nhân e Chất nhận e- Chất e- cuối cùng
-
Q Q
Chất hữu cơ O2 NO3-, SO42-, CO2 cuối cùng là 1 cuối cùng là là chất hữu cơ
Dựa vào sơ đồ trên, hãy phân biệt các con đường A, B, C. chất vô cơ ôxi phân tử
(NO-3; SO2-..)
Tạo sản phẩm Chất hữu cơ - Tạo sản phẩm
161_Thu Hoài_BIO_CBH
trung gian và ôxi hóa hoàn trung gian, tạo ra ít
tạo ít năng toàn tạo sản năng lượng ATP .
lượng ATP phẩm CO2;
H2O, ATP tạo
ra nhiều nhất
a. Một thí nghiệm mô tả quá trình tạo CH4 ở đáy đầm lầy - Trong bình có chất hữu cơ làm nguồn cacbon và nguồn cho e- thì O2 Phú DH
được tiến hành như sau: Cho vào bình kín một chất hữu cơ (trong bình) là chất nhận e- hiệu quả nhất những vi khuẩn hiếu khí Thọ 2019
vừa là nguồn cacbon vừa là nguồn electron, bổ sung các sẽ sử dụng O2 là chất nhận e-, sản sinh ra H2O và CO2. Oxi đồng thời
chất nhận electron, nitrat (NO3-), sunphat (SO42-), CO2 và ức chế các quá trình khác.
một ít đất lấy ở đáy đầm lầy. Trong hai ngày đầu, người ta - Khi O2 hết, trong điều kiện môi trường kị khí các vi khuẩn nitrat và
không phát hiện được CH4 trong bình, nhưng ngày thứ ba sunphat lúc này sẽ phát triển, lấy NO2- và SO42- làm chất nhận điện tử
và thứ tư thấy CH4 xuất hiện trong bình với hàm lượng tăng cuối cùng
dần. Hãy giải thích hiện tượng trên. NO2- + e- + H+ N2 + H2O
TĐC SO42- + e- + H+ S + H2O hoặc H2S + H2O
- Sau khi nitrat và sunphat hết, CO2 mới được dùng làm chất nhận e-
cuối cùng, do tính kém hiệu quả của nó. Nhóm vi sinh vật sinh metan
sử dụng CO2 để nhận e- như phương trình trên, sản sinh ra CH4. Lúc
này chỉ còn lại vi khuẩn sinh metan nên nó cứ thế phát triển sinh sôi
tạo ra ngày càng nhiều CH4.
TĐC Dưa cải muối chua là món ăn quen thuộc của chúng ta. Vi a. Thái DH
sinh vật thường thấy trong dịch lên men gồm vi khuẩn - pH giảm do lượng axit được vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng Nguyê 2019
lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dưới đây thể hiện số vào môi trường, trong đó chủ yếu là axit lactic do vi khuẩn lactic sinh n
lượng tế bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật ra, ngoài ra còn có các axit hữu cơ khác như axit pyruvic, các axit
khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dưa trung gian trong chu trình crep…
cải. Ôxi hòa tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và - Tương ứng với đồ thị: vi khuẩn lactic tăng nhanh số lượng từ ngày 1
được sử dụng hết sau ngày thứ 22. đến ngày 3 (đạt số lượng cao nhất vào khoảng ngày 5, 6).
b.
- Môi trường có độ pH từ 3,5 – 4,0 thuận lợi cho sự phát triển của nấm
men → Nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10, và đạt số lượng
lớn nhất vào khoảng ngày 22 – 26.
- Ôxi hòa tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và được sử dụng
hết sau ngày thứ 22.
- Nấm men chuyển từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí nên quá trình
sinh trưởng giảm. Độ pH thấp duy trì lâu (dưới 3,5) ức chế sự sinh
trưởng của nấm men → Số lượng nấm men giảm mạnh sau ngày 26.
c.
Nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cuối của
162_Thu Hoài_BIO_CBH
quá trình lên men:
- Nấm sợi có khả năng chịu đựng cao với môi trường có độ pH thấp
(pH dưới 3,5).
- Càng về cuối quá trình lên men, sự hoạt động mạnh của vi khuẩn
lactic và nấm men làm môi trường lên men càng trở nên ưu trương.
Nấm sợi có khả năng chịu áp suất thấm thấu cao.

a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH giảm từ ngày thứ nhất
đến ngày thứ ba?
b. Tại sao nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10 đến
ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Vì sao nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào
giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Trong ao hồ, người ta thường gặp các vi sinh vật sau: vi Sự phân bố của các vi sinh vật: CSPH DH
khuẩn hiếu khí Pseudomonas, tảo lục, vi khuẩn lam, vi - Lớp mặt là tảo lục, vi khuẩn lam N 2019
TĐC khuẩn sunfat, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn lưu huỳnh màu - Lớp kế tiếp là vi khuẩn hiếu khí như Pseudomonas
tía. - Lớp trung gian là vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
Trình bày sự phân bố của các vi sinh vật đó trong ao hồ. - Lớp đáy là vi khuẩn sunfat, vi khuẩn sinh metan
TĐC Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dưỡng của cây đậu - Đĩa A, vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ đậu và tiến hành LQĐ - DH
tương, người ta lấy 4 đĩa petri trong đó có đặt giấy thấm tẩm quá trình cố định đạm phục vụ cho hoạt động sống của cây. BĐ 2019
dung dịch khoáng. Các đĩa petri được đánh dấu A, B, C và - Ở đĩa A, thiếu một nguyên tố khoáng mà khi bổ sung vi khuẩn
D. Cả 4 đĩa đều chứa dung dịch khoáng, nhưng chỉ có đĩa C Rhizobium cây sinh trưởng bình thường chứng tỏ nguyên tố thiếu là N.
chứa đầy đủ tất cả các thành phần khoáng cần thiết cho sự - Ở đĩa B, vi khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn dị dưỡng, không có
sinh trưởng và phát triển của cây đậu tương. Các đĩa còn lại khả năng cố định nito.
thiếu một thành phần khoáng. Người ta cho vi khuẩn - Sự thiếu hụt nguyên tố N trong một thời gian dài dẫn đến cây trồng ở
Rhizobium vào đĩa A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và đĩa B chết.
vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo hoa dâu vào đĩa D. - Đĩa C, dù không có vi sinh vật nhưng được bổ sung đầy đủ các thành
Sau đó, người đặt các hạt đậu tương lấy từ một giống vào phần dinh dưỡng khoáng nên cây sống bình thường.
trong các đĩa. Vài ngày sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai - Đĩa D, vi khuẩn Anabaena azollae có khả năng cố định nito khi cộng
tuần sau khi hạt nảy mầm, người ta thấy chỉ có các cây ở đĩa sinh với bèo hoa dâu.
A và C sinh trưởng bình thường, các cây ở đĩa B và D đều - Tuy nhiên, loại vi khuẩn Anabaena azollae không có khả năng cộng
chết. Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn sinh với cây họ đậu nên quá trình cố định đạm không xảy ra và cây

163_Thu Hoài_BIO_CBH
được giữ ẩm và đặt trong điều kiện môi trường như nhau. chết vì thiếu nito trong một khoảng thời gian.
Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
c. Nghiên cứu kiểu hô hấp của vi khuẩn gây mủ xanh - VK mủ xanh là vi sinh vật hiếu khí bắt buộc. LQĐ - DH
(Pseudomonas aeruginosa), người ta cấy sâu chúng vào môi - Con đường phân giải glucôzơ là con đường Entner-Doudo-roff (ED). ĐN 2019
trường A (có nước thịt và gan, glucôzơ và 6g thạch) và môi Chất nhận electron cuối cùng là ôxi phân tử.
trường B (là môi trường A + 2g KNO3). Sau khi nuôi ở nhiệt - Trong ống nghiệm chứa môi trường B chúng phát triển ở phần dưới
độ 35ºC trong 24h, kết quả: ống nghiệm được vì vi khuẩn này đã chuyển sang hô hấp nitrat, chúng
+ ống nghiệm có môi trường A: vi khuẩn chỉ phát sử dụng (NO3-) làm chất nhận electron cuối cùng nhờ enzym nitrat
triển trên bề mặt reductaza dị hóa.
+ ống nghiệm có môi trường B: vi khuẩn phát triển
TĐC
trên toàn bộ môi trường.
- Xác định kiểu hô hấp của vi khuẩn trên.
- Con đường phân giải glucôzơ của vi khuẩn và chất nhận
electron cuối cùng trong ống nghiệm chứa môi trường A là
gì?
- Vì sao ở ống nghiệm chứa môi trường B vi khuẩn có thể
sống ở toàn bộ môi trường, chất nhận electron cuối cùng ở
ống nghiệm chứa môi trường B là gì?
TĐC Phân tích kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn I và II a. Môi trường tối thiểu, chỉ phù hợp với VSV nguyên dưỡng, tự Quốc DH
dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng trên các môi trường dưỡng. học 2019
A, B, C. Thành phần các môi trường được tính bằng g/l b. - Chủng 1 mọc trong môi trường B chứng tỏ nó lấy C từ xitrat Huế
Môi trường A: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; trisodic, mọc được trong môi trường C chứng tỏ nó lấy C từ glucose.
NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2. - Và lấy năng lượng từ các phản ứng hóa học.
Môi trường B: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; - Vậy nó có kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng .
NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2 + xitrat trisodic - 2,0. - Nguồn Nitơ: từ N vô cơ và N hữu cơ trong các axit amin.
Môi trường C: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; c. Đó là chủng khuyết dưỡng về các axit amin (Histidin -10-5 ,
NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2 + biotin - 10-8 , Histidin - 10-5 , Methionin -2.10-5 , Trytophan) và các vitamin ( biotin , Thiamin ,
Methionin - 2.10-5 , Thiamin - 10-6 , Pyridoxin - 10-6 , Axit Pyridoxin, Axit nicotinic ).
nicotinic - 10-6, Trytophan - 2.10-5, nguyên tố vi lượng, d1. - Staphycoccus: (106 . 1): 5 = 2. 105 vi khuẩn/ml
Glucose - 5,0. - Chủng II: (102 . 1): 5 = 20 vi khuẩn/ml
Sau khi cấy các chủng I và II, nuôi ủ trong tủ ấm với thời d2. - Chủng II không phát triển được trong môi trường B khi nuôi
gian, nhiệt độ thích hợp, người ta được các kết quả ghi trong riêng, chứng tỏ nó thiếu các chất cần thiết.
bảng sau: - Trong thí nghiệm câu (d), khi nuôi chung với Staphycoccus thì nhóm
Môi A B C vi khuẩn này tổng hợp được chất cần thiết, tiết ra môi trường, nên
trường chủng II lấy các chất đó từ môi trường vào nên nó phát triển được.
VSV - + + - Vị trí của chủng II là tạo vành khuẩn lạc mờ xung quanh chủng I.
chủng
1
VSV - - +
164_Thu Hoài_BIO_CBH
chủng
2
Ghi chú: có mọc ( +), không mọc (-)
a. Môi trường A là loại môi trường gì? Phù hợp với nhóm
vi sinh vật nào?
b. Đối với chủng I hãy xác định kiểu dinh dưỡng, nguồn
nitơ của nó ?
c. Trong môi trường C, chủng I là chủng nguyên dưỡng
hay khuyết dưỡng. Giải thích?
d. Người ta cấy vào 5ml môi trường B với 106
Staphycoccus và 102 loại biến chủng được gọi là chủng II
trong thí nghiệm trên.
d1. Hỏi số lượng tế bào của mỗi chủng trong 1ml tại thời
điểm 0 giờ.
d2. Tại sao trong thí nghiệm ban đầu chủng II không mọc
được trong môi trường B, nhưng trong thí nghiệm ở câu (d)
này nó lại mọc được. Dự đoán vị trí mọc của nó so với
chủng Staphycoccus trong môi trường B của thí nghiệm
này?
Để nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của một a. - ÔN1: MT tổng hợp có đường NTT DH
loại vi khuẩn người ta nuôi cấy chúng trong môi trường dịch - ÔN2: MT bán tổng hợp Yên 2019
thể ở 3 ống nghiệm chứa các thành phần khác nhau: - ÔN3: MT bán tổng hợp Bái
- Ống nghiệm1: Các chất vô cơ + đường glucozơ b. Nước chiết thịt bò cung cấp các nhân tố sinh trưởng
- Ống nghiệm 2: Các chất vô cơ + đường glucozơ + nước c. - Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là hiếu- kỵ khí
chiết thịt bò - Phía trên có O2: hô hấp hiếu khí: Con đường phân giải Glu: Đường
- Ống nghiệm 3: Các chất vô cơ + đường glucozơ + nước phân, chu trình Crep, chuỗi truyền e ;chất nhận e- cuối cùng là O2
chiết thịt bò + KNO3 - Phía dưới không có O2: hô hấp kỵ khí: Con đường phân giải Glu:
Sau khi nuôi ở nhiệt độ thích hợp, kết quả thu được như sau: Đường phân, chu trình Crep, chuỗi truyền e ; chất nhận e- cuối cùng là
- Ở ống nghiệm 1: Vi khuẩn không phát triển. NO3-
TĐC
- Ở ống nghiệm 2: Vi khuẩn phát triển ở mặt thoáng ống d. Nhỏ H2O2 lên giọt dịch nuôi cấy sẽ có bọt khí vì vi khuẩn này có
nghiệm enzym catalaza phân giải H2O2 theo phương trình : H2O2 ------------>
- Ở ống nghiệm 3: Vi khuẩn phát triển ở toàn bộ ống nghiệm H2O + O2
a. Môi trường trong các ống nghiệm 1, 2,3 là loại môi
trường gì?
b. Nước chiết thịt bò có vai trò đối với vi khuẩn trên?
c. Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là gì? Con đường phân
giải Glucozo và chất nhận e cuối cùng là gì?
d. Lấy 1 giọt dịch nuôi cấy lên lam kính, sau đó nhỏ H2O2
sẽ có hiện tượng gì? Vì sao?

165_Thu Hoài_BIO_CBH
Người ta cho VK Clostrium tetani vào 4 ống nghiệm, trong a. Bắc DH
mỗi ống nghiệm có các thành phần sau: - Ống 1: MT tổng hợp tối thiểu Giang 2019
Ống 1: Các chất vô cơ. - Ống 2,3,4,5: MT tổng hợp
Ống 2: Các chất vô cơ + glucozo
b. Vi khuẩn khuyết dưỡng
Ống 3: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin (Vitamine
B12) c.
Ống 4: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin + acid lipoic - Riboflavin, acid lipoic: là nhân tố sinh trưởng
Ống 5: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin + acid lipoic - NaClO là chất diệt khuẩn
TĐC
+ NaClO
Trong điều kiện nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian thấy
ống 4 trở nên đục, còn ống 1, 2, 3, 5 vẫn trong suốt.
a. Môi trường trong các ống nghiệm trên là loại môi trường
gì?
b. VK Glostrium tetani thuộc loại VK gì ?
c. Vai trò của riboflavin, acid lipoic và NaClO đối với VK
Clostrium tetani ?
Người ta cho 80 ml nước chiết thịt (thịt bò hay thịt lợn nạc) Trong 0,5 g đất chứa nhiều mầm vi sinh vật, ở nhiệt độ sôi 100oC các Bắc DH
vô trùng vào hai bình tam giác cỡ 100 ml (kí hiệu là bình A tế bào dinh dưỡng đều chết, chỉ còn lại nội bào tử (endospore) của vi Ninh 2019
và B), sau đó cho vào mỗi bình 0,50 gam đất vườn được lấy khuẩn.
ở cùng vị trí và thời điểm. Cả hai bình đều được bịt kín bằng - Trong bình thí nghiệm A, các nội bào tử vi khuẩn sẽ nảy mầm và
nút cao su, đun sôi (100oC) trong 5 phút và đưa vào phòng phân giải protein của nước thịt trong điều kiện kị khí. Nước thịt là môi
nuôi cấy có nhiệt độ từ 30-35oC. Sau 1 ngày người ta lấy trường dư thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp chất cacbon, nên những vi
TĐC bình thí nghiệm B ra và đun sôi (100oC) trong 5 phút, sau đó khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3, H2S để sử dụng
lại đưa vào phòng nuôi cấy. Sau 3 ngày cả hai bình thí cacbohydrat làm nguồn năng lượng trong lên men.
nghiệm được mở ra thì thấy bình thí nghiệm A có mùi thối, - Vì vậy, khi mở nắp ống nghiệm các loại khí NH3, H2S bay lên gây
còn bình thí nghiệm B gần như không có mùi thối. Giải thối rất khó chịu, còn gọi là quá trình amôn hoá kị khí là lên men thối.
thích. - Trong bình thí nghiệm B, các nội bào tử này mầm hình thành tế bào
dinh dưỡng chúng bị tiêu diệt sau 1 ngày bị đun sôi lần thứ hai, do đó
protein không bị phân giải, kết quả không có mùi.
TĐC Có 2 ống nghiệm A và B, đều chứa cùng một loại môi a. Sơn La DH
trường nuôi cấy lỏng có nguồn cacbon là glucôzơ. Người ta - pH ở ống A giảm nhẹ. 2019
đưa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lượng vi khuẩn E.
Giải thích: Do bơm H+ trên màng sinh chất của E.coli bơm H+ từ
coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống A lên mức pH =
8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức pH = 4,0. trong TB ra bên ngoài.
a. Sau cùng một thời gian, giá trị pH trong mỗi ống nghiệm - pH trong ống nghiệm B tăng lên.
thay đổi như thế nào? Giải thích. Giải thích: Do H+ và glucôzơ từ bên ngoài đi vào theo cơ chế đồng
b. Số lượng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian vận chuyển.
thay đổi như thế nào? Giải thích.
b.
c. Trình bày các thí nghiệm để chứng minh sự thay đổi
166_Thu Hoài_BIO_CBH
lượng glucôzơ trong môi trường nuôi cấy ở ống nghiệm B. - Số lượng VK E. coli trong ống A không tăng.
Giải thích: Do pH bên ngoài cao nên không có quá trình đồng vận
chuyển glucôzơ vào bên trong  E. coli thiếu glucôzơ nên không
sinh trưởng được.
- Số lượng VK E.coli trong ống B tăng lên
Giải thích: Do có quá trình đồng vận chuyển gluco vào bên trong 
E. coli tăng lên
c.
- Thí nghiệm 1: Lấy dung dịch nuôi cấy ở ống nghiệm B, lọc qua
màng lọc VK sau đó định lượng để xác định hàm lượng glucôzơ
trong đó, đối chiếu với hàm lượng glucôzơ trước khi nuôi cấy 
Tính được lượng glucôzơ đã được VK sử dụng.
- Thí nghiệm 2: Sử dụng glucôzơ có gắn đồng vị phóng xạ 14C cho vào
ống nghiệm B, sau một thời gian, đo hoạt độ phóng xạ ở trong TB sẽ
thấy có glucôzơ trong TB E. coli.
Nêu kiểu dinh dưỡng, kiểu hô hấp của các vi sinh vật sau : Vi sinh vật Kiểu dinh dưỡng Vĩnh
Kiểu hô hấp DH
vi khuẩn E.Coli ; vi khuẩn khử sunfat, vi khuẩn sinh metan ; Vi khuẩn E.Coli Hóa dị dưỡng Phúc
Hiếu khí không bắt buộc 2019
vi khuẩn nitrat hóa ; vi khuẩn phản nitrat ; nấm men rượu. Vi khuẩn khử sunfat Hóa tự dưỡng Kị khí bắt buộc
TĐC Vi khuẩn sinh metan Hóa dị dưỡng Kị khí bắt buộc
Vi khuẩn nitrat hóa Hóa tự dưỡng Hiếu khí bắt buộc
Vi khuẩn phản nitrat Hóa tự dưỡng Kị khí không bắt buộc.
Nấm men rươu Hóa dị dưỡng Hiếu khí không bắt buộc
TĐC Phân tích kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn I và II A là môi trường tổng hợp. Hưng DH
dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng trên các môi trường A không chứa các hợp chất Cácbon, vi khuẩn phát triển trên A tại nơi Yên 2019
A, B và C. Thành phần các môi trường được tính bằng g/l giàu CO2 chứng tỏ vi khuẩn đó là vi khuẩn tự dưỡng.
như sau: Đó là các nhân tố tăng trưởng và nguồn Cacbon.
- Môi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; KH2PO4 – 0,1; MgSO4 –
0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0.
- Môi trường B: Môi trường A + citrate trisodic – 2,0
- Môi trường C: Môi trường A + các chất sau: Biotin – 10-8;
Histidin – 10-5; Methionin – 2.10-5; Thiamin – 10-6;
Pyridoxin – 10-6; Nicotinic acid – 10-6; Tryptophan – 2.10-5;
Pantothenat canxi – 10-5; glucoza.
Sau khi cấy, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ và thời gian phù
hợp, người ta thu được kết quả ghi trong bảng sau:
Môi A B C

167_Thu Hoài_BIO_CBH
trường

Vi khuẩn I - + +
Vi khuẩn II - - +
Ghi chú: (-) không mọc; (+) có mọc
a) Môi trường A là môi trường gì?
b) Một số vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường A với
điều kiện người ta để chúng ở nơi giàu khí CO2. Giải thích
vì sao và dựa vào nguồn carbon hãy cho biết đó là kiểu dinh
dưỡng gì?
c) Các chất hữu cơ thêm vào môi trường C thuộc về hai
nhóm chất hóa học, đó là những nhóm chất nào? Hãy xếp
các chất đó vào hai nhóm chất hóa học được đề cập ở trên.
Thiobacillus ferrooxidans là vi khuẩn sống trên các mỏ a. - Kiểu dinh dưỡng: hóa tự dưỡng. (0,25đ) LHP -
quặng có chứa pirit (FeS2) với pH = 2, được sử dụng bởi Nguồn cung cấp năng lượng:từ các phản ứng oxi hóa Fe2+ và S2- tạo NĐ
ngành công nghiệp khai thác để thu hồi đồng và uranium. thành Fe3+ và SO42-
Biết rằng T. ferrooxidans sử dụng chất cho electron là FeS2 Nguồn cung cấp cacbon: CO2. (0,25đ)
và thu được các sản phẩm phụ trong quá trình dinh dưỡng là - Hình thức hô hấp: hiếu khí. (0,25đ)
TĐC Fe(OH)3 và axit sunphuric. b. Tổng hợp ATP bằng cách:
a. Xác định kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của vi khuẩn T. - Cơ chế hóa thẩm. (0,25đ)
ferrooxidans. Giải thích. - Phosphoryl hóa mức cơ chất qua APS. (0,25đ)
b. Theo em, vi khuẩn T. ferrooxidans đã thực hiện quá trình
tổng hợp ATP bằng những cách nào?

Đặc điểm cấu trúc nào của nấm men khiến chúng có phương - Nấm men có đầy đủ các enzyme tham gia vào quá trình lên men LVT - DH
thức sống kị khí tùy nghi? Hiệu ứng Pasteur ảnh hưởng như rượu từ đường nên chúng có khả năng tiến hành lên men trong điều NB 2019
thế nào đối với hoạt động sống của nấm men? kiện kị khí.
- Nấm men có ty thể, khi môi trường có oxy, enzyme
alcoldehydrogenase bị ức chế khiến pyruvate và NADH đi vào hô hấp
hiếu khí, tế bào tạo ra nhiều năng lượng và sinh khối, tốc độ tăng
trưởng quần thể vi sinh vật tăng.
TĐC
 nấm men có phương thức sống kị khí tùy nghi.
- Hiệu ứng Pasteur xảy ra khi quá trình lên men của nấm men bị kìm
hãm bởi oxy phân tử.
- Trong môi trường kị khí, quá trình lên men diễn ra mạnh mẽ, tốc độ
tăng trưởng quần thể rất chậm, sản phẩm tạo ra là ethanol. Trong môi
trường có oxy, nấm men hô hấp hiếu khí, tốc độ sinh trưởng, tăng sinh
khối mạnh nhưng không tạo ra rượu.
TĐC Tại sao vi sinh vật lên men cần tiêu tốn nhiều nguyên liệu - Vi sinh vật lên men thường là vi sinh vật có kích thước nhỏ, tỷ lệ LVT - DH
168_Thu Hoài_BIO_CBH
cho quá trình sinh trưởng? S/V lớn nên có cường độ trao đổi chất mạnh. NB 2019
- Vi sinh vật lên men có tốc độ sinh sản nhanh, tạo ra một lượng lớn
sinh khối trong khoảng thời gian ngắn.
- Quá trình lên men nguyên liệu không được phân giải hoàn toàn tạo
ra các sản phẩm trung gian còn tích trữ năng lượng.
 Hiệu quả năng lượng thấp (2 ATP, ít hơn 19 lần so với hô hấp hiếu
khí) nên vi sinh vật cần tiêu tốn nhiều nguyên liệu để cung cấp cho
nhu cầu năng lượng của chúng.
Có 6 chủng vi khuẩn được phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến a. Sai (0,25 điểm). NBK - DH
F) được phân tích để tìm hiểu vai trò của chúng trong chu Giải thích: Khi sống trong môi trường có peptone thì các vi khuẩn QN 2019
trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi trong 4 môi trường nước trên phân hủy peptone tạo ra NH3 làm tăng pH. (0,25 điểm).
thịt khác nhau: (1) Peptone (các polypeptit ngắn), (2) b. Sai (0,25 điểm).
Amôniăc, (3) Nitrat và (4) Nitrit. Chỉ môi trường chứa nitrat Giải thích: Chủng A, F sống trong môi trường (3) do có nguồn
có chứa cacbohidrat là nguồn cung cấp cacbon. Sau 7 ngày cacbohidrat nên chúng sẽ tiến hành hô hấp kị khí (0,25 điểm), dùng
nuôi, các mẫu vi khuẩn được phân tích hóa sinh để quan sát NO3- làm chất nhận e- cuối cùng tạo ra năng lượng ATP và N2. (0,25
sự thay đổi trong môi trường và kết quả thu được như sau: điểm).
Môi trường Chủng vi khuẩn c. Đúng (0,25 điểm).
dinh Giải thích: Chủng E khi sống trong môi trường (4) thuộc vi khuẩn
A B C D E F
dưỡng nitrat hóa, chúng oxi hóa nitrit thành nitrat để thu năng lượng (0,25
+, +, +, +, điểm), dùng năng lượng này để hóa tự dưỡng. (0,25 điểm).
Peptone - -
pH pH pH pH
Amôniăc - - +, NO2 -
-
- -
TĐC
Nitrat +, khí+ - + - +, khí
Nitrit - - - - +, NO3 -
-

Các kí hiệu: (+): có vi khuẩn mọc; (-): không có vi khuẩn


mọc; (pH): pH môi trường tăng; (NO2-): Có nitrit; (NO3-):
Có nitrat
Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Khi nuôi các chủng A, B, D, F trong môi trường có
peptone thì vi khuẩn sẽ sử dụng peptone, tạo ra nhiều
proton.
b. Chủng A, F khi sống trong môi trường (3) chúng sẽ tiến
hành hô hấp để chuyển nitrat thành nitơ phân tử. Quá trình
này không cần sử dụng nguồn cacbohidrat.
c. Kiểu dinh dưỡng của chủng E khi sống trong môi trường
(4) là hóa tự dưỡng.
Có bốn hỗn hợp vi sinh vật được thu thập từ các điểm khác - Mẫu 1: Không có nhóm vi sinh vật nào trong 4 nhóm trên. Vì trong HLK DH
TĐC nhau quanh trường học và mỗi hỗn hợp được tiến hành nuôi Tây 2019
cả 3 giai đoạn nuôi cấy, mẫu 1 vẫn trong suốt không có thay đổi gì.
cấy trên môi trường cung cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu Ninh
169_Thu Hoài_BIO_CBH
(ở dạng các chất ion hóa) chỉ trừ nguồn cacbon. Môi trường - Mẫu 2: nhóm a và d. Vì:
nuôi cấy ban đầu rất trong (không bị đục) và được nuôi lắc
+ Ở giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 2 vẫn trong suốt chứng tỏ
trong tối 24 giờ (giai đoạn I). Mẫu nuôi cấy sau đó được
chuyển ra nuôi ngoài sáng 24 giờ (giai đoạn II), rồi sau đó trong mẫu không có nhóm c.
lại chuyển vào tối 24 giờ (giai đoạn III). Độ đục của 4 mẫu
+ Nhưng khi chuyển sang giai đoạn II (ngoài ánh sáng) mẫu 2 trở nên
vi sinh được theo dõi và ghi nhận ở cuối mỗi giai đoạn với
kết quả như sau: hơi đục; chứng tỏ trong mẫu chứa nhóm vi sinh vật có khả năng
Trong
Mẫu Ở cuối mỗi giai đoạn quang hợp  mẫu 2 chứa nhóm a và d.
những
I II III nhóm vi + Ở giai đoạn III (trong tối), độ đục không thay đổi. Do đó ở mẫu 2
sinh vật
1 Trong Trong Trong chỉ chứa nhóm a và d.
sau đây
2 Trong Hơi đục Hơi đục (a - d), - Mẫu 3: Chứa cả 4 nhóm a, b, c, d. Vì:
nhiều
3 Hơi đục Đục hơn Rất đục + Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 3 từ trạng thái trong suốt
khả
4 Hơi đục Hơi đục Hơi đục năng chuyển sang hơi đục  mẫu 3 có nhóm c.
chúng
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 3 trở nên đục hơn chứng tỏ mẫu
có trong
các mẫu đã cho. 3 có nhóm a và d.
a - vi sinh vật quang tự dưỡng.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 3 rất đục, độ đục tăng dần  mẫu 3
b - vi sinh vật hóa tự dưỡng.
c - VSV chứa các hạt tích lũy trong tế bào( thể vùi) có nhóm b.
d - VSV chứa các màng tylacoit trong tế bào của chúng.
 Mẫu 3 có cả 4 nhóm vi sinh vật trên.
Hãy xác định trong từng mẫu (1-4) tồn tại nhóm VSV nào (a
- d) trong các nhóm VSV đã cho trên? Giải thích. - Mẫu 4: có nhóm b và c. Vì:
+ Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 4 từ trạng thái trong suốt
chuyển sang hơi đục  mẫu 4 có nhóm c.
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 4 độ đục không thay đổi  mẫu
4 không có nhóm a và d.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 4 vẫn bị hơi đục như giai đoạn I, II
chứng tỏ mẫu 4 có nhóm b.
 Mẫu 4 có nhóm b và c.
TĐC Ở đáy các ao, hồ có các nhóm vi sinh vật phổ biến sau: Nhóm VK Tên VK CBH
Kiểu dinh dưỡng DH
2−
a. Nhóm biến đổi SO4 thành H2S 1 Vi khuẩn khử sunfat Hóa tự dưỡng 2019

b. Nhóm biến đổi NO3 thành N2 2 VI khuẩn phản nitrat hóa Hóa tự dưỡng

170_Thu Hoài_BIO_CBH
c. Nhóm biến đổi CO2 thành CH4 3 VK và VSV cổ sinh metan Hóa tự dưỡng
d. Nhóm biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ và biến 4 VK lên men và VK amon hóa Hóa dị dưỡngVK
đổi protein thành axit amin, NH3
Hãy nêu tên theo con đường chuyển hóa vật chất và kiểu
dinh dưỡng tương ứng của mỗi nhóm vi sinh vật nêu trên?
Vi khuẩn X thường được tìm thấy trong dưa cà muối ở Việt - Vi khuẩn X thu năng lượng theo hình thức lên men, vì nó sinh Tuyên DH
Nam. Qua phân tích trong phòng thí nghiệm, X là vi khuẩn trưởng tốt hơn trong môi trường kị khí không chứa các chất nhận điện Quang 2019
Gram (+), có thể sinh trưởng tốt trong môi trường kị khí tử vô cơ. Nếu có khả năng hô hấp thì vi khuẩn này sẽ phải sinh trưởng
(không có các chất nhận điên tử vô cơ), sinh trưởng được tốt hơn nhiều trong điểu kiện hiếu khí. Vì vậy, vi khuẩn này thuộc
TĐC nhưng không tối ưu trong môi trường hiếu khí. X có khả dạng kị khí chịu khí.
năng sinh axit lactic. - Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn lactic, do các đặc
a) Vi khuẩn X thu năng lượng theo hình thức gì? Tại sao? điểm: (i) Gram dương, (ii) kị khí chịu khí, (iii) sinh axit lactic. Điểm
b) Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn phổ biến đặc trưng của nhóm vi khuẩn này là khả năng ức chế
gì? Hãy nêu điểm đặc trưng của nhóm vi khuẩn này. nhiều vi khuẩn khác khi sinh trưởng trong cùng môi trường.
TĐC Một số loài vi khuẩn có thể sử dụng êtanol (CH3-CH2-OH) a. Vẽ và chú thích đầy đủ đồ thị biểu diễn tốc độ hấp thụ ban đầu các Lam DH
hoặc axêtat (CH3-COO-) làm nguồn cacbon duy nhất trong sơn 2019
chất theo nồng độ.
quá trình sinh trưởng. Tốc độ hấp thụ ban đầu hai loại chất
này của tế bào vi khuẩn được trình bày trong bảng dưới
đây:
Tốc độ hấp thụ của vi khuẩn
Nồng độ (µmol/phút)
cơ chất
(mM) Chất A Chất B
0,1 2 18
0,3 6 46
1,0 20 100
3,0 60 150
10,0 200 182
a. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tốc độ hấp thụ ban
đầu và nồng độ của hai chất trên.
b. Dựa vào đồ thị đã vẽ, hãy cho biết:
- Hai chất A và B vận chuyển qua màng tế bào vi khuẩn
theo cách nào? Giải thích. b. Sự hấp thụ chất B qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển các chất
- Hai chất A và B, chất nào là êtanol và chất nào là axêtat? vào trong tế bào lúc đầu tăng cùng với việc tăng nồng độ các chất.
Giải thích.
Nhưng đến một giai đoạn nhất định thì tốc độ phản ứng gần như
không tăng ngay kể cả khi nồng độ chất tan tiếp tục tăng lên. Chất B
được vận chuyển qua kênh prôtêin và việc tốc độ vận chuyển của
171_Thu Hoài_BIO_CBH
chất B không tăng ở giai đoạn sau là hiện tượng bão hòa kênh
Sự hấp thụ chất A qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển chất tan
phụ thuộc tuyến tính vào nồng độ chất tan. Điều này chỉ ra rằng
chất A được khuếch tán trực tiếp qua lớp lipit kép của màng tế bào
và mà không cần phải qua kênh prôtein xuyên màng.
Từ đồ thị cho thấy:
- Chất A là ethanol vì ethanol là chất phân tử nhỏ, không tích điện
nên có thể khuyếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép của màng tế bào
dễ dàng hơn rất nhiều so với axêtat.
- Chất B là axêtat vì là chất tích điện nên sẽ khó khuyếch tán trực
tiếp qua lớp lipid kép của màng tế bào vì lớp phospholipid kép có
chứa các đuôi hydrocarbon kị nước (không phân cực).

Tđc – Nitrogenaza là hệ enzim cố định nitơ khí quyển có mặt trong - Nostoc: Yên DH
cố một số nhóm vi sinh vật cố định N2. Giải thích sự thích nghi+ Có các dị bào nang (heterocyte), màng rất dày  ngăn không cho Bái 2017
định về cấu tạo và hoạt động chức năng để thực hiện cố định N 2 ởO2 xâm nhập vào  thực hiện cố định đạm.
Nito các loại vi khuẩn sau: Nostoc (1 loại vi khuẩn lam), + Dị bào nang không xảy ra PSII của pha sáng quang hợp  không
Azotobacter (vi khuẩn hiếu khí sống tự do), Rhizobium (một giải phóng O2.
loại vi khuẩn cộng sinh với cây bộ đậu). + Nostoc có các không bào khí  chìm hoặc nổi để tránh nơi có nhiều
O2 hoặc tìm nơi có ánh sáng.
- Azotobacter:
+ Tế bào có màng dày  ngăn không cho O2 vào ồ ạt.
+ Màng sinh chất hình thành nếp gấp  tạo túi  nitrogenaza hoạt
động trong đó.
+ Túi có enzim hydrogenaza  xúc tác phản ứng H+ + O2  H2O 
không ảnh hưởng đến hoạt động của enzim cố định đạm.
- Rhizobium:
+ Vi khuẩn vào trong tế bào rễ cây  hình thành thể giả khuẩn:
Bacterioid, thể giả khuẩn tiết hem; tế bào rễ cây tiết pr Noduline.
+ Noduline + Hem  leghemoglobin  hấp thụ O2 và giải phóng từ
từ cho thể giả khuẩn hoạt động cố định đạm và hô hấp.
TĐC Hãy phân biệt 3 quá Dấu hiệu Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men Lê DH
– dị trình: lên men, hô Nhóm VSV điển hình Nguyên sinh vật, vi tảo, Pseudomonas, Baccilus – kị Nấm men rượu, vi khuẩnKhiết 2017

172_Thu Hoài_BIO_CBH
hóa hấp hiếu khí và hô nấm. khí không bắt buộc; VSV lactic… QN
hấp kị khí ở vi sinh Vi khuẩn hiếu khí sinh mêtan, VK khử sunphat.
vật. Vị trí vận chuyển - Màng trong ti thể ( SV - Màng sinh chất -Màng sinh chất
electron và proton nhân thực )
- Màng sinh chất ( SV
nhân sơ )
Chất nhận electron - Oxi phân tử - Oxi liên kết -Các phân tử hữu cơ
cuối cùng
Sản phẩm: - CO2 và H2O . - NH3, H2S, CH4… -Chất hữu cơ: Rượu
- Vật chất - Khoảng 40%. - khoảng 2%. êtylic, axit lactic…
- Năng lượng -Khoảng 25% - 30%
Tđc – Quá trình sản xuất giấm ăn bằng rượu etylic giống và khác * Giống nhau: VCVB DH
giấm với sự hô hấp hiếu khí thông thường như thế nào? - Đều xảy ra sự hô hấp hiếu khí cần O2 2017
* Khác nhau:
- Trong sản xuất giấm ăn cơ chất là rượu etilic chỉ oxi hóa đến axit
axetic, chứ không oxy hóa đến cùng như hô hấp hiếu khi thông
thường.
Tđc - Vi khuẩn lactic có 2 chi chủ yếu là Streptococus và Vi khuẩn lactic không sử dụng trực tiếp sacarozo vì đó là đường kép, VCVB DH
lactic Lactobacillus, chúng có sử dụng trực tiếp sacarơzơ được vi khuẩn này chỉ sử dụng đường đơn glucozơ. 2017
không? Giải thích
TĐc – Người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 50ml dung dịch a. Các hiện tượng quan sát được: HV – DH
lên đường saccarozơ 10% vào một chai nhựa dung tích 75ml, - Chai nhựa bị căng phồng. P. Thọ 2017
men cho khoảng 10 gam bánh men rượu đã giã nhỏ vào chai, đậy - Dung dịch trong chai bị xáo trộn, có nhiều bọt khí nổi lên.
nắp kín và để nơi có nhiệt độ 30-35 0C. Sau vài ngày đem ra - Mở nắp chai thấy mùi rượu.
quan sát. Giải thích:
a. Hãy nêu và giải thích các hiện tượng quan sát được? - Trong bánh men rượu có chứa nấm men rượu. Trong môi
b. Nếu sau khi cho bột bánh men vào chai mà không đậy trường không có oxi, nấm men tiến hành phân giải saccarozơ thành
nắp thì hiện tượng quan sát được có gì khác? glucozơ và fructo zơ, sau đó sử dụng các loại đường này để tiến hành
lên men rượu:
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
- Quá trình lên men tạo ra khí CO2 nên thấy bọt khí bay lên, do
chai đậy nắp kín nên CO2 không thoát ra ngoài, tích tụ lại làm cho chai
bị căng phồng.
- Hoạt động của tế bào nấm men làm cho dung dịch bị xáo
trộn, đục.
- Quá trình lên men tạo ra rượu etylic nên ngửi thấy mùi rượu.
b. Nếu không đậy nắp chai, phần mặt thoáng dung dịch tiếp xúc với
không khí, có oxi nên các tế bào nấm men tiến hành phân giải đường
173_Thu Hoài_BIO_CBH
saccarozơ, rồi thực hiện hô hấp hiếu khí:
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O.
Ở trong lòng dung dịch, các tế bào nấm men không tiếp xúc
được với oxi nên tiến hành lên men rượu:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Như vậy, trong chai vừa xảy ra hô hấp hiếu khí, vừa có quá
trình lên men rượu.
- Hô hấp hiếu khí tạo nhiều ATP hơn, nấm sinh trưởng mạnh
hơn, độ xáo trộn dung dịch cao hơn.
- Số bọt khí tạo ra ít hơn do chỉ có một số tế bào tiến hành lên
men, cá tế bào mặt thoáng tiến hành hô hấp, có thải ra CO 2 nhưng
không đi qua dung dịch nên không tạo bọt khí.
- Mùi rượu nhẹ hơn do số tế bào lên men ít hơn.
Tđc – Một học sinh làm thí nghiệm lên men rượu, sau khi nấu chín a. Thái DH
lên gạo, để nguội, thay vì cho bột bánh men rượu để ủ thì học - Trong thí nghiệm lên men rượu từ gạo, sau khi nấu chín gạo, để nguyên 2017
men sinh này lại dùng men làm bánh mỳ. Kết quả là thí nghiệm nguội, trộn với bột bánh men rượu để ủ. Trong bột bánh men rượu có
rượu không thành công. các loại vi sinh vật chủ yếu gồm: Nấm sợi, vi khuẩn và nấm men.
a. Hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến thí nghiệm không - Trong điều kiện có ôxi ban đầu nấm sợi và vi khuẩn sinh trưởng
thành công? trước, để sinh trưởng chúng tiết ra enzim amilaza, maltaza, các enzim
b. Một số cơ sở sản xuất bánh mỳ, để rút ngắn thời gian làm này chuyển tinh bột thành đường. Khi ôxi cạn nấm sợi và vi khuẩn bị
bánh cũng như để bánh mỳ nở xốp hơn người ta dùng bột nở chết, nấm men trong điều kiện thiếu ôxi tiến hành lên men chuyển
hóa học. Hãy nêu mô tả cơ chế làm nở bánh mỳ trong hai glucose thành rượu etylic và CO2.
trường hợp và trình bày lợi ích của nấm men trong quá trình - Vì vậy khi học sinh này thay bột bánh men rượu bằng men làm bánh
làm bánh mỳ? mỳ thì không có quá trình chuyển tinh bột thành glucose nên quá trình
c. Nêu những yêu cầu của nấm men bánh mỳ? lên men không xảy ra.
b. Cơ chế làm nở bánh mỳ trong hai trường hợp đều là quá trình làm
sản sinh CO2. Khi CO2 gặp nhiệt độ cao khuếch tán nhanh ra ngoài
tạo nên các khoảng trống trong bánh mỳ làm cho bánh có độ xốp.
Việc sử dụng các loại bột nở làm bánh mỳ làm cho bánh vừa có độ
giòn, vừa có độ xốp đồng thời thời gian làm bánh được rút ngắn tuy
nhiên trong bột nở có các chất phụ gia không và làm tăng hàm lượng
muối trong bánh mỳ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người ăn.
- Lợi ích của nấm men trong quá trình làm bánh mỳ: Quá trình lên
men tạo CO2 làm nở bánh, đồng thời quá trình sinh trưởng và lên men
của nấm men khi làm bánh làm tăng giá trị dinh dưỡng trong bánh mỳ
đồng thời không làm tăng hàm lượng muối trong bánh mỳ.
c. Nêu những yêu cầu của nấm men bánh mỳ:
- kích thước lớn, các tế bào có độ đồng đều cao.

174_Thu Hoài_BIO_CBH
- Sinh trưởng nhanh, chịu được nhiệt độ cao.
- Có tốc độ lên men nhanh, tốc độ khuếch tán CO2 nhanh…
- Giàu dinh dưỡng…
1. Gây đột biến một chủng nấm men kiểu dại, người ta thu 1. Đề DH
được các thể đột biến suy giảm hô hấp do thiếu xitocrom - Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều chính 2019
oxidaza là một enzim của chuỗi chuyền êlectron. kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên men rượu. Trong điều kiện có O2, nấm thức
Trong công nghiệp sản xuất rượu, nếu sử dụng các thể đột men sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí.
biến này sẽ có điểm gì ưu thế hơn so với chủng kiểu dại? - Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong
Giải thích. công nghệ lên men rượu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí
TĐC thực hiện.
– lên - Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một
men thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển
rượu điện tử bị ngừng trệ. Chu trình Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD+ từ
chuỗi vận chuyển điện tử. Do đó chủng nấm men đột biến này lên men
rượu ngay cả khi có O2.
- Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ưu thế trong việc đơn giản
hóa điều kiện lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí như
đối với nấm men kiểu dại.

1) Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% * Bình thí nghiệm A có mùi rượu khá rõ và độ đục thấp hơn so với ở Thái DH
đường glucôzơ vào hai bình tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình B: Trong bình A để trên giá tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ hô Bình 2019
bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm hấp hiếu khí còn tế bào phía dưới sẽ có ít ôxi nên chủ yếu tiến hành
men bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào lên men etylic, theo phương trình giản lược sau: Glucôzơ →2etanol +
nấm men/1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa 2CO2 + 2ATP. Vì lên men tạo ra ít năng lượng nên tế bào sinh trưởng
vào phòng nuôi cấy ở 35oC trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A chậm và phân chia ít dẫn đến sinh khối thấp, tạo ra nhiều etanol.
được để trên giá tĩnh còn bình B được lắc liên tục (120 * Bình thí nghiệm B hầu như không có mùi rượu, độ đục cao hơn
vòng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, bình thí nghiệm A: Do để trên máy lắc thì ôxi được hoà tan đều trong
TĐC độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa hai bình bình nên các tế bào chủ yếu hô hấp hiếu khí theo phương trình giản
– A và B. Giải thích. lược như sau: Glucôzơ + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + 38ATP. Nấm men
nấm có nhiều năng lượng nên sinh trưởng mạnh làm xuất hiện nhiều tế bào
men trong bình dẫn đến đục hơn, tạo ra ít etanol và nhiều CO2.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: Chủ yếu là lên men,
chất nhận điện tử là chất hữu cơ, không có chuỗi truyền điện tử, sản
phẩm của lên men là chất hữu cơ (trong trường hợp này là etanol), tạo
ra ít ATP.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình B: Chủ yếu là hô hấp
hiếu khí, do lắc có nhiều ôxi, chất nhận điện tử cuối cùng là oxi thông
qua chuỗi truyền điện tử, tạo ra nhiều ATP. Sản phẩm cuối cùng là
CO2 và H2O.

175_Thu Hoài_BIO_CBH
Tđc – Tại sao rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và vị chua – Rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và có vị chua gắt là do: axit Yên DH
oxi gắt? Hiện tượng gì xảy ra khi vớt váng trắng ra rồi nhỏ lên axetic và tạo ra năng lượng Bái 2017
rượu một vài giọt oxi già? Giải thích. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q
thành + Năng lượng giúp cho vi khuẩn sinh trưởng tạo váng
giấm + Axit axetic làm cho dung dịch có vị chua gắt.
- Khi nhỏ oxi già sẽ thấy có bọt khí bay lên vì: vi khuẩn hiếu khí nên
trong tế bào của nó có enzim catalaza, do đó khi nhỏ nước oxy già thì
nước oxy già sẽ bị phân hủy thành nước và O2 bay lên.
TĐC Cho vi khuẩn phản nitrat hóa vào bình nuôi cấy đựng dung - Nhận xét: Hàm lượng O2 giảm, hàm lượng N2 và CO2 tăng. VCVB DH
– dịch KNO3 , glucôzơ và các nhân tố cần thiết cho sự sinh - Ban đầu vi khuẩn hô hấp hiếu khí nên sử dụng hết ôxi có trong bình. 2019
phản trưởng, sau đó đậy kín bình lại. Sau một thời gian hãy nhận - Vi khuẩn chuyển sang hô hấp khị khí, sử dụng NO3- làm chất nhận
nitrat xét về sự biến đổi của hàm lượng ôxi, N2 và CO2. Giải thích. điện tử và giải phóng N2.
hóa - Hô hấp hiếu khí và kị khí đều thải CO2.
TĐC Quang hợp giải phóng oxi và quang hợp không giải phóng Quang hợp giải phóng oxi và quang hợp không giải phóng oxi ở vi Lê DH
– oxi ở vi sinh vật khác nhau cơ bản ở điểm nào? Tại sao vi sinh vật khác nhau cơ bản: Khiết 2017
quang khuẩn quang dưỡng thường hiếm khi là những ký sinh + Quang hợp giải phóng oxi: có ở vi khuẩn lam, tảo; sắc tố quang hợp là QN
dưỡng trùng? Clorophin a; nguồn electron từ H2O.
+ Quang hợp không giải phóng oxi: có ở Vi khuẩn tía, VK lục; sắc tố
quang hợp là Bacterioclorophin; nguồn electron từ H2S, H2 .
- Vi khuẩn quang dưỡng có nhu cầu về dinh dưỡng rất thấp và hầu
như chúng tự tổng hợp được từ nguồn vô cơ. Ký sinh trùng có nhu
cầu chất dinh dưỡng cao và phải được lấy từ vật chủ. Bởi vì tự tổng
hợp được chất dinh dưỡng, không cần lấy từ nguồn thức ăn có sẵn nên
vi khuẩn quang dưỡng thường hiếm khi là những ký sinh trùng.
Tđc – Hãy cho biết kiểu hô hấp, kiểu dinh dưỡng của các loài vi - Vi khuẩn sống trong hầm biôgas hô hấp kị khí và hóa dị dưỡng. VCVB DH
sinh khuẩn sống trong hầm biôgas. Nếu cho thêm một lượng muối - Quá trình tạo CH4 ở trong hầm biôgas là một quá trình hô hấp kị khí, 2017
mêtan nitrat vào hầm biôgas thì hàm lượng khí biôgas thay đổi như chất nhận điện tử cuối cùng là nguyên tử oxi trong CO2. Khi có muối
thế nào? 
nitrat (NO 3 ) thì sẽ diễn ra hô hấp nitrat để sinh nhiều năng lượng hơn.
Khi hô hấp nitrat thì sẽ giải phóng N2 mà không giải phóng CH4 cho
nên sẽ làm giảm lượng khí biôgas.
TĐC Nêu nguyên nhân rau, dưa bị khú ? Tại sao dưa chua để lâu - Nguyên nhân rau, dưa bị khú : Vĩnh DH
- ứng lại có váng và nhạt dần ? + Rưa chưa đủ già, ít đường. Phúc 2019
dụng + Rau quả rửa không kĩ, làm dập nát có nhiều tạp khuẩn.
– lên + Cho muối không đúng 2,5%-3% ( nếu quá 5-6% sẽ ức chế cả vi
men khuẩn Lactic, nếu dưới 2,5% thì tạp khuẩn phát triển lấn át)
+ Không đậy, nén kĩ, không tạo được điều kiện kị khí cho vi khuẩn
lactic phát triển.
+pH không phù hợp (vi khuẩn lactic phát triển tốt ở pH 3-3,5; vi sinh
vật gây thối pH 5-5,5)
176_Thu Hoài_BIO_CBH
- Dưa chua để lâu lại có váng và nhạt dần vì:
Vi khuẩn Lactic hoạt động tốt khi pH(3-3,5) khi dưa chua quá sẽ ức
chế vi khuẩn lactic và kích thích nấm môc, nấm men dại phát triển.
Do pH axit quá (1,2-3) nấm mốc phát triển ; pH (2,5-3) nấm men dại
hoạt động làm phân giải axit lactic thành CO2 và H2O. Vì thế dưa có
váng và bị nhạt dần.
Cho dòng vi khuẩn lắc tíc đồng hình vào bình A, dòng vi - Bình A có quá trình lên men lactic đồng hình là quá trình lên men QNam DH
khuẩn lắc tíc dị hình vào bình B (bình A, B đều chứa dung đơn giản, chỉ tạo thành axit lactic, không có CO2. (0.5) 2019
dịch Glucôzơ). - Bình B có quá trình lên men lactic dị hình là quá trình lên men phức
a. Nhận xét kết quả ở 2 bình trên. tạp, ngoài tạo ra axit lactic còn có rượu etylic, axit axetic, CO2. (0.5)
b. Khi ứng dụng lên men lactic trong muối dưa rau quả, một Giải thích
học sinh nhận xét như sau: - Sai: VK lactic không phá hoại tế bào và chất nguyên sinh của rau
- Vi khuẩn lactic phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại quả mà có tác dụng chuyển glucôzơ ở dung dịch muối rau quả thành
TĐC
- Các loại rau quả đều có thể muối dưa axit lactic (0.25)
_ lên
- Muối dưa càng để lâu càng ngon - Sai: Các loại rau quả dùng để lên men lactic phải có một lượng
men
- Muối rau quả phải cho một lượng muối để diệt vi khuẩn đường tối thiểu để sau khi muối có thể hình thành một lượng axit
lactic
lên men thối (lượng muối từ 4-6% khối lượng khô của rau) lactic 1-2% (độ pH=4-4.5%) (0.25)
Nhận xét trên đúng hay sai? Hãy giải thích? - Sai: Khi để lâu dưa quá chua vi khuẩn lactic cũng bị ức chế. Nấm
men, nấm sợi phát triển làm giảm chua -> vi khuẩn thối phát triển làm
hỏng dưa. (0.25)
- Sai: Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lượng nước và
đường trong rau quả ra dung dịch cho vi khuẩn lactic sử dụng, đồng
thời ức chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối. (0.25)
TĐC Phân biệt vi khuẩn Nitrat hóa và phản Phân biệt vi khuẩn Nitrat hóa và phản Nitrat: Hưng DH
_nito Nitrat. Tiêu chí so sánh Vi khuẩn Nitrat hóa Vi khuẩn phản Nitrat Yên 2019

Bản chất Là quá trình oxi hóa NO2- thành Là quá trình khử nitrat thành Nito
NO3-, giải phóng năng lượng. phân tử gắn với chuỗi vận chuyển
NO2- + 1/2 O2 → NO3- + năng điện tử của hô hấp tế bào trong đó
lượng nitrat là chất nhận điện tử cuối
cùng.

Điều kiện Hiếu khí Kị khí


Kiểu dinh dưỡng Hóa tự dưỡng: Năng lượng Hóa dị dưỡng: Đây là quá trình
được giải phóng từ quá trình sử dụng Nitrat làm chất nhận điện
oxi hóa Nitrit được sử dụng để tử cuối cùng của hô hấp tế bào.
cố định CO2 vào các hợp chất
hữu cơ

177_Thu Hoài_BIO_CBH
Vai trò Bổ sung thêm nguồn Nitrat là Khử Nitrat thành Nitơ phân tử
dạng Nitơ dễ sử dụng cho đất. làm mất lượng Nitrat dễ sử dụng
nên làm nghèo dinh dưỡng cho
đất.
TĐC Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus
+ ST faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi trường cơ sở gồm các
Vi khuẩn có kiểu dinh dưỡng:
chất sau đây: 1,0g NH4Cl, 1,0g K2HPO4, 0,2g MgSO4, 0,1g
- Theo nguồn năng lượng: là hóa dưỡng vì vi khuẩn dùng năng lượng
CaCl2, 5,0g Glucozo, các nguyên tố vi lượng Mn, Mg, Cu,
được tạo ra từ chuyển hóa glucozo thành axit lactic
Co, Zn (mỗi loại 2.10-5gam) và thêm nước vào vừa đủ 1 lít.
- Theo nguồn cacbon: là dị dưỡng vì glucozo là nguồn cacbon kiến tạo
Thêm vào môi trường cơ sở các hợp chất khác nhau trong
nên các chất của tế bào.
các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới đây, sau đó đưa vào tủ ấm
- Theo nguồn cho electron: là dinh dưỡng hữu cơ vì glucozo là nguồn
370C và giữ trong 24h, kết quả thu được như sau:
cho electron trong lên men lactic đồng hình.
Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở+ axit folic => không
- Theo các chất thêm vào môi trường cơ sở: là vi khuẩn khuyết dưỡng,
sinh trưởng
thiếu 1 trong 2 chất trên vi khuẩn không phát triển được.
Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở+ pyridoxin =>
Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò :
không sinh trưởng
- Các chất axit folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trưởng với các vi
Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở+ axit folic+
khuẩn nêu trên; vi khuẩn không thể tự tổng hợp được các chất này nên
pyridoxin => có sinh trưởng
thiếu 1 trong 2 chất đó thì chúng không sinh trưởng được.
a. Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng, nguồn cacbon,
+ Axit folic là một loại vitamin giúp hình thành tổng hợp purin và
chất cho electron, các chất thêm vào môi trường cơ sở thì vi
pirimidin.
khuẩn Streptococcus faecalis có kiểu dinh dưỡng nào?
+ Pyridoxin là vitamin B 6 giúp chuyển amin của các axit amin.
b. Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò
như thế nào đối với vi khuẩn Streptococcus faecalis?
TĐC Một học sinh phân lập được một chủng vi khuẩn từ nước Nếu vi khuẩn đó là vi khuẩn Lactic thì axit lactic tiết ra sẽ hòa tan Hưng DH
Chuy dưa chua. Bạn đó muốn chứng minh rằng vi khuẩn bạn phân CaCO3 từ môi trường làm cho màu trên đĩa chuyển từ 3 sang 2. Yên 2019
ển lập được là vi khuẩn Lắctíc. Để làm điều đó, bạn học sinh đã
hóa nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường NMR (môi trường nuôi
vật cấy vi khuẩn Lactic có bổ sung CaCO3). CaCO3 làm cho
chất môi trường chuyển sang màu hơi vàng (3). Hãy giải thích cơ
sở khoa học của thích nghiệm này và sự xuất hiện của vùng
màu xanh nhạt (2) trên đĩa thạch.

178_Thu Hoài_BIO_CBH
Nitrogenaza là hệ enzim cố định nitơ khí quyển có mặt trong ( 1 điểm ) Thái DH
một số nhóm vi sinh vật cố định N2. Giải thích sự thích nghi * Nostoc: Bình 2019
về cấu tạo và hoạt động chức năng để thực hiện cố định N2 ở + Có các dị bào nang (heterocyte), màng rất dày  ngăn không cho
các loại vi khuẩn sau: Nostoc (1 loại vi khuẩn lam), O2 xâm nhập vào  thực hiện cố định đạm.
Azotobacter (vi khuẩn hiếu khí sống tự do), Rhizobium (một + Dị bào nang không xảy ra PSII của pha sáng quang hợp  không
loại vi khuẩn cộng sinh với cây bộ đậu) giải phóng O2
+ Nostoc có các không bào khí  chìm hoặc nổi để tránh nơi có nhiều
O2 hoặc tìm nơi có ánh sáng.
TĐC
* Azotobacter:
Cố
+ Tế bào có màng dày  ngăn không cho O2 vào ồ ạt.
định
+ Màng sinh chất hình thành nếp gấp  tạo túi  nitrogenaza hoạt
nito
động trong đó
+ Túi có enzim hydrogenaza  xúc tác phản ứng H+ + O2  H2O 
không ảnh hưởng đến hoạt động của enzim cố định đạm.
* Rhizobium:
+ Vi khuẩn vào trong tế bào rễ cây  hình thành thể giả khuẩn:
Bacterioid, thể giả khuẩn tiết hem; tế bào rễ cây tiết pr Noduline.
+ Noduline + Hem  leghemoglobin  hấp thụ O2 và giải phóng từ
từ cho thể giả khuẩn hoạt động cố định đạm và hô hấp.
TĐC Để có thể cố định nitơ trong các nốt sần của cây đậu, vi Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây được lignin hoá khiến hạn Trần DH
Cố khuẩn Rhizobium cần phải có điều kiện kị khí và phải cần chế sự khuếch tán của ôxi vào bên trong nốt sần. Phú 2019
định một lượng lớn ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây và vi khuẩn - Lượng ôxi trong nốt sần được hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ HP
nito Rhizobium đều là loại hiếu khí. Hãy cho biết chọn lọc tự cây và vi khuẩn hô hấp nhưng không ức chế enzym nitrogenase.
nhiên đã giải quyết mâu thuẫn này như thế nào thông qua - Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào được bao bọc trong túi
các đặc điểm thích nghi ở cả cây đậu lẫn vi khuẩn màng để hạn chế tiếp xúc với ôxi tạo điều kiện cho enzym nitrogenase
179_Thu Hoài_BIO_CBH
Rhizobium để sự hỗ sinh giữa 2 loài có được như ngày nay? cố định nitơ.
Giải thích. - Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm
giảm lượng ôxi tự do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhưng lại vận
chuyển oxi và điều tiết lượng ôxi cho các tế bào vi khuẩn để hô hấp
tổng hợp ATP cho quá trình cố định nitơ.
Nấm men kiểu dại có khả năng phân giải glucose thành a. Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ưu thế trong việc đơn Bắc DH
etanol và khí cacbonic trong điều kiện thiếu oxi giản hóa điều kiện lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí Ninh 2019
a. Khi xử lý đột biến, người ta thu được chủng nấm men như đối với nấm men kiểu dại.
mang đột biến suy giảm hô hấp do thiếu xitocrom oxidaza - - Nấm men là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều kiện thiếu
một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử. Việc sử dụng O2, nấm men sẽ lên men rượu. Trong điều kiện có O2, nấm men sẽ tiến
chủng nấm men này có ưu thế gì so với chủng kiểu dại trong hành hô hấp hiếu khí. Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành
công nghệ lên men rượu ? Giải thích lên men.
b. Ở nấm men mất khả năng lên men, đường phân có thể Trong công nghệ lên men rượu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi
TĐC
diễn ra trong điều kiện thiếu oxi không ? Tại sao ? chi phí thực hiện.
Kiểu
- Xitocrom oxidaza là một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử.

Nếu thiếu enzim này chuỗi vận chuyển điện tử bị ngừng trệ. Chu trình
hấp
Crep cũng bị ngừng do thiếu NAD+ từ chuỗi vận chuyển điện tử. Do
đó, nấm men sẽ chuyển sang lên men rượu ngay cả khi có O2.
b. Quá trình đường phân sẽ không diễn ra ở nấm men mất khả năng
lên men trong điều kiện thiếu O2. Vì quá trình đường phân tạo nên một
lượng lớn axit pyruvic và NADH làm giảm tỉ lệ [NADH]/[NAD+].
Trong điều kiện thiếu O2, chuỗi vận chuyển điện tử bị ức chế nên
không tạo ra NAD+. Nếu không có quá trình lên men, lượng NAD+
không được tái tạo dẫn đến quá trình đường phân không thể diễn ra.
TĐC_ Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô * Vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở Bắc DH
hóa cơ hóa protein ở trong đất? Vi khuẩn này có kiểu dinh trong đất: Giang 2017
dưỡng dưỡng và kiểu hô hấp gì? - Protein trong xác động thực vật rơi rung vào đất được chuyển hóa
nitrat thành NH4+ nhờ các vi khuẩn amon hóa.
+ Protein ------> aa------------> a hữu cơ + NH3
+ NH3+ H2O → NH4+ +OH-
- NH4+ được chuyển hóa thành NO3-nhờ vi sinh vật nhờ vi khuẩn nitrat
hóa.VK nitrat hóa gồm 2 nhóm chủ yếu là Nitrosomonas và
Nitrobacter . Nitrosomonas oxi hóa NH4+ thành NO2- và Nitrobacter
oxi hóa NO2- thành NO3-.
NH4+ + O2 Nitrosomonas NO2 - + H2O + Q

NO2 - + O2 Nitrobacter NO3- + H2O + Q


- NO3 có thể bị chuyển hóa thành N2 gây mất nitơ trong đất do vi
-

khuẩn phản nitrat hóa. Quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện kị

180_Thu Hoài_BIO_CBH
khí, pH thấp
NO3- vi khuẩn phản nitrat hóa N2 -> không khí.
( NO3 -> NO2 -> NO ->N2O ->N2)
- -

* Kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của vi khuẩn phản nitrat hóa là
- Kiểu dinh dưỡng: hóa dị dưỡng
- Kiểu hô hấp: kỵ khí ( chất nhận e- cuối cùng là NO3-)
TĐC_ Hiệu ứng Pasteur là gì? Phân biệt hiệu ứng Pasteur trong lên - Hiệu ứng Pasteur trong lên men rượu: ức chế sự lên men khi có O2 Bắc DH
lên men rượu và điểm Pasteur. Nguyên nhân: Khi có O2, O2 sẽ lấy mất NADH2  Enzym Giang 2017
men alcoolđehydrogena bị bất hoạt  lượng etanol giảm, TB nấm men
tăng sinh khối. ( 0,25đ)
- Điểm Pasteur: Nồng độ O2 trong khí quyển khi đạt đến 1%.
TĐC_ Trong môi trường kị khí có: hợp chất chứa lưu huỳnh Đặc điểm dinh dưỡng của hai loài vi khuẩn khử sunphat và Hà 2017
lưu (SO42-,…), ánh sáng, chất hữu cơ. Người ta chỉ phát hiện lưu huỳnh màu tía: Nam
huỳnh được loài vi khuẩn khử sunphat và loài vi khuẩn lưu huỳnh - Vi khuẩn khử sunphat là vi khuẩn hô hấp sunphat – một loại
màu tía. Hai loài vi khuẩn này cùng sống với nhau trong hô hấp kị khí. Vi khuẩn khử sunphat cần chất hữu cơ để sinh năng
môi trường sống trên. lượng, khi hô hấp kị khí sẽ giải phóng CO2 và nước.
Hãy phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa hai loài vi + Vi khuẩn này có enzyme sulfatreductaza, khi sử dụng oxy
khuẩn trên? của sunphat làm chất nhận electron giải phóng H2S
(CH2O)n + SO42- CO2 + H2S + H2O

- Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Chromatium) là vi khuẩn


quang hợp kị khí, cần H2S và CO2 để quang hợp, tạo ra sản phẩm là
chất hữu cơ và SO42-
H2S + CO2 (CH2O)n + SO42- (nếu tạo lưu huỳnh thì oxy hóa
thành SO42-)
Xúc tác cho phản ứng này gồm có ánh sáng và sắc tố.

- Mối quan hệ giữa hai vi khuẩn này là mối quan hệ cộng sinh vì sản
phẩm của loài vi khuẩn này cung cấp nguồn sống cho loài vi khuẩn
kia (mối quan hệ hai bên cùng có lợi) và chúng quan hệ thường xuyên
với nhau ở mức cá thể.
Tổng Đặt một chủng Bacillus (ống nghiệm 1) và Saccharomyces - KQ ống nghiệm Lào DH
hợp (ống nghiệm 2) vào 5ml dung dịch đường saccharose ở + Ống nghiệm 1: Lyzozym cắt mạnh 1,4 glucozit, làm tan thành Cai 2017
2mol.1-1. murein biến trực khuẩn thành tế bào trần (protoplast), không còn tính
- Nếu cho thêm lượng lyzozym như nhau vào cả hai ống kháng nguyên bề mặt, không thể phân chia.
nghiệm để vào tủ ấm 300C trong 2 phút, làm tiêu bản sống + Ống nghiệm 2: Tế bào không thay đổi hình dạng, lyzozym không
và quan sát sẽ thấy gì? Cho sơ đồ hình vẽ và giải thích. tác động lên Hemycellulose của tế bào nấm men. Nấm men có thể
- Nếu cho lyzozym và phage tương ứng vào ống 1, rồi để thấy được cả nhân, chồi nhỏ.
vào tủ ấm 300C trong 2 phút, các vi khuẩn có bị virut tấn - Phage không tấn công được Bacillus khi đã biến thành tế bào trần,
181_Thu Hoài_BIO_CBH
công không? Vì sao? trên bề mặt của protoplast Bacillus không còn thụ thể để phage hấp
- Nếu để ống nghiệm 2 đã pha loãng đường và bịt kín vào phụ.
tủ ấm ở 28 - 300C trong 5 - 6 giờ thì có hiện tượng gì? Viết - Để ống nghiệm 2
tóm tắt các giai đoạn chính của quá trình. Còn nếu để ống + Bịt kín, để trong tủ ấm --> Sẽ có sự lên men rượu, vì
nghiệm này trên máy lắc có cung cấp oxy vô trùng thì sao? Sacchanomyces là nấm men rượu, phân giải disaccharid thành
So sánh năng lượng tích lũy được của tế bào từ 2 quá trình glucose, từ gulcose theo EMP thành pyruvat, rồi thành Etanol
trên. + Có máy lắc --> Sẽ có sự hô hấp vì nấm men là cơ thể hiếu khí.
Glucose Apyruvic  AxetylCoA  kreb  CO2.
Chuỗi vận chuyển e-  Cho ra H2O.
+ Năng lượng hữu ích dưới dạng ATP: Lên men - it (khoảng 2
ATP/glucose) hô hấp - nhiều (khoảng 36 - 38ATP/glucose).
Tổng Các câu sau đúng hay sai? Giải thích? 1.Hiện tượng thực bào thường thấy ở vi khuẩn.
hợp 1. Hiện tượng thực bào thường thấy ở vi khuẩn.  Sai vì đa số vi khuẩn (Trừ Mycoplasma) đều có thành tế
2. Trong suốt quá trình nhiễm phage đến giai đoạn sinh tổng bào  không thể thực hiện được quá trình thực bào.
hợp tất cả các thành phần của phage, người ta không nhìn 2.Trong suốt quá trình nhiễm phage đến giai đoạn sinh tổng hợp tất cả
thấy phage trong tế bào vi khuẩn. các thành phần của phage, người ta không nhìn thấy phage trong tế
3. Phần lớn vi khuẩn hầu như không chịu ảnh hưởng của sự bào vi khuẩn.
thay đổi áp suất.  ĐÚng vì phải đến giai đoạn chín (quá trình lắp ráp các
4. Ở vi khuẩn lam, sắc tố quang hợp nằm trên các tilacoit thành phần của phage)  tìm thấy phage trong tế bào vi
của lục lạp. khuẩn. Mặt khác tại giai đoạn phóng thích tế bào (vi khuẩn
bị phân giải) diễn ra rất nhanh
3.Phần lớn vi khuẩn hầu như không chịu ảnh hưởng của sự thay đổi áp
suất.
 Đúng vì chúng được bảo vệ bởi thành tế bào.
4.Ở vi khuẩn lam, sắc tố quang hợp nằm trên các tilacoit của lục lạp.
Sai vì vi khuẩn lam không có lục lạp. Sắc tố quang hợp nằm trên
tilacoit phân bố rải rác trong tế bào chất.
Tổng Cho vào mỗi ống nghiệm A và B 5ml dịch huyền a. 1- vi khuẩn uốn ván thể sinh dưỡng Hưng DH
hợp phù vi khuẩn uốn ván (Clostridium tetani) đem nuôi ở 32 – 2 - Bào tử vi khuẩn uốn ván Yên 2017
35oC. Ống nghiệm A nuôi trong 10 ngày, ống nghiệm B Giải thích kết quả:
nuôi trong 24 giờ. Vi khuẩn uốn ván ở ống nghiệm A nuôi trong 10 ngày ở 32 – 35 oC đã
a. Khi làm tiêu bản nhuộm Gram dịch vi khuẩn trong hình thành nội bào tử.
ống nghiệm A và B ta thu được sơ đồ sau: Vi khuẩn uốn ván ở ống nghiệm B nuôi trong 24 giờ ở 32 – 35 oC sinh
trưởng bình thường, không hình thành nội bào tử.
b.
Quá trình hình thành cấu trúc (2):
Khi chất dinh dưỡng cạn kiệt, vi khuẩn uốn ván hình thành nội bào tử:
Tế bào sao chép ADN  màng sinh chất tiến tới bao lấy ADN mới và
một ít tế bào chất  tạo màng kép.
182_Thu Hoài_BIO_CBH
- Ghi chú thích các số 1, 2. Khoảng nằm giữa 2 lớp màng là peptidoglican  lớp vỏ bảo tử được
- Giải thích kết quả của thí nghiệm trên. hình thành bao lấy lớp peptidoglican  hình thành nội bào tử.
b. Quá trình hình thành cấu trúc (2) diễn ra như thế c.
nào? Đun nóng dịch A và dịch B ở 80 oC trong 15 phút, sau đó để nguội rồi
c. Đun nóng dịch A và dịch B ở 80 C trong 15 phút, cấy dịch A, B vào môi trường đặc phù hợp của 2 đĩa petri riêng rẽ và ủ
o

sau đó để nguội rồi cấy dịch A, B vào môi trường đặc phù trong 12 giờ.
hợp của 2 đĩa petri riêng rẽ và ủ trong 12 giờ. Đĩa nào có * Đĩa petri nuôi dịch A có nhiều khuẩn lạc hơn vì:
nhiều khuẩn lạc hơn? Tại sao? - Bào tử có khả năng chịu nhiệt do cấu tạo bởi nhiều lớp vỏ và vỏ bào
tử được cấu tạo từ hợp chất dipicolinatcanxi bền với nhiệt.
- Khi nuôi cấy trong môi trường thuận lợi (trong 12 giờ) bào tử hấp
thụ nước, các enzim được hoạt hóa và mọc thành thể sinh dưỡng 
hình thành nhiều khuẩn lạc.
- Đĩa petri nuôi dịch B có rất ít khuẩn lạc do trong dịch B không có
nội bào tử nên khi đun trong 80 oC trong 15 phút chỉ có vài vi khuẩn
sống sót và sinh trưởng tạo thành khuẩn lạc.
Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trường - Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu Bắc DH
dinh dưỡng có thạch. Một hộp đã được cấy vi khuẩn tụ cầu - Hộp không có vòng vô khuẩn là hộp chứa Mycoplasma Giang 2019
(Staphyloccous sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Giải thích:
Người ta tẩm pênixilin vào hai mảnh giấy hình tròn rồi đặt - Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên tụ
Tổng lên mặt mỗi địa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng cầu bị bị penixilin ức chế sinh trưởng do đó tạo nên vòng vô khuẩn
hợp vào tủ ấm cho vi khuẩn mọc. Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy xung quanh mảnh giấy chứa penixilin.
ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn. Hãy - Mycoplasma không có thành TB là peptidoglycan nên không mẫn
cho biết hộp đó chứa vi khuẩn gì? Giải thích. cảm với penixilin
-> vi khuẩn mọc sát khoanh giấy-> không có vòng vô khuẩn.
Tổng Có hai ống nghiệm bị mất nhãn, trong đó có một ống - Phương pháp 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào dưới kính hiển vi, Lam DH
hợp nghiệm chứa nấm men Saccharomyces cerevisiae (S. sơn 2019
S.cerevisiae là sinh vật nhân thực có hình bầu dục, kích thước lớn
cerevisiae) và ống nghiệm còn lại chứa vi khuẩn Escherichia
coli (E. coli). Hãy đưa ra 04 phương pháp giúp nhận biết có thể quan sát dưới kính hiển vi với độ phóng đại 400 lần. Trong
ống nghiệm nào chứa nấm men S. cerevisiae và ống nghiệm
khi đó E. coli là vi khuẩn sinh vật nhân sơ, hình que, kích thước
nào chứa vi khuẩn E. coli.
của E. coli nhỏ hơn nhiều so với S.cerevisiae nên phải phóng to ít
nhất 1000 lần mới nhìn thấy rõ hình thái tế bào.
- Phương pháp 2. Dùng phương pháp lên men dịch ép hoa quả để
phân biệt hai loài: sử dụng dịch chiết hoa quả vô trùng chia đều ra
hai bình như nhau rồi cấy vi sinh vật vào. Sau đó bịt kính bình và
giữ ở nhiệt độ, thời gian thích hợp. Nếu bình nào sinh ra nhiều

183_Thu Hoài_BIO_CBH
CO2, tạo ra nhiều bọt khí có mùi rượu thì bình đó chứa nấm men,
bình còn lại là chứa E. coli (do E. coli không có khả năng lên
men rượu)
- Phương pháp 3. Bổ sung vào hai ống nghiệm chất kháng sinh có
khả năng ức chế sự phát triển của E.coli. Ở ống nghiệm chứa E.coli
thì E. coli sẽ không sinh trưởng và không phát triển được.
- Phương pháp 4. Có thể kiểm tra bằng hình thức quan sát khuẩn lạc
trên môi trường nuôi cấy vi khuẩn (MPA) và môi trường nuôi cấy
nấm men (Hansen). E. coli mọc kém hoặc không mọc trên môi
trường nấm men, còn nấm men mọc tốt ở cả hai môi trường.

Tổng Các nhà khoa học đã phân lập bốn chủng vi khuẩn khác a. Các chủng P2, P3, P4 có tiềm năng probiotic CBH DH
hợp nhau (P1-P4) từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm năng ứng dụng Vì: P3 + P4 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi 2019
làm men vi sinh (probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm P2 không tiêu diệt nhưng có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi
khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi (là một loài
vi khuẩn thường gây bệnh khi nuôi tôm). b.
Trong thí nghiệm thứ nhất, bốn chủng vi khuẩn mới phân - Chủng số 2 (P2) có khả năng làm giảm khả năng gây bệnh
lập được kiểm tra khả năng ức chế bốn chủng vi khuẩn khác của Vibrio harveyi bằng cách tổng hợp các chất ức chế cạnh
bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không tranh, mà không tiêu diệtchúng.
có vi khuẩn kiểm định mọc ở điểm giao thoa gọi là vùng ức - Chủng số 3 (P3) có khả năng tiêu diệt cả vi khuẩn Gram
chế (Hình A).
dương và vi khuẩn Gram âm  có thể tổng hợp được hợp chất
kháng vi sinh vật không chọn lọc
- Chủng số 4 (P4) có thể tổng hợp được hợp chất kháng vi sinh vật có
tính chọn lọc, chỉ tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi mà không diệt các
vi khuẩn Gram âm khác
b. Các chủng P2, P3, P4 có tiềm năng probiotic
Vì: P3 + P4 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi
P2 không tiêu diệt nhưng có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi
Trong thí nghiệm thứ hai, tiến hành nuôi tôm ở môi trường b.
sạch (đối chứng) và các môi trường bị nhiễm Vibrio harveyi
- Chủng số 2 (P2) có khả năng làm giảm khả năng gây bệnh
đồng thời với từng chủng vi khuẩn trên, tỷ lệ tôm chết khi
trên sau 5 ngày gây nhiễm được ghi lại (Hình B). của Vibrio harveyi bằng cách tổng hợp các chất ức chế cạnh

184_Thu Hoài_BIO_CBH
tranh, mà không tiêu diệtchúng.
- Chủng số 3 (P3) có khả năng tiêu diệt cả vi khuẩn Gram
dương và vi khuẩn Gram âm  có thể tổng hợp được hợp chất
kháng vi sinh vật không chọn lọc
- Chủng số 4 (P4) có thể tổng hợp được hợp chất kháng vi sinh vật có
tính chọn lọc, chỉ tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi mà không diệt các
vi khuẩn Gram âm khác
c. Các chủng P2, P3, P4 có tiềm năng probiotic
Vì: P3 + P4 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi
Hãy trả lời các câu hỏi sau: B. P2 không tiêu diệt nhưng có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio
a. Chủng vi khuẩn nào có tiềm năng probiotic? Giải
thích? harveyi
Hãy giải thích cơ chế làm giảm khả năng gây bệnh của vi
khuẩn Vibrio harveyi trên tôm của các chủng vi khuẩn được
đánh giá là có tiềm năng probiotic ở trên?
Tổng Để đo nồng độ vi khuẩn có trong dịch X, các nhà nghiên a. - Hệ số pha loãng là: (1 x 2 x 2)/(9 x 10 x 3) = 2/135 Quốc DH
hợp + cứu có thể dùng 2 phương pháp: - Nồng độ dịch X = số khuẩn lạc : (hệ số pha loãng) = 4 : 2/135 = 270 học 2019
thực (1) Pha loãng nhiều bước rồi đo nồng độ dịch cuối cùng (vk/l) Huế
hành Theo đó, lấy 1ml dịch vi khuẩn ban đầu cho vào 8ml nước ở b. Nồng độ dịch X: 8 x 108 x 3,75 x 10-7 = 300 (vk/l)
ống 1, rồi tiếp tục cho đến ống 3. Sau đó, lấy 1 ml từ ống 3 c. Khác nhau là do việc đo độ hấp thụ của dịch không phân biệt được
quét lên đĩa petri rồi ủ trong 5h, sau đó quan sát sự hình đâu là vi khuẩn sống, đâu là xác vi khuẩn đã chết.
thành khuẩn lạc. d. Thay N = 270, thay đổi một chút thì được: 300 x 2t/20 = 2x 32t/15
→ T = 25p
e. - Sau 25 phút, cả vi khuẩn lẫn phage mới chỉ nhân lên 1 lần, theo
đó, có 540 vi khuẩn và 64 phage, vậy phương trình trên sai.
- Lí do là vì sự tăng số lượng của một thể sinh học là không đều theo
thời gian, theo đó, trong 20 phút thì chỉ có thời điểm cuối cùng vi
khuẩn mới nhân đôi, phage nhân số lượng chỉ trong 5 phút cuối của 15
phút trong một chu trình. Kết quả 25 phút trên ám chỉ rằng tại mọi thời
(2) Đo độ hấp thụ ánh sáng bằng máy quang phổ điểm trong 25 phút, sự tăng số lượng luôn diễn ra.
Chiếu ánh sáng có bước sóng 600nm và đo độ hấp thụ ánh d. - Sau 30 phút, số lượng phage tăng lên 2048, còn sau 40 phút
sáng của dung dịch (A600). Đo được A600 của dịch X là 3,75 x thì số lượng vi khuẩn mới đạt 1080 con, lúc này, phage đã đạt
10-7 (A600 = 1 tương đương với 8x108 tế bào/ml)
2048. Như vậy, không thời điểm nào số lượng hai thể sinh học
này bằng nhau vì phage tăng số lượng nhanh hơn vi khuẩn.

185_Thu Hoài_BIO_CBH
Cho 2 phage lây nhiễm vào 1ml dung dịch X. Biết phage
này không làm tan tế bào khi xuất bào, tế bào mẹ nhiễm
phage chỉ truyền phage cho 1 tế bào con. Thời gian thế hệ
của vi khuẩn là 20 phút. Thời gian từ khi phage xâm nhập
đến khi chuẩn bị lắp ráp là 10 phút, thời gian phage lắp ráp
xuất bào và xâm nhập vào tế bào khác là 5 phút. Trong một
tế bào, một phage gây sinh tổng hợp nên 32 phage mới. Để
xác định thời điểm mà số lượng phage bằng số lượng vi
khuẩn, An đã lập phương trình sau, với N là số lượng vi
khuẩn ban đầu, t là thời gian cần thiết để số lượng phage và
vi khuẩn đạt bằng nhau.
N x 2t/20 = 2 x 32t/15
a. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phương pháp
(1)
b. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phương pháp
(2)
c. Vì sao lại có sự khác nhau giữa kết quả của 2 phương
pháp?
d. Tính t theo phương trình của An.
e. Kết quả t theo phương trình của An có đúng không?
Nếu không, khả năng là do đâu? Thật sự có tồn tại thời điểm
mà số phage bằng số vi khuẩn không?

186_Thu Hoài_BIO_CBH

You might also like