Professional Documents
Culture Documents
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2018 - 2019
HÙNG VƯƠNG Môn: Sinh học lớp 10
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Hướng dẫn chấm có 08 trang)
CH2OH
H O H
OCH3 H
OH OH
H OCH3
2,3-di-O-methylglucose 0,5đ
Hướng dẫn chấm:
- Amilopectin có cấu trúc phân nhánh, tại điểm phân
nhánh có mặt liên kết α-1,6-glycoside. Có nghĩa là
amilopectin có cả cấu trúc mạch thẳng với liên kết α- 0,5đ
1,4-glycoside và cấu trúc mạch nhánh với liên kết α-1,6-
glycoside.
- Khả năng methyl hóa chỉ thực hiện được ở vị trí nhóm OH
tự do => khi thủy phân liên kết glycoside bởi dung dịch
acid tạo được 2 sản phẩm 2,3-di-O-methylglucose
(glucose tham gia vào liên kết tại vị trí C số 1, 4 và 6) và
2,3,6-tri-O- methylglucose (glucose tham gia vào liên 0,5đ
kết tại vị trí C số 1, 4).
=> từ hàm lượng 2,3-di-O-methylglucose xác định được
mức độ phân nhánh trong amilopectin. 0,5đ
b. Tại sao phần lớn thuốc chữa bệnh được sản xuất dưới
dạng muối?
Hướng dẫn chấm:
Môi trường tác động đến độ bền của các liên kết ion:
- Ở tinh thể muối khô, liên kết hình thành trong phân tử
muối là liên kết ion => thuốc bền vững, không bị phân
hủy.
- Khi hòa vào nước, các liên kết ion yếu đi nhiều vì mỗi ion
bị chia sẻ một phần bởi các mối tương tác của nó với
phân tử nước => thuốc tan ra, cơ thể dễ hấp thụ.
2 Nấm men là một sinh vật lý tưởng để nghiên cứu các
quá trình của tế bào như phát triển và di truyền. Nó có thể
sinh trưởng cả trên nguồn carbon, có thể lên men kể cả
không phải nguồn carbon lên men. Với tính chất này,
người ta có thể tách và phân tích các đột biến nấm men
khác nhau gắn với chức năng nhất định của các bào quan
trong tế bào.
a. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng trên
oleat (một acid béo dạng chuỗi dài), đột biến có khiếm
khuyết ở bào quan nào?
Hướng dẫn chấm:
- Ta thấy nấm men không thể sinh trưởng trên oleat nghĩa 0,5đ
là oleat không cung cấp năng lượng cho hoạt động của
tế bào nên chắc chắn sẽ xảy ra đột biến khiếm khuyết ở 0,25đ
ty thể và peroxisome.
- Oleat là một acid béo dạng chuỗi dài nên chúng được β- 0,25đ
oxy hóa tại peroxisome, cắt oleat là thành acetyl-CoA.
- Sau đó acetyl-CoA được đưa vào ty thể thực hiện chu
trình Krebs cung cấp năng lượng cho tế bào.
b. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng trên
glycerol, đột biến có khiếm khuyết ở bào quan nào? 0,5đ
Hướng dẫn chấm: 0,5đ
- Ty thể vì đây là bào quan chuyển hóa các phân tử carbon
ngắn.
- Glycerol được phân cắt tạo thành acetyl-CoA, tạo năng
lượng thông qua chu trình Krebs và chuỗi truyền
electron.
3 1. Trong quang hợp (ở thực vật C3):
a. Vị trí cấu tạo trong lục lạp mà tại đó có giá trị pH thấp
nhất ?
b. Quan sát đồ thị và cho biết : Hai chất 1 và 2 có tên là
gì ? Giải thích ?
1 1
2 Thời gian
Hình a
Trên cơ sở những quan sát này, đề xuất cách succinyl-CoA
điều chỉnh hoạt động của citrate synthase. Citrate
synthase kiểm soát tỷ lệ hô hấp tế bào trong mô tim
heo như thế nào?
Hướng dẫn chấm: 0,5đ
a. Hãy giải thích tại sao gen tổng hợp protein A đang
trải qua quá trình tiến hóa nhanh (nhanh hơn nhiều so
với quá trình tiến hóa của gen C) dẫn đến các biến thể
là cho các kháng thể hình thành trước không gắn vào
được.
b. Do thiếu (hoặc số lượng giảm nhiều) của tế bào T
hỗ trợ, đáp ứng miễn dịch thể dịch bị tê liệt và không 0,25
thể loại bỏ sự lây nhiễm HIV. Tế bào T có vai trò gì trong đ
đáp ứng miễn dịch của cơ thể người? Số lượng tế bào T
như thế nào có trong một bệnh nhân bị nhiễm HIV?
Hướng dẫn chấm: 0,25
a. đ
- Sinh vật luôn biến đổi sao cho có lợi với chúng đó được
coi là sự thích nghi của HIV trong việc trốn tránh hệ
miễn dịch của vật chủ. 0,5đ
- Đột biến luôn phát sinh nhưng chính những tế bào của hệ
miễn dịch vật chủ khi phát hiện những virus có thụ thể
giống như trước đây sẽ tiêu diệt còn lại những virus có
thụ thể biến đổi khác thì sẽ tiếp tục sinh sôi. 0,25
- Chọn lọc tự nhiên giúp chúng giữ lại những đột biến có đ
lợi hay quá trình thay đổi nào có lợi cho chúng. Ở đây,
sự thay đổi các thụ thể do gen protein A tổng hợp có lẽ 0,25
được biến đổi để thích nghi tốt hơn. Cứ như vậy sự biến đ
đổi liên tục của thụ thể sẽ là một lợi thế với virus nên
gen quy định protein A biến đổi nhanh hơn gen C. 0,25
b. đ
- Tế bào T đặc biệt là T độc và T hỗ trợ có chức năng quan
trọng trong đáp ứng miễn dịch. 0,25đ
+Tế bào T hỗ trợ là tế bào trung gian kích thích tế bào T
thực hiện miễn dịch tế bào và kích thích tế bào B thực
hiện miễn dịch dịch thể khi gặp kháng nguyên.
+ Tế bào T độc thực hiện tiêu diệt tế bào nhiễm độc bằng
việc tiết profin và granzyme tiêu hủy tế nhiễm bệnh.
- Số lượng tế bào T thay đổi không nhiều trong thời gian
đầu nhưng bắt đầu từ giai đoạn triệu chứng trở về sau
thì số lượng giảm mạnh. Do sự phá vỡ các cấu trúc tế
bào miễn dịch của virus HIV.
10 a. Hãy phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh
nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm. Nếu có 2 chủng cúm
H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có
thể tạo thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H 2N1 đã
có ở người và H7N3 là chỉ gây bệnh ở gia cầm, em hãy dự
đoán chủng mới nào có thể ảnh hưởng nghiêm trọng
đến cộng đồng.
Hướng dẫn chấm: 0,25đ
- Phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng 0,25đ
và bệnh truyền nhiễm:
+ Nhiễm trùng là hiện tượng vi sinh vật xâm nhập vào mô 0,25đ
của cơ thể.
+ Bệnh nhiễm trùng là bệnh chỉ xảy ra khi vi sinh vật sinh
sản đủ mức gây ảnh hưởng có hại đến cơ thể. 0,25đ
+ Bệnh truyền nhiễm cũng là bệnh nhiễm trùng nhưng lây 0,25đ
từ người này sang người khác. 0,25đ
- Các chủng được tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và
H7N1.
+ H2N1 là chủng đã có ở người nên có thể gây ra bệnh dịch
ở người.
+ H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho người.
+ H2N3 và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào người thì
các kháng nguyên của chúng là hoàn toàn mới với 0,25đ
người, nên có thể gây dịch lớn ra toàn vùng, đôi khi là
đại dịch rất nghiêm trọng.
b. Giả sử một người nuôi rắn bị rắn độc cắn và được 0,25đ
điều trị bằng huyết thanh kháng lọc rắn. Tại sao việc
điều trị cho lần cắn thứ 2 có thể khác đi?
Hướng dẫn chấm:
- Nếu người nuôi rắn đã miễn dịch với các protein trong
huyết thanh kháng lọc rắn, lần tiêm khác có thể làm
khởi phát một quá trình đáp ứng miễn dịch nặng nề
không tốt cho người được tiêm.
- Trong khi đó, việc điều trị có thể khác đi vì lúc này hệ
miễn dịch của người nuôi rắn cũng có thể sản sinh được
các kháng thể có thể trung hòa được nọc độc của rắn.
SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NGUYÊN NĂM HỌC 2018 – 2019
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Môn thi: Sinh học - Lớp 10
(Đề thi gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Hình 2
a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trường chứa tilacôit thay đổi như thế nào so với trước khi
chiếu sáng? Giải thích?
b. X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phôtphorin hóa oxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubiscô
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
a. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim. Axit xucxinic là
cơ chất của enzim xucxinat đêhyđrôgenaza. Axit malônic là một chất ức chế của enzim này.
Làm thế nào để xác định được axit malônic là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không
cạnh tranh?
b. Vì sao êlectrôn không được truyền trực tiếp từ NADH và FADH 2 tới O2 mà cần có chuỗi
truyền điện tử trong hô hấp? Điều gì xảy ra nếu không có chuỗi truyền điện tử nhưng có cơ
chế làm giảm pH của xoang gian màng?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Có một số loại phân tử tín hiệu là hoocmôn ơstrôgen, testôsterôn, insulin, hãy xác định loại thụ
thể phù hợp với từng loại phân tử tín hiệu? Giải thích?
b. Một nhà khoa học tiến hành nuôi cấy nấm men bằng cách trộn các tế bào nấm men vào dung
dịch glucôzơ có nồng độ 10g/l. Sau đó dung dịch này được phân thành 2 bình A và B. Trong
bình A, nhà khoa học cho dòng khí gồm nitơ và ôxi đi vào. Trong bình B, cho vào một dòng
khí chỉ có nitơ. Các thiết bị phân tích cho phép thực hiện một tổng kết định lượng được tóm tắt
trong bảng sau:
Lô I II
Thể tích ôxi sử dụng 0,75 lít 0,0 lít
Thể tích CO2 sinh ra 0,74 lít 0,23 lít
Lượng rượu (etanol) sinh ra 0,0 gam 0,46 gam
Lượng glucôzơ đã dùng 1,0 gam 1,0 gam
Lượng nấm men sinh ra (khối lượng khô) 0,56 gam 0,02 gam
Ngoài ra, nhà khoa học còn tiến hành quan sát các tế bào lấy từ bình A và bình B dưới kính hiển
vi điện tử, thu được kết quả như sau:
+ Tế bào nấm men ở bình A có nhiều ti thể và kích thước ti thể lớn.
+ Tế bào nấm men ở bình B có ít ti thể và kích thước ti thể nhỏ.
Hãy cho biết:
- Kết quả định lượng lô I, lô II thuộc bình nào?
- Phân tích kết quả thí nghiệm từng lô và giải thích sự khác nhau đó?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Năm 1970, Potu Rao và Robert Johnson đã làm thí nghiệm như sau:
- Cho lai tế bào ở pha G1 với tế bào ở pha S, nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN.
- Cho lai tế bào ở pha G2 với tế bào ở pha S, nhân G2 không thể bắt đầu tổng hợp ADN ngay cả
khi có tế bào chất của tế bào pha S.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này?
b. Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu được từ các tế bào mô cơ ở các pha khác nhau trong
chu kỳ tế bào. Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo riêng rẽ lượng ADN của
nhân và của ti thể. Hãy cho biết hàm lượng tương đối của ADN nhân và ADN ti thể trong các
tế bào thay đổi như thế nào ở các pha khác nhau cùa chu kì tế bào? Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Dưa cải muối chua là món ăn quen
thuộc của chúng ta. Vi sinh vật
thường thấy trong dịch lên men
gồm vi khuẩn lactic, nấm men và
nấm sợi. Hình dưới đây thể hiện
số lượng tế bào sống (log
CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật
khác nhau và giá trị pH trong quá
trình lên men lactic dưa cải. Ôxi
hòa tan trong dịch lên men giảm
theo thời gian và được sử dụng Hình 3
hết sau ngày thứ 22.
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH giảm từ ngày thứ nhất đến ngày thứ ba?
b. Tại sao nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày
thứ 26?
c. Vì sao nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên
men?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật.
a. Trong nuôi cấy vi sinh vật không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter
aerogenes từ môi trường nước thịt sang
môi trường chỉ chứa hỗn hợp hai loại
muối amôn và nitrat, không có nguồn
cung cấp nitơ nào khác. Sự sinh trưởng
của chúng được mô tả theo hình 4.
Hình 4
- Hãy cho biết tên gọi của hiện tượng sinh trưởng này. Trong các giai đoạn (1) và (2) vi khuẩn
Aerobacter aerogenes sử dụng loại muối nào?
- Giải thích tại sao sự sinh trưởng của vi khuẩn Aerobacter aerogenes lại có dạng như vậy?
Câu 9 (2,0 điểm). Virut
Năm 2002, giáo sư Wimmer đã tiến hành thí nghiệm tổng hợp nhân tạo genome virut bại liệt
ARN (+) rồi cho lây nhiễm vào chuột. Kết quả virut nhân lên làm cho chuột bị tiêm nhiễm
bệnh bại liệt.
Gần đây, một nhà khoa học trẻ cũng tiến hành tách genome của virut cúm A H5N1 gồm 8 phân tử
ARN (-) rồi cho lây nhiễm vào nhân của tế bào niêm mạc đường hô hấp của gia cầm với hi
vọng thu được kết quả gây bệnh cho gia cầm để nghiên cứu.
Nghiên cứu 2 thí nghiệm trên và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao thí nghiệm của giáo sư Wimmer lại thành công?
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có thành công hay không? Vì sao?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Tại sao việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật
chất di truyền là ARN thường khó khăn và hiệu quả không cao?
b. Trong điều trị bệnh tả, hãy đưa ra các lý do giải thích tại sao điều trị bằng liệu pháp tiêm kháng
sinh có hiệu quả cao hơn liệu pháp dùng chính kháng sinh đó nhưng theo đường uống?
………………HẾT………………
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
0,25
0,25
0,25
Câu 4. (2 điểm). Dị hóa
a.
+) Phân biệt:
- Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất.
Khi có mặt cả cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và 0,25
dẫn đến kìm hãm hoạt động của enzim. Do phức hệ enzim - chất ức chế rất bền vững,
như vậy không còn trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa.
- Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của 0,25
enzim mà kết hợp với enzim gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt
động làm nó không phù hợp với cấu hình của cơ chất.
+) Làm tăng nồng độ cơ chất (axit xucxinic), xem xét tốc độ của phản ứng tăng lên hay 0,25
không.
Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì axit malônic là một chất ức chế cạnh tranh. 0,25
b.
+ Êlectrôn không được truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi 0,25
truyền điện tử trong hô hấp.
- Khi truyền qua chuỗi truyền điện tử năng lượng được giải phóng từ từ từng phần nhỏ 0,25
qua nhiều chặng.
- Nếu truyền trực tiếp sẽ xảy ra hiện tượng "bùng nổ nhiệt " đốt cháy tế bào. 0,25
+ Quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra vì khi pH xoang gian màng giảm thì nộng độ H + 0,25
cao và như vậy phức hệ ATP - synthetaza tiếp tục hoạt động theo cơ chế hóa thẩm.
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a.
- Có hai loại thụ thể :
+) Thụ thể trong màng sinh chất là các phân tử prôtêin xuyên màng. 0,25
+) Thụ thể bên trong tế bào là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc trên màng nhân 0,25
tế bào đích.
- Hoocmôn ơstrôgen, testosterôn là các hoocmôn sterôit, tan trong lipit, có thể đi qua lớp
phôtpholipit kép vì vậy phù hợp với thụ thể là prôtêin trong tế bào. 0,25
- Insulin là prôtêin có kích thước lớn, không qua được màng → phù hợp với thụ thể là
prôtêin trong màng sinh chất. 0,25
b.
* Lô I thuộc bình A, lô II thuộc bình B 0,5
* Giải thích
- Lô I: Sử dụng 1,0 gam đường và 0,75 lít O 2 tạo ra 0,74 lít CO2 và 0,56 gam sinh khối
khô của nấm men, trong điều kiện hiếu khí (Có O2) nấm men đã thực hiện hô hấp hiếu 0,25
khí, ức chế lên men, không có etanol sinh ra, sinh trưởng nhanh tạo sinh khối lớn.
- Lô II: Sử dụng 1,0 gam đường trong điều kiện không có O 2 thì tạo ra 0,23 lít CO2, 0,46
gam etanol và 0,02 gam sinh khối khô của nấm men vì trong điều kiện kị khí, nấm 0,25
men thực hiện quá trình lên men thu được etanol và ít năng lượng nên sinh trưởng
chậm, sinh khối tăng ít.
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
a.
- Nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN chứng tỏ tế bào chất của tế bào pha S chứa các 0,25
yếu tố khởi động quá trình nhân đôi của ADN trong nhân G1.
- Nhân G2 không tổng hợp được ADN do ADN đã nhân đôi, tế bào có cơ chế kiểm soát 0,25
ngăn cản việc bắt đầu một pha S mới trước khi diễn ra nguyên phân.
- Cơ chế kiểm soát này không cho tế bào ở pha G 2 quay lại pha S và chặn ADN nhân đôi 0,25
khi chưa qua nguyên phân.
b. - ADN trong nhân tế bào
+ Ở pha G1: hàm lượng ADN không thay đổi do các gen trong tế bào xảy ra quá trình 0,25
phiên mã và dịch mã để tổng hợp các chất cần cho tăng trưởng kích thước và chuẩn bị
tổng hợp ADN.
+ Pha S: diễn ra quá trình tổng hợp ADN hàm lượng tăng dần trong pha S và đạt đến 0,125
lượng gấp đôi so với pha G1 khi kết thúc pha S.
+ Pha G2 hàm lượng ADN gấp đôi bình thường. 0,125
+ Pha M: Nhân tế bào phân chia, sự phân ly nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào và kết thúc phân chia nhân sẽ tạo ra 2 nhân tế bào có 0,25
lượng ADN tương đương và giảm một nửa so với pha G , trở về bằng pha G . Sự phân chia tế bào chất sẽ tạo nên 2 tế
2 1
bào con, trong mỗi tế bào, lượng ADN sẽ không đổi so với tế bào ban đầu ở pha G .1
ADN ty thể nhân đôi độc lập với ADN nhân. Khi tế bào tăng trưởng về kích thước và lượng các chất, ADN ti thể cũng nhân đôi liên
0,25
tục tăng dần, vì thế hàm lượng ADN ti thể cũng tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M.
+ Ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ti thể sẽ được phân chia tương đối đồng đều về hai tế bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lượng
ADN trở về tương đương tế bào ban đầu.
0,25
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
a.
- pH giảm do lượng axit được vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trường,
trong đó chủ yếu là axit lactic do vi khuẩn lactic sinh ra, ngoài ra còn có các axit hữu 0,25
cơ khác như axit pyruvic, các axit trung gian trong chu trình crep…
- Tương ứng với đồ thị: vi khuẩn lactic tăng nhanh số lượng từ ngày 1 đến ngày 3 (đạt số 0,25
lượng cao nhất vào khoảng ngày 5, 6).
b.
- Môi trường có độ pH từ 3,5 – 4,0 thuận lợi cho sự phát triển của nấm men → Nấm men
sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10, và đạt số lượng lớn nhất vào khoảng ngày 22 – 26. 0,25
- Ôxi hòa tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và được sử dụng hết sau ngày thứ 0,25
22.
- Nấm men chuyển từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí nên quá trình sinh trưởng giảm. 0,25
Độ pH thấp duy trì lâu (dưới 3,5) ức chế sự sinh trưởng của nấm men → Số lượng
nấm men giảm mạnh sau ngày 26.
c.
Nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men: 0,25
- Nấm sợi có khả năng chịu đựng cao với môi trường có độ pH thấp (pH dưới 3,5). 0,25
- Càng về cuối quá trình lên men, sự hoạt động mạnh của vi khuẩn lactic và nấm men làm 0,25
môi trường lên men càng trở nên ưu trương. Nấm sợi có khả năng chịu áp suất thấm
thấu cao.
Câu 8 (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật.
a. Trong nuôi cấy VSV không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc:
- Tuổi của giống: tế bào làm giống trẻ thì pha lag thường ngắn, tế bào làm giống càng già 0,5
thì pha lag càng dài.
- Thành phần môi trường:
+ Pha lag sẽ kéo dài hơn khi cấy vi khuẩn vào môi trường có thành phần hoàn toàn mới. 0,25
+ Pha lag sẽ được rút ngắn (thậm chí không có) nếu cấy vào môi trường mới nhưng có 0,25
cùng thành phần và điều kiện nuôi cấy với hệ thống nuôi cấy trước đó
b.
* Đây là hiện tượng sinh trưởng kép.
- Giai đoạn 1: vi khuẩn sử dụng muối amôn (NH4+ ). 0,25
- Giai đoạn 2: vi khuẩn sử dụng muối nitrat ( NO3-). 0,25
* Giải thích:
- Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trường nước thịt sang môi trường chứa hỗn hợp cả hai
loại muối thì amôn được đồng hoá trước do vi khuẩn đã có sẵn hệ enzim để chuyển 0,25
hóa NH4+ (trước đó có trong nước thịt). Giai đoạn này ức chế việc tổng hợp cảm ứng
hình thành enzim nitrat reductaza.
- Sau khi hết muối amôn trong môi trường thì vi khuẩn sẽ tổng hợp enzim nitrat 0,25
reductaza muối nitrat mới được sử dụng.
Câu 9 (2 điểm). Virut
a. Thí nghiệm của giáo sư Wimmer thành công vì virut ông tạo ra giống với virut bại liệt 0,25
trong tự nhiên.
- Do trình tự nuclêôtit của ARN (+) của virut bại liệt giống với trình tự mARN (nên gọi 0,25
là sợi +) nên khi xâm nhập vào tế bào chúng hoạt động giống như mARN.
- Chúng tiến hành dịch mã tạo ARN pôlymeraza rồi dùng enzim sao chép, phiên mã nhân 0,25
lên trong tế bào chất tạo các thành phần của virut mới.
- ARN (+) → ARN (-) → ARN (+) 0,25
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ không thành công, virut tổng hợp nhân tạo của nhà
khoa học trẻ không lây nhiễm được. 0,25
- ARN (-) được tổng hợp nhân tạo khác với mARN (bổ sung với trình tự mARN nên gọi 0,25
là sợi -).
- Virut chứa ARN (-) luôn mang theo enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc ARN để tổng 0,25
hợp mARN từ genôm ARN (-).
- Khi cho lây nhiễm ARN (-) của virut vào nhân của tế bào niêm mạc đường hô hấp của 0,25
gia cầm thì chúng không hoạt động được do thiếu enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc
ARN mà virut mang theo.
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a.
Việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật 0,25
chất di truyền là ARN thường khó khăn và hiệu quả không cao.
- Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn so với ADN → Virut có vật chất di 0,25
truyền là ARN dễ phát sinh các đột biến hơn so với virut có vật chất di truyền là
ADN.
- Enzim sao chép từ ARN thành ARN hoặc ARN thành ADN do hệ gen của virut qui
định và thường đem theo trong quá trình xâm nhập tế bào chủ, các enzim này không 0,25
có chức năng đọc sửa → Nếu đột biến phát sinh không được sửa chữa → Tạo thành
thể đột biến. 0,25
- Qui trình nghiên cứu sản xuất vacxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng cao khi
tính kháng nguyên của virut không biến đổi.
b. 0,25
- Dùng đường uống, một phần kháng sinh bị ảnh hưởng bởi axit dạ dày, bị phân hủy bởi
enzim và mất chức năng.
- Dùng đường uống, kháng sinh có thể có kích thước phân tử lớn nên hiệu quả đi vào tế 0,25
bào biểu mô ruột từ đó vào máu không cao.
- Bệnh tả kèm theo nôn mửa và tiêu chảy nên kháng sinh có thể bị nôn ra hoặc không tồn 0,25
tại trong đường tiêu hóa đủ thời gian.
- Tế bào niêm mạc ruột bị tổn thương, khả năng hấp thụ thuốc kháng sinh giảm
- Tiêm trực tiếp vào máu, nó sẽ đi đến hầu hết mọi ngõ ngách của cơ thể nơi có mạch 0,25
máu nhỏ nhất, trong đó có cả khu vực sống của vi khuẩn.
(HS nêu được 4/5 ý đạt điểm tối đa của câu)
ĐT liên hệ : 0983997816
Hãy mô tả và giải thích kết quả quan sát được ở thí nghiệm trên?
b. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, chủng I có khả năng sinh enzim A; chủng II có khả năng
sinh kháng sinh B. Hãy chọn phương án nuôi cấy (liên tục hoặc không liên tục) cho mỗi
chủng xạ khuẩn để thu được lượng sản phẩm cao nhất. Giải thích.
Thang điểm:
ST Nội dung Điểm
T
a - Trước khi bổ sung virut, quần thể vi khuẩn sinh trưởng mạnh, tăng 0,25
nhanh số lượng.
- Sau khi bổ sung virut, số lượng quần thể vi khuẩn giảm mạnh chứng tỏ 0,50
virut này là virut đặc hiệu đối với chủng vi khuẩn thí nghiệm, virut
xâm nhập nhân lên và làm tan hàng loạt tế bào vi khuẩn.
- Ở giai đoạn sau quần thể vi khuẩn lại phục hồi số lượng, chứng tỏ vi 0,25
rirut này là virut ôn hòa, nó tích hợp hệ gen vào tế bào chủ và không
tiêu diệt hoàn toàn tế bào chủ, các vi khuẩn mang provirut tăng sinh
trong môi trường duy trì số lượng cân bằng với nguồn dinh dưỡng bổ
sung thường xuyên.
- Quần thể virut khi mới xâm nhập môi trường chúng nhân lên làm tan tế 0,25
bào chủ, giải phóng virut mới ra môi trường nên số lượng virut môi
trường tăng nhanh.
- Ở giai đoạn sau virut chuyển pha ôn hòa, tích hợp gen vào tế bào chủ 0,25
nên số lượng giảm mạnh. Ở pha ôn hòa vẫn có một số virut được sinh
ra, duy trì một số lượng virut ngoại môi trường ổn định ở mức thấp.
b - Chủng I sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục. Vì xạ khuẩn sinh enzim 0,25
vào pha lag và pha log để thích nghi, sinh trưởng => vì vậy càng kéo
dài pha log thì lượng enzim thu được càng nhiều.
- Chủng II sử dụng phương pháp nuôi cấy không liên tục. Vì xạ khuẩn 0,25
sinh kháng sinh vào phân cân bằng và pha suy vong để chống lại các
yếu tố gây hại đối với xạ khuẩn => vì vậy phải nuôi cây không liên tục
để xuất hiện pha cân bằng và pha suy vong.
Câu 9 (2,0 điểm). Virut
a. Hệ gen của các retrovirut (như HIV) và virut ADN mạch kép phiên mã ngược (như
HBV) đều có enzim phiên mã ngược. Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong
quá trình tổng hợp ADN của chúng.
b. HIV có 3 gen chính có chức năng khác nhau (gen gag, gen pol, gen env). Đột biến làm
hỏng gen nào trong ba gen trên thì sẽ làm HIV không xâm nhập được vào tế bào chủ?
Giải thích.
Thang điểm:
STT Nội dung Điểm
Người ra đề
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT
QUÝ ĐÔN CHUYÊN
TỈNH BÌNH ĐỊNH KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC
BỘ
HDC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT LẦN THỨ XII, NĂM 2019
(HDC gồm 10 câu, 13 trang)
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
a) Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết các enzyme Wee1
kinase và Cdc25 phosphatase ở trạng thái hoạt động khi nào? Giải
thích.
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể
phosphoryl hoá Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase?
a) – Theo hình A, M-Cdk hoạt động khi Wee1 kinase bất hoạt và Cdc25
phosphatase hoạt động. 0,5
- Khi cho axit okadaic vào thì M-Cdk hoạt động trong môi trường axit
okadaic Wee1 kinase bất hoạt và Cdc25 phosphatase hoạt động. 0,25
- Theo hình B, trong môi trường axit okadaic thì Wee1 kinase và Cdc25
phosphatase đều bị phosphoryl hóa. 0,5
Wee1 kinase bị bất hoạt khi bị phosphoryl hóa (Wee1 kinase hoạt
động khi không bị phosphoryl hóa) và Cdc25 phosphatase hoạt động
khi bị phosphoryl hóa. 0,25
b) Nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể phosphoryl hoá Wee1
kinase và Cdc25 phosphatase thì một lượng nhỏ M-Cdk ở trạng thái
hoạt động có thể dẫn đến quá trình hoạt hoá nó nhanh chóng và 0,5
hoàn toàn.
7 Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dưỡng của cây đậu tương,
người ta lấy 4 đĩa petri trong đó có đặt giấy thấm tẩm dung dịch
khoáng. Các đĩa petri được đánh dấu A, B, C và D. Cả 4 đĩa đều chứa
dung dịch khoáng, nhưng chỉ có đĩa C chứa đầy đủ tất cả các thành
phần khoáng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu
tương. Các đĩa còn lại thiếu một thành phần khoáng. Người ta cho vi
khuẩn Rhizobium vào đĩa A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi
khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo hoa dâu vào đĩa D. Sau đó, người
đặt các hạt đậu tương lấy từ một giống vào trong các đĩa. Vài ngày
sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai tuần sau khi hạt nảy mầm,
người ta thấy chỉ có các cây ở đĩa A và C sinh trưởng bình thường,
các cây ở đĩa B và D đều chết. Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả
các đĩa luôn được giữ ẩm và đặt trong điều kiện môi trường như
nhau. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
- Đĩa A, vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ đậu và tiến hành quá
trình cố định đạm phục vụ cho hoạt động sống của cây. 0,25
- Ở đĩa A, thiếu một nguyên tố khoáng mà khi bổ sung vi khuẩn
Rhizobium cây sinh trưởng bình thường chứng tỏ nguyên tố thiếu là 0,25
N.
- Ở đĩa B, vi khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn dị dưỡng, không có khả 0,25
năng cố định nito.
- Sự thiếu hụt nguyên tố N trong một thời gian dài dẫn đến cây trồng ở 0,25
đĩa B chết.
- Đĩa C, dù không có vi sinh vật nhưng được bổ sung đầy đủ các thành 0,25
phần dinh dưỡng khoáng nên cây sống bình thường.
- Đĩa D, vi khuẩn Anabaena azollae có khả năng cố định nito khi cộng 0,25
sinh với bèo hoa dâu.
- Tuy nhiên, loại vi khuẩn Anabaena azollae không có khả năng cộng
sinh với cây họ đậu nên quá trình cố định đạm không xảy ra và cây 0,5
chết vì thiếu nito trong một khoảng thời gian.
8 Có 5 chất kháng sinh (A, B, C, D và E) được kiểm tra về hiệu lực chống
vi khuẩn gây bệnh Staphylococcus aureus. Với từng chất kháng sinh,
người ta tẩm ướt một khoanh giấy thấm tròn với dịch chứa 2mg chất
kháng sinh tương ứng rồi lần lượt đặt chúng lên môi trường thạch
nuôi cấy vi khuẩn Staphylococcus aureus, kết quả thu được như hình
1 dưới đây. Được biết 5 chất kháng sinh này gây độc với người ở các
liều lượng khác nhau như số liệu trình bày trên hình 2.
a) Hãy sắp xếp hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus
của 5 loại thuốc kháng sinh (A E) theo thứ tự giảm dần? Giải thích.
b) Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào (A E) vừa an toàn cho người
sử dụng vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao? Giải
thích.
a) Theo hình 1:
+ Thuốc kháng sinh E có vùng vi khuẩn không mọc rộng nhất có hiệu
lực cao nhất. 0,25
+ Thuốc kháng sinh D và C có vùng vi khuẩn không mọc gần bằng nhau,
nhưng nhỏ hơn thuốc kháng sinh E D và C có hiệu lực bằng nhau,
nhưng thấp hơn E. 0,25
+ Thuốc kháng sinh B có vùng vi khuẩn không mọc nhỏ hơn E nhưng lớn
hơn D và C.
+ Thuốc kháng sinh A không có vùng vi khuẩn không mọc không có
hiệu lực đối với vi khuẩn Staphylococcus aureus. 0,25
Hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc kháng
sinh (A E) theo thứ tự giảm dần là: E > B > D = C > A. 0,25
b) Ở liều dùng 2mg, chỉ có kháng sinh B là vừa an toàn cho người sử
dụng vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao. 0,25
Vì:
+ Kháng sinh A và D sử dụng liều cao mới gây độc đối với người, nhưng
không có hiệu lực hoặc có hiệu lực thấp đối với Staphylococcus aureus. 0,25
+ Kháng sinh C sử dụng liều thấp (< 2mg) đã gây độc đối với người và
có hiệu lực thấp. 0,25
+ Kháng sinh E có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus rất cao,
nhưng sử dụng liều thấp (< 1mg) đã gây độc đối với người. 0,25
9 Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở người và gia cầm, còn virut
cúm A/H3N2 chỉ lây truyền bệnh ở người. Giả sử, người ta tạo được
virut lai bằng cách tách hệ gen (ARN) của virut cúm A/H5N1 ra khỏi
cỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen (ARN) của virut cúm
A/H3N2.
a) Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo
ra (thế hệ 0) sau khi xâm nhập vào tế bào người. Biết rằng virut cúm
A có hệ gen ARN (-) và phiên mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ
gen của nó.
b) Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không?
Giải thích.
c) Nếu gen mã hóa gai glicoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở
chủng gốc A/H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay
đổi khả năng lây nhiễm ở người như thế nào? Giải thích.
a) - Virut cúm sử dụng ARN-polymerase của nó và nguyên liệu của tế
bào chủ để (phiên mã) tổng hợp mARN (ARN+) trên khuôn ARN của 0,5
nó (ARN-).
- Các mARN (ARN+) mới được tổng hợp được dùng làm khuôn để tổng 0,5
hợp các ARN hệ gen mới (ARN-) của virut, đồng thời được dùng làm
khuôn để tổng hợp (dịch mã) protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp 0,25
thành virut mới.
b) Virut lai thế hệ 1 không lây truyền bệnh ở gia cầm.
Vì: hệ gen của virut lai thế hệ 0 là từ virut cúm A/H3H2 nên sẽ tạo ra 0,25
thế hệ 1 là A/N3N2 không lây truyền bệnh ở gia cầm (trừ trường hợp
đột biến xảy ra ngay trong lần tái sinh virut thế hệ 0). 0,25
c) Nếu gen mã hóa cho gai H bị đột biến thì phần lớn virut lai không lây
nhiễm (hoặc giảm) ở người. 0,25
Vì: virut không có khả năng đính kết lên tế bào chủ (qua thụ thể) nên
không xâm nhập được vào tế bào vật chủ.
10 1. Năm 2002, Bruno Lemaitre và các cộng sự ở Pháp đã đưa ra
một chiến lược mới để đánh giá chức năng của một peptide kháng
khuẩn đơn lẻ. Họ bắt đầu với một dòng ruồi quả đột biến có các mầm
bệnh được nhận diện nhưng tín hiệu có thể kích hoạt các đáp ứng
miễn dịch tự nhiên đã bị chặn. Kết quả là các ruồi quả đột biến
không tạo ra bất kì peptide kháng khuẩn nào. Các nhà nghiên cứu
sau đó bằng công nghệ di truyền đã tạo ra một số ruồi quả đột biến
biểu hiện số lượng lớn một peptide kháng khuẩn đơn lẻ, là
drosomycin hoặc defensin. Các nhà khoa học đã gây nhiễm các ruồi
quả khác nhau bằng nấm Neurospora crassa và theo dõi sự sống sót
qua thời gian 5 ngày. Họ lặp lại quy trình để gây nhiễm trùng bằng vi
khuẩn Micrococcus luteus. Và họ thu được kết quả như sơ đồ bên
dưới.
Từ kết quả trên có thể rút ra được kết luận gì?
2. Trong bệnh nhược cơ, các kháng thể gắn và chặn các thụ thể
acetylcholin ở các xinap thần kinh – cơ, làm ngăn cản co cơ. Bệnh này
được phân loại đúng nhất là một bệnh thiếu hụt miễn dịch, bệnh tự
miễn hay phản ứng dị ứng? Giải thích.
3. Thiếu hụt đại thực bào ảnh hưởng ra sao tới các hoạt động
bảo vệ bẩm sinh và thu được của một người?
Đây là gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước → ARN kém bền
hơn ADN trong môi trường nước.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) được thay thế bằng tymin (T)
trong ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm gốc metyl
(-CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép, giúp phân tử 0,25
gốc.
- Một virut cũng có thể chuyển từ một loài vật chủ này sang vật chủ mới.Ngoài 0,50
ra, một virut hiếm có thể phát tán rộng nếu như quần thể vật chủ không còn cách
li như trước.
b. Người không phải loài vật chủ của virut TMV nên virut này không thể truyền
nhiễm ở người. 1,00
Giống nhau:
- Hệ gen đều là ARN. 0,25
- Quá trình phiên mã trùng với quá trình sao chép. 0,25
0,25
- Nơi phiên mã, nơi sao chép: trong nhân tế bào.
- Enzim phiên mã, sao chép: đều có sự tham gia của enzim do virut mang theo
0,25
(Virut cúm: ARN polimeraza phụ thuộc ARN của virut, Virut HIV: enzym
phiên mã ngược (RT)
Số
đi
Câu Thành phần kiến thức
ể
m
1. Thành Hãy giải thích tại sao ADN lại được chọn để thực hiện chức năng lưu 2,0
phần giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền ở hầu hết sinh vật chứ
hóa
học tế không phải là ARN?
bào Hướng dẫn chấm:
4. Tại sao quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng ra 38 ATP nhưng
Chuy ở sinh vật nhân thực tạo ra 36-38ATP?
ển Hướng dẫn chấm:
hóa * Quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng ra 38 ATP nhưng ở sinh
vật vật nhân thực tạo ra 36- 38ATP vì ở sinh vật nhân thực:
chất
và + Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong quá
năng trình đường phân, oxy hóa pyruvate, chu trình Crebs không nhất thiết
lượng phải đi hết tất cả con đường hô hấp hiếu khí, nó có thể rẽ nhánh sang một
trong quá trình chuyển hóa khác, do vậy không thể tính được số ATP tuyệt đối
tế bào tạo ra từ một phân tử glucose hô hấp…….. (0.5)
(Dị + Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết trực tiếp
hóa) với các phản ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đường, do vậy có 2,0
một hệ số sai lệch nhất định giữa năng lượng giải phóng và số lượng
ATP tạo ra, đồng thời số proton tạo ra bởi thủy phân NADH và FADH2
cũng không là một số nguyên……………………. (0.5)
+ NADH được tạo ra trong tế bào chất ở đường phân không được vận
chuyển vào trong ty thể để cùng với NADH tạo ra bởi chu trình Crebs
tham gia vào ETC mà nó phải thông qua quá trình chuyển electron đổi
qua màng ty thể. Sự chuyển đổi này có thể khiến 1NADH tế bào chất
thành 1NADH ty thể hoặc 1FADH2 ty thể, nên không thể biết chính xác
số phân tử lực khử đi vào ty thể………. (0.5)
+ Sự vận chuyển electron trên chuỗi ETC không cung cấp toàn bộ lực PMF
cho quá trình phosphoryl hóa tại ATP synthase mà có thể nó cung cấp
cho các quá trình khác. (0.5)
5. a. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các 2,0
Truyề đáp ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho
n tin
tế bào biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin
+ theo cách này?
Phươ
ng án b. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất
thực truyền tin đó?
hành
Hướng dẫn chấm:
a. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+ (0.25)
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
- Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa G-
protein. G-prtein được hoạt hóa liên kết với photpholipaza C(0.25)
- Photpholipaza C được hoạt hóa cắt PIP2 thành:
+ DAG hoạt động như chất truyền tin thứ 2 ở con đường khác. (0.25)
+ IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh(0.25)
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tương hoạt hóa protein
tiếp theo từ đó gây các đáp ứng của tế bào(0.25)
b.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm
chất ức chế hoạt tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1(0.25)
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tương
không thay đổi (0.25)
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tương tăng. (0.25)
6. Phân Những năm 1970, các nhà khoa học ở Trường Đại học Colorado đã làm 2,0
bào thí nghiệm:
(Khô
ng thi - Thí nghiệm 1: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở
bài pha S, thấy nhân của tế bào ở pha G1 bước ngay vào pha S.
tập
nguyê - Thí nghiệm 2: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở
n pha M, thấy tế bào đang ở pha G1 bước ngay vào pha M.
phân,
giảm Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích kết quả ?
phân, Hướng dẫn chấm:
hiệu
suất - Trong 2 thí nghiệm, khi cho dung hợp tế bào ở G1 với tế bào ở S thấy cả 2
thụ đều ở pha S, dung hợp tế bào ở pha G1 với tế bào ở M thấy cả 2 đều ở M.
tinh)
Điều đó chứng tỏ, việc chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá trình phân
bào không phụ thuộc vào trạng thái của NST mà phụ thuộc vào các chất
xúc tác có trong tế bào chất. (0.5)
- Các chất có trong tế bào chất xúc tác quá trình chuyển tiếp giữa các giai
đoạn của quá trình phân bào là các Cyclin và các enzim Kinaza phụ
thuộc Cyclin (Cdk). (0.5)
- Trong chu kì tế bào, có 3 điểm chốt để điều khiển quá trình phân bào.
Những tế bào nào không qua được điểm chốt sẽ bị dừng lại. Muốn đi qua
mỗi điểm chốt, trong tế bào chất của tế bào cần sự có xúc tác của Cdk
tương ứng. Nhưng Cdk thường là bất hoạt khi ko được liên kết với
Cyclin nên trong tế bào chất cần có các phức hợp Cdk-Cyclin tương ứng.
(0.5)
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với S, trong tế bào chất của S đã có phức hợp
Cdk-Cyclin tương ứng cho việc vượt qua điểm chốt cuối G1 để vào S
nên tế bào ở G1 vào pha S. (0.25)
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với M, trong tế bào chất của M đã có phức hợp
Cdk-Cyclin tương ứng cho việc vượt qua điểm chốt đầu M để vào M nên
tế bào ở G1 vào pha M. (0.25)
7. Cấu Xạ khuẩn có những đặc điểm gì ? Tại sao người ta dễ nhầm xạ khuẩn và
trúc, nấm mốc. Phân biệt chúng trên môi trường nuôi cấy như thế nào
chuyể Hướng dẫn chấm:
n hóa
- Xạ khuẩn là VK G+, sống hiếu khí, hoại sinh, phần lớn không gây bệnh.
vật
chất - Cấu tạo dạng sợi (khuẩn ty), đơn bào(0.25)
của - Khuẩn lạc của chúng có hình phóng xạ từ tâm, có nhiều màu sắc: vàng,
VSV nâu, xám, trắng,đỏ... (0.25)
- Sinh sản bằng bào tử được hình thành trên đỉnh sợi khí sinh bằng cách đứt
đoạn, đặc biệt bào tử còn có gai hoặc có lông. (0.25) 2,0
- Xạ khuẩn là Nhóm VK sinh được nhiều loại kháng sinh nhất( 80% kháng
sinh hiện nay) (0.25)
* Dễ nhầm xạ khuẩn với nẫm mốc là do cơ thể xạ khuẩn có cấu tạo dạng sợi
(khuẩn ty) giống như sợi nấm. (0.5)
* Phân biệt xạ khuẩn trên môi trường nuôi cấy dựa trên hình dạng của khuẩn
lạc và màu sắc khuẩn lạc: khuẩn lạc của chúng có hình phóng xạ từ tâm, có
nhiều màu sắc: vàng, nâu, xám, trắng,đỏ... (Nấm mốc: khuẩn lạc không có
hình phóng xạ) (0.5)
8. Sinh Cho dòng vi khuẩn lắc tíc đồng hình vào bình A, dòng vi khuẩn lắc tíc dị 2,0
trưởn hình vào bình B (bình A, B đều chứa dung dịch Glucôzơ).
g, a. Nhận xét kết quả ở 2 bình trên.
sinh b. Khi ứng dụng lên men lactic trong muối dưa rau quả, một học sinh
sản nhận xét như sau:
của - Vi khuẩn lactic phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại
VSV - Các loại rau quả đều có thể muối dưa
- Muối dưa càng để lâu càng ngon
- Muối rau quả phải cho một lượng muối để diệt vi khuẩn lên men thối
(lượng muối từ 4-6% khối lượng khô của rau)
Nhận xét trên đúng hay sai? Hãy giải thích?
Hướng dẫn chấm:
- Bình A có quá trình lên men lactic đồng hình là quá trình lên men đơn
giản, chỉ tạo thành axit lactic, không có CO2. (0.5)
- Bình B có quá trình lên men lactic dị hình là quá trình lên men phức tạp,
ngoài tạo ra axit lactic còn có rượu etylic, axit axetic, CO2. (0.5)
Giải thích
- Sai: VK lactic không phá hoại tế bào và chất nguyên sinh của rau quả mà
có tác dụng chuyển glucôzơ ở dung dịch muối rau quả thành axit lactic
(0.25)
- Sai: Các loại rau quả dùng để lên men lactic phải có một lượng đường tối
thiểu để sau khi muối có thể hình thành một lượng axit lactic 1-2% (độ
pH=4-4.5%) (0.25)
- Sai: Khi để lâu dưa quá chua vi khuẩn lactic cũng bị ức chế. Nấm men,
nấm sợi phát triển làm giảm chua -> vi khuẩn thối phát triển làm hỏng
dưa. (0.25)
- Sai: Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lượng nước và đường
trong rau quả ra dung dịch cho vi khuẩn lactic sử dụng, đồng thời ức chế
sự phát triển của vi khuẩn lên men thối. (0.25)
9. Virut Vật chất di truyền của virut là axit nucleic hay protein? Franken và
Conrat đã làm thế nào để xác định được vật chất di truyền của virut?
Hướng dẫn chấm:
Vật chất di truyền của virut là axit nucleic.
(0.55)
- Thí nghiệm của Franken và Conrat:
+ Chọn 2 chủng virut A và B đều có khả
năng gây bệnh khảm thuốc lá, nhưng khác
2,0
nhau ở các vết tổn thương trên lá. (0.5)
+ Tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai
chủng virut A và B. (0.25)
+ Lấy axit nucleic của chủng A trộn với protein của chủng B →virut lai.
(0.25)
+ Cho nhiễm chủng virut lai vào cây → cây bị bệnh. (0.25)
+ Phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ được chủng virut A. (0.25)
10. Bệnh Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể? 2,0
truyề Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng như thế nào đến kỹ
n thuật ghép mô, cơ quan. Người ta làm gì để giảm thiểu những ảnh
nhiễm
, miễn hưởng đó trong quá trình cấy ghép?
dịch Hướng dẫn chấm:
- Kháng nguyên, kháng thể:
+ Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả
lời miễn dịch. Các hợp chất này có thể là protein, độc tố thực vật, động
vật, các enzim, một số polisaccarit…(0.25)
+ Kháng thể là những protein được tổng hợp nhờ các tế bào limphô.
Chúng tồn tại tự do trong dịch thể hoặc dưới dạng phân tử nằm trong
màng tế bào chất của tế bào limphô. (0.25)
- Cơ chế tác động của kháng thể:
+ Trung hoà độc tố do lắng kết. (0.25)
+ Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác. (0.25)
+ Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình
thường. (0.25)
+ Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào. (0.25)
- Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng đến quá trình cấy ghép
mô, cơ quan: (0.25)
Việc cấy ghép mô, cơ quan khó thực vì các cơ quan ghép (tim, thận,
gan, da…) chứa nhiều kháng nguyên hơn cả huyết tương và trên hồng
cầu nên chúng thường bị hệ thống miễn dịch của cơ thể đào thải.
- Biện pháp khắc phục là chọn mô, cơ quan ghép phù hợp để hạn chế phản
ứng kháng nguyên – kháng thể: (0.25)
+ Các mô trong cùng cơ thể.
+ Sử dụng mô ghép giữa những người cùng huyết thống, nhất là những
người sinh đôi cùng trứng.
+ Đối chiếu kháng nguyên của cơ thể người cho và người nhận.
+ Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch.
Tổng 20,0
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƯỜNG THPT
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII
ĐỀ GIỚI THIỆU Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình 4.1: Phản ứng thuỷ phân ATP (ΔG = - 7.3 kcal/mole)
a) Theo em, nhận định của bạn học sinh đúng hay sai? Giải thích.
b) Dưới đây là phản ứng đầu tiên trong quá trình đường phân:
Glucose + Pi Glucose 6 - phosphate + H2O (ΔG = 3.3 kcal/mole)
Với ΔG dương, phản ứng trên rất khó xảy ra tự phát, dẫn đến đường phân xảy ra với
tốc độ rất thấp. Tế bào thay đổi ΔG bằng cách nào?
4.2. Một số chất có thể ức chế chuỗi truyền
điện tử và ATP synthase trong hô hấp tế bào.
Dưới đây là tác động của một số chất độc:
- Cyanide: Chất ức chế cạnh tranh với O2,
bám vào trung tâm của cytochrome c oxidase.
- Oligomycin: Ức chế tiểu phần F0 của ATP
synthase.
- 2,4 - DNP: Giảm chênh lệch nồng độ proton hai bên màng trong ti thể.
Hãy cho biết, ở đồ thị bên, X, Y có thể là những chất nào? Giải thích.
Câu 5. (2,0 điểm) Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
John Horowitz và các cộng sự đã nghiên cứu hormone kích thích chuyển hóa
melanocyte (MSH), gây những thay đổi về màu da của ếch. Các tế bào da được gọi là
các tế bào sắc tố chứa chất màu nâu melanocyte trong các bào quan được gọi là
melanosome. Da sáng màu khi các melanosome chụm xung quanh nhân tế bào sắc tố.
Khi ếch gặp môi trường tối màu, tăng sản sinh MSH làm các thể melanosome phân tán
trên toàn bào tương, làm da tối và giúp ếch không rõ với vật săn mồi. Để xác định vị trí
của các thụ thể kiểm soát chùm melanosome, các nhà nghiên cứu đã tiêm MSH vào
trong các tế bào sắc tố hoặc vào trong dịch kẽ xung quanh. Kết quả thu được như hình
sau:
a) Thụ thể của MSH nằm ở đâu?
b) Nếu xử lý tế bào sắc tố với một chất ngăn phiên mã thì tế bào có tiếp tục đáp
ứng với MSH không? Giải thích.
5.2. Phương án thực hành.
Điện di 2 chiều được sử dụng để phân tách protein hoặc các chuỗi polypeptide dựa
vào kích thước và điểm đẳng điện (pI) của chúng. Cụ thể, lần điện di thứ nhất phân tách
các chất thông qua điểm đẳng điện, và lần thứ hai là qua kích thước với chiều chạy vuông
góc với lần thứ nhất. Biết rằng, điểm đẳng điện của một chuỗi polypeptide là pH mà tại đó
tổng điện tích của chuỗi bằng 0. Điểm đẳng điện được quyết định bởi pKa của các nhóm
chức có trong chuỗi. Dưới đây là trình tự của 2 chuỗi peptide ngắn (chiều từ đầu N đến
đầu C). Bảng 5.2 liệt kê khối lượng phân tử và pKa của một số amino acid.
600nm
A600
Cho 2 phage lây nhiễm vào 1ml dung dịch X. Biết phage này không làm tan tế bào khi
xuất bào, tế bào mẹ nhiễm phage chỉ truyền phage cho 1 tế bào con. Thời gian thế hệ
của vi khuẩn là 20 phút. Thời gian từ khi phage xâm nhập đến khi chuẩn bị lắp ráp là 10
phút, thời gian phage lắp ráp xuất bào và xâm nhập vào tế bào khác là 5 phút. Trong
một tế bào, một phage gây sinh tổng hợp nên 32 phage mới. Để xác định thời điểm mà
số lượng phage bằng số lượng vi khuẩn, An đã lập phương trình sau, với N là số lượng
vi khuẩn ban đầu, t là thời gian cần thiết để số lượng phage và vi khuẩn đạt bằng nhau.
N x 2t/20 = 2 x 32t/15
a. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phương pháp (1)
b. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phương pháp (2)
c. Vì sao lại có sự khác nhau giữa kết quả của 2 phương pháp?
d. Tính t theo phương trình của An.
e. Kết quả t theo phương trình của An có đúng không? Nếu không, khả năng là do đâu?
Thật sự có tồn tại thời điểm mà số phage bằng số vi khuẩn không?
Câu 9. ( 2,0 điểm) Virut
a. Khi nói về các virut cúm A, hãy giải thích:
a1. Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong
những năm gần đây?
a2. Để điều trị bệnh cúm người ta sử dụng thuốc Tamiflu (ức chế enzim
neuraminidaza). Hãy cho biết cơ chế tác động của thuốc này.
a3. Vì sao sau khi virut cảm lạnh gây bệnh thì bệnh khỏi nhưng virut gây bệnh
bại liệt xâm nhập thì không khỏi bệnh.
b. Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng virut baculo vẫn tồn tại ngoài tế bào trong
thời gian dài và dùng làm chế phẩm thuốc trừ sâu. Hãy giải thích cơ chế tác động của
virut này
Câu 10. (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng
nguyên, hình thành tương bào và tạo ra kháng thể.
a. Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này.
b. Một số người có đáp ứng dị ứng quá mức đối với thuốc kháng sinh penicillin có
thể tử vong trong vòng vài phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Giải thích.
----------HẾT----------
Người ra đề: Lý Hải Đường
Số điện thoại: 0905341119
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƯỜNG THPT
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
* Chức năng chính của lưới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin dùng để tiết ra ngoài tế bào
hoặc prôtêin của màng tế bào cũng như prôtêin của các lizôxôm.
*Chức năng của lưới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit,
chuyển hoá đường và giải độc.
*Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và tiết ra
các kháng thể.
*Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - đồng hóa ( 2 điểm )
1) Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được thực hiện như sau : Đầu tiên lục lạp được
ngâm trong dung dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacoit đạt pH = 4, sau đó lục
lạp được chuyển sang một dung dịch kiềm có pH = 8, lúc này trong điều kiện tối lục lạp
tổng hợp ATP.
a) Giải thích tại sao trong tối lục lạp tổng hợp được ATP?
b) Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một
hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen?
2) Phân biệt chiều khuyếch tán và số lượng ion H+ ở ty thể và lục lạp qua ATP syntaza.
HDC
1) ( 1,25 điểm )
a) Lục lạp có thể tổng hợp ATP trong tối bởi vì thí nghiệm trên đã chứng minh sự chênh
lệch độ pH giữa hai màng tilacoit có thể tổng hợp ATP vì vậy ở đây không cần phản
ứng sáng tạo sự chênh lệch nồng độ H+ vốn cần cho sự tổng hợp ATP.
b) Tốc độ tổng hợp ATP phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai phía màng
của màng tilacoit ( bên ngoài thấp, bên trong cao). Khi bổ sung thêm vào dung dịch một
hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion H+( H+ đi từ trong ra
ngoài ) sẽ làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía của màng nên tốc độ tổng
hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng thì dừng lại.
- Hợp chất cho thêm vào đã không cho phép hình thành 1 gradien proton qua màng nên
ATP – syntaza không thể xúc tác để tạo ATP.
2) ( 0,75 điểm )
- Ở ty thể : H+ khuếch tán qua ATP syntaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2
ion H+ qua màng tổng hợp 1 ATP.
- Ở lục lạp : H+ khuếch tán từ xoang tilacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng tổng
hợp 1 ATP.
Câu 4 : Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - dị hóa ( 2 điểm )
1) Tại sao nói axitpyruvic và axetyl coenzym A được xem là sản phẩm trung gian của quá
trình trao đổi chất? Nêu các hướng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này.
2) Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì
ở các tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP?
3) Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng
đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều
ATP hơn?
4) Hãy trình bày các giai đoạn của chu trình Crep và cho biết ý nghĩa của chu trình
này?
HDC
1) ( 0,5 điểm )
* Axit pyruvic là sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân có 3C có mặt ở
tế bào chất .
- Axetyl coenzym A có hai cacbon sản sinh từ axit pyruvic loại đi 1 phân tử CO2.Sản
phẩm này có mặt ở trong ty thể.
- Từ axit pyruvic có thể biến đổi thành glyxerol hoặc amin hoá ( kết hợp với NH3 ) tạo
axitamin .Axit pyruvic chuyển hoá thành đường glucozơ ( do enzym của quá trình
đường phân tham gia)
- Axetyl coenzym A có thể tái tổng hợp axit béo ,Axetyl coenzym A tham gia vào chu
trình Kreps tạo các sản phẩm trung gian ,hình thành các chất hữu cơ khác nhau
- Các sản phẩm trung gian tiếp tục loại thải H+ và điện tử trong dãy hô hấp để tạo ATP
trong ty thể.
2) ( 0,5 điểm )
*Vì không tiêu tốn oxi. Khi cơ thể vận động mạnh các tế bào cơ co cùng một lúc thì hệ
tuần hoàn chưa cung cấp đủ lượng oxi cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ưu là hô
hấp kị khí, kịp đáp ứng ATP mà không cần oxi (0. 5điểm)
3) ( 0,5 điểm )
* Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axit béo. (1điểm)
Axit béo có tỉ lệ oxi/ cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy, ,khi hô hấp
hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi, mà khi hoạt động mạnh
lượng oxi mang tới tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn mặc
dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng mõ trong
trường hợp oxi không được cung cấp đầy đủ.
4) ( 0,5 điểm )
*Các giai đoạn của chu trình Crep:
Axit piruvic trong tế bào chất được chuyển qua màng kép để vào chất nền của ti thể.
Tại đây 2 phân tử axit piruvic bị oxi hóa thành axêtil côenzim A giải phóng 2 CO2và 2
NADH. Axêtil côenzim A đi vào chu trình Crep với 5 giai đoạn:
-Từ axêtil côenzimA kết hợp với ôxalôaxêtic để tạo axit xitric có 6C
- Từ axit xitric có 6C qua 3 phản ứng, loại được 1 CO2 và tạo ra 1 NADH cùng
với1axitxêtôglutaric(5C)
- Từ axit xêtôglutaric (5C) loại 1 CO2và tạo ra 1 NADH cùng với axit 4C
- Từ axit 4C qua phản ứng tạo ra 1 phân tử ATP và 1 phân tử FADH2
- Cuối cùng qua 2 phản ứng để tạo được 1 NADH và giải phóng ôxalôaxêtic (4C)
Cứ 1 phân tử axêtil côenzimA đi vào chu trình Crep cho được 3 phân tử NADH + 1ATP +
1 phân tử FADH2 + 2 phân tử CO2
* Ý nghĩa của chu trình Crep
Thông qua chu trình Crep phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng một phần tích lũy
trong ATP, một phần tạo nhiệt cho tế bào. Tạo ra nhiều NADH và FADH2 đóng vai trò
dự trữ năng lượng cho tế bào. Tạo nguồn cacbon cho các quá trình tổng hợp. Có rất
nhiều hợp chất hữu cơ là sản phẩm trung gian của các quá trình chuyển hóa.
Câu 5 : Truyền tin tế bào ( 2 điểm )
1) Chất adrenalin gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicogen thành
glucozơ, nhưng khi tiêm adrenalin vào tế bào gan thì không gây được đáp ứng đó.
a) Tại sao có hiện tượng trên ?
b) Trong con đường truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen, chất
AMP vòng ( cAMP) có vai trò gì?
c) Vẽ sơ đồ con đường truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen .
2) Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di
chuyển từ nơi này đến nơi khác mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng của tế
bào đã được biệt hoá ở cơ thể trưởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di chuyển
đến vị trí nhất định mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng?
HDC
1) ( 1 điểm )
a) - Adrenalin tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ thể màng, phức
hệ ( adrenalin/thụ thể ) hoạt hóa protein G , protein G hoạt hóa enzym enzym adenylat
cyclaza, enzym này phân giải ATP -> AMP vòng ( cAMP).
- cAMP hoạt hóa các enzym kinaza, các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt hóa
enzym glicogen photphorylaza là enzym xúc tác phân giải glicogen thành glucozơ.
Tiêm Adrenalin trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ thể màng.
b) cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym photphorylaza
phân giải glycogen thành glucozơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông tin : 1 phân tử
Adrenalin -> 104 phân tử cAMP -> 108 phân tử glucozơ.
c) Ađrenalin -> thụ thể màng -> Protein G -> enzym ađênylat cyclaza -> cAMP -> các
kinaza -> glicogen phosphorylaza -> ( glicogen -> glucozơ )
2) ( 1 điểm )
- Hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào có được là do một số gen nhất định
trong hệ gen của tế bào đó được hoạt hoá trong khi các gen còn lại bị đóng.
- Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ bên ngoài (các
tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận).
- Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận được các tín hiệu hoạt hoá gen tiết ra từ các tế
bào nơi nó định cư sẽ hoạt hoá những gen thích hợp đặc trưng cho loại tế bào của mô
đó.
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu liên kết với thụ
thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào chất sau đó đi vào nhân
hoạt hoá các gen nhất định như những yếu tố phiên mã.
- Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ thể trong tế bào
chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với promoter như một yếu tố phiên mã
làm hoạt hoá gen.
Câu 6: Phân bào ( 2 điểm )
1) Giải thích vì sao sự phân bào của vi khuẩn không cần hình thành thoi tơ vô sắc còn sự
phân bào của tế bào nhân thực cần thoi vô sắc ?
2) Trong quá trình phân bào nguyên phân, hãy cho biết ý nghĩa của hiện tượng sau :
a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối.
b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối .
3) Các nhiễm sắc tử dính với nhau trong suốt giảm phân I nhưng lại tách nhau trong giảm
phân II và trong nguyên phân như thế nào ?Tại sao cohensin ở tâm động không bị phân
hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra vào cuối kỳ giữa của giảm phân I ?
HDC
1) ( 0,5 điểm )
* Tế bào vi khuẩn không cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì :
- Tế bào vi khuẩn có mezoxôm ( là cấu trúc được hình thành do màng sinh chất gấp khúc
tạo nên ). Phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn bám lên mezoxom và khi tế bào phân
chia thì mezoxom này giãn ra và kéo ADN về hai cực của tế bào.
- Tế bào vi khuẩn có bộ NST là một phân tử ADN trần, kép , vòng. Chính vì vậy, khi phân
bào thì phân tử ADN này nhân đôi và tách ra và hướng về hai cực của tế bào để hình
thành hai tế bào con.
* Tế bào nhân thực cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì :
- Tế bào nhân thực có bộ NST gồm nhiều NST và cấu trúc phức tạp.Chính vì vậy cần phải
có thoi vô sắc để kéo NST tiến về hai cực của tế bào.Giúp cho quá trình phân chia NST
cho các tế bào con một cách đồng đều.
- Tế bào nhân thực có kích thước lớn và có nhiều bào quan nên cần phải có thoi vô sắc để
phân chia NST được đồng đều.
2) ( 0,75 điểm )
a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối có ý nghĩa :
- Vào kỳ sau, NST trượt về hai cực tế bào. Vì vậy sự đóng xoắn cực đại của NST vào kỳ
giữa sẽ giúp cho quá trình phân li của NST về hai cực của tế bào được thuận lợi .
- Vào kỳ cuối, NST tháo xoắn cực đại là để thực hiện chức năng .Khi tháo xoắn ,các
enzym mới tiếp xúc được với phân tử ADN để thực hiện chức năng sinh học phiên mã
và tái bản.
b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối có ý nghĩa :
- Sự biến mất của màng nhân là để giải phóng NST vào tế bào chất để NST tiếp xúc trực
tiếp với thoi tơ vô sắc và thực hiện phân chia NST cho các tế bào con .
- Sự xuất hiện màng nhân vào kỳ cuối là để bảo quản NST trước các tác nhân của môi
trường và để điều hòa hoạt động của các gen trên NST .
3) ( 0,75 điểm )
- Các nhiễm sắc tử được gắn với nhau dọc theo chiều dài của chúng bằng các phức protein
được gọi là cohensin.
- Trong nguyên phân, sự gắn kết này kéo dài tới tận cuối kỳ giữa, khi enzym phân hủy
cohensin làm cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cựa đối lập của tế bào.
- Trong giảm phân ,sự gắn kết các nhiễm sắc tử được giải phóng qua hai bước :
+ Trong kỳ sau I,cohensin được loại bỏ ở các vai cho phép các NST tương đồng tách nhau
ra .
+ Trong kỳ sau II , cohensin được loại bỏ ở tâm động cho phép các NST tử tách rời nhau
ra
+ Cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra ở vai vào cuối
kỳ giữa I vì có protein shugoshin bảo vệ cohensin khỏi bị phân hủy ở tâm động.
Câu 7 : Cấu trúc và chuyển hóa vật chất của VSV ( 2 điểm )
1) Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% đường glucôzơ vào hai
bình tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền
phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm
men/1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa vào phòng nuôi cấy ở 35oC
trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên giá tĩnh còn bình B được lắc liên tục
(120 vòng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô
hấp của các tế bào nấm men giữa hai bình A và B. Giải thích.
2) Nitrogenaza là hệ enzim cố định nitơ khí quyển có mặt trong một số nhóm vi sinh vật
cố định N2. Giải thích sự thích nghi về cấu tạo và hoạt động chức năng để thực hiện cố
định N2 ở các loại vi khuẩn sau: Nostoc (1 loại vi khuẩn lam), Azotobacter (vi khuẩn
hiếu khí sống tự do), Rhizobium (một loại vi khuẩn cộng sinh với cây bộ đậu)
HDC
1) ( 1 điểm )
* Bình thí nghiệm A có mùi rượu khá rõ và độ đục thấp hơn so với ở bình B: Trong
bình A để trên giá tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ hô hấp hiếu khí còn tế bào phía
dưới sẽ có ít ôxi nên chủ yếu tiến hành lên men etylic, theo phương trình giản lược
sau: Glucôzơ →2etanol + 2CO2 + 2ATP. Vì lên men tạo ra ít năng lượng nên tế bào
sinh trưởng chậm và phân chia ít dẫn đến sinh khối thấp, tạo ra nhiều etanol.
* Bình thí nghiệm B hầu như không có mùi rượu, độ đục cao hơn bình thí nghiệm
A: Do để trên máy lắc thì ôxi được hoà tan đều trong bình nên các tế bào chủ yếu
hô hấp hiếu khí theo phương trình giản lược như sau: Glucôzơ + 6O2 → 6H2O +
6CO2 + 38ATP. Nấm men có nhiều năng lượng nên sinh trưởng mạnh làm xuất hiện
nhiều tế bào trong bình dẫn đến đục hơn, tạo ra ít etanol và nhiều CO2.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: Chủ yếu là lên men, chất nhận
điện tử là chất hữu cơ, không có chuỗi truyền điện tử, sản phẩm của lên men là
chất hữu cơ (trong trường hợp này là etanol), tạo ra ít ATP.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình B: Chủ yếu là hô hấp hiếu khí, do
lắc có nhiều ôxi, chất nhận điện tử cuối cùng là oxi thông qua chuỗi truyền điện tử,
tạo ra nhiều ATP. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
2) ( 1 điểm )
* Nostoc:
+ Có các dị bào nang (heterocyte), màng rất dày ngăn không cho O2 xâm nhập vào
thực hiện cố định đạm.
+ Dị bào nang không xảy ra PSII của pha sáng quang hợp không giải phóng O2
+ Nostoc có các không bào khí chìm hoặc nổi để tránh nơi có nhiều O2 hoặc tìm nơi có
ánh sáng.
* Azotobacter:
+ Tế bào có màng dày ngăn không cho O2 vào ồ ạt.
+ Màng sinh chất hình thành nếp gấp tạo túi nitrogenaza hoạt động trong đó
+ Túi có enzim hydrogenaza xúc tác phản ứng H+ + O2 H2O không ảnh hưởng đến
hoạt động của enzim cố định đạm.
* Rhizobium:
+ Vi khuẩn vào trong tế bào rễ cây hình thành thể giả khuẩn: Bacterioid, thể giả khuẩn
tiết hem; tế bào rễ cây tiết pr Noduline.
+ Noduline + Hem leghemoglobin hấp thụ O2 và giải phóng từ từ cho thể giả khuẩn
hoạt động cố định đạm và hô hấp.
Câu 8 : Sinh trưởng – sinh sản của VSV ( 2 điểm )
1) a) Nhân tố sinh trưởng là gì ? Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết
dưỡng ?
b) Tại sao nói vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực
phẩm ?Lấy vi dụ minh họa ?
2) Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong các pha
khác nhau khi nuôi trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Giải thích tại sao người ta
lại phải nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường này.
HDC
1) ( 1,25 điểm )
a) Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật nhưng
vi sinh vật không tự tổng hợp được . Vì vậy, để sinh trưởng thì các vi sinh vật này cần
được cung cấp những chất hữu cơ đó.
- Vi sinh vật nguyên dưỡng : là những vi sinh vật sinh trưởng được trong môi trường tối
thiểu không cần nhân tố sinh trưởng .
- Vi sinh vật khuyết dưỡng : ngoài môi trường tối cần bổ sung nhân tố sinh trưởng cần
thiết mới phát được.
b) Vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm :
* Nguyên tắc :
+ VSV khuyết dưỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trưởng .
+ Tốc độ sinh trưởng của VSV tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trưởng tăng
-> Khi đưa vi sinh vật khuyết dưỡng về một nhân tố sinh trưởng nào đó vào thực phẩm,
nếu hàm lượng chất đó càng lớn thì VSV phát triển càng mạnh -> người ta dựa vào số
lượng VSV so với số lượng VSV sinh trưởng trong môi trường chuẩn ( đối chứng) với
hàm lượng chất kiểm định được xác định -> từ đó có thể xác định được hàm lượng chất
đó trong thực phẩm.
* Ví dụ : Khi muốn kiểm tra hàm lượng riboflavin trong thực phẩm, ta sử dụng vi sinh vật
khuyết dưỡng với axit riboflavin. Nuôi cấy trên môi trường của thực phẩm sau đó xác
định lượng VSV từ môi trường nuôi cấy -> đối chiếu với mức chuẩn để xác định nồng
độ riboflavin trong thực phẩm -> có thể sử dụng các chủng VSV khuyết dưỡng để xem
xét hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực phẩm ( hoặc các chất có hại trong thực phẩm
).
2) ( 0,75 điểm )
* Nguyên nhân :
- Pha tiềm phát : VSV nuôi cấy phải trải qua một giai đoạn cảm ứng thích nghi với môi
trường , VSV phải tổng hợp ra những loại enzym để phân giải các chất dinh dưỡng
trong môi trường nên số lượng cá thể của quần thể hầu như không tăng.
- Pha lũy thừa : các tế bào VSV đã đồng bộ hóa về hình thái ; sinh lý ; môi trường sống
thuận lợi. VSV phân chia nhanh số lượng tăng theo cấp số mũ , tốc độ phân chia không
thay đổi.
- Pha cân bằng : môi trường thiếu chất dinh dưỡng và bị ô nhiễm do các sản phẩm sinh ra
từ chuyển hóa . Số lượng cá thể sinh ra đủ bù cho số lượng các thể chết đi.
- Pha suy vong : nguồn dinh dưỡng trong môi trường đã cạn kiệt và bị ô nhiễm nặng nên vi
sinh vật bị chết hoặc hết nội bào tử dẫn đến suy vong quần thể
* Giải thích :
Nuôi cấy VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục để xác định thời gian phát triển
của mỗi giai đoạn từ đó người ta có thể xác định thời điểm thu nhận sinh khối vi sinh
vật là hiệu quả nhất trong nuôi cấy liên tục.
============================================================
=====================
2 2. Phân tử ribonucleaza
- Phân tử ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit
amin, có 4 cầu đisulfua, dùng β-mecaptoetanol dư để
khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết khác 0,5
do vậy phân tử ribonucleaza mất cấu trúc không gian
(biến tính) nên enzim mất hoạt tính.
- Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc tác. Nếu
thẩm tích dung dịch này để loại β-mecaptoetanol và
ure, hoạt độ enzim tăng dần đến phục hồi hoàn toàn và 0,25
do loại bỏ tác nhân biến tính vì vậy phân tử
ribonucleaza, không khôi phục được cấu trúc, do vậy
enzim không có chức năng xúc tác.
- Oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trường có ure 0,25
rồi mới thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ phục hồi
1%, vì trong điều kiện phục hồi cầu -S-S theo nhiều
cách khác nhau, trong đó chỉ có một cách giống với
cách ban đầu
b.Muốn xác
định độ dài
thời gian
pha S trong
chu kỳ tế
bào, người ta sử dụng một chất được đánh dấu bằng tritium chất đó là chất nào?
Trình bày nguyên lý của phương pháp này?
Câu 7 ( 2 điểm) ( Cấu trúc chuyển hóa vật chất và năng lượng cuả VSV)
Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường nuôi
cấy khác nhau:
A B C
Chủng I - + -
Chủng II - - +
Chủng I + Chủng + + +
II
A: môi trường tối thiểu (+): có mọc khuẩn lạc
B: A + biotin (-): không mọc khuẩn lạc
C: A + lizin
a. Nhận xét về nhu cầu dinh dưỡng của chủng I và chủng II với biotin và lizin.
Tên gọi kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng với mỗi chất?
b. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi
trường tối thiểu?
Sau sinh một thời gian, lượng kháng thể mẹ truyền cho đã
giảm và hệ miễn dịch của con đã hoàn thiện hơn, cần
tiêm chủng nhắc lại để tự cơ thể trẻ tổng hợp nên kháng
thể và tế bào nhớ.
Y
X
Y X
0 0
a) Vẽ đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa khả năng hấp thu saccarozơ theo của tế bào vi
khuẩn ở các môi trường trên.
b) Hãy cho biết sự hấp thu saccarôzơ ở vi khuẩn trên đựơc thực hiện the0 cơ chế nào?
Giải thích?
c) Giải thích tác động của K , Li+ lên sự hấp thu saccarôzơ
hướng dẫn chấm
a) 0,5)
Vẽ và chú thích đầy đủ các trục tung, hoành và tọa độ.
b)- Sự hấp thụ saccarôzơ được thực hiện theo cơ chế đồng vận chuyển (Na/
saccarôzơ).(0,25)
- Sự hấp thụ saccarôzơ là tích cực tiêu tốn năng lượng (ATP).(0,25)
- Sự hấp thụ đạt hiệu quả cao khi có mặt Na+ và bị ức chế khi có mặt của X một
chất ức chế tạo gradient prorton, ức chế tạo ATP.(0,25)
c) Sự có mặt của Li+ và K+ sự hấp thu saccarôzơ không tăng cao như sự có mặt cùa
Na .(0,25)
- Giải thích là các ion này được vận chuyển chậm qua hệ thống đồng vận chuyển
Na*/saccarôzơ dẫn đến saccarôzơ được hấp thu chậm.(0,5)
Câu 5(2.0)
Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đường chuyên hoá mà enzim
đó tham gia thường tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 3.1 là tên enzim và phản
ứng mà enzim xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đườmg
chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng 3.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một số
enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4.
Bảng 3.1 Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng
Bảng 3.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn
B
(Ảnh: Christiane Lichtlé)
Hướng dẫn chấm
Bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt ở cấu trúc:
- Màng trong ty thể: chức năng bơm H+ tự trong chất nền ra xoang gian 0,2
màng tạo gradien H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP. 5
- Màng tilacoit: chức năng bơm H+ từ ngoài stroma vào xoang tilacoit
tạo gradien H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP. 0,2
- Màng lizoxom: bơm H+ từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim trong 5
đó.
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+, tổng hợp 0,2
ATP hoặc dòng H+ đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm chuyển 5
động lông roi. 0,2
5
b. Chú thích hình.
* Đó là lục lạp của TB mô giậu (A) và lục lạp của TB bao bó mạch (B). 0.5
* Sự khác nhau giữa hai loại lục lạp này:
+ Lục lạp mô giậu nhỏ về kích thước nhưng lại có hạt (grana) rất phát 0,2
triển vì chủ yếu thực hiện pha sáng. 5
+ Lục lạp bao bó mạch kích thước lớn hơn nhưng hạt (grana) lại kém
phát triển, thậm chí tiêu biến vì chủ yếu thực hiện pha tối, đồng thời 0,2
tại đây dự trữ nhiều tinh bột. 5
Câu 3 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa).
a. Trong quá trình quang hợp, chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển
electron vòng và không vòng? Giải thích.
b. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvil làm chu trình
ngừng lại. Nếu xử lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lượng oxi tạo ra từ các tế
bào này thay đổi như thế nào? Giải thích.
Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa).
a. Trong quá trình đường phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới được tạo ra thì có
ảnh hưởng gì tới quá trình này? Giải thích.
b. Axit béo là nguồn năng lượng chính cho một vài loại mô, đặc biệt là cơ tim của người
trưởng thành. Oxi hóa axit béo trong ty thể là nguồn tổng hợp ATP lớn, nhưng quá trình
này cũng được thực hiện tương tự ở một bào quan khác. Đó là bào quan nào trong tế bào?
Sự khác biệt cơ bản của quá trình oxi hóa trong bào quan này với oxi hóa trong ti thể là gì?
Câu 7 (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV.
a. Để có thể cố định nitơ trong các nốt sần của cây đậu, vi khuẩn Rhizobium cần phải có
điều kiện kị khí và phải cần một lượng lớn ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây và vi khuẩn
Rhizobium đều là loại hiếu khí. Hãy cho biết chọn lọc tự nhiên đã giải quyết mâu thuẫn
này như thế nào thông qua các đặc điểm thích nghi ở cả cây đậu lẫn vi khuẩn Rhizobium
để sự hỗ sinh giữa 2 loài có được như ngày nay? Giải thích.
b. Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu tác động của môi trường có
hoạt độ nước thấp và phải có các cơ chế để tránh mất nước bởi thẩm thấu. Phân tích nồng
độ ion nội bào của các vi khuẩn ưa mặn Halobacteriales sống trong hồ muối cho thấy các
vi sinh vật này duy trì nồng độ muối (KCl) cực kỳ cao bên trong tế bào của chúng. Tế bào
vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi như thế nào trong điều kiện này?
CO2 CO2
1 4 4
ATP
I II
- Cho biết tên của chu trình trên. Vị trí xảy ra quá trình I và quá trình II trong tế bào.
- Viết tên các chất từ số 1 đến số 5 trên sơ đồ. Chỉ rõ mỗi chất chứa bao nhiêu nguyên tử
cacbon.
- Nếu đưa cây mía trồng ở nơi có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ và ánh sáng vừa phải thì chúng
có tổng hợp chất hữu cơ theo con đường trên không? Tại sao?
Câu 4. Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào (dị hoá) (2,0 điểm).
1. Cho hình sau đây:
Biết hình 1 thể hiện enzim hoạt động bình thường. Nêu điểm khác nhau cơ bản về sự tác
động của chất X và chất Y đến hoạt động của enzim trong hình 2 và hình 3. Bằng cách nào
có thể xác định một chất Z tác động đến enzim giống như chất X hay chất Y?
2. a. Vì sao trong chuỗi truyền điện tử của hô hấp tế bào, điện tử không được truyền từ
NADH, FADH2 tới ngay ôxi mà phải qua một dãy truyền electron?
b. Trong tế bào nhân thực, sự biến đổi thuận nghịch NAD+
NADH diễn ra ở những
quá trình sinh học nào? Giải thích.
Câu 5. Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2,0 điểm).
a. - Trong tế bào động vật, ion Ca2+ được sử dụng nhiều hơn cả cAMP trong vai trò của hệ
thống tín hiệu thứ hai. Con đường truyền tín hiệu này có sự tham gia của các phân tử quan
trọng như inositol triphosphates (IP3) và diacylglycerol (DAG). Chỉ ra 2 vị trí trong tế bào
chất mà ở đó duy trì nồng độ cao của ion Ca2+?
- Epinephrin kích thích phân giải glycogen bằng cách hoạt hóa enzim glycogen
phosphorylaza trong bào tương. Nếu epinephrin được trộn với glycogen phosphorylaza và
glycogen trong ống nghiệm thì glucozo -1- phosphat có được tạo ra không? Tại sao?
b. Có một mẫu thực phẩm chứa saccarôzơ và lòng trắng trứng được đựng trong ống
nghiệm. Dựa vào một số phép thử sau hãy cho biết mẫu thực phẩm trên tương ứng với
mẫu thí nghiệm nào? Giải thích.
Thuốc thử Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4
Dung dịch iôt Nâu Nâu Xanh đen Xanh đen
Dung dịch Đỏ gạch Xanh da trời Xanh da trời Đỏ gạch
Benedict
Phản ứng Biuret Tím Tím Xanh da trời Tím
Câu 6. Phân bào (2,0 điểm).
1. Trong chu kì tế bào động vật có những điểm kiểm soát nào? Trình bày vai trò của các
điểm kiểm soát đó?
2. a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân bình thường theo lí
thuyết sẽ thu được mấy loại giao tử? Viết kiểu gen của các loại giao tử đó?
b. Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân dẫn đến sự đa dạng di
truyền mà không xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích?
Câu 7. Cấu trúc, chuyển hoá vật chất của vi sinh vật (2,0 điểm).
1. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi đưa tế bào trực khuẩn cỏ khô, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn
E.coli, mycoplasma vào dung dịch nhược trương có lizozim?
2. Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn A, B, C người ta đưa chúng vào các ống
nghiệm không đậy nắp với môi trường nuôi cấy phù hợp, vô trùng. Sau 48 giờ người ta
quan sát thấy ở các ống như sau:
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG Thời gian làm bài 180 phút
TỈNH BĂC GIANG
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
ĐT: 0978580152
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty 0,25
thể, cứ 2 ion H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP.
0,25
+
- Ở lục lạp: H khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion
H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP.
c. 0,5
- Nguồn 1: Quang năng có trong ánh sáng mặt trời -- chuỗi vận chuyển
điện tử quang hợp -- Sự chênh lệch gradient H+ (PMF) giữa 2 phía của
màng thylacoid -- ATP synthase -- ATP. Quá trình tượng tự có thể xảy 0,5
ra ở các vi sinh vật quang hợp.
- Nguồn 2: Từ chất hữu cơ của sinh vật khác -- NADH -- chuỗi truyền
electron hô hấp (trên màng tế bào hoặc màng trong ti thể) -- PMF -- ATP
synthase: ATP: Quá trình này xảy ra trong quá trình hô hấp tế bào.
4 * Tăng 30oC:
+ Hiện tượng: Màng bị phá huỷ, biến tính prôtêin enzim. 0,25
+ Nguyên nhân: Nhiệt độ cao làm biến đổi cấu trúc các thành phần cấu
tạo nên màng như: prôtêin…
* Giảm 30oC: 0,25
+ Hiện tượng: Màng rắn chắc lại.
+ Nguyên nhân: Nhiệt độ thấp làm ảnh hưởng đến tính linh động của các
thành phần cấu tạo nên màng như: photpholipit….
* Cho Cyanit vào:
+ Hiện tượng: Ức chế sự vận chuyển electron đến O2. 0,25
+ Nguyên nhân: Cyanit kết hợp với xitocrom a3 thành một phức hợp
ngăn chặn sự vận chuyển electron từ chất mang này tới O2.
* Cho pyruvat vào:
+ Hiện tượng: Được hấp thụ và bị oxi hoá. 0,25
+ Nguyên nhân: Pyruvat là nguyên liệu hô hấp thứ cấp của quá trình hô
hấp tế bào xảy ra trong ti thể.
b.
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trường
nội bào: 0,5
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C.
- Kết quả: ống 1 không thấy CO 2 bay ra (không sủi bọt) , ống 2 có CO 2 0,5
bay ra (sủi bọt) thể hiện hô hấp hiếu khí.
5 a.
- Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở 0,25
màng sau xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cường co giãn, gây mất
nhiều năng lượng.
- Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến 0,5
axetincolin không bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn
liên tục gây mất nhiều năng lượng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể
dẫn đến tử vong. 0,25
- Thuốc C đóng kênh Ca2+ làm Ca2+ không vào được tế bào, axetincolin
không giải phóng ra ở chùy xinap, dẫn đến cơ không co được.
b.
- Để làm tiêu hết lượng tinh bột có trong mỗi lá. 0,25
- Lá trong bình A chuyển màu xanh đen do lá cây đã sử dụng, khí
cacbonic có trong bình để thực hiện quá trình quang hợp. Do đó, khi 0,25
thử tinh bột bằng iot đã xảy ra phản ứng màu đặc trưng của thuốc thử.
- Lá trong bình B không chuyển màu, do khí CO2 trong bình kết hợp với
dung dịch KOH để tạo thành muối nên lá trong bình này không tiến
hành quang hợp được. Như vậy ta kết luận, khí CO 2 đóng vai trò quan 0,25
trọng trong quá trình quang hợp để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ.
- Nhận xét: CO2 là nguyên liệu của quang hợp, nhìn chung nồng độ CO 2 0,2
tăng thì cường độ quang hợp tăng. 5
6 (1) Sai, vì tế bào 2 NST kép không đồng dạng tập trung thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc tế bào 2 đang ở kì giữa giảm phân 0,5
II.
(2) Đúng, vì kết thúc giảm phân I tế bào 1 tạo 2 TB con có cặp NST
AABB và aabb kết thúc giảm phân II I tế bào 1 tạo 4 TB con, trong
đó 2 tế bào có cặp NST AB và 2 TB có kí hiệu NST ab. Tế bào 2 đang 0,5
ở kì giữa của giảm phân II, kí hiệu NST aaBB kết thúc giảm phân II
tạo 2 TB con có kí hiệu NST aB.
(3) Sai vì ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế 0,5
bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con
có kiểu gen là AaB và b hoặc Aab và B.
(4) Đúng vì nếu 2 cromatid chứa alen a của tế bào 2 không phân li bình 0,5
thường sẽ tạo 2 TB con có kí hiệu NST là aa và không có NST chứa a,
cặp NST kép BB phân li bình thường cho 2 TB con có kí hiệu NST B.
Câu 8 a.
( 2đ) - Bộ gen đơn giản, thường gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn 0,25
bội;
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lượng cá thể lớn 0,25
trong thời gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một
cách dễ dàng. 0,25
- Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị; 0,25
- Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp hợp ...
b. 0,25
- Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu 0,25
- Hộp không có vòng vô khuẩn là hộp chứa Mycoplasma
Giải thích: 0,25
- Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên tụ cầu
bị bị penixilin ức chế sinh trưởng do đó tạo nên vòng vô khuẩn xung 0,25
quanh mảnh giấy chứa penixilin.
- Mycoplasma không có thành TB là peptidoglycan nên không mẫn cảm
với penixilin
-> vi khuẩn mọc sát khoanh giấy-> không có vòng vô khuẩn.
Câu 9 1.
( 2đ) a.
- Ống 1: MT tổng hợp tối thiểu 0,125
- Ống 2,3,4,5: MT tổng hợp 0,25
b. Vi khuẩn khuyết dưỡng 0,25
c. 0,25
- Riboflavin, acid lipoic: là nhân tố sinh trưởng 0,125
- NaClO là chất diệt khuẩn
b.
- Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường 1 gồm 3 0,5
pha: pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong. Pha tiềm
phát không có vì môi trường cũ và mới đều có cơ chất là glucozơ nên
khi chuyển sang môi trường mới, vi khuẩn không phải trải qua giai
đoạn thích ứng với cơ chất. 0,5
- Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường 3 gồm 4
pha: 1pha lag, 2 pha log (pha lũy thừa), 1pha cân bằng, 1pha suy
vong.
+ Vi khuẩn sẽ sử dụng cơ chất glucozơ trước, không có pha lag và
sinh trưởng theo pha log.
+ Khi hết glucozơ thì vi khuẩn chuyển sang môi trường mới là
mantozơ nên phải có sự thích ứng với cơ chất mới và sinh trưởng
theo các pha: pha lag (pha tiềm phát), pha log (pha lũy thừa), pha cân
bằng, pha suy vong.
b. Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào thì họ
thường gắn vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào.
Ngược lại, khi thiết kế thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ thường gắn vào
thuốc nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng và vào trong tế bào. Giải
thích?
Câu 2: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
Hình 3 thể hiện mô hình màng tế bào.
a) Hãy nêu chức năng của các thành phần A,B,C được đánh dấu trên hình 3.
b) Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật được ngâm trong dung dịch glucozơ với
các nồng độ khác nhau.
Tốc độ hấp thụ glucozơ qua màng tế bào được xác định cho từng nồng độ. Kết
quả được trình bày ở đồ thị hình 4. Hãy sử dụng đồ thị hình 4 để giải thích sự vận
chuyển glucozơ vào tế bào theo cơ chế khuyếch tán tăng cường.
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2,0 điểm)
a. Phân biệt chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ti thể?
Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào?
b. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, người ta tiến hành thí nghiệm
như sau: Trồng các cây A, B, C (cùng 1 giống, cùng độ tuổi) trong các chậu có điều
kiện dinh dưỡng, chế độ chăm sóc như nhau. Đưa các chậu cây này vào trong phòng thí
nghiệm, chiếu sáng với các bước sóng khác nhau, cụ thể là:
Cây A: Chiếu ánh sáng có bước sóng từ 400 đến 500nm.
Cây B: Chiếu ánh sáng có bước sóng từ 500 đến 600nm.
Cây C: Chiếu ánh sáng có bước sóng từ 600 đến 700nm.
Thời gian chiếu sáng là như nhau ở tất cả các chậu cây.
- Cây nào hấp thụ được nhiều ánh sáng nhất? Giải thích.
- Căn cứ vào bước sóng ánh sáng cung cấp cho các cây như trên, có thể so sánh
khả năng sinh trưởng của các cây A, B, C được không? Giải thích.
- Bằng cách nào để so sánh khả năng sinh trưởng của các cây A, B và C trong các
điều kiện chiếu sáng như trên?
Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2,0 điểm)
a. Tại sao không thể đưa ra 1 số chính xác về số lượng ATP tạo thành trong hô hấp hiếu
khí.
b. Hãy cho biết tên các chất được kí hiệu bằng các chữ từ A đến J ở hình dưới đây.
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không
tiếp hợp và tạo thành các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì đầu giảm phân I thì
sự phân li của các nhiễm sắc thể về các tế bào con sẽ như thế nào?
c. Hãy so sánh vai trò của tubulin và actin trong phân bào nhân thực với vai trò của các
protein giống tulubin và giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
Câu 7: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2,0 điểm)
Nấm men kiểu dại có khả năng phân giải glucose thành etanol và khí cacbonic trong điều
kiện thiếu oxi
a. Khi xử lý đột biến, người ta thu được chủng nấm men mang đột biến suy giảm hô hấp
do thiếu xitocrom oxidaza - một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử. Việc sử dụng
chủng nấm men này có ưu thế gì so với chủng kiểu dại trong công nghệ lên men rượu ?
Giải thích
b. Ở nấm men mất khả năng lên men, đường phân có thể diễn ra trong điều kiện thiếu oxi
không ? Tại sao ?
c. Sau đây là hai phản ứng thuộc quá trình đường phân:
Glyxeraldehit-3-photphat + NAD+ + Pi 1,3-Bisphotphoglixerat + NADH
1,3 Bisphotphoglixerat + ADP 3-Photphoglixerat + ATP
Photphat vô cơ (Pi) có vai trò thiết yếu trong quá trình lên men.Khi nguồn cung cấp Pi cạn
kiệt, sự lên men bị dừng lại kể cả khi môi trường có glucose. Asenat (AsO 43-) tương
đồng với photphat (PO43-) về cấu trúc hóa học và có thể làm cơ chất thay thế photphat.
Este asenat không bền nên dễ thủy phân ngay khi vừa hình thành. Giải thích tại sao
asenat gây độc đối với tế bào?
Câu 8: Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2,0 điểm)
a. Người ta cho 80 ml nước chiết thịt (thịt bò hay thịt lợn nạc) vô trùng vào hai bình tam
giác cỡ 100 ml (kí hiệu là bình A và B), sau đó cho vào mỗi bình 0,50 gam đất vườn
được lấy ở cùng vị trí và thời điểm. Cả hai bình đều được bịt kín bằng nút cao su, đun
sôi (100oC) trong 5 phút và đưa vào phòng nuôi cấy có nhiệt độ từ 30-35 oC. Sau 1 ngày
người ta lấy bình thí nghiệm B ra và đun sôi (100 oC) trong 5 phút, sau đó lại đưa vào
phòng nuôi cấy. Sau 3 ngày cả hai bình thí nghiệm được mở ra thì thấy bình thí nghiệm
A có mùi thối, còn bình thí nghiệm B gần như không có mùi thối. Giải thích.
b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể dùng phương pháp nuôi cấy
liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh
enzim A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn phương pháp nuôi
cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng enzim A, kháng sinh B cao nhất và giải
thích lí do chọn?
Câu 9: Virut (2,0 điểm)
Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở người và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2 chỉ lây
truyền bệnhở người. Giả sử, người ta tạođược virut lai bằng cách tách hệ gen (ARN)
của virut cúm A/H5N1 ra khỏi vỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen (ARN) của
virut A/H3N2.
a. Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sau khi
xâm nhập vào tế bào người. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN(-) và phiên mã tổng
hợp mARN từ khuôn ARN hệ gen của nó.
b. Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích
c. Nếu như gen mã hóa gai glycoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng gốc
A/H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây nhiễm ở người
như thếnào? Giải thích.
Câu 10: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2,0 điểm)
Phân tử MHC-I và phân tử MHC- II (phức hợp hòa hợp mô chính) đóng vai trò chủ
chốt trong việc trình diện kháng nguyên. Hãy nêu sự khác biệt giữa hai phân tử này về
nguồn gốc, chức năng, cơ chế và các hệ quả hoạt động trong đáp ứng miễn dịch.
-------------------------------Hết-----------------------------
(Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Người ra đề
Bùi Thị Minh Thủy
SĐT: 0983293786
SỞ GD&ĐT BẮC NINH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
CHUYÊN BẮC NINH NĂM HỌC 2018 - 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Sinh học 10
ĐỀ ĐỀ XUẤT (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian
giao đề.)
Câu 1: Thành phần hoá học tế bào (2,0 điểm)
a. Em hãy phân biệt các chất A, B ở hình dưới về đặc điểm cấu tạo, tính chất.
b. Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào thì họ
thường gắn vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào.
Ngược lại, khi thiết kế thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ thường gắn vào
thuốc nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng và vào trong tế bào. Giải
thích?
Hướng dẫn chấm
a. A là Maltose, B là Sucrose (0,25 điểm)
Phân biệt A và B
Đặc điểm A B Điểm
Cấu tạo - Được cấu tạo từ 2 - Được cấu tạo từ 1 phân tử 0,5
phân tử Glucose Glucose và 1 phân tử
liên kết với nhau Fructose liên kết với nhau
bằng liên kết 1,4 bằng liên kết 1,2
glycosidic. glycosidic.
Tính chất - Có tính khử - Không có tính khử 0,25
b. - Màng tế bào là màng phôtpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước quay vào
trong và hướng vào nhau chất kị nước đi qua màng dễ dàng, chất ưa nước khó đi
trực tiếp qua màng. (0,5 điểm)
- Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính chất
kị nước dễ dàng qua lớp phôtpholipit kép vào trong tế bào. (0,25 điểm)
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua màng tế
bào hoạt động bên ngoài tế bào. (0,25 điểm)
Câu 2: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
Hình 3 thể hiện mô hình màng tế bào.
a) Hãy nêu chức năng của các thành phần A,B,C được đánh dấu trên hình 3.
b) Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật được ngâm trong dung dịch glucozơ với
các nồng độ khác nhau.
Tốc độ hấp thụ glucozơ qua màng tế bào được xác định cho từng nồng độ. Kết
quả được trình bày ở đồ thị hình 4. Hãy sử dụng đồ thị hình 4 để giải thích sự vận
chuyển glucozơ vào tế bào theo cơ chế khuyếch tán tăng cường.
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không
tiếp hợp và tạo thành các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì đầu giảm phân I thì
sự phân li của các nhiễm sắc thể về các tế bào con sẽ như thế nào?
c. Hãy so sánh vai trò của tubulin và actin trong phân bào nhân thực với vai trò của các
protein giống tulubin và giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
Hướng dẫn chấm
a. - Ở kì đầu của nguyên phân và giảm phân I, mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em gắn
với nhau ở tâm động và gắn dọc theo các cánh nhờ prôtêin cohensin. (0,25 điểm)
- Ở kì sau giảm phân I, hai nhiễm sắc tử chị em vẫn đính nhau ở tâm động do prôtêin
shugoshin bảo vệ cohensin tránh khỏi sự phân giải của enzim giúp cho hai nhiễm sắc tử chị
em cùng di chuyển về một cực. (0,25 điểm)
- Ở kì sau của nguyên phân và giảm phân II, cohensin bị enzim phân giải hoàn toàn
làm cho hai nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra hoàn toàn và di chuyển về hai cực tế bào.
(0,25 điểm)
- Sau khi tách nhau ra, hai nhiễm sắc tử chị em di chuyển ngược nhau về hai cực của
tế bào do các vi ống thể động ngắn dần lại, trong đó vùng tâm động di chuyển trước vì nó
được gắn vào vi ống thể động. (0,25 điểm)
b. Nếu tiếp hợp không xuất hiện và các thể vắt chéo không hình thành giữa hai nhiễm sắc thể
trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì chúng sẽ sắp xếp sai (không thành 2 hàng) trên mặt
phẳng phân bào, dẫn đến sự phân li ngẫu nhiên (thường không đúng) về các tế bào con
trong giảm phân I. Kết quả của hiện tượng này là các giao tử hình thành thường mang số
lượng nhiễm sắc thể bất thường. (0,5 điểm)
c. Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thực, tubulin tham gia vào hình thành thoi phân
bào và di chuyển nhiễm sắc thể, trong khi sợi actin có chức năng trong quá trình phân chia
tế bào chất. (0,25 điểm)
Trong phân đôi ở vi khuẩn thì ngược lại, các phân tử kiểu tubulin được cho là có tác động
tách các tế bào con, còn các phân tử kiểu sợi actin lại được cho là có chức năng di chuyển
các nhiễm sắc thể con về các cực đối lập của tế bào vi khuẩn. (0,25 điểm)
Câu 7: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2,0 điểm)
Nấm men kiểu dại có khả năng phân giải glucose thành etanol và khí cacbonic trong điều
kiện thiếu oxi
a. Khi xử lý đột biến, người ta thu được chủng nấm men mang đột biến suy giảm hô hấp
do thiếu xitocrom oxidaza - một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử. Việc sử dụng
chủng nấm men này có ưu thế gì so với chủng kiểu dại trong công nghệ lên men rượu ?
Giải thích
b. Ở nấm men mất khả năng lên men, đường phân có thể diễn ra trong điều kiện thiếu oxi
không ? Tại sao ?
c. Sau đây là hai phản ứng thuộc quá trình đường phân:
Glyxeraldehit-3-photphat + NAD+ + Pi 1,3-Bisphotphoglixerat + NADH
1,3 Bisphotphoglixerat + ADP 3-Photphoglixerat + ATP
Photphat vô cơ (Pi) có vai trò thiết yếu trong quá trình lên men.Khi nguồn cung cấp Pi cạn
kiệt, sự lên men bị dừng lại kể cả khi môi trường có glucose. Asenat (AsO 43-) tương
đồng với photphat (PO43-) về cấu trúc hóa học và có thể làm cơ chất thay thế photphat.
Este asenat không bền nên dễ thủy phân ngay khi vừa hình thành. Giải thích tại sao
asenat gây độc đối với tế bào?
Hướng dẫn chấm
a. Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ưu thế trong việc đơn giản hóa điều kiện lên
men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí như đối với nấm men kiểu dại. (0,25
điểm)
- Nấm men là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên
men rượu. Trong điều kiện có O2, nấm men sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí. Do đó, phải
duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. (0,25 điểm)
Trong công nghệ lên men rượu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực hiện.
(0,25 điểm)
- Xitocrom oxidaza là một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử. Nếu thiếu enzim này
chuỗi vận chuyển điện tử bị ngừng trệ. Chu trình Crep cũng bị ngừng do thiếu NAD + từ
chuỗi vận chuyển điện tử. Do đó, nấm men sẽ chuyển sang lên men rượu ngay cả khi có
O2. (0,25 điểm)
b. Quá trình đường phân sẽ không diễn ra ở nấm men mất khả năng lên men trong điều
kiện thiếu O2. Vì quá trình đường phân tạo nên một lượng lớn axit pyruvic và NADH
làm giảm tỉ lệ [NADH]/[NAD+]. Trong điều kiện thiếu O2, chuỗi vận chuyểnđiện tử bị
ức chế nên không tạo ra NAD+. Nếu không có quá trình lên men, lượng NAD+ không
được tái tạo dẫn đến quá trìnhđường phân không thể diễn ra. (0,25 điểm)
c. Khi có asenat, 1-asenat-3-photphoglixerat (este asenat) được hình thành thay cho
bisphotphoglixerat. Khi đó, este asenat bị thủy phân thành 3-photphoglixerat. (0,25
điểm)
(1-asenat-3-photphoglixerat + H2O 3-photphoglixerat + AsO43 ) (0,25 điểm)
Phân tử 3-photphoglixerat vẫn được tạo thành như trong quá trình đường phân nhưng
không kèm theo sự tổng hợp ATP dẫn đến sự giảm năng lượng tạo thành trong các phản
ứng tương tự. Vì vậy, asenat độc đối với tế bào.
(0,25 điểm)
Câu 8: Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2,0 điểm)
a. Người ta cho 80 ml nước chiết thịt (thịt bò hay thịt lợn nạc) vô trùng vào hai bình tam
giác cỡ 100 ml (kí hiệu là bình A và B), sau đó cho vào mỗi bình 0,50 gam đất vườn
được lấy ở cùng vị trí và thời điểm. Cả hai bình đều được bịt kín bằng nút cao su, đun
sôi (100oC) trong 5 phút và đưa vào phòng nuôi cấy có nhiệt độ từ 30-35 oC. Sau 1 ngày
người ta lấy bình thí nghiệm B ra và đun sôi (100 oC) trong 5 phút, sau đó lại đưa vào
phòng nuôi cấy. Sau 3 ngày cả hai bình thí nghiệm được mở ra thì thấy bình thí nghiệm
A có mùi thối, còn bình thí nghiệm B gần như không có mùi thối. Giải thích.
b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể dùng phương pháp nuôi cấy
liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh
enzim A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn phương pháp nuôi
cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng enzim A, kháng sinh B cao nhất và giải
thích lí do chọn?
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H + ở các
bào quan diễn ra cơ chế như hình bên ở tế bào thực
vật?
c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào bị đình trệ? Trong
phương trình tổng quát của quá trình hô hấp, O 2 cuối cùng có mặt trong CO2 hay H2O?
Giải thích.
Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá
trình truyền tin của tế bào.
2. Làm thế nào để phân biệt 2 mẫu mô chứa tinh bột và glycogen đã nghiền nát? Giải thích
phương pháp nhận biết đó?
Câu 6 (2 điểm): Phân bào
1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?
2. Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là
cyclin- Cdk (cyclin dependant kinase).
a. Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk được thể hiện như thế nào?
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin tham gia điều chỉnh hoạt tính
Cdk (như cyclin A, B, D, E). Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian tồn tại và
vai trò của prôtêin cyclin A và cyclin B trong quá trình phân bào.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
Có 2 ống nghiệm A và B, đều chứa cùng một loại môi trường nuôi cấy lỏng có nguồn
cacbon là glucôzơ. Người ta đưa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lượng vi khuẩn
E. coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống A lên mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B
xuống mức pH = 4,0.
a. Sau cùng một thời gian, giá trị pH trong mỗi ống nghiệm thay đổi như thế nào?
Giải thích.
b. Số lượng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thay đổi như thế nào?
Giải thích.
c. Trình bày các thí nghiệm để chứng minh sự thay đổi lượng glucôzơ trong môi
trường nuôi cấy ở ống nghiệm B.
Câu 8 (2 điểm): Sinh trưởng, sinh sản của VSV
1. Có 2 môi trường nuôi cấy A và B, mỗi môi trường có các loại vi khuẩn khác nhau sinh
trưởng bình thường. Thêm vào mỗi môi trường một ít lizozim, sau một thời gian thấy ở
B số lượng vi khuẩn tăng lên, ở A số lượng vi khuẩn không tăng. Có kết luận gì về 2
loại vi khuẩn ở A và B?
2. Hãy giải thích tại sao:
a. Trong tự nhiên, nhiều vi khuẩn ưa trung tính tạo ra các chất có tính axit hay kiềm vẫn
sinh trưởng được trong môi trường đó?
b. Nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trường thay đổi tương đối mạnh trong
khi chúng chỉ thích hợp với một phạm vi pH nhất định cho sinh trưởng?
Câu 9 (2 điểm): Virut
1. Virut tồn tại trên Trái Đất hàng tỉ năm nhưng chúng bắt nguồn từ đâu, cho đến nay vẫn
chưa có lời giải đáp. Hiện nay có những giả thuyết nào về nguồn gốc của virut?
2. Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng tại sao
trong trường hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài?
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Nêu sự khác nhau giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát.
2. Hệ thống miễn dịch ở người có thể đáp ứng bằng hình thức miễn dịch chủ yếu nào với
sự xuất hiện của các tế bào ung thư? Giải thích.
(Đề thi gồm 2 trang) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
--------------Hết -----------------
SỞ GD&ĐT VĨNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG
PHÚC THPT CHUYÊN
TRƯỜNG THPT KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG
CHUYÊN VĨNH BẮC BỘ
PHÚC LẦN THỨ XII, NĂM HỌC 2018 – 2019
Người ra đề
b. Tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào thực
vật.
c. Amilaza là protein cầu. Myosin là protein sợi.
d. Trong chuỗi đơn ADN, đường đêôxiribôzơ luôn được gắn với axit photphoric ở vị trí
C3’.
Câu II. Cấu trúc tế bào ( 2,0 điểm)
1. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị
nhiễm virus? Giải thích. Một khi tác nhân gây bệnh như virus hoặc nấm xâm nhập được
vào tế bào thì tế bào bị nhiễm có những đáp ứng gì chống lại tác nhân gây bệnh?
2. Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc, đó
là hai loại bào quan nào ? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau ?
Câu III. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) ( 2,0 điểm)
1. Hãy nêu con đường vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực
vật. Khi không có quang phân ly nước, quá trình tổng hợp ATP theo con đường này
được thực hiện theo cơ chế nào? Giải thích.
2. Các nhà khoa học tách riêng tilacôit của lục
lạp và đưa vào môi trường tương tự như chất nền của
lục lạp. Theo dõi pH của môi trường chứa tilacôit ở
các điều kiện khác nhau và thu được kết quả thể hiện
ờ hình bên. Trong đó, (i) là thời điểm bắt đầu chiếu
sáng, (ii) là thời điểm một chất X được thêm vào môi
trường đang được chiếu sáng.
a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính
từ khi bắt đẩu thí nghiệm, pH của môi trường chứa tilacôit thay đổi như thế nào so với
trước khi chiếu sáng? Giải thích.
b. X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phôtphorin hóa ôxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
Câu IV. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) ( 2,0 điểm)
1. Chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân sơ khác với chuỗi
chuyền electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân thực ở những điểm nào?
2. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào
chết, vì sao? Ở nồng độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
Câu V. Truyền tin tế bào + Phương án thực hành ( 2,0 điểm)
Hình bên thể hiện một con
đường truyền tín hiệu liên quan
đến sự phát sinh các tế bào ung
thư. Các yếu tố hoạt hóa và các
phân tử có vai trò quan trọng
trong con đường tín hiệu này đã
được nghiên cứu nhằm tìm ra các
chất ức chế để khóa con đường tín
hiệu và sử dụng các chất đó trong
liệu pháp hóa học để điều trị ung
thư.
Từ hình bên hãy cho biết:
1. Các cơ chế có thể liên quan đến
phôtphorin hóa hoặc khử phôtphorin hóa của các prôtêin A, B và C. Giải thích.
2. Thí nghiệm nào dưới đây (từ l đến 6) có thể chứng minh sự truyền tín hiệu là từ
B→C mà không phải C→B? Giải thích.
(1) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B.
(2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa C.
(3) Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa C.
(4) Bổ sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa C.
(5) Tạo đột biến tăng mức độ biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C hoạt
hóa hơn.
(6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhưng hoạt hóa C sẽ quan sát được đáp ứng tế bào.
Câu VI. Phân bào ( 2,0 điểm)
1. Trong quá trình phân bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở bộ phận nào của tế
bào? Điểm khác nhau trong quá trình phân bào của tế bào động vật và tế bào thực vật.
2. Những năm 1970, các nhà khoa học đã làm 1 thí nghiệm:
- Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha S, thấy nhân của tế bào ở pha
G1 bước ngay vào pha S.
- Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha M, thấy tế bào đang ở pha G1
bước ngay vào pha M.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích kết quả?
Câu VII. Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV ( 2,0 điểm)
1. Nêu những điểm khác biệt giữa vi khuẩn lam với vi khuẩn E.coli.
2. Một số vi khuẩn sống được trong điều kiện môi Rotor Ngoạ i bà o
trường kiềm (pH = 10) và duy trì được môi trường nội
Nộ i bà o
bào trung tính (pH = 7). Trụ c bên
trong
- Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch
về nồng độ ion H+ giữa hai bên màng tế bào cho ATP
Nú m xú c tá c
synthase tổng hợp ATP? Giải thích.
- Về lý thuyết, có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor, trục bên trong và núm xúc tác
trong ATP synthase (Hình bên) như thế nào để tổng hợp được ATP? Giải thích.
Câu VIII. Sinh trưởng, sinh sản của VSV ( 2,0 điểm)
1. Nuôi hai chủng vi khuẩn khác nhau trong cùng một môi trường tối thiểu thấy
chúng sinh trưởng phát triển bình thường nhưng khi nuôi tách riêng từng chủng trong
điều kiện môi trường tối thiểu thì cả hai chủng đều không phát triển được. Giải thích
hiện tượng trên.
2. Nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn
lam, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn sunfat và vi khuẩn lactic đồng hình?
Câu IX. Virut ( 2,0 điểm)
1. Mô tả quá trình tổng hợp gai glicôprôtêin vỏ ngoài của virut HIV.
2. Nêu sự khác biệt về quá trình xâm nhập và cởi vỏ giữa virut của vi khuẩn
(phagơ) với virut động vật. Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến quá trình xâm nhập và nhân lên của 2 loại virut trên ?
Câu X. Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch ( 2,0 điểm)
1. Intefêron là gì ? Nêu các tính chất cơ bản của intefêron. Vì sao intefêron được
coi là yếu tố quan trọng nhất trong sức đề kháng của cơ thể chống lại virut và tế bào
ung thư ?
2. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động
của tế bào T độc (Tc) và tế bào giết (K).
----------------- HẾT -----------
Học sinh không được sử dụng tài liệu
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN KHU VỰC DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
*** NĂM HỌC 2018 - 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT Môn thi: Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút
- Đều là các đại phân tử, đa phân, đơn phân là glucozơ, các
đơn phân liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit.
- Không có tính khử, không tan, khó khuếch tán 0.25
* Khác nhau
-Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilozơ và
amilopectin phân nhánh (24-30 đơn phân thì có một
nhánh) 0.25
0.25
- Glicogen mạch phân nhánh dày hơn (8-12 đơn phân thì
phân nhánh)
* Nhận biết: Dùng dung dịch iot
- Tinh bột : Tạo dung dịch xanh tím
- Glicogen : Tạo dung dịch đỏ nâu
2. Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai thì hãy sửa lại cho đúng.
a. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-
glicozit, không phân nhánh.
b. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào thực
vật.
c. Amilaza là protein cầu. Myosin là protein sợi.
d. Trong chuỗi đơn ADN, đường đêôxiribôzơ luôn được gắn với axit photphoric ở vị trí
C3’.
Nội dung Điểm
a. Sai. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau 0.25
2. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì
sao? Ở nồng độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
Nội dung Điểm
- Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi 0.25
vận chuyển điện tử hô hấp
nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lượng vượt quá mức 0.25
cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng lượng cho hoạt 0.25
động của mình sẽ chết
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu 0.25
thụ được NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lượng NAD+, chất này cạn
kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs
- Quá trình đường phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra được dùng
để chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
Câu V. Truyền tin tế bào + Phương án thực hành ( 2,0 điểm)
Hình bên thể hiện một con
đường truyền tín hiệu liên quan
đến sự phát sinh các tế bào ung
thư. Các yếu tố hoạt hóa và các
phân tử có vai trò quan trọng
trong con đường tín hiệu này đã
được nghiên cứu nhằm tìm ra các
chất ức chế để khóa con đường tín
hiệu và sử dụng các chất đó trong
liệu pháp hóa học để điều trị ung
thư.
Từ hình bên hãy cho biết:
1. Các cơ chế có thể liên quan đến
phôtphorin hóa hoặc khử phôtphorin hóa của các prôtêin A, B và C. Giải thích.
2. Thí nghiệm nào dưới đây (từ l đến 6) có thể chứng minh sự truyền tín hiệu là từ B→C
mà không phải C→B? Giải thích.
(1) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B.
(2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa C.
(3) Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa C.
(4) Bổ sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa C.
(5) Tạo đột biến tăng mức độ biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C hoạt
hóa hơn.
(6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhưng hoạt hóa C sẽ quan sát được đáp ứng tế bào.
Nội dung Điểm
1.
- Thụ thể có thể chứa các vùng domain hoạt tính enzim xúc tác cho các 0.25
phản ứng phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa.
- Các enzim tham gia vào phản ứng phosphoryl hóa hoặc khử 0.25
phosphoryl hóa có thể tồn tại trong tế bào.
- Các protein A, B và C có thể chứa các vùng hoạt tính enzim xúc tác 0.5
các phản ứng phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa.
2.
- Các thí nghiệm số 3, 5, 6 là các thí nghiệm có thể chứng minh sự truyền 0.25
tín hiệu từ B→C chứ không phải C→B.
Giải thích: ,
- (3) cho thấy sự hoạt hóa B sẽ điều hòa trực tiếp lên C. 0.25
- (5) cho thấy sự hoạt hóa C phụ thuộc vào mức độ xuất hiện của B. 0.25
- (6) cho thấy sự hoạt hóa C là tín hiệu nằm sau B trên con đường truyền 0.25
tín hiệu.
Câu VI. Phân bào ( 2,0 điểm)
1. Trong quá trình phân bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở bộ phận nào của tế bào?
Điểm khác nhau trong quá trình phân bào của tế bào động vật và tế bào thực vật.
Nội dung Điểm
- Ở sinh vật nhân sơ: ADN đính vào màng sinh chất và tiến hành nhân đôi 0.25
ở tế bào chất.
- Ở sinh vật nhân thực: ADN nhân đôi ở trong nhân tế bào tại các NST, 0.25
trong các bào quan trong tế bào chất.
0.25
+ Tế bào động vật phân bào có sao, có sự tham gia của trung thể trong
hình thành thoi phân bào, tế bào chất phân chia nhờ sự co thắt của
0.25
màng sinh chất.
+ Tế bào thực vật phân bào không có sao, không có sự tham gia của trung
thể, tế bào chất phân chia nhờ sự hình thành vách ngăn.
2. Những năm 1970, các nhà khoa học đã làm 1 thí nghiệm:
- Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha S, thấy nhân của tế bào ở pha
G1 bước ngay vào pha S.
- Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha M, thấy tế bào đang ở pha G1
bước ngay vào pha M.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích kết quả?
- Cho dung hợp tế bào ở G1 với tế bào ở S thấy cả 2 đều ở pha S, dung hợp
tế bào ở pha G1 với tế bào ở M thấy cả 2 đều ở M. Điều đó chứng tỏ, việc 0,25
chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá trình phân bào không phụ thuộc
vào trạng thái của NST mà phụ thuộc vào các chất xúc tác có trong tế
bào chất. 0,25
- Các chất có trong tế bào chất xúc tác quá trình chuyển tiếp giữa các giai
đoạn của quá trình phân bào là các Cyclin và các enzim Kinaza phụ 0,25
thuộc Cyclin (Cdk). Cdk thường là bất hoạt khi ko được liên kết với
Cyclin nên trong tế bào chất cần có các phức hợp Cdk-Cyclin tương ứng. 0,25
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với S, trong tế bào chất của S đã có phức hợp
Cdk-Cyclin tương ứng cho việc vượt qua điểm chốt cuối G1 để vào S nên
tế bào ở G1 vào pha S.
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với M, trong tế bào chất của M đã có phức hợp
Cdk-Cyclin tương ứng cho việc vượt qua điểm chốt đầu M để vào M nên
tế bào ở G1 vào pha M.
Câu VII. Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV ( 2,0 điểm)
1. Nêu những điểm khác biệt giữa vi khuẩn lam với vi khuẩn E.coli.
Nội dung Điểm
Vi khuẩn E. coli Vi khuẩn lam
- Đơn bào. - Đơn bào, tập đoàn đơn bào và đa bào 0.25
- Không có sắc tố quang
dạng sợi. 0.25
hợp. - Có sắc tố quang hợp. 0.25
- Không có không bào khí. - Có không bào khí. 0.25
- Dinh dưỡng: Dị dưỡng kí - Hầu hết sống tự dưỡng
sinh. bằng quang tổng hợp.
2. Một số vi khuẩn sống được trong điều kiện môi trường kiềm Rotor Ngoạ i bà o
(pH = 10) và duy trì được môi trường nội bào trung tính (pH
= 7). Trụ c bên Nộ i bà o
trong
- Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch về
nồng độ ion H+ giữa hai bên màng tế bào cho ATP synthase
Nú m xú c tá c
tổng hợp ATP? Giải thích.
- Về lý thuyết, có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor, trục bên trong và núm xúc tác
trong ATP synthase (Hình bên) như thế nào để tổng hợp được ATP? Giải thích.
Câu VIII. Sinh trưởng, sinh sản của VSV ( 2,0 điểm)
1. Nuôi hai chủng vi khuẩn khác nhau trong cùng một môi trường tối thiểu thấy
chúng sinh trưởng phát triển bình thường nhưng khi nuôi tách riêng từng chủng trong
điều kiện môi trường tối thiểu thì cả hai chủng đều không phát triển được. Giải thích
hiện tượng trên.
Nội dung Điểm
* Giải thích : Cả hai chủng này đều là vi khuẩn khuyết dưỡng. 0.25
- TH1 : Chủng 1 sản xuất nhân tố sinh trưởng cung cấp cho chủng 2 và 0.25
ngược lại. 0.25
- TH2 : Chủng 1 tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trưởng, chủng
2 tổng hợp thành phần còn lại của nhân tố sinh trưởng. 0.25
Cả 2 thành phần này cùng tham gia hình thành nhân tố sinh trưởng cần
thiết cho cả hai chủng.
2. Nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam, vi
khuẩn sinh metan, vi khuẩn sunfat và vi khuẩn lactic đồng hình?
Vi sinh vật Kiểu phân giải Chất nhận điện tử Sản phẩm khử Điểm
vi khuẩn lam Hô hấp hiếu khí O2 H2O 0.25
vi khuẩn sinh metan Hô hấp kị khí CO32- CH4 0.25
vi khuẩn sunfat Hô hấp kị khí SO42- H2S 0.25
vi khuẩn lactic đồng hình Lên men Axit piruvic Axit lactic 0.25
Câu IX. Virut ( 2,0 điểm)
1. Mô tả quá trình tổng hợp gai glicôprôtêin vỏ ngoài của virut HIV.
Nội dung Điểm
- Prôtêin gai vỏ ngoài của virut được tổng hợp trong tế bào chủ tại ribôxôm 0.25
của lưới nội chất hạt. Sau đó nó được đóng gói trong túi tiết rồi chuyển 0.25
đến thể Golgi.
- Trong khoang thể Golgi, nó được gắn thêm gốc đường để tạo thành 0.25
glicôprôtêin.
- Glicôprotein được đóng gói trong túi vận chuyển để đưa tới màng sinh chất
rồi cài xen vào màng tế bào chủ. 0.25
- Khi virut HIV phóng thích ra khỏi TB chủ, màng tế bào chủ đã gắn sẵn
glicoprotein gai của virut sẽ bị cuốn theo và hình thành vỏ ngoài của
virut.
2. Nêu sự khác biệt về quá trình xâm nhập và cởi vỏ giữa virut của vi khuẩn (phagơ) với
virut động vật. Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến quá trình xâm nhập và nhân lên của 2 loại virut trên ?
Nội dung Điểm
- Sau khi hấp phụ, phagơ tiêm ADN của nó vào tế bào, còn vỏ capxit để lại 0.25
bên ngoài tế bào. Phagơ cởi vỏ không cần enzim của lizôzôm.
- Sau khi hấp phụ, virut động vật xâm nhập vào tế bào theo cơ chế nhập
0.25
bào (chỉ virut trần và virut có vỏ ngoài) hoặc cơ chế dung hợp (chỉ virut
có vỏ ngoài, tạo bọng nội bào, gọi là phagoxôm). Phagoxôm gắn với
lizôxôm của tế bào tạo thành phagolizôxôm. Bơm prôtôn trong lizôxôm
hoạt động tạo môi trường axit kích thích các enzim tiêu hóa phân giải
vỏ capxit để giải phóng axit nucleic.
- Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động, môi trường không bị
0.25
axit hóa, các enzim không được hoạt hóa để phân giải capxit thì axit
0.25
nucleic của virut động vật không được giải phóng khỏi vỏ capxit dẫn
đến virut động vật không nhân lên được.
- Quá trình cởi vỏ capxit và nhân nhân lên ở phagơ không sử dụng bơm
prôtôn trong lizôxôm của tế bào.
2. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế
bào T độc (Tc) và tế bào giết (K).
Nội dung Điểm
- Hai tế bào này tuy có phương thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, 0.25
nhưng cơ chế tác động giống nhau:
+ Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp
với MHC-I. Mỗi tế bào Tc chỉ có thể tương tác với một epitop đặc hiệu 0.25
của kháng nguyên.
+ Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau 0.25
bao quanh nó, các kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác
nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng thể kích thích tế bào K tiết 0.25
perforin.
+ Khi được kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc
thủng tế bào đích (tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư). Nước
tràn vào gây vỡ tế bào.
---------------- HẾT ---------------------
Người ra đề : Nguyễn Phương Thanh
Đt: 034.783.7368.
Tốc độ xúc tác của enzym chorismate mutase (CM) được đo khi có tryptophan (+Trp)
hoặc tyrosine (+Tyr), cũng như khi thiếu (--) cả hai được thể hiện trên đồ thị:
Dựa vào kết quả và sơ đồ hình trên, hãy chỉ ra phát biểu nào là đúng hay sai? Giải thích
tại sao?
A. Tryptophan làm tăng hoạt tính chorismate mutase (CM).
B. Tryptophan, chứ không phải tyrosine ức chế tổng hợp chorismate.
C. Nồng độ tyrosine cao dường như làm tăng quá trình tổng hợp tryptophan.
D. Các nhánh prephenate và anthranilate cạnh tranh chorismate.
Câu IV: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2.0 điểm):
1.
a. Tại sao hô hấp tế bào lại gồm hàng loạt các phản ứng trung gian chứ không phải là một
phản ứng duy nhất?
b. Cơ chế tổng hợp ATP trong đường phân và trong chuỗi vận chuyển điện tử khác nhau
như thế nào?
2. Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí ở sinh vật nhân thực.
Câu V: Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2.0 điểm):
1. Sự nhận thức về mùi ở động vật có vú bao gồm sự tương tác giữa các phân tử mùi
không khí từ môi trường với thụ thể protein trên các nơ-ron khứu giác trong khoang mũi.
Dựa vào cơ ché truyền tin của tế bào, hãy giải thích làm thế nào với một số lượng các thụ
thể mùi có giới hạn có thể dẫn đến nhận thức về hàng ngàn mùi khác nhau.
2. Hình sau mô tả thí nghiệm của nhà thực vật học Beijerinck trên bệnh khảm ở lá cây
thuốc lá:
a. Từ thí nghiệm này có thể có những kết luận gì về tác nhân gây bệnh?
b. Nếu kết quả thí nghiệm trên cho thấy mức độ nhiễm bệnh của nhóm cây sau yếu hơn
nhóm cây trước và cuối cùng dịch nhựa cây không còn khả năng nhiễm bệnh sau
nhiều lần cấy truyền, em hãy đưa ra giả thiết.
c. Hãy đề xuất thí nghiệm đơn giản để chứng minh tác nhân gây bệnh không thể là loại vi
khuẩn nhỏ hơn các vi khuẩn thông thường (không tính đến trường hợp vi khuẩn bị tiêu
giảm thành tế bào).
Câu VI: Phân bào (2.0 điểm):
1. Sự diễn tiến của chu trình tế bào được điều hòa bởi các enzym kinase phụ thuộc Cyclin
(CDKs), các enzym này chỉ được hoạt hóa khi liên kết với Cyclin tương ứng và được
phosphoryl hóa tại ThrC (threonine lõi). Sự phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa
(dephosphoryl) các axit amin khác lại điều chỉnh thêm hoạt tính của enzym. Con
đường dưới đây thể hiện các protein tham gia vào giai đoạn tế bào đi vào pha M của
chu trình tế bào.
Hãy chỉ đột biến nào dưới đây thúc đẩy tế bào đi vào pha M bằng cách hoạt hóa phức hệ
CyclinB/CDK1. Giải thích.
a. Đột biến làm giảm hoạt tính khử phospho (dephosphoryl hóa) của Cdc25.
b. Đột biến làm giảm hoạt tính phosphoryl hóa của Wee1.
2. Một vài chất tan cần được vận chuyển (chủ động hoặc thụ động) từ vị trí được tổng
hợp tới nơi mà chúng hoạt động. Hãy chỉ ra những chất tan nào dưới đây được vận
chuyển từ tế bào chất tới nhân? Giải thích lí do tại sao?
a. Các tARN.
b. Các protein Histone
c. Các Nucleotide
d. Các tiểu phần enzyme tổng hợp ATP (ATP-synthase).
Câu VII: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2.0 điểm):
1. Phân tích kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi nuôi
cấy chúng trên các môi trường A, B và C. Thành phần các môi trường được tính bằng
g/l như sau:
- Môi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; KH2PO4 – 0,1; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0.
- Môi trường B: Môi trường A + citrate trisodic – 2,0
- Môi trường C: Môi trường A + các chất sau: Biotin – 10 -8; Histidin – 10-5; Methionin –
2.10-5; Thiamin – 10-6; Pyridoxin – 10-6; Nicotinic acid – 10-6; Tryptophan – 2.10-5;
Pantothenat canxi – 10-5; glucoza.
Sau khi cấy, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ và thời gian phù hợp, người ta thu được kết quả
ghi trong bảng sau:
Môi
trường A B C
Chủng
Vi khuẩn I - + +
Vi khuẩn II - - +
Ghi chú: (-) không mọc; (+) có mọc
a) Môi trường A là môi trường gì?
b) Một số vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường A với điều kiện người ta để chúng ở
nơi giàu khí CO2. Giải thích vì sao và dựa vào nguồn carbon hãy cho biết đó là kiểu
dinh dưỡng gì?
c) Các chất hữu cơ thêm vào môi trường C thuộc về hai nhóm chất hóa học, đó là những
nhóm chất nào? Hãy xếp các chất đó vào hai nhóm chất hóa học được đề cập ở trên.
2.Một bạn học sinh nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn a, b, c trên môi trường thạch thì thấy các
khuẩn lạc xuất hiện như hình dưới. thí nghiệm của bạn học sinh đó nhằm mục đích gì,
em hãy gọi tên 3 chủng vi sinh vật đó và giải thích lí do tại sao em gọi tên như vậy?
Câu VIII: Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2.0 điểm):
1. Khi nuôi cấy vi khuẩn Lăctíc trên môi trường phù hợp với nguồn Cacbon duy nhất là
Glucose trong 3 tuần mà không hề bổ sung chất dinh dưỡng hay loại bỏ chất thải.
a. Đó là loại môi trường nuôi cấy gì?
b. Một học sinh muốn chế men vi sinh từ bào tử của vi khuẩn Lactic. Bạn học sinh đó sẽ
tách vi khuẩn ở giai đoạn nào? Tại sao?
c. Nếu trong môi trường nuôi cấy đó có đồng thời hai nguồn Cacbon là glucose và
lactose. Hãy vẽ đường cong tăng trưởng của quần thể trong điều kiện đó.
2. Một học sinh phân lập được một chủng vi khuẩn từ nước dưa chua. Bạn đó muốn
chứng minh rằng vi khuẩn bạn phân lập được là vi khuẩn Lắctíc. Để làm điều đó, bạn
học sinh đã nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường NMR (môi trường nuôi cấy vi khuẩn
Lactic có bổ sung CaCO3). CaCO3 làm cho môi trường chuyển sang màu hơi vàng
(3). Hãy giải thích cơ sở khoa học của thích nghiệm này và sự xuất hiện của vùng màu
xanh nhạt (2) trên đĩa thạch.
Câu IX: Virut (2.0 điểm):
1. Nhiều người cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có người mắc bệnh,
có người không mắc bệnh. giả sử rằng những người không mắc bệnh là có các gen
kháng vi rút. hãy cho biết gen kháng vi rút ở những người không mắc bệnh quy định
tổng hợp những loại prôtêin nào?
2. Cả HIV và virut Dengue gây bệnh sốt xuất huyết đều chứa genom là ARN (+). Hãy
phân biệt sự phiên mã và sao chép của 2 loại virut này để rút ra kết luận chung.
Câu X: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2.0 điểm):
1. So sánh kháng nguyên nội sinh, ngoại sinh.
2. Em hiểu Cytokine và chết theo chương trình (apotosis) là gì?
Người ra đề: Nguyễn Thị Năm, SĐT: 0904002257; Trường THPT Chuyên Hưng Yên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN KÌ THI HỌC SINH GIỎI DHĐBBB
Năm học: 2018-2019
Môn thi: Sinh học 10
Thời gian: 180 phút
Câu I: Thành phần hóa học tế bào (2.0 điểm):
1. Một bạn học sinh muốn nghiên cứu sự thay đổi thành phần một số chất trong quá trình
hạt thóc nảy mầm. Bạn đó nghiền 50 hạt thóc thành bột, hòa trong 100ml nước lạnh,
đem đun lên để tạo thành hồ, để nguội thu được dung dịch A. Bạn đó cũng đem 100
hạt thóc khác cho nảy mầm (tỉ lệ 100%). Khi các hạt này nảy mầm được 3 ngày thì
đem 50 hạt nghiền trong 100ml nước thu được dung dịch B.
Cho A vào 2 ống nghiệm tương ứng là 1 và 2, B vào 2 ống nghiệm 3 và 4, mỗi ống
nghiệm 5 ml dịch. Thử 1 và 3 với Lugol, 2 và 4 với Fehling. Hãy dự đoán hiện tượng
xảy ra ở mỗi ống nghiệm và giải thích.
2.
a. Trong phản ứng polyme hóa các đại phân tử sinh học, có hai cơ chế cơ bản như hình
dưới đây. Ở dạng kéo dài loại I, gốc hoạt hóa (đánh dấu X) được giải phóng từ chuỗi
đang kéo dài. Ở dạng II, gốc hoạt hóa được giải phóng từ một đơn phân tham gia kéo
dài chuỗi. ADN và ARN được tổng hợp theo dạng nào? Giải thích.
b. Hãy giải thích tại sao chuỗi polynucleotide luôn có chiều từ 5’->3’?
II-1b Hiện tượng này cũng có thể bình thường hoặc không:
- Bình thường: Cơ thể chưa có nhu cầu với chất X, chưa có 0,25
tín hiệu để bài xuất X nên X sẽ không được xuất bào: Ví
dụ: X là chất trung gian hóa học trong truyền xung thần
kinh qua xinap, khi chưa có tín hiệu kích thích thì không
thể có tín hiệu xuất bào. 0,25
- Bất thường:
+ Bộ khung xương tế bào bị hỏng làm cho các túi bóng chứa
X không thể di chuyển tới màng sinh chất để xuất bào.
+ Thụ thể trên màng sinh chất bị hỏng, không thể nhận diện
được tín hiệu tương ứng trên các túi, bóng chứa X nên
không cho xuất bào.
II-2 0,25
- Bào quan đó là lưới nội chất trơn.
- Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau 0,25
xinap) kích hoạt bơm Ca2+ trên màng LNCT bơm Ca2+ từ
xoang LNCT ra bào tương.
0,25
- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên
kết giữa actin và miozin, miozin trượt trên actin làm cơ
co.
0,25
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+
trên màng LNCT mở Ca2+ từ bào tương đi vào xoang
LNCT.
Câu III: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2.0 điểm):
1. Phân biệt vi khuẩn Nitrat hóa và phản Nitrat.
2. Con đường tổng hợp các axit amin thơm qua sản phẩm trung gian là chorismate được
trình bày theo sơ đồ dưới đây:
Tốc độ xúc tác của enzym chorismate mutase (CM) được đo khi có tryptophan (+Trp)
hoặc tyrosine (+Tyr), cũng như khi thiếu (--) cả hai được thể hiện trên đồ thị:
Dựa vào kết quả và sơ đồ hình trên, hãy chỉ ra phát biểu nào là đúng hay sai? Giải thích
tại sao?
A. Tryptophan làm tăng hoạt tính chorismate mutase (CM).
B. Tryptophan, chứ không phải tyrosine ức chế tổng hợp chorismate.
C. Nồng độ tyrosine cao dường như làm tăng quá trình tổng hợp tryptophan.
D. Các nhánh prephenate và anthranilate cạnh tranh chorismate.
Hướng dẫn chấm:
Câu Hướng dẫn chấm Thang
điể
m
III-1 Phân biệt vi khuẩn Nitrat hóa và phản Nitrat:
Tiêu chí so Vi khuẩn Nitrat hóa Vi khuẩn phản Nitrat
sánh
Bản chất Là quá trình oxi hóa Là quá trình khử 0.25
NO2- thành NO3-, nitrat thành Nito
giải phóng năng phân tử gắn với
lượng. chuỗi vận chuyển
NO2- + 1/2 O2 → NO3- điện tử của hô hấp
+ năng lượng tế bào trong đó
nitrat là chất nhận
điện tử cuối cùng. 0.25
Điều kiện Hiếu khí Kị khí
Kiểu dinh Hóa tự dưỡng: Năng Hóa dị dưỡng: Đây là 0.25
dưỡng lượng được giải quá trình sử dụng
phóng từ quá Nitrat làm chất
trình oxi hóa nhận điện tử cuối
Nitrit được sử cùng của hô hấp tế
dụng để cố định bào. 0.25
CO2 vào các hợp
chất hữu cơ
Vai trò Bổ sung thêm nguồn Khử Nitrat thành Nitơ
Nitrat là dạng phân tử làm mất
Nitơ dễ sử dụng lượng Nitrat dễ sử
cho đất. dụng nên làm
nghèo dinh dưỡng
cho đất.
III-2 - A (Tryptophan làm tăng hoạt tính chorismate mutase). 0.25
A đúng: So sánh đường đồ thị (+Trp) và (--), ta thấy, ở cùng
nồng độ chorismate thì việc thêm tryptophane làm tăng
tốc độ xúc tác của CM.
- B (Tryptophan, chứ không phải tyrosine ức chế tổng hợp 0.25
chorismate).
B sai vì: Quan sát sơ đồ phản ứng, ta thấy chorismate là sản
phẩm của chuỗi phản ứng tổng hợp từ nguyên liệu là
erythrose-4-P (E4P). Tuy nhiên, cả tryptophan và tyrosine
là sản phẩm của hai nhánh phản ứng chuyển hóa
chorismate khác nhau. Theo cơ chế liên hệ ngược ân tính
của hầu hết các enzyme thì tăng nồng độ cả hai chất đều
làm tăng nồng độ chorismate vì vậy đều ức chế tổng hợp
chorismate chứ không chỉ có duy nhất tryptophan.
- C (Nồng độ tyrosine cao dường như làm tăng quá trình tổng 0.25
hợp tryptophan). Quan sát sơ đồ chuyển hóa và đường đồ
thị (+Tyr) ta thấy, khi nồng độ tyrosine tăng lên, CM sẽ trở
nên chậm hơn nên chorismate sẽ được sử dụng bởi AS để 0.25
sản xuất tryptophane.
- D (Các nhánh prephenate và anthranilate cạnh tranh
chorismate).
Cả hai nhánh con đường đều có chorismate là nguyên liệu để
tổng hợp Trp/Tyr. Do đó, nếu cho rằng nồng độ chorismate
không đổi thì đương nhiên hai nhánh này sẽ phải cạnh
tranh nhau nguyên liệu.
Câu IV: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2.0 điểm):
1.
a. Tại sao hô hấp tế bào lại gồm hàng loạt các phản ứng trung gian chứ không phải là
một phản ứng duy nhất?
b. Cơ chế tổng hợp ATP trong đường phân và trong chuỗi vận chuyển điện tử khác nhau
như thế nào?
2. Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí ở sinh vật nhân thực.
Hướng dẫn chấm:
Câu Hướng dẫn chấm Thang
điể
m
IV- Hô hấp tế bào gồm hàng loạt các phản ứng trung gian chứ
1 không phải là một phản ứng duy nhất vì:
a - Năng lượng trong hô hấp được giải phóng từ từ để kịp thời 0.25
tích lũy trong các phân tửu cao năng. Nếu giải phóng ồ ạt
một lúc vừa đốt cháy tế bào, vừa hao phí năng lượng một
cách vô ích. 0.25
- Nhiều các phản ứng trung gian sẽ giúp giảm năng lượng
hoạt hóa của phản ứng, vì vậy lượng năng lượng hoạt hóa
cần ít và phản ứng hô hấp có thể xảy ra ở nhiệt độ
thường.
IV- Cơ chế tổng hợp ATP trong đường phân và trong chuỗi vận
1 chuyển điện tử:
b - Trong đường phân, ATP đượng tổng hợp nhờ quá trình 0.25
phosphoryl hóa trực tiếp cơ chất.
- Trong chuỗi vận chuyển điện tử, ATP được tổng hợp nhờ 0.25
con đường hóa thẩm, thực chất là sử dụng năng lượng
giải phóng từ điện tử giàu năng lượng để tạo Gradient
H+là động lực cho quá trình tổng hợp ATP nhờ ATP
Synthase.
IV-2 2. Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí ở sinh vật nhân thực.
Ở nhân thực, có hai quá trình hô hấp là hô hấp hiếu khí và
lên men.
* Khác nhau:
Tiêu chí Hô hấp hiểu khí Hô hấp kị khí (lên
men) 0.25
Cơ chế Gồm đường phân, chu Gồm đường phân
chính trình Creps và chuỗi và sử dụng
vận chuyển điện tử. NADH để khử
axit pyruvic 0.25
hoặc
axetalđehit.
Chất nhận Oxi phân tử. Axit pyruvic hoặc 0.25
điện tử Axetaldehit.
cuối
cùng. 0.25
Sản phẩm H2O và CO2 Axit lactic hoặc
cuối rượu etylic và
cùng CO2.
Hiệu suất Cao do năng lượng trong Thấp do năng
năng hợp chất hữu cơ được lượng còn tích
lượng giải phóng hoàn toàn. lũy trong các
sản phẩm hữu
cơ.
Câu V: Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2.0 điểm):
1. Sự nhận thức về mùi ở động vật có vú bao gồm sự tương tác giữa các phân tử mùi
không khí từ môi trường với thụ thể protein trên các nơ-ron khứu giác trong khoang mũi.
Dựa vào cơ ché truyền tin của tế bào, hãy giải thích làm thế nào với một số lượng các
thụ thể mùi có giới hạn có thể dẫn đến nhận thức về hàng ngàn mùi khác nhau.
2. Hình sau mô tả thí nghiệm của nhà thực vật học Beijerinck trên bệnh khảm ở lá cây
thuốc lá:
a. Từ thí nghiệm này có thể có những kết luận gì về tác nhân gây bệnh?
b. Nếu kết quả thí nghiệm trên cho thấy mức độ nhiễm bệnh của nhóm cây sau yếu hơn
nhóm cây trước và cuối cùng dịch nhựa cây không còn khả năng nhiễm bệnh sau
nhiều lần cấy truyền, em hãy đưa ra giả thiết.
c. Hãy đề xuất thí nghiệm đơn giản để chứng minh tác nhân gây bệnh không thể là loại vi
khuẩn nhỏ hơn các vi khuẩn thông thường (không tính đến trường hợp vi khuẩn bị tiêu
giảm thành tế bào).
Hướng dẫn chấm:
Câu Hướng dẫn chấm Thang
điể
m
V-1 - Thụ thể mùi có thể nhận diện nhiều phân tử mùi khác 0,5
nhau, đồng thời mỗi phân tử mùi có thể liên kết với các
thụ thể khác nhau. Điều này làm mở rộng khả năng tương
tác của phân tử tín hiệu và thụ thể.
- Có nhiều dạng tế bào khác nhau, mỗi tế bào có thể tiếp 0,25
phân tử tín hiệu khác nhau và cho kết quả khác nhau.Các
tế bào khác nhau cùng nhận một tín hiệu và cho kết quả 0,25
nhận thức tổ hợp
- Các con đường truyền tin nội bào có thể phối hợp với nhau
kiểu phân ly hoặc động qui để đưa ra một kết quả nhận
diện mùi chính xác nhất.
V-2a Từ thí nghiệm này, ta thấy:
- Tác nhân gây bệnh là đối tượng có kích thước nhỏ hơn cả vi 0,25
khuẩn vì có thể đi qua màng lọc vi khuẩn.
- Qua các lần lây nhiễm thì bệnh không biến mất tức là tác 0,25
nhân gây bệnh không bị mất đi mà có khả năng nhân nên,
do đó tác nhân gây bệnh phải là dạng sống.
V-2b Ta có thể đưa ra giả thiết tác nhân gây bệnh chỉ là một chất 0,25
độc nào đó, nó không có khả năng nhân lên. Vì vậy, sau
mỗi lần lây nhiễm chúng giảm độc tính do nồng độ giảm.
V-2c Nuôi cấy chúng trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo với 0,25
đầy đủ chất dinh dưỡng, nếu là vi khuẩn thì sẽ hình thành
khuẩn lạc, nếu là virus thì không do chúng có đời sống kí
sinh nội bào bắt buộc.
Câu VI: Phân bào (2.0 điểm):
1. Sự diễn tiến của chu trình tế bào được điều hòa bởi các enzym kinase phụ thuộc
Cyclin (CDKs), các enzym này chỉ được hoạt hóa khi liên kết với Cyclin tương ứng và
được phosphoryl hóa tại ThrC (threonine lõi). Sự phosphoryl hóa hoặc khử
phosphoryl hóa (dephosphoryl) các axit amin khác lại điều chỉnh thêm hoạt tính của
enzym. Con đường dưới đây thể hiện các protein tham gia vào giai đoạn tế bào đi vào
pha M của chu trình tế bào.
Hãy chỉ đột biến nào dưới đây thúc đẩy tế bào đi vào pha M bằng cách hoạt hóa phức hệ
CyclinB/CDK1. Giải thích.
a. Đột biến làm giảm hoạt tính khử phospho (dephosphoryl hóa) của Cdc25.
b. Đột biến làm giảm hoạt tính phosphoryl hóa của Wee1.
2. Một vài chất tan cần được vận chuyển (chủ động hoặc thụ động) từ vị trí được tổng
hợp tới nơi mà chúng hoạt động. Hãy chỉ ra những chất tan nào dưới đây được vận
chuyển từ tế bào chất tới nhân? Giải thích lí do tại sao?
a. Các tARN.
b. Các protein Histone
c. Các Nucleotide
d. Các tiểu phần enzyme tổng hợp ATP (ATP-synthase).
Hướng dẫn chấm:
Câu Hướng dẫn chấm Thang
điể
m
VI- Sai vì: Quan sát sơ đồ ta thấy, Cdc25 có tác dụng hoạt hóa 0,5
1 quá trình khử phospho. Do đó, khi giảm hoạt tính khử
a phospho của cdc25 sẽ ức chế phức hệ CyclinB/CDK1 đi
vào pha M của chu kì tế bào.
VI- Đúng vì Wee1 ức chế CDK1 bằng phản ứng phosphoryl hóa 0,5
1 nên đột biến giảm hoạt tính này của Wee1 sẽ giảm ức chế
b phức hệ CyclinB/CDK1 đi vào pha M.
VI- Sai vì tARN được tổng hợp trong nhân nhưng hoạt động tại 0,25
2 tế bào chất tại ribosome nên được vận chuyển từ nhân ra
a tế bào chất.
VI- Đúng vì Histone là protein cấu trúc lên NST nên được tổng 0,25
2 hợp ở tế bào chất, sau đó vận chuyển vào trong nhân
b tham gia cấu trúc NST.
VI- Đúng vì các nucleotide được đưa vào tế bào bằng nhập nào 0,25
2c hoặc được tổng hợp trong tế bào chất. Nhưng các
nucleotid là nguyên liệu cho quá trình nhân đôi ADN và
phiên mã. Hai quá trình này xảy ra trong nhân nên chúng
được vận chuyển vào trong nhân.
VI- Sai vì ATP-synthase là protein màng sinh chất được tổng 0,25
2 hợp trên lưới nội chất hạt ở tế bào chất và được vận
d chuyển tới màng sinh chất chứ không phải nhân tế bào.
Câu VII: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2.0 điểm):
1. Phân tích kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi
nuôi cấy chúng trên các môi trường A, B và C. Thành phần các môi trường được tính
bằng g/l như sau:
- Môi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; KH2PO4 – 0,1; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0.
- Môi trường B: Môi trường A + citrate trisodic – 2,0
- Môi trường C: Môi trường A + các chất sau: Biotin – 10 -8; Histidin – 10-5; Methionin –
2.10-5; Thiamin – 10-6; Pyridoxin – 10-6; Nicotinic acid – 10-6; Tryptophan – 2.10-5;
Pantothenat canxi – 10-5; glucoza.
Sau khi cấy, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ và thời gian phù hợp, người ta thu được kết quả
ghi trong bảng sau:
Môi
trường A B C
Chủng
Vi khuẩn I - + +
Vi khuẩn II - - +
Ghi chú: (-) không mọc; (+) có mọc
a) Môi trường A là môi trường gì?
b) Một số vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường A với điều kiện người ta để chúng ở
nơi giàu khí CO2. Giải thích vì sao và dựa vào nguồn carbon hãy cho biết đó là kiểu
dinh dưỡng gì?
c) Các chất hữu cơ thêm vào môi trường C thuộc về hai nhóm chất hóa học, đó là những
nhóm chất nào? Hãy xếp các chất đó vào hai nhóm chất hóa học được đề cập ở trên.
2.Một bạn học sinh nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn a, b, c trên môi trường thạch thì thấy các
khuẩn lạc xuất hiện như hình dưới. thí nghiệm của bạn học sinh đó nhằm mục đích gì,
em hãy gọi tên 3 chủng vi sinh vật đó và giải thích lí do tại sao em gọi tên như vậy?
VII-2 - Mục đích: chứng minh ảnh hưởng của nồng độ oxi môi 0,25
trường lên các chủng vi sinh vật khác nhau.
- Tên các chủng VSV:
a- Hiếu khí do các khuẩn lạc chỉ mọc ở trên bề mặt môi 0,25
trường, nơi có nhiều O2.
0,25
b- Kị khí do các khuẩn lạc chỉ mọc ở đáy ống nghiệm, nơi
không có O2
0,25
c- Hiếu khí tùy tiện là nhóm có thể hô hấp trong điuu kiện
có O2 hoặc không. Do đó, trên ống nghiệm, ta thấy
khuẩn lạc mọc đều từ trên xuống dưới đáy.
Câu VIII: Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2.0 điểm):
1. Khi nuôi cấy vi khuẩn Lăctíc trên môi trường phù hợp với nguồn Cacbon duy nhất là
Glucose trong 3 tuần mà không hề bổ sung chất dinh dưỡng hay loại bỏ chất thải.
d. Đó là loại môi trường nuôi cấy gì?
e. Một học sinh muốn chế men vi sinh từ bào tử của vi khuẩn Lactic. Bạn học sinh đó sẽ
tách vi khuẩn ở giai đoạn nào? Tại sao?
f. Nếu trong môi trường nuôi cấy đó có đồng thời hai nguồn Cacbon là glucose và
lactose. Hãy vẽ đường cong tăng trưởng của quần thể trong điều kiện đó.
2. Một học sinh phân lập được một chủng vi khuẩn từ nước dưa chua. Bạn đó muốn
chứng minh rằng vi khuẩn bạn phân lập được là vi khuẩn Lắctíc. Để làm điều đó, bạn
học sinh đã nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường NMR (môi trường nuôi cấy vi khuẩn
Lactic có bổ sung CaCO3). CaCO3 làm cho môi trường chuyển sang màu hơi vàng
(3). Hãy giải thích cơ sở khoa học của thích nghiệm này và sự xuất hiện của vùng màu
xanh nhạt (2) trên đĩa thạch.
- Gen quy định tổng hợp enzyme phân giải axitnucleic hoặc
protein quan trọng của virus.
IX-2 - Ở HIV, nhờ enzim phiên mã ngược, sợi genom ARN (+) được 0,5
chuyển thành ADN kép, gắn vào NST của tế bào. Ở dạng
provirut mạch (-) dùng làm khuôn để tổng hợp sợi ARN
(+). Sợi này có chức năng là mARN (phiên mã) vừa có
chức năng là ARN (+) (sao chép)
- Ở virut Dengue, genom ARN (+) phiên mã thành sợi ARN 0,25
(-). Sợi này dùng làm khuôn để tạo ARN (+). Sợi ARN (+)
vừa có chức năng mARN vừa có chức năng là genom ARN
(+) 0,25
- Kết luận: Sự phiên mã và sao chép ở các virut ARN (+) chỉ
là một
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ Thời gian làm bài 180 phút
TỈNH HÒA BÌNH
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
b) Ở hình dưới đây, các chữ cái trong các ô vuông đại diện cho một mô hoặc một cơ
quan trong cơ thể. Hãy ghi các chữ cái tương ứng với các mô hoặc cơ quan: não, gan, cơ tim,
cơ xương, mô mỡ.
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng.
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate.
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường.
a) Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
b) Tại sao quá trình sinh trưởng của các chủng A, B, D, F trên môi trường nước thịt có
pepton lại làm tăng pH của môi trường?
c) Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô
hấp của hai chủng vi khuẩn nà
Câu 8: (2,0 điểm)
a) Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vât cần phải có pha tiềm phát (lag) khi
bắt đầu nuôi cấy chúng trong môi trường mới? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến pha lag?
Nghiên cứu thời gian của pha lag có ý nghĩa gì?
b) Bốn chủng vi khuẩn mới được
phân lập từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm
năng ứng dụng làm men vi sinh
(probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm
khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio
harveyi, là một loài vi khuẩn thường gây
bệnh ở tôm.
Trong thí nghiệm thứ nhất, 4
chủng vi khuẩn mới phân lập được kiểm
tra khả năng ức chế 4 chủng vi khuẩn
khác bằng cách cấy giao thoa trên đĩa
thạch. Nếu ức chế thì không có vi khuẩn
kiểm định mọc ở điểm giao thoa gọi là Hình 5. U = Tôm nuôi ở môi trường sạch;
vùng ức chế. U + V = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio harveyi;
Trong thí nghiệm thứ hai, tỷ lệ tôm U + V + P1 - 4 = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio
chết khi bị nhiễm Vibrio harveryi đồng harveyi và 1 trong 4 chủng có tiềm năng probiotic
thời với từng chủng vi khuẩn nêu trên sau được nghiên cứu tương ứng từ P1 đến P4.
5 ngày lây nhiễm được ghi lại ở hình 5.
b) Ở hình dưới đây, các chữ cái trong các ô vuông đại diện cho một mô hoặc một cơ
quan trong cơ thể. Hãy ghi các chữ cái tương ứng với các mô hoặc cơ quan: não, gan, cơ tim,
cơ xương, mô mỡ.
Hướng dẫn chấm Điểm
- ATP synthase chỉ tổng hợp ATP khi ion H+ đi từ ngoài vào trong. Trường hợp này, sự 0,25
chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai màng tế bào dẫn đến ion H + đi từ trong ra ngoài. Do đó,
ATP không được tổng hợp. 0,25
- Khi ion H+ đi từ ngoài vào làm cho rotor và trục bên trong quay ngược chiều kim đồng hồ
(nhìn từ phía tế bào chất) → hoạt hóa các vị trí xúc tác của núm xúc tác → tổng hợp ATP từ
ADP và Pi; Nếu trục bên trong quay theo chiều kim đồng hồ sẽ tác động lên núm xúc tác và
ATP bị phân giải. Do đó về lý thuyết với phức hệ ATP synthase nhân tạo: 0,25
+ Có thể thiết kế rotor sao cho trục bên trong vẫn quay ngược chiều kim đồng hồ khi ion H+
đi từ trong ra ngoài để núm xúc tác tổng hợp ATP. 0,25
+ Có thể thiết kế cơ chế hoạt động của núm xúc tác (các vị trí xúc tác) sao cho khi trục quay
theo chiều kim đồng hồ thì tổng hợp được ATP từ ADP và Pi.
b) c- Gan. Hầu hết các hợp chất hữu cơ đều qua đây để tái tạo phân phối đến toàn bộ 1,0
cơ thể.
a –cơ xương.vì có sự xuất hiện của lactate, lactate phần lớn có ở cơ xương, nếu lượng
lactate nhiều sẽ tạo pH acid nên không thể là tế bào cơ tim.
d – mô mỡ. Đây là nơi dự trữ axit béo và glycerol cung cấp cho gan
b – não. Não hầu hết không dùng chất béo để cung cấp năng lượng
e – cơ tim
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng.
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate.
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường.
a) Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
b) Tại sao quá trình sinh trưởng của các chủng A, B, D, F trên môi trường nước thịt có
pepton lại làm tăng pH của môi trường?
c) Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô
hấp của hai chủng vi khuẩn này
Hướng dẫn chấm Điểm
a) - Kiểu dinh dưỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dưỡng vì chúng sử dụng hợp chất hữu
0, 5
cơ cho quá trình sinh trưởng
- Kiểu dinh dưỡng của chủng C và E là hóa tự dưỡng vì: 0, 5
Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để tổng
hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng
Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để tổng
hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng
b) Quá trình sinh trưởng của các chủng A,B,D,F trên môi trường pepton làm tăng pH của
môi trường vì nước thịt có bổ sung pepton là môi trường dư thừa hợp chất nitơ và thiếu
hợp chất cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH 3 (NH4+) (hay còn 0,5
gọi là quá trình amôn hóa) để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng lượng và chính NH 4+
đã làm tăng pH của môi trường nuôi cấy.
c) Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí N 2 vì chủng A và F là hai
chủng vi khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí. 0, 5
Hai chủng vi khuẩn A và F là chủng hô hấp kị khí
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊNVÙNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
BỘ Ngày thi: 20/04/2019
Trường THPT chuyên Lam Sơn Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)
ĐỀ ĐỀ XUẤT
0,5
b. Sự hấp thụ chất B qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển các chất vào trong tế bào
lúc đầu tăng cùng với việc tăng nồng độ các chất. Nhưng đến một giai đoạn nhất
định thì tốc độ phản ứng gần như không tăng ngay kể cả khi nồng độ chất tan tiếp
tục tăng lên. Chất B được vận chuyển qua kênh prôtêin và việc tốc độ vận
0,5
chuyển của chất B không tăng ở giai đoạn sau là hiện tượng bão hòa kênh
Sự hấp thụ chất A qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển chất tan phụ thuộc tuyến
tính vào nồng độ chất tan. Điều này chỉ ra rằng chất A được khuếch tán trực
tiếp qua lớp lipit kép của màng tế bào và mà không cần phải qua kênh prôtein
xuyên màng. 0,25
- Chất A là ethanol vì ethanol là chất phân tử nhỏ, không tích điện nên có
0,25
thể khuyếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép của màng tế bào dễ dàng hơn rất
nhiều so với axêtat.
- Chất B là axêtat vì là chất tích điện nên sẽ khó khuyếch tán trực tiếp qua
lớp lipid kép của màng tế bào vì lớp phospholipid kép có chứa các đuôi
hydrocarbon kị nước (không phân cực).
Câu 8 - Phương pháp 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào dưới kính hiển vi, S.cerevisiae 0,25
2,0 là sinh vật nhân thực có hình bầu dục, kích thước lớn có thể quan sát dưới
điể kính hiển vi với độ phóng đại 400 lần. Trong khi đó E. coli là vi khuẩn sinh vật
m nhân sơ, hình que, kích thước của E. coli nhỏ hơn nhiều so với S.cerevisiae nên
phải phóng to ít nhất 1000 lần mới nhìn thấy rõ hình thái tế bào.
0,25
- Phương pháp 2. Dùng phương pháp lên men dịch ép hoa quả để phân biệt hai
loài: sử dụng dịch chiết hoa quả vô trùng chia đều ra hai bình như nhau rồi cấy
vi sinh vật vào. Sau đó bịt kính bình và giữ ở nhiệt độ, thời gian thích hợp. Nếu
bình nào sinh ra nhiều CO2, tạo ra nhiều bọt khí có mùi rượu thì bình đó
chứa nấm men, bình còn lại là chứa E. coli (do E. coli không có khả năng lên
men rượu)
0,25
- Phương pháp 3. Bổ sung vào hai ống nghiệm chất kháng sinh có khả năng ức
chế sự phát triển của E.coli. Ở ống nghiệm chứa E.coli thì E. coli sẽ không sinh
trưởng và không phát triển được. 0,25
- Phương pháp 4. Có thể kiểm tra bằng hình thức quan sát khuẩn lạc trên môi
trường nuôi cấy vi khuẩn (MPA) và môi trường nuôi cấy nấm men (Hansen). E.
coli mọc kém hoặc không mọc trên môi trường nấm men, còn nấm men mọc
tốt ở cả hai môi trường.
Câu 9 a. - Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để 0,25
2,0 (phiên mã) tổng hợp mARN (ARN+) trên khuôn ARN của nó (ARN -)
điể - Các mARN (ARN +) mới được tổng hợp được dùng làm khuôn để tổng hợp các 0,25
m ARN hệ gen mới (ARN -) của virut, đồng thời được dùng làm khuôn để tổng
hợp (dịch mã) protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới.
b. Sự khác biệt trong cấu trúc của 2 loại tế bào giữ vai trò quan trọng trong các
quá trình này:
- Vi khuẩn có thành tế bào còn động vật không có thành tế bào. 0,25
- Vi rút kí sinh vi khuẩn xâm nhập khi có mặt nguyên liệu nhân của vật chủ trong 0,25
khi vi rút động vật tìm được 1 cách vận hành ở đó nguyên liệu nhân được bao
bọc bởi 1 màng.
c. Bệnh do virut gây ra thường nguy hiểm vì:
- Vi rút kí sinh bên trong tế bào nên hệ thống miễn dịch của tế bào không thể phát 0,25
huy tác động. Muốn tiêu diệt vi rút phải phá hủy cả tế bào chủ.
- Khi xâm phập được vào tế bào chủ, vi rút điều khiển toàn bộ hệ thống sinh tổng 0,25
hợp của tế bào chủ chuyển sang tổng hợp các thành phần của vi rút làm rối loạn
hoạt động của tế bào, có thể dẫn đến phá hủy tế bào.
- Vi rút có phương thức sinh sản đặc biệt nên nhân lên rất nhanh chóng và lây lan 0,25
nhanh.
- Vi rút rất dễ phát sinh biến dị (đặc biệt là các virut có ARN và các Retrovirus) 0,25
làm xuất hiện các chủng vi rút mới. Do đó việc sản xuất vacxin luôn theo sau
sự xuất hiện các chủng vi rút mới.
Câu a. + Tương tác giữa virus với tế bào vật chủ là tương tác đặc hiệu giữa gai vỏ vi 0,25
10 rút với thụ quan màng tế bào.
2,0 + Chỉ có limpho T-CD4 mới có thụ quan CD4 màng tương thích HIV. 0,25
điể + Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV qui định tổng hợp từ nguyên liệu và bộ 0,25
m máy sinh tổng hợp protein của tế bào chủ.
+ Vỏ ngoài: có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào limpho T và các gai 0,25
protein do vi rút qui định tổng hợp.
b. Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm được thụ thể phù hợp. Trong quá
trình biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. 1,0
Nếu virut xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên được. Đây có thể
là một giải pháp chống HIV trong tương lai.
---------Hết------
SỞ GD&ĐT LÀO CAI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII- NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ ĐỀ XUẤT KHỐI: 10
(Đề thi gồm 10 câu in trong 04 trang) (Thời gian: 180 phút không kể thời gian giao đề)
- Liên kết peptit: liên kết cộng hóa trị rất bền vững giữa các axit amin
trong chuỗi polypeptit.
- Liên kết hidro: tạo ra giữa thành phần của khung C-N trong chuỗi xoắn
0,25
alpha và gấp nếp beta.
- Tương tác kị nước: các vùng ưa nước của các axit amin, protein quay
ra ngoài tiếp xúc với nước, các vùng kị nước quay vào trong và
hướng vào nhau.
- Liên kết ion: giữa các vùng tích điện của các nhóm R trong các axit
amin. 0,25
- Liên kết cầu disulfide: hình thành giữa 2 nhóm –SH của 2 axit amin có 0,25
chứa S.
Tương tác kị nước là quan trọng nhất vì:
-Tương tác kị nước góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu hình
0,25
không gian đặc trưng của protein để biểu hiện chức năng sinh học
bình thường.
-Góp phần đưa các axit amin vốn rất xa nhau được lại gần nhau tạo vùng
trung tâm hoạt động → chức năng sinh học.
b.
* Đặc điểm quan trọng của vật chất mang thông tin di truyền là phải có
0,25
cấu trúc bền vững và ổn định.
* ADN có cấu trúc bền vững và ổn định hơn so với ARN:
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong đó hai khung đường –
phosphate chạy đối song song và nằm phía ngoài đẩy các bazơ nitơ
có tính kị nước tương đối vào phía trong rời xa các phân tử nước
trong dung dich bào quanh. Mặt khác, bên trong các bazơ nitơ xếp
0,25
thành nhiều lớp chồng lên nhau. Đặc điểm này làm cho phân tử ADN
có tính bền vững hơn so với ARN.
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi ARN có cấu trúc
mạch đơn giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn ®
thông tin di truyền ít có xu hướng tự biến đổi hơn.
- ARN có thành phần đường là ribose khác với thành phần đường của
0,25
ADN là deoxyribose. Đường deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí
C2’. Đây là gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước → ARN
kém bền hơn ADN trong môi trường nước.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) được thay thế bằng tymin (T)
trong ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm gốc
metyl (-CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép
(nêu dưới đây), giúp phân tử ADN bền hơn ARN (thường ở dạng
mạch đơn).
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin 0,25
hóa hoặc metyl hóa) để chuyển hóa tương ứng thành xitôzin (C) và
timin (T); trong khi đó, timin (T) cần 1 biến đổi hóa học (loại mêtyl
hóa) để chuyển thành uracil (U), nhưng cần 2 biến đổi hóa học (vừa
loại mêtyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa thành
xitôzin (C) ® vì vậy, ADN có khuynh hướng lưu giữ thông tin bền
vững hơn.
*Vì vậy ADN ưu thế hơn so với ARN trong vai trò là vật chất mang
thông tin di truyền.
a.
2 - Hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào có được là do một số
gen nhất định trong hệ gen của tế bào đó được hoạt hoá trong khi các
0,25
gen còn lại bị đóng.
- Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ
bên ngoài (các tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận).
- Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận được các tín hiệu hoạt hoá gen 0,25
tiết ra từ các tế bào nơi nó định cư sẽ hoạt hoá những gen thích hợp
đặc trưng cho loại tế bào của mô đó.
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu 0,25
liên kết với thụ thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế
bào chất sau đó đi vào nhân hoạt hoá các gen nhất định như những
0,25
yếu tố phiên mã.
- Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ
thể trong tế bào chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với
promoter như một yếu tố phiên mã làm hoạt hoá gen.
b. Ví dụ:
- Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa
0,25
sắc tố, nơi thực hiện quang hợp
- Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa 0,25
enzim nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm.
- Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô 0,25
tâm hoạt động và vào vị trí khác (enzim tự do và phức hợp enzim-cơ
chất). Nhận biết: đồng thời KM tăng (hoặc ái lực giảm) và Vmax giảm.
b.
0,25
- Chất đó là APG và RiBP.
- Giải thích:
+ Khi được chiếu sáng → pha sáng diễn ra tạo ATP và NADPH tạo lực
khử cung cấp cho pha tối nên quá trình cố định CO 2 theo chu trình
Calvin diễn ra bình thường, RiBP tiếp nhận CO 2 và cố định nó tạo 0,25
APG, APG bị biến đổi, bị khử và cuối cùng tái tạo lại RiBP → nồng
độ 2 chất ít thay đổi.
+ Khi tắt ánh sáng → pha sáng không diễn ra → không tạo ATP và
NADPH nên pha tối chỉ diễn ra quá trình cố định CO 2 tạo APG → 0,25
nồng độ APG tăng nhưng không có lực khử được cung cấp từ pha
sáng nên không xảy ra quá trình tái tạo chất nhận CO 2 đầu tiên →
0,25
nồng độ RiBP giảm.
+ Khi nồng độ CO2 bằng 0.01% phù hợp với quá trình quang hợp nên
quang hợp diễn ra bình thường → nồng độ 2 chất gần như không đổi. 0,25
+ Khi nồng độ CO2 xuống 0.03% → nồng độ CO 2 thấp nên quá trình cố
định CO2 không xảy ra → nồng độ APG giảm, mặt khác vẫn diễn ra
quá trình tái tạo RiBP từ APG do vẫn được cung cấp ATP và
NADPH từ pha sáng → RiBP tăng.
a. Cơ chế điều hòa hô hấp của tế bào:
4 - Tế bào điều hòa hô hấp chủ yếu bằng cơ chế liên hệ ngược thông qua
điều hòa hoạt tính enzim dị lập thể photphofructokinaza (enzim xúc
0,25
tác cho phản ứng chuyển hóa Fructozo-6P thành Fructozo-1,6BP)
- Khi nhu cầu năng lượng của cơ thể thỏa mãn, nồng độ ATP sản phẩm
hô hấp có xu hướng tăng cao sẽ ức chế liên hệ ngược enzim đường 0,25
- Khi nhu cầu năng lương dư thừa, xitrat trong ti thể cũng khuyếch tán ra
gây ức chế photphofructokinaza, làm giảm hô hấp.
b.
Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi
0,25
vận chuyển điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển
điện tử.
- Khi hàm lượng vượt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ 0,25
cung cấp năng lượng cho hoạt động của mình sẽ chết.
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không
0,25
tiêu thụ được NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lượng NAD +, chất
này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs 0,25
- Quá trình đường phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra được
dùng để chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
5 5.1.
a. AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin
0,25
của chất truyền tin thứ nhất (hoocmon).
Cơ chế hoạt động:
+ Chất truyền tin thứ nhất (hooc môn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên
màng sinh chất của tế bào đích gây kích thích hoạt hoá enzim
adenilatxiclaza.
+ Sau đó enzim này làm cho phân tử ATP chuyển thành thành AMP
vòng 0,25
+ Tiếp đó AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin
hoá (hay hoạt hoá chuỗi enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu được
khuếch đại lên nhiều lần.
b.
+ Vì kiểu tác dụng của insulin theo cơ chế chất truyền tin thứ hai:
- Insulin có bản chất là prôtêin, có thụ thể nằm trên màng tế bào.
- Insulin được tiết ra trong máu với nồng độ thấp nhưng khi nó kết hợp
0,25
với các thụ thể trên màng tế bào (cơ, gan) làm hoạt hoá kênh
adenylxyclaza xúc tác biến đổi ATP thành AMP vòng. AMP vòng
hoạt động như một proteinkinaza kích hoạt được prôtêin enzim trong
tế bào. Nhờ hiện tượng này mà tín hiệu thứ nhất (insulin) được
khuếch đại nhiều lần mà không cần xâm nhập vào tế bào.
+ Kiểu tác động của ostrogen theo kiểu hoạt hoá gen:
0,25
- Ostrogen có bản chất là steroit, thụ thể nằm trong tế bào chất (bào
tương, nhân).
- Ostrogen vận chuyển qua tế bào chất kết hợp với thụ thể và điều chỉnh
một phản ứng trong tế bào (điều chỉnh theo kiểu mô hình operon). Do
hoocmôn phải xâm nhập vào trong tế bào điều hóa hoạt động của gen
do đó phản ứng mà hoocmôn điều chỉnh diễn ra chậm hơn.
5.2.
- Trong mỗi ống nghiệm lấy một lượng mẫu tương đương rồi cho vào 2
ống nghiệm khác nhau. Nhỏ 1 lượng nước oxi già tương đương vào 2
0,5
ống nghiệm.
- Kết quả: ống nghiệm nào sủi bọt nhiều hơn là ống chứa gan, ống chứa 0,25
(prôtêin codensin).
- Cuối kỳ I, trong tế bào sinh trứng của ruồi bình thường, ADN và codensin
0,25
cùng tập chung ở một vùng nhỏ trong nhân có màu vàng (hỗn hợp của
màu đỏ và màu xanh lục tạo ra).
- Ở ruồi đột biến, codensin khuếch tán khắp nhân, ADN tập chung ở
vùng biên quanh nhân(hai màu ở hai vị trí khác nhau) chứng tỏ
codensin không bao bọc các nhiễm sắc thể vì thế nên các nhiễm sắc
0,25
thể không đóng xoắn được . Kết quả này là do NHK-1 không
phôtphoryl hóa axit amin đặc thù thuộc vùng đầu amin của histôn
H2A, dẫn đến nhiễm sắc thể không đóng xoắn được để thực hiện
giảm phân.
7 a. Những đặc tính đặc trưng của vi khuẩn được lợi dụng trong nghiên
cứu sinh học phân tử, công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại:
- Bộ gen đơn giản, thường gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn
bội nên dễ tạo ra nhiều dòng biến dị, là vật liệu sinh học nghiên cứu các 0,5
quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp hợp ...
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lượng cá thể lớn
0,25
trong thời gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một
cách dễ dàng.
b.
- Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu vì loại này có thành
0,25
tế bào chứa peptidoglucan.
- Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên không
bị penixilin ức chế vẫn sinh trưởng mạnh do đó không tạo nên vòng 0,25
thích Adenylat cyclaza sản sinh ra cAMP (chất truyền tin thứ 2).
- Nồng độ cAMP cao trong ống tiêu hóa làm tế bào ruột tiết một lượng
0,25
lớn muối và nước đi vào ống tiêu hóa theo nguyên tắc thẩm thấu →
người mắc bệnh tiêu chảy cấp mất nhiều muối và nước.
a.
8 - Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều
kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên men rượu. Trong điều kiện có O2, nấm
0,25
men sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí.
Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong công 0,25
nghệ lên men rượu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực
hiện.
- Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một thành
0,25
phần của chuỗi vận chuyển điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển điện tử
bị ngừng trệ. Chu trình Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD + từ chuỗi
vận chuyển điện tử. Do đó chủng nấm men đột biến này lên men rượu
0,25
ngay cả khi có O2.
Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ưu thế trong việc đơn giản hóa
điều kiện lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí như đối
với nấm men kiểu dại.
b.
- Nhược điểm của nuôi cấy liên tục:
0,25
+ Sản xuất các chất trao đổi thứ cấp không luôn luôn được ổn định
+ Dễ bị tạp nhiễm dẫn đến quá trình không đồng bộ hóa 0,25
+ sau thời gian dài có thể dẫn đến mất một số tính trạng của giống nguyên
thủy
0,25
- Thu nhận các chất kháng sinh penicilium thì nuôi cấy chủng vi khuẩn
trong môi trường nuôi cấy không liên tục.
Vì chất kháng sinh là sản phẩm trao đổi thứ cấp của vi khuẩn thường
0,25
được tạo ra trong pha cân bằng trong môi trường nuôi cấy không liên
tục. Trong môi trường nuôi cấy liên tục gần như không có pha này.
a.
0,25
9 - Diễn ra trong tế bào chất.
0,25
- Sử dụng enzim phiên mã ngược ADN polymeraza phụ thuộc ARN của
virut. 0,25
- Sử dụng các nucleootit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ. 0,25
- Sử dụng ARN của virut để tổng hợp ADN mạch kép.
b.
- Tính đặc hiệu: mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một
số loại tế bào chủ nhất định (thụ thể của virut phải thích hợp với thụ
thể của tế bào chủ). Ví dụ virut H5N1 chỉ có thể lây nhiễm cho một 0,25
số loài gia cầm, lợn, người..., một số phage T chỉ có thể lây nhiễm ở
E.coli.
- Tính hướng mô: một số virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của một số mô nhất định. Ví
dụ virut cảm lạnh chỉ nhiễm vào tế bào niêm mạc đường hô hấp trên; virut dại nhiễm vào 0,25
tế bào thần kinh, cơ vân, tuyến nước bọt; virut viêm gan B thường chỉ nhiễm vào tế bào
gan.
c.
- Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực
0,25
vật bởi vì thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể.
- Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng (chúng ăn lá, hút nhựa cây bị
bệnh rồi truyền sang cây lành); một số virut khác xâm nhập qua các vết xước của cây.
0,25
10 a.
1. Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào
chủ để phiên mã tổng hợp mARN (ARN +) trên khuôn ARN của nó
0,25
(ARN -).
Các mARN (ARN +) mới được tổng hợp được dùng làm khuôn để tổng
hợp các ARN hệ gen mới (ARN -) của virut, đồng thời được dùng 0,25
nhiễm (hoặc giảm khả năng lây nhiễm) ở người. Vì virut không có
khả năng đính kết lên tế bào chủ qua thụ thể nên không xâm nhập
được vào tế bào vật chủ.
(Thí sinh không nhất thiết phải gọi đủ các “thuật ngữ” trong dấu ngoặc
đơn; chỉ cần mô tả đúng thì được điểm như đáp án)
b.
- Hai tế bào này tuy có phương thức nhận diện kháng nguyên khác nhau,
nhưng cơ chế tác động giống nhau: khi được kích thích chúng đều tiết
ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích (tế bào nhiễm 0,25
virus hoặc tế bào ung thư). Nước tràn vào gây vỡ tế bào.
- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với
0,25
MHC-I. Mỗi tế bào Tc chỉ có thể tương tác với một epitop đặc hiệu
của kháng nguyên.
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau 0,25
bao quanh nó, các kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác
nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng thể kích thích tế bào K tiết 0,25
perforin.
- Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung
cho nhau.
Hình 5. Số lượng ruồi quả sống sót sau khi nhiễm khuẩn.
Dựa vào thí nghiệm, hãy cho biết trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát
biểu nào sai. Nếu sai hãy giải thích.
a. Các peptit khác nhau cùng nhau bảo vệ chống lại các mầm bệnh khác nhau.
b. Drosomycin có hiệu quả chống lại M.luteus và defensin có hiệu quả chống lại N.
Crassa.
c. Các ruồi quả đột biến biểu hiện số lượng lớn defensin có khả năng chống lại M.luteus
giống với kiểu dại.
d. Các đáp ứng miễn dịch là khác nhau đối với các loại mầm bệnh khác nhau.
2. Phân biệt đáp ứng viêm và đáp ứng dị ứng ở các tiêu chí: sự giải phóng histamine, sản
sinh kháng thể IgE, tính đặc hiệu và sự trình diện kháng nguyên.
................................Hết............................
GV: Trần Thị Ánh Diêp
SĐT: 0987299022
Hướng dẫn chấm
Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
1. 1-i; 2-e; 3-f; 4-a; 5-d; 6-c.
Mỗi cặp ý đúng 0,25đ.
2. - Phân tử Protein (0,25đ)
2.
1. Adenylyl cyclase; 2. cAMP; 3. Protein kinase A bất hoạt; 4. Protein kinase A hoạt hóa;
5. Protein kinase bất hoạt; 6. Protein kinase hoạt hóa; 7. Glycogen syntease hoạt hóa;
8. Glycogen synthase bất hoạt; 9. Glycogen phosphorylase bất hoạt; 10. Glycogen
phosphorylase hoạt hóa.
8-10 ý đúng: 0,75đ
5-7 ý đúng: 0,5đ
3,4 ý đúng: 0,25đ
3. Vì ở thí nghiệm (b) thấy X gây hoạt hóa glycogen phosphorylase => X là chất thuộc
con đường truyền tin (0,25đ); ở thí nghiệm (c) xác định được X không phải là protein
(0,25đ)
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
1. - Cdk là 1 loại kinase phụ thuộc cyclin (0,25đ)
- Đặc điểm:
+ Ở dạng bất hoạt, nồng độ không đổi trong tế bào. (0,25đ)
+ Là các enzim gây bất hoạt hoặc kích hoạt các pr khác bằng cách photphoryl hóa chúng
(khi liên kết với các cyclin tương ứng). (0,25đ)
2. 0,25đ
Giải thích: Trong pha G1, cyclin bị phân giải, nên hoạt tính MPF = 0. Cyclin bắt đầu tổng
hợp ở cuối pha S, và tiếp tục đi qua G2 do được bảo vệ khỏi phân hủy. (0,25đ)
Các phân tử cyclin tích lũy kết hợp với các phân tử Cdk, tạo nên lượng lớn phân tử MPF
đủ để tế bào vượt qua điểm kiểm soát G2. (0,25đ)
Hoạt tính của MPF cao nhất ở kỳ giữa. (0,25đ)
Trong kỳ sau, cyclin của MPF bị phân rã, nên hoạt tính MPF giảm. (0,25đ)
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
1. Gặp điều kiện bất lợi.
Bước 1: ADN NST nhân đôi
Bước 2: Tế bào phân chia thành 2: tế bào mẹ và tiền bào tử.
Bước 3: Màng của tế bào mẹ bao lấy tiền bào tử. Peptidoglican hình thành giữa 2 lớp
màng.
Bước 4: Hình thành các lớp vỏ (cortex, bao ngoài, màng ngoài cùng) bao quanh tiền bào
tử tạo bào tử.
Bước 5: Phân giải ADN NST của tế bào mẹ.
Bước 6: Nội bào tử giải phóng khỏi tế bào mẹ.
Chỉ nêu được các bước 1,4,5,6: 0,25đ
Đầy đủ: 0,5đ
Vì: có chứa hợp chất canxi dipicolinat chống chịu được với nhiệt độ cao và axit L-N-
succinyl glutamic giúp bào tử trở nên bền nhiệt. (0,25đ)
2. a. - Kiểu dinh dưỡng: hóa tự dưỡng. (0,25đ)
Nguồn cung cấp năng lượng:từ các phản ứng oxi hóa Fe2+ và S2- tạo thành Fe3+ và SO42-
Nguồn cung cấp cacbon: CO2. (0,25đ)
- Hình thức hô hấp: hiếu khí. (0,25đ)
b. Tổng hợp ATP bằng cách:
- Cơ chế hóa thẩm. (0,25đ)
- Phosphoryl hóa mức cơ chất qua APS. (0,25đ)
Câu 8 (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
1. a. Sai, vì penicillin ức chế ở tất cả các giai đoạn.
b. Sai, bào tử có bộ NST là n.
c. Sai, vì thoi phân bào được hình thành ở cuối pha S.
d. Sai, vì thoi phân bào được hình thành trong màng nhân và màng nhân không biến mất
trong chu kỳ tế bào.
Mỗi ý đúng 0,25đ
2. (a) Chất gây ức chế sinh trưởng của vi khuẩn.
(b) Chất diệt khuẩn.
(c) Các chất gây phân giải tế bào vi khuẩn.
Đúng 2 ý trở lên 0,5đ
Đúng 1 ý: 0,25đ
3. H2O2 = (catalase )=> H2O + ½ O2. (0,25đ)
H2O2 + 2H+ + 2 e =(peroxidase) => 2H2O (0,25đ)
Câu 9 (2 điểm). Virus
1.
Virus Vị trí tái bản trong tế bào Vị trí tái bản trong nhân tế
chất bào
Herpes simple I
Pox virus
Parovirus B19
Rotavirus
Virus cúm
HIV
Mỗi cặp ý đúng 0,25đ
2. Vì:
- Vật chất di truyền của những virus này là ARN được sao chép trong tế bào bị lây nhiễm
bởi các enzyme do chính hệ gen của virus mã hóa. (0,25đ)
- Hệ gen của virus hay bản sao bổ sung của nó có vai trò là mARN để tổng hợp nên các
protein của virus. (0,25đ)
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Mỗi ý đúng 0,25đ
a. Sai, vì: các dạng đột biến + drosomycin và đột biến + defensin có khả năng sống sót
khác nhau => các peptit khác nhau đã bảo vệ chống lại các mầm bệnh khác nhau.
b. sai, vì: dựa vào đồ thị đầu tiên, xác định được drosomycin chống lại N.crassa và đồ thị
2, defensin chống lại M.luteus.
c. Đúng.
d. Đúng.
2. Mỗi ý đúng 0,25đ
Tiêu chí Đáp ứng viêm Đáp ứng dị ứng
Sự giải phóng histamine Có Có
Sản sinh kháng thể IgE Không Có
Tính đặc hiệu Không Có
Sự trình diện kháng Không Có
nguyên
................................Hết............................
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC
QUẢNG TRỊ DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ LẦN THỨ XII, NĂM HỌC 2019
QUÝ ĐÔN Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian
phát đề)
a. Các vi khuẩn trong tự nhiên thường thích bám vào các bề mặt và tồn tại ở dạng “phiến
màng sinh học” (biofilm). Trong giai đoạn bám bề mặt, trước khi bám dính được vào
bề mặt, vi khuẩn sẽ gặp phải một vùng có áp lực đẩy ngược khi chúng tiếp cận gần bề
mặt. Vi khuẩn nào có ưu thế hơn trong khả năng kháng lại vùng đẩy ngược này? Vì
sao?
b. Sau khi vượt qua được vùng đẩy ngược và tiếp cận được bề mặt, lực bám dính bề mặt
của 3 vi khuẩn là khác nhau. Sắp xếp các vi khuẩn lần lượt theo thứ tự giảm dần về lực
bám dính bề mặt. Vì sao có sự sắp xếp đó?
7.2. Người ta tiến hành thu hỗn hợp môi trường nuôi cấy ở pha suy vong của 2 nhóm vi
khuẩn Gram dương và Gram âm rồi tiến hành đun nóng. Sau đó cấy dịch đã đun sôi
lên đĩa petri. Hãy dự đoán kết quả thu được trên đĩa cấy sau 1 ngày? Vì sao có thể dự
đoán được điều đó?
Câu 8(2,0 điểm): Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật
8.1. Tiến hành nuôi cấy Escherichia coli trong môi trường với nguồn cung cấp cacbon
duy nhất là glucose, sau đó tiếp tục nuôi cấy trên môi trường có nguồn cacbon duy
nhất là lactose. Hãy cho biết:
a. Dự đoán về đồ thị của quá trình nuôi cấy kể trên? Vì sao?
b Khi chuyển sang nuôi cấy trên môi trường có nguồn cacbon duy nhất là lactose. Vi
khuẩn cần tổng hợp những loại enzyme nào?
8.2. Vi khuẩn giữ kỉ lục hiện tại về nhiệt độ là Pyrodictium, là một vi khuẩn sống ở các
suối nước nóng, bình thường sinh trưởng trong nước ở 1130C và có thể tồn tại tới 1 giờ
trong nồi hấp áp lực ở 121 0C. Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể có thể giúp
chúng sống được ở nhiệt độ cao như vậy?
Câu 9(2,0 điểm): Virut
9.1. Cho biết các thành phần của vỏ ngoài ở virut có nguồn gốc từ đâu?
9.2. Ở giai đoạn lắp ráp của virut có cấu trúc khối, vỏ và lõi được kết hợp với nhau bằng
cách nào? Nhờ dấu hiệu nào vật chất di truyền của virut có thể kết hợp đúng với phần
vỏ của chúng?
Câu 10(2,0 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
10.1. Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm những tuyến phòng thủ nào? Vai trò của các
tuyến phòng thủ này?
10.2. Hai cấu trúc khác biệt cơ bản nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người để khi dùng
thuốc kháng sinh đă ̣c hiê ̣u chỉ tiêu diê ̣t các vi khuẩn gây bê ̣nh lại không làm tổn hại
đến các tế bào ở người?
-HẾT-
Người ra đề thi đề xuất: Nguyễn Thị Thanh Huyền – SĐT: 0983293171
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC
QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
QUÝ ĐÔN LẦN THỨ XII, NĂM HỌC 2019
Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian
phát đề)
0,2
5
0,2
5
1.2. Những đặc tính nổi trội nào của nước góp phần làm cho Trái Đất thích
hợp cho sự sống?
- Tính kết dính
- Điều tiết nhiệt độ 0,2
- Sự cách nhiệt các khối nước do lớp băng nổi 5
- Dung môi của sự sống 0,2
5
0,2
5
0,2
5
2.1. Kể tên các bào quan thuộc hệ thống nội màng. Tại sao chúng được xếp
vào hệ thống này?
- Gồm các bào quan: màng nhân, màng lưới nội chất hạt, bộ máy gongi, các
Câ lizoxom, các loại không bào khác nhau và màng tế bào. 0,2
u - Chúng được xếp chung vào hệ thống màng vì các lý do sau: 5
+ Các bào quan của hệ thống nội màng phải có nguồn gốc từ lưới nội chất.
2 + Các bào quan của hệ thống nội màng tạo thành một thể thống nhất trong
các vấn đề: tổng hợp và vận chuyển protein của chúng đến màng tế bào và
( các bào quan hoặc ra khỏi tế bào; chuyển hóa và vận động của các lipid; 0,2
2 khử độc; … 5
+ Giữa các bào quan của hệ thống màng có thể chuyển tiếp với nhau dưới
đ dạng các túi nhỏ. 0,2
i 5
ể
m
)
0,2
5
2.2. Kể tên các bào quan có màng nhưng lại không thuộc hệ thống màng?
Cấu trúc màng của những bào quan này có gì khác biệt?
- Gồm các bào quan: ty thể, lục lạp và peroxixom.
- Protein của ty thể và lục lạp không có nguồn gốc từ hệ thống màng mà do: 0,2
+ Riboxom tự do 80S tổng hợp và nhập khẩu vào ty thể và lục lạp, 5
+ Bên trong ty thể và lục lạp còn có riboxom 70S tổng hợp nên protein riêng. 0,2
- Peroxixom cũng là bào quan không thuộc hệ thống nội mạng vì cũng nhập 5
khẩu protein từ bào tương, chúng to lên nhờ kết hợp các protein dịch bào,
lipid được tạo ra ở các lưới nội chất trơn và lipid do chúng tự tổng hợp, các 0,2
peroxixom tăng số lượng cũng bằng cách tự phân chia. 5
0,2
5
3.1. Tại sao trong lục lạp ATP được tạo ra trong stroma mà không phải trong
xoang tilacoid?
Câ
- Do bơn ATP synthetaza có chiều hướng từ xoang tilacoid ra chất nền
u
stroma. 0,2
- Đồng thời quá trình quang phân ly nước diễn ra trong xoang tilacoid, do đó 5
3 + +
nồng độ H trong xoang tilacoid cao, H bên trong chất nền stroma thấp. 0,2
- Chuỗi vận chuyển điện tử kết thúc ở NADP+H + , chất này giành H+ để trở 5
(
thành NADPH.H+ nên đã làm giảm nồng độ H+ trong chất nền stroma.
2
- Do tạo ra thế động lực proton giữa bên trong và bên ngoài màng tylacoid,
H+ di chuyển từ xoang tylacoid ra ngoài qua phức hệ ATP synthetaza và
đ
tổng hợp ATP bên trong chất nền stroma. 0,2
i
5
ể
m
)
0,2
5
3.2. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:
a. Trong pha sáng quang hợp oxi được tạo ra ở vị trí nào?
b. Trong quá trình photphoryl hóa không vòng, chất nào là chất nhận
electron cuối cùng? Sau khi nhận electron sẽ tạo thành chất gì?
c. Vì sao nói P680+ là chất có hoạt tính oxi hóa mạnh nhất từng biết?
d. Saccarose được tổng hợp ở vị trí nào bên trong tế bào quang hợp?
a. Oxi được tạo ra trong xoang tilacoit.
b. chất nhận electron cuối cùng là NADP+H + , sau khi nhận electron và H + sẽ 0,2
tạo thành lực khử NADPH.H+ trong chất nền stroma. 5
c. Vì P680+ có khả năng giành được electron từ phân tử nước
d. Tế bào chất. 0,2
5
0,2
5
0,2
5
Câ 4. 1. Dưới đây là mô hình điều hòa hoạt động của enzime phosphofructo
kinase 1.
0,2
5
0,2
5
4.2. Mô mỡ nâu có rất nhiều ty thể, màng trong của mô mỡ nâu chứa
thermogenin, một loại protein làm cho màng trong của ty thể có thể thẩm
thấu proton. Hãy cho biết quá trình tổng hợp ATP trong mô này có xảy ra
không. Tại sao trẻ em, động vật có kích thước nhỏ và các loài ngủ đông có
số lượng mô mỡ nâu rất lớn?
- Vì thermogenin làm cho màng trong của ti thể có thể thẩm thấu proton nên
nó huỷ thế động lực proton của ty thể. 0,2
- Kết quả là năng lượng do oxy hóa NADH giải phóng quá chuỗi vận chuyển 5
electron dùng để tạo nên thế động lực proton không được dùng để tổng
hợp ATP qua ATP synthase.
- Thay vào đó khi proton đi về lại chất nền theo chiều gradien nồng độ qua 0,2
thermogenin, năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt. 5
- Vì các ty thể của mô mỡ nâu không tạo ATP mà thế động lực proton chỉ
dùng để sinh nhiệt duy trì nhiệt độ của cơ thể. Mô mỡ nâu tăng đáng kể
khi cơ thể chịu lạnh.
0,2
5
0,2
5
5.1. Để xác định thứ tự của các phân tử protein kí hiệu từ a đến e tham gia
vào con đường truyền tin được kích hoạt bởi hoocmôn sinh trưởng, người
ta xử lý tế bào với bốn loại chất ức chế khác nhau kí hiệu từ I đến IV tác
Câ
động đến con đường truyền tin này. Sử dụng phép phân tích Western Blot
u
dưới đây cho biết sự di chuyển trên trường điện di của 5 phân tử protein
đó khi không bị xử lý và khi bị xử lý với các chất ức chế riêng rẽ như sau:
5
a. Điền vào các ô chữ nhật trên hình tương ứng để phản ánh thứ tự tham gia
( của các protein (a - e) tham gia vào con đường truyền tin.
2 b. Điền vào các ô hình ô voan trên hình tương ứng để phản ánh bước phản
ứng mà ở đó mỗi chất ức chế (I - IV) gây hiệu quả ức chế của nó.
đ
i
ể
m
)
- Điền đúng mỗi chữ cái được 0,25 điểm (4-5 chữ được trọn 1 điểm)
- Điền đúng mỗi số (I-IV) được 0,25 điểm
0,5
6.1. Nêu những nguyên nhân khiến cho các nhiễm sắc thể kép xếp thành
từng cặp tương đồng tại phiến giữa trong kì giữa của giảm phân I?
- do sự phối hợp của 3 yếu tố:
+ Sự bắt chéo tạo các chiasma (điểm bắt chéo) khiến 2 nhiễm sắc thể kép
trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng không tách nhau. 0,2
+ Do các cohesin gắn các cromatit với nhau dọc theo chiều dài của chúng. 5
+ Do các sợi tơ phân bào chỉ đính vào một phía của mỗi tâm động của các
nhiễm sắc thể kép trong cặp nst kép tương đồng mà không đính vào được 0,2
ở phía đối diện lực kéo đồng đều khiến cho ta nhìn thấy nhiễm sắc thể 5
xếp thành cặp tương đồng tại phiến giữa.
0,2
5
0,2
5
6.2. Dưới đây là sơ đồ khái quát về cách CDK điều hòa tiến trình của chu trình
tế bào.
a. Có nhận xét gì về hoạt tính của các loại CDK?
b. Dựa vào hình ảnh, hãy cho biết vai trò của APC/C?
(Nguồn hình 19.11 sách sinh học phân tử của tế bào tập 4 trang 348)
a. 0,1
- Tế bào chứa nhiều loại CDK khác nhau, thúc đẩy các sự kiện khác nhau 2
trong chu trình tế bào. Quan trọng hơn, CDK chỉ hoạt động trong các giai 5
đoạn của chu trình tế bào mà chúng thúc đẩy. Cụ thể:
+ CDK pha G1/S: hoạt động tại thời điểm chuyển tiếp giữa G 1-S xúc tác sự
chuyển tiếp từ pha G1 sang pha S hay thúc đẩy tế bào đi vào chu trình tế
bào.
+ CDK pha S: hoạt động trong pha S và thúc đẩy pha S (thúc đẩy ADN đi vào 0,1
giai đoạn tiền sao chép và ngăn ngừa những yếu tố sao chép mới xuất hiện 2
(do vậy ADN chỉ sao chép 1 lần trong 1 chu kì tế bào) 5
+ CDK nguyên phân: hoạt động trong nguyên phân và thúc đẩy nguyên phân
thông qua khởi động sự hội tụ nhiễm sắc thể, sự co rút lớp màng nhân dẫn 0,1
đến quá trình tách nhân cùng nhiễm sắc thể ở kì giữa. 2
b. 5
+ APC/C (phức hợp xúc tiến kì sau) có vai trò xúc tác sự chuyển tiếp từ kì giữa
sang kì sau của nguyên phân, APC/C chỉ được kích hoạt khi tất cả các tâm
động được kết dính với sợi tơ phân bào.
+ APC/C duy trì trạng thái ổn định của nhiễm sắc chất trong pha G 1 và G0 do 0,1
vậy trên sơ đồ ta thấy rõ nó duy trì hoạt tính đến cuối G 1. 2
5
0,2
5
0,2
5
7.1. Xét 3 loài vi khuẩn A, B, C có hình thái như được vẽ dưới đây.
a. Các vi khuẩn trong tự nhiên thường thích bám vào các bề mặt và tồn tại ở
dạng “phiến màng sinh học” (biofilm). Trong giai đoạn bám bề mặt, trước
khi bám dính được vào bề mặt, vi khuẩn sẽ gặp phải một vùng có áp lực
đẩy ngược khi chúng tiếp cận gần bề mặt. Vi khuẩn nào có ưu thế hơn
trong khả năng kháng lại vùng đẩy ngược này? Vì sao?
b. Sau khi vượt qua được vùng đẩy ngược và tiếp cận được bề mặt, lực bám
dính bề mặt của 3 vi khuẩn là khác nhau. Sắp xếp các vi khuẩn lần lượt
theo thứ tự giảm dần về lực bám dính bề mặt. Vì sao có sự sắp xếp đó?
a. Vi khuẩn có khả năng kháng lại sự đẩy ngược là vi khuẩn B
- Vì vi khuẩn B có roi, giúp vi khuẩn có khả năng di chuyển ngược với lực đẩy
ở vùng tiếp cận bề mặt.
b. C>B>A.
- Lực bám dính của vi khuẩn C là mạnh nhất do vi khuẩn có vỏ bao ngoài có
chức năng bám dính trên bề mặt, vi khuẩn B có roi nên dễ dàng bám dính 0,2
hơn so với vi khuẩn A có cấu trúc cầu có diện tích mặt tiếp xúc nhỏ nhất. 5
0,2
5
0,2
5
0,2
5
7.2. Người ta tiến hành thu hỗn hợp môi trường nuôi cấy ở pha suy vong của
2 nhóm vi khuẩn Gram dương và Gram âm rồi tiến hành đun nóng. Sau đó
cấy dịch đã đun sôi lên đĩa petri. Hãy dự đoán kết quả thu được trên đĩa
cấy sau 1 ngày? Vì sao có thể dự đoán được điều đó?
- Kết quả:
+ Trên đĩa cấy dịch từ vi khuẩn Gram âm không có khuẩn lạc xuất hiện.
+ Trên đĩa cấy dịch từ vi khuẩn Gram dương có thể có khuẩn lạc xuất hiện.
- Giải thích:
+Tại pha suy vong, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất thải tích lũy quá nhiều, số 0,2
tế bào chết sẽ vượt tế bào sống. tuy nhiên, nhóm vi khuẩn Gram dương có 5
khả năng hình thành nội bào tử để vượt qua điều kiện khó khăn này còn 0,2
Gram âm thì không có khả năng tạo nội bào tử. 5
+ Khi đun nóng, nội bào tử có khả năng chịu được nhiệt độ cao và vẫn tồn tại
được. Do đó vi khuẩn Gram dương có thể phát triển tạo khuẩn lạc.
0,2
5
0,2
5
8.1. Tiến hành nuôi cấy Escherichia coli trong môi trường với nguồn cung cấp
cacbon duy nhất là glucose, sau đó tiếp tục nuôi cấy trên môi trường có
nguồn cacbon duy nhất là lactose. Hãy cho biết:
a. Dự đoán về đồ thị của quá trình nuôi cấy kể trên? Vì sao?
b Khi chuyển sang nuôi cấy trên môi trường có nguồn cacbon duy nhất là
lactose. Vi khuẩn cần tổng hợp những loại enzyme nào?
a.
- Dự đoán, đồ thị khi vẽ sẽ có dạng đường cong sinh trưởng kép.
- Vì ở đây có sự chuyển môi trường (chuyển nguồn cacbon), do vậy sẽ có đến
2 pha tiềm phát để vi sinh vật thích nghi với 2 loại môi trường khác nhau
nên tạo ra đường cong sinh trưởng kép. (hs có thể vẽ hình minh họa) 0,2
b. Vi khuẩn cần tổng hợp 2 loại protein quan trọng là: 5
+ protein màng để vận chuyển lactose vào tế bào.
+ enzyme lactaza để phân giải lactose. 0,2
5
0,2
5
0,2
5
8.2. Vi khuẩn giữ kỉ lục hiện tại về nhiệt độ là Pyrodictium, là một vi khuẩn
sống ở các suối nước nóng, bình thường sinh trưởng trong nước ở 113 0C và
có thể tồn tại tới 1 giờ trong nồi hấp áp lực ở 121 0C. Những đặc điểm cấu
tạo nào của cơ thể có thể giúp chúng sống được ở nhiệt độ cao như vậy?
Các vi sinh vật ưa siêu nhiệt có các đặc điểm đặc thù sau:
-Các lipid axit nucleic và protein bền nhiệt của chúng cho phép chúng tồn tại
và phát triển.
-Màng tế bào chất của chúng không chứa các axit béo thông thường vì sẽ bị
hòa tan ở các nhiệt độ môi trường cao như vậy. Ngược lại, màng là những
lớp đơn (thay cho các lớp kép) được cấu tạo từ các chuỗi hidrocacbon chứa
40 nguyên tử cacbon được nối với glycerol photphat. Đặc điểm này một
phần chịu trách nhiệm đối với tính bền của chúng ở các nhiệt độ cao. 0,2
-Axit nucleic của các sinh vật ưa siêu nhiệt dường như được làm bền bởi sự có 5
mặt của các enzyme gấp nếp ADN thành các vòng siêu xoắn bền nhiệt có
tính độc nhất nhờ nồng độ cao của các ion Kali, và nhờ các protein bền
nhiệt liên kết với hoặc làm bền ADN. 0,2
-Các enzyme của các sinh vật ưa nhiệt cũng là những enzim bền nhiệt, chúng 5
chứa nhiều amino axit kị nước hơn so với các protein gặp ở các sinh vật ưa
ấm và tạo thành các liên kết bổ sung giữa các amino axit đứng cạnh nhau.
(Nguồn: trang 270 giáo trình vi sinh vật học – lý thuyết và bài tập giải sẵn
cuốn 1)
0,2
5
0,2
5
9.1. Cho biết các thành phần của vỏ ngoài ở virut có nguồn gốc từ đâu?
- Vỏ ngoài của virut có nguồn gốc từ màng sinh chất bị cuốn theo khi virut
nảy chồi để thoát ra ngoài tế bào. 0,2
- Ở virut hecpet, vỏ ngoài có nguồn gốc từ màng nhân (được xem là ngoại lệ). 5
- Trên bề mặt vỏ ngoài có các gai glycoprotein do virut mã hóa.
- Glipoprotein sau khi được tổng hợp thì vận chuyển tới màng sinh chất và cài
sẵn vào màng sinh chất ở giai đoạn lắp ráp. 0,2
5
0,2
5
0,2
5
9.2. Ở giai đoạn lắp ráp của virut có cấu trúc khối, vỏ và lõi được kết hợp với
nhau bằng cách nào? Nhờ dấu hiệu nào vật chất di truyền của virut có thể
kết hợp đúng với phần vỏ của chúng?
- Trước hết virut có sự kết hợp các capsome tạo cấu trúc hình cầu là
nucleocapsid và có cổng cho genom đi vào sau đó hàn lại và cải biến từ cấu
trúc cầu sang cấu trúc khối. Cổng vào sau này sẽ là đỉnh của khối đa diện. 0,5
+ Việc đóng gói genom vào capsid cần phải có một protein chuyên biệt gọi là
protein nhận tín hiệu nằm trên sợi sẽ được đóng gói. Điều này lý giải tại
sao trong tế bào luôn có cả sợi (+) và sợi (-) nhưng virut chứa genom (-) thì
chỉ có sợi (-) mới được đóng gói.
(Nguồn: tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông vi sinh vật trang 0,5
132).
10.1. Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm những tuyến phòng thủ nào? Vai
trò của các tuyến phòng thủ này?
Hàng rào vật lý: da và niêm mạc ngăn cản sự xâm nhập của vi sinh vật . Ho
và hắt hơi đẩy vi sinh vật ra khỏi đường hô hấp… 0,1
- hàng rào hóa học: pH thấp trong đường tiêu hóa, sinh dục… ngăn cản sự 2
sinh trưởng, lizozim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, interferon cảm 5
ứng sự tạo protein ức chế quá trình dịch mã của virut…
- Hàng rào vi sinh vật: cơ thể là nơi cư trú một lượng khổng lồ các vi sinh vật,
nhiều gấp 10 lần các tế bào của cơ thể. Chúng định cư ở khắp mọi nơi như 0,1
mắt, mũi, miệng, tai, đường hô hấp, tiêu hóa, sinh dục… hình thành môt 2
khu hệ vi sinh vật bình thường, duy trì mối quan hệ thân thiện với cơ thể. 5
Các vi sinh vật này chiếm trước các vị trí, cạnh tranh thức ăn và tiết ra các
chất tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh.
- Bổ thể (complement): là nhóm protein trong huyết thanh khi được hoạt hóa
có khả năng phá hủy các tế bào vi sinh vật, các tế bào nhiễm virut hoặc tế
bào ung thư và tăng cường hiện tượng thực bào. 0,2
- Thực bào: các đại thực bào và bạch cầu trung tính trong máu nuốt và tiêu 5
hóa vi sinh vật.
0,2
5
0,2
5
10.2. Hai cấu trúc khác biệt cơ bản nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người
để khi dùng thuốc kháng sinh đặc hiệu chỉ tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh
lại không làm tổn hại đến các tế bào ở người?
- Tế bào vi khuẩn có thành peptidoglycan còn tế bào người thì không có
thành tế bào do đó nhóm thuốc kháng sinh đặc hiệu chỉ tác động lên thành
peptidoglican để ngăn chặn sự hình thành thành tế bào của vi khuẩn được 0,5
sử dụng. ví dụ: penixillin
- Tế bào vi khuẩn có quá trình dịch mã được thực hiện bởi riboxom 70S (gồm
2 tiểu phần 30S và 50S) khác biệt so với riboxom của người là loại 80S. do
vậy có thể sử dụng các nhóm thuốc kháng sinh có khả năng tác động vào 0,5
các tiểu phần 30S (ví dụ: tetraciclines) hoặc tiểu phần 50S (ví dụ:
streptogramins)
- HẾT-
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG ĐỀ THI HSG KHU VỰC ĐBBB MỞ RỘNG
VĂN TỤY – NINH BÌNH
MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
Năm học 2018 – 2019
ĐỀ ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao
đề)
Đề thi gồm 10 câu, trong 04 trang
Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
a) Dựa trên đặc điểm về cấu trúc phân tử của xenlulozơ và tinh bột, hãy cho biết vì
sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mỳ khô, miến khô?
b) Nếu phải chiên, rán đồ ăn thì nên dùng dầu thực vật hay mỡ động vật? Giải thích. Nói
“bơ thực vật là nguồn cung cấp acid béo không no cần thiết cho con người” có đúng không? Tại
sao?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa)
Chi tiết của chuỗi phản ứng tối quang hợp được phát hiện bởi Melvin Calvin và cộng
sự nhờ việc sử dụng thực nghiệm với bình “lollipop” được mô tả như hình dưới đây:
Trong thực nghiệm này, các tế bào tảo được nuôi cấu trong một bình thủy tinh có
chiếu sáng. Nguồn carbon vô cơ được bơm vào dưới dạng HCO 3- được đánh dấu phóng xạ
14
C. Cứ sau mỗi 5 giây, van tự động sẽ mở để một ít mẫu tảo được rơi xuống ống nghiệm
chứa methanol nóng. Thành phần chứa trong tảo rơi xuống sau đó đem phân tích những tính
chất có đánh dấu phóng xạ. Thành phần sản phẩm thể hiện qua bảng dưới đây:
Thời gian
Cơ chất được đánh dấu phóng xạ
(giây)
0 HCO3-
5 3 – Phosphoglycerate
10 G3P + triosephosphate
15 G3P + triosephosphate + glucose
20 G3P + triosephosphate + glucose + RiDP
a) Chỉ ra hai lý do tại sao cần cung cấp nguồn carbon có tính phóng xạ trong thực
nghiệm kể trên?
b) Giải thích tại sao thông tin có trong bảng trên cung cấp bằng chứng cho thấy G3P
được chuyển hóa thành triosephosphate.
c) Vai trò của methanol nóng được sử dụng trong thực nghiệm này là gì? Lý giải cơ
chế của hiện tượng.
d) Trong thực nghiệm tiếp theo, các mẫu tảo được thu nhận trong các khoảng thời
gian 1 phút, thu 5 lần trong 5 phút. Lượng G3P và RiDP được đo. Thời điểm đầu của thực
nghiệm, nguồn cung cấp HCO 3- rất cao. Sau 2 phút, đột ngột làm giảm nguồn cung cấp
HCO3-. Kết quả thực nghiệm cho thấy, trong 2 phút đầu, nồng độ RiDP và G3P không đổi,
trong đó G3P ở mức cao hơn. Khi làm giảm HCO 3- , nồng độ G3P suy giảm nhanh chóng về
một mức cân bằng. Còn RiDP tăng lên nhanh chóng đến một hàm lượng tối đa (3 phút 30
giây) rồi giảm nhẹ. Ở phút thứ 5, nồng độ RiDP cao hơn G3P. Giải thích sự biến đổi nồng độ
RiDP và G3P
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (dị hóa)
Một nhà nghiên cứu tiến hành tách ty tể nguyên vẹn ra khỏi tế bào được dung dịch
chứa ty thể, đưa thêm NADH, ADP và Pi.
a) Giải thích sự thay đổi pH của môi trường dung dịch ngoài ty thể trong biểu đồ sau:
Sự thay Thêm O2
đổi nồng 60
độ H+
(10-9 mol) 40
20
0
0 60 120 180 240 300
b) Nếu bổ sung O2, nhưng trong dung dịch ban đầu không có ADP thì sự thay đổi pH
và sự thay đổi hàm lượng NADH trong dung dịch như thế nào?
c) Trong điều kiện có O2, nếu thêm một lượng nhỏ chất tẩy rửa thì sự thay đổi pH của
dung dịch và các sản phẩm xuất hiện trong dung dịch có thay đổi hay không? Tại sao?
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
a) Màng sinh chất của vi khuẩn thực hiện được 3 chức năng gì mà màng sinh chất tế
bào nhân thực không thực hiện được? Nêu đặc điểm cấu trúc của màng phù hợp với chức
năng này.
b) Tại sao vi sinh vâ ̣t lên men cần tiêu tốn nhiều nguyên liê ̣u cho quá trình sinh
trưởng?
c) Mô ̣t bà mẹ có con bị viêm phổi do nhiễm Mycoplasma pneumoniae đã tự ý mua
thuốc kháng sinh penicillin cho con uống nhưng bê ̣nh không khỏi. Bà mẹ cho rằng đứa con
đã bị nhờn thuốc. Nhâ ̣n định của bà là đúng hay sai? Giải thích.
--------HẾT-------
Sự thay Thêm O2
đổi nồng 60
độ H+
(10-9 mol) 40
20
0
0 60 120 180 240 300
b) Nếu bổ sung O2, nhưng trong dung dịch ban đầu không có ADP thì sự thay
đổi pH và sự thay đổi hàm lượng NADH trong dung dịch như thế nào?
c) Trong điều kiện có O2, nếu thêm một lượng nhỏ chất tẩy rửa thì sự thay đổi
pH của dung dịch và các sản phẩm xuất hiện trong dung dịch có thay đổi hay không?
Tại sao?
Ý Đáp án Điểm
- Khi không có O2, thì không có chuỗi chuyền e diễn ra, nên không có
sự vận chuyển H+, không làm thay đổi các yếu tố của dung dịch và 0.25
ty thể.
- Khi có O2, NADH bị oxi hóa và chuyền e- trên màng trong ty thể đến 0.25
O2, giúp vận chuyển H+ từ trong chất nền ra xoang gian màng,
a
điều này làm môi trường bên ngoài ty thể tăng nồng độ proton H + (pH 0.25
giảm), vì proton có thể thấm tự do qua lớp màng ngoài ty thể.
Khi O2 đã bị khử hết, lượng proton được di chuyển trở vào chất nền 0.25
qua kênh ATP synthase, nên nồng độ H + bên ngoài giảm về mức
ban đầu (pH tăng trở lại).
- Nếu dung dịch thiếu ADP thì ty thể không tổng hợp ATP được,
không có sự vận chuyển xuôi dốc proton qua ATP synthase, vì vậy 0.25
sự chênh lệch gradient proton giữa trong và ngoài ty thể tăng lên
b rất cao, khi đó việc bơm thêm proton qua màng trong cần quá 0.25
nhiều năng lượng nên dừng lại, đồng thời ngăn sự oxi hóa NADH
trên màng ty thể, nên lượng NADH ban đầu giảm nhưng sau đó
nồng độ sẽ không giảm nữa.
- Bổ sung chất tẩy rửa một lượng nhỏ có thể làm màng bị rò rỉ, sự vận 0.25
chuyển e- và sự oxi hoá NADH bởi O2 vẫn diễn ra, nhưng không
c tổng hợp được ATP, vì màng bị rò rỉ không tạo được sự chênh lệch 0.25
proton giữa hai bên màng. Như vậy, cũng không có sự thay đổi pH
của dung dịch nhiều, vì H+ di chuyển qua màng rò rỉ dễ dàng.
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phương án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào: Epinephrine khởi đầu một con đường truyền tín hiệu
liên quan đến sự sản sinh cAMP và dẫn đến sự phân giải glycogen thành glucose, một
nguồn năng lượng chính của tế bào. Giả sử caffein ức chế hoạt động của enzyme
cAMP phosphodiesterase, hãy giải thích cơ chế của việc dùng caffein làm đầu óc trở
nên tỉnh táo hoặc mất ngủ.
5.2. Phương án thực hành: Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
Lấy 3 ống nghiệm đánh số từ 1 đến 3, cho vào mỗi ống nghiệm 2ml dung dịch tinh bột 1%. Đặt
ống 1 vào tủ ấm 40 độ; ống 2 vào đặt vào trong nước đá; ống 3 nhỏ vào 1 ml dung dịch HCl 5%. Sau 5
phút cho vào mỗi ống 5ml dung dịch amylase nước bọt pha loãng và để trong nhiệt độ phòng trong thời
gian 5 phút.
Tiếp tục lấy 2 ống đánh số 4,5: mỗi ống đều cho1ml amylase nước bọt pha loãng. Ống 4 cho thêm
1ml NaCl 1%; ống 5 cho thêm 1ml CuSO4 1%; lắc đều 2 ống trong 10 phút. Sau đó bổ sung 1ml dung
dịch tinh bột 0,5% vào mỗi ống; lắc đều rồi để yên 5 phút.
Nhỏ 1 giọt dung dịch lugol (iot 0,3%) vào mỗi ống nghiệm.
Những ống nào cho màu xanh tím? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
5.1 - Epinephrine ở bên ngoài tế bào sẽ liên kết với thụ thể kết cặp G-
protein để hoạt hóa protein Gs của màng, protein Gs này sẽ hoạt
hóa adenylyl cylase nhằm xúc tác cho phản ứng tổng hợp các phân 0.25
tử cAMP và dẫn đến sự phân giải glycogen thành glucose cung cấp
năng lượng cho tế bào hoạt động.
- Sau khi phân tử cAMP phát tín hiệu để tế bào chất tiến hành phân 0.25
giải glycogen thì chúng sẽ được enzym cAMP phosphodiesterase
biến đổi thành AMP.
- Cafein ức chế hoạt động của enzyme cAMP phosphodiesterase đã
ngăn cản quá trình chuyển hóa cAMP thành AMP.
- cAMP không được phân giải khiến quá trình phân giải glycogen 0.25
thành glucose tiếp tục diễn ra cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt
động. Các tế bào đặc biệt là tế bào thần kinh duy trì cường độ hoạt
động cao sẽ làm đầu óc trở nên tỉnh táo hoặc mất ngủ
Những ống cho màu xanh tím: 2,3,5
Hiện tượng xảy ra
0
- Ống 1: ở 40 C là nhiệt độ tối ưu cho enzim hoạt động hoạt tính 0.25
amilaza gần như tối đa, tinh bột bị phân giải thành mantozo và
glucozo không có màu xanh tím khi cho lugol.
- Ống 2: nhiệt độ thấp hoạt tính amilaza giảm mạnh nhưng không 0.25
mất hẳn, do đó một lượng nhỏ tinh bột bị phân giải bởi enzim, khi
cho dung dịch iot vào sẽ bắt màu xanh tím nhưng nhạt.
5.2 - Ống 3: điều kiện pH thấp (chứa HCl) amilaza mất hoạt tính, do đó 0.25
tinh bột không bị phân giải bởi enzim khi cho dung dịch iot vào
sẽ có màu xanh tím.
- Ống 4: có NaCl là muối của kim loại kiềm hoạt hóa hoạt tính 0.25
amilaza tăng cường phân giải tinh bột không có phản ứng màu
đặc trưng với lugol không có màu xanh tím.
- Ống 5: bổ sung CuSO4 là muối của kim loại nặng kìm hãm hoạt 0.25
tính amilaza không phân giải tinh bột có màu xanh tím với
thuốc thử lugol.
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a) Một đột biến trong gen làm thay đổi sản phẩm mà gen đó mã hóa, từ đó ảnh hưởng đến sự phân ly
không bình thường của nhiễm sắc thể về hai cực tế bào. Đột biến đó có khả năng xảy ra ở gen mã hóa loại
protein nào?
b) Đem tế bào đang ở pha M của chu kì tế bào nuôi chung với tế bào ở pha G 2 và tạo điều kiện
cho chúng dung hợp với nhau tạo thành tế bào lai có hai nhân. Nhân ở pha G 2 sẽ bắt đầu nguyên phân
hay dừng nguyên phân? Giải thích tại sao?
c) Phân lập các tế bào ở các pha khác nhau trong chu kì tế bào, sau đó kết hợp các tế
bào để tạo thành các tế bào lai. Khi lai tế bào ở pha G 1, G2 với các tế bào ở pha S thì
các nhân G1, G2 có những biến đổi gì? Giải thích?
Ý Đáp án Điểm
a - Gen mã hóa protein cohesin: dính kết giữa 2 nhiễm sắc tử và phân rã
ở kỳ giữa giảm phân.
- Gen mã hóa các protein thể động- kinetochore: gắn kết tâm động 0.25
vào thoi phân bào.
- Gen mã hóa các protein môtơ giúp NST di chuyển dọc thoi phân bào
về 2 cực. 0.25
- Gen mã hóa các protein là thành phần của thoi phân bào (vi ống).
- Gen mã hóa protein shugoshin bảo vệ cohesin ở vùng tâm động
tránh sự phân giải sớm của pr kết dính nhiễm sắc tử ở kì sau giảm 0.25
phân I.
- Gen mã hóa các protein phi histon khác giúp co ngắn sợi nhiễm sắc
trong phân bào.
- Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân. 0.25
- Vì nhân tố phát động phân chia MPF (Mitosis Promoting Factor) tồn tại trong tế
bào chất của tất cả các tế bào đang ở trạng thái phân chia.
0.25
b - Nhân tố MPF có vai trò phát động tế bào đi vào phân bào.
- Nhân ở pha M có nhiều MPF đã tác động lên nhân ở pha G2 làm
nhân này vượt qua điểm chốt G2 và bước vào nguyên phân. 0.25
- Lai tế bào ở pha G1 với các tế bào ở pha S thì nhân G 1 tiến hành nhân đôi ADN
→ do tế bào chất trong tế bào ở pha S chứa các nhân tố khởi động quá trình nhân 0.25
đôi ADN trong nhân G1
c - Lai tế bào ở pha G2 với các tế bào ở pha S thì nhân G2 vẫn tiếp tục
các quá trình tiếp theo sau pha G2 mà không nhân đôi ADN lần nữa 0.25
→ nhân G2 đã nhân đôi ADN tế bào hình thành cơ chế ngăn cản sự
tiếp tục nhân đôi cho tới khi tế bào hoàn thành chu kì phân bào.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
a) Màng sinh chất của vi khuẩn thực hiện được 3 chức năng gì mà màng sinh
chất tế bào nhân thực không thực hiện được? Nêu đặc điểm cấu trúc của màng phù
hợp với chức năng này.
b) Tại sao vi sinh vâ ̣t lên men cần tiêu tốn nhiều nguyên liê ̣u cho quá trình sinh
trưởng?
c) Mô ̣t bà mẹ có con bị viêm phổi do nhiễm Mycoplasma pneumoniae đã tự ý
mua thuốc kháng sinh penicillin cho con uống nhưng bê ̣nh không khỏi. Bà mẹ cho
rằng đứa con đã bị nhờn thuốc. Nhâ ̣n định của bà là đúng hay sai? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Quang photphorin hóa ở vi khuẩn tự dưỡng: màng sinh chất tạo
thành nếp gấp như màng tilacoit, trên màng có hệ vận chuyển e, 0.25
ATP synthaza và sắc tố quang hợp.
a
- Photphorin hóa oxy hóa: nhờ có hệ vận chuyển e, ATP synthaza 0.25
- Màng sinh chất gấp nếp tạo mezoxom định vị DNA tự nhân đôi giúp 0.25
phân chia tế bào.
- Vi sinh vâ ̣t lên men thường là vi sinh vâ ̣t có kích thước nhỏ, tỷ lê ̣
S/V lớn nên có cường đô ̣ trao đổi chất mạnh.
- Vi sinh vâ ̣t lên men có tốc đô ̣ sinh sản nhanh, tạo ra mô ̣t lượng lớn 0.25
sinh khối trong khoảng thời gian ngắn.
b - Quá trình lên men nguyên liê ̣u không được phân giải hoàn toàn tạo
ra các sản phẩm trung gian còn tích trữ năng lượng. 0.25
Hiê ̣u quả năng lượng thấp (2 ATP, ít hơn 19 lần so với hô hấp hiếu
khí) nên vi sinh vâ ̣t cần tiêu tốn nhiều nguyên liê ̣u để cung cấp cho
nhu cầu năng lượng của chúng.
c - Penicillin là kháng sinh ức chế sự tổng hợp thành peptidoglycan của 0.25
vi khuẩn, ngăn cản sự nhân lên của các cá thể vi khuẩn ban đầu.
- Mycoplasma pneumonia là vi khuẩn cực nhỏ, gây bê ̣nh viêm phổi ở
người, chúng không có thành tế bào peptidoglycan như những 0.25
chủng vi khuẩn khác không chịu tác đô ̣ng của kháng sinh này.
Do đó, đứa con không khỏi bê ̣nh không phải là do nhờn thuốc.
Trường hợp này, người mẹ cần đến sự tư vấn của bác sĩ để lựa 0.25
chọn biê ̣n pháp cũng như loại kháng sinh có cơ chế tác đô ̣ng khác.
Nhâ ̣n định của bà mẹ không đúng.
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của VSV
a) Đặc điểm cấu trúc nào của nấm men khiến chúng có phương thức sống kị khí
tùy nghi? Hiệu ứng Pasteur ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động sống của nấm
men?
b) Có 4 chủng vi khuẩn kị khí được phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến D) được
phân tích để tìm hiểu vai trò của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi
trong 4 môi trường nước thịt khác nhau: (1) Peptone (các polypeptit ngắn), (2)
Amôniăc, (3) Nitrat và (4) Nitrit. Sau 7 ngày nuôi, các mẫu vi khuẩn được phân tích
hóa sinh để quan sát sự thay đổi trong môi trường và kết quả thu được như sau:
Các chủng vi khuẩn
STT Môi trường dinh dưỡng
A B C E
1 Nước thịt có peptone +, pH+ +, pH+ - -
-
2 Nước thịt có amôniắc - - +, NO2 -
3 Nước thịt có nitrat +, Gas + - -
4 Nước thịt có nitrit - - - +, NO3-
+ = Vi khuẩn mọc - = Vi khuẩn KHÔNG mọc
pH+ = pH môi trường tăng NO2- = Có nitrit
NO3- = Có nitrat Gas = Có chất khí
Xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Nấm men có đầy đủ các enzyme tham gia vào quá trình lên men
rượu từ đường nên chúng có khả năng tiến hành lên men trong điều 0.25
kiện kị khí.
- Nấm men có ty thể, khi môi trường có oxy, enzyme 0.25
alcoldehydrogenase bị ức chế khiến pyruvate và NADH đi vào hô
hấp hiếu khí, tế bào tạo ra nhiều năng lượng và sinh khối, tốc độ
tăng trưởng quần thể vi sinh vật tăng. 0.25
a
nấm men có phương thức sống kị khí tùy nghi.
- Hiệu ứng Pasteur xảy ra khi quá trình lên men của nấm men bị kìm
hãm bởi oxy phân tử. 0.25
- Trong môi trường kị khí, quá trình lên men diễn ra mạnh mẽ, tốc độ
tăng trưởng quần thể rất chậm, sản phẩm tạo ra là ethanol. Trong
môi trường có oxy, nấm men hô hấp hiếu khí, tốc độ sinh trưởng,
tăng sinh khối mạnh nhưng không tạo ra rượu.
b - Chủng A mọc trên môi trường nước thịt có pepton làm tăng pH môi
trường và mọc trên môi trường nước thịt có nitrat sinh ra khí, vậy 0.25
−
khí sinh ra là N2, pH tăng do giảm NO 3 và các vi khuẩn này là
−
các vi khuẩn phản nitrat, biến đổi NO 3 thành N2, dinh dưỡng theo
kiểu hóa dị dưỡng và hô hấp kị khí. 0.25
- Chủng B sử dụng nguồn cacbon là các pepton và làm tăng pH môi
trường, vậy các vi khuẩn này là các vi khuẩn amoon hóa sản sinh
ra NH3 từ các pepton chúng có kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng.
- Chủng C chỉ mọc trên môi trường nước thịt có amoniac sinh NO 2 ,
−
0.25
−
vậy vi khuẩn này là vi khuẩn nitrit hóa, biển đổi NH3 thành NO 2
để sinh năng lượng và dinh dưỡng theo kiểu hóa tự dưỡng. 0.25
−
- Chủng D chỉ mọc trên môi trường nước thịt có nitrit sinh NO ,
3
−
vậy vi khuẩn này là vi khuẩn nitrat hóa, biển đổi NO 2 thành NO
−
3 để sinh năng lượng và dinh dưỡng theo kiểu hóa tự dưỡng.
Câu 9 (2,0 điểm). Vi rút
a) Khi vi khuẩn lây nhiễm vào cơ thể động vật, số lượng tế bào vi khuẩn tăng
lên theo hàm số mũ. Còn khi bị lây nhiễm bởi một virut động vật có chu kỳ sinh sản
gây tan, cơ thể động vật không có dấu hiệu lây nhiễm một thời gian. Sau đó, số lượng
virrut tăng lên một cách đột ngột và cuối cùng tăng lên theo kiểu bậc thang. Hãy giải
thích tại sao có sự khác nhau đó.
b) Có 2 loại prion, một loại bình thường không gây bệnh (PrP c), một loại gây
bệnh như bệnh bò điên (PrPsc). Chúng không có khả năng tự sao chép nhưng lây lan
được. Prion PrPsc có nhân lên giống virut không? Tại sao? Có thể dùng phản ứng
miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra như các bệnh nhiễm trùng khác được
không? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Khi lây nhiễm vào cơ thể động vật và tăng lên theo hàm mũ vì VK
sinh sản bằng cách phân đôi ở bên ngoài TB vật chủ nên số lượng 0.25
vi khuẩn tăng liên tục theo thời gian.
- VR thì khác, khi mới lây nhiễm vào cơ thể vật chủ, cơ thể động vật
không có dấu hiệu lây nhiễm vì lúc đó VR đang hoạt động tổng 0.25
hợp và nhân lên bên trong TB chủ.
- Sau khi nhân lên trong TB chủ, VR phá vớ TB giải phóng ồ ạt ra 0.25
a
ngoài vì vậy ta thấy số lượng VR tăng lên đột ngột.
- Cứ như vậy, VR lại xâm nhập vào các TB khác hoạt động tổng hợp
các thành phần bên trong TB nên ta lại thấy SL VR không tăng, 0.25
sau một thời gian VR được nhân lên trong TB lại giải phóng ra
ngoài nên SL VR lại tăng đồ thị kiểu bậc thang (đường ngang
của bậc thang là thể hiện virut ở bên trong TB, đường thẳng đứng
thể hiện khi virut giải phóng ra khỏi TB)
b - Prion PrPsc nhân lên khác virut. Vì chúng không chứa axit nucleic
nên không mã hóa được prion mới mà chỉ chuyển từ dạng này sang 0.25
dạng khác. Do đó, không cần thiết phải đi vào tế bào như virut.
Prion gây bệnh tiến sát prion không gây bệnh, cảm ứng theo 1 cơ chế
còn chưa biết rõ, biến prion không gây bệnh thành prion gây bệnh, 0.25
tức là chuyển protein từ cấu trúc alpha sang cấu trúc beta.
Prion gây bệnh mới được tạo thành nối với nhau thành chuỗi (chèn ép 0.25
gây hoại tử tế bào não).
- Không dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra
như các bệnh nhiễm trùng khác được: Khi bị nhiễm prion, cơ thể 0.25
không có khả năng tạo kháng thể. Vì thế, bệnh không thể chẩn
đoán được bằng phản ứng miễn dịch.
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a) Virus dengue có 4 types gây bệnh sốt xuất huyết khác nhau với các thụ thể bề
mặt là khác biệt. Vì sao những người bệnh sốt xuất huyết dạng nặng – do bị nhiễm
virut dengue thường là người dân địa phương trong vùng có dịch, còn những người từ
vùng khác đến thường ít hơn?
b) Bệnh agammaglobulinemia liên kết với nhiễm sắc thể X (X-linked
agammaglobulinemia = AGG) xảy ra hầu hết ở con trai. Bệnh nhân AGG có một
enzym non-functional bruton tyrosine kinase (BTK), là một protein cần cho sự phát
triển và trưởng thành của các tế bào B. Nồng độ một số immunoglobulins (globulin
miễn dịch) của bé trai 5 tuổi có AGG được so sánh với trạng thái bình thường chuẩn.
Giá trị của bệnh nhân (mg Hãy chỉ
Giá trị chuẩn (mg mL-1)
ra mỗi mL )-1
khẳng
định nào IgG 0.80 6-15 dưới đây
là đúng IgA 0 0.50-1.25 hoặc sai:
IgM 0.10 0.75-1.50 Những
cậu bé IgE 0 0.005 AGG
A. Có
amiđan và lách lớn hơn so với những đứa trẻ bình thường.
B. Dễ bị nhiễm bệnh qua đường tiêu hóa
C. Không thấy rõ bằng chứng trong điều kiện này trong 6 tháng đầu tiên sau
sinh.
D. Sẽ không bị dị ứng với phấn hoa.
Ý Đáp án Điểm
- Virus dengue có 4 types gây bệnh sốt xuất huyết khác nhau với các
thụ thể bề mặt là khác biệt. Do vậy có hiện tượng nhiễm một types 0.25
bệnh sốt xuất huyết, sau khi khỏi vẫn có khả năng nhiễm tiếp loại
thứ hai.
Như vậy khi nhiễm một types sốt xuất huyết, người bệnh sẽ có kháng 0.25
thể miễn dịch với loại này. Nhiễm 4 loại bệnh thì có kháng thể đề
kháng với cả 4 và không có trường hợp nhiễm lại.
- Trường hợp người bệnh ở địa phương nếu nhiễm lại sốt xuất huyết,
a thường là nhiễm types bệnh khác với types đã mắc phải. Trong các 0.25
trường hợp này, phản ứng miễn dịch của cơ thể sẽ phản ứng với cả
hai types. Huyết thanh kháng của hai nhóm này sẽ gây ra phản ứng
sốc Dengue và tăng mạnh các triệu chứng bệnh, tăng tính thấm
mạch gây xuất huyết nhiều hơn. 0.25
Điều này dễ xảy ra đối với các trường hợp cư dân sống trong vùng
dịch, cư dân mới tới do chưa có các tiếp xúc với chủng virus này
nên khó bệnh thể nặng (trừ trường hợp đã nhiễm từ trước đó types
virus khác).
b A. Đúng. Vì amiđan và lách là cơ quan miễn dịch ngoại vi. Khi cơ thể
thiếu tế bào B sẽ tăng tiết cytokine làm nguyên bào lympho tăng 0.25
phân sinh tạo tế bào B-vẫn mất chức năng phình to của amiđan
và lách. 0.25
B. Đúng. Vì không có IgA, kháng thể có trong dịch tiết ngoại như
dịch nhày, nước mắt, sữa mẹ, nước bọt. 0.25
C. Đúng, do vẫn còn IgG trong máu, được truyền từ mẹ. 0.25
D. Đúng, do không có IgE, kháng thể làm kích hoạt bạch cầu kiềm,
dưỡng bào tham gia tiết chất gây đáp ứng quá mẫn.
--------HẾT-------
Hãy sử dụng các thuật ngữ trên đây để gọi tên các đại phân tử có trong các hình
dưới đây.
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
(g) (h)
2.
a. Tại sao phần lớn các thuốc chữa bệnh được sản xuất ở dạng muối?
b. Tại sao colesteron rất cần cho cơ thể nhưng cũng rất nguy hiểm cho cơ thể?
Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
Mạng lưới nội chất trơn (mạng không hạt – SER) chủ yếu liên quan tới các chức
năng chính sau:
(1) Tổng hợp lipit
(2) Loại bỏ độc tính của dược phẩm
(3) Tích trữ Ca2+
(4) Tổng hợp đường glucôzơ
Hãy điền dấu (x) vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây để chỉ sự có mặt phổ
biến của SER ở mỗi cơ quan hay tế bào, đồng thời chỉ ra chức năng chính của SER tại
đó bằng chọn các chức năng tương ứng như trên.
Th SER có mặt SER không Chức năng tương ứng của SER
Cơ quan hay
ứ rất phổ phổ biến trong trường hợp có mặt phổ
tế bào
tự biến biến
Tuyến
1 thượng
thận
Tuyến bã
2
nhờn
Tế bào lông
3
ruột
4 Cơ tim
5 Gan
6 Tụy
Câu 3. (2 điểm) Đồng hóa
a. Methylene blue (MB) có màu xanh và bị mất màu khi ở dạng bị khử (MBH 2).
Khi cho lục lạp tách rời (vẫn thực hiện được các chức năng như trong cơ thể) vào môi
trường có chứa MB và chiếu sáng thì màu xanh biến mất.
- Hãy giải thích kết quả trên.
- Trong quang hợp tự nhiên, hợp chất nào sẽ thay thế MB nói trên?
b. Một trong những cơ chế điều hòa việc cố định CO 2 trong chu trình Canvin là
hoạt động của các enzim phụ thuộc pH. Các enzym này tăng hoạt tính ở pH cao. Hãy
giải thích vai trò thúc đẩy cố định CO2 của chúng dưới ánh sáng.
Câu 4. (2 điểm) Dị hóa
a. Có nhiều cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzym có thể phục hồi, trong đó
có chất ức chế cạnh tranh và ức chế không cạnh tranh. Phân biệt hai cơ chế này và nêu
cách nhận biết mỗi cơ chế dựa vào hoạt động của enzym thông qua hai yếu tố Km
(hằng số Michalis Menten) và Vmax (vận tốc cực đại).
b. Trạng thái ngủ đông là trạng thái hạ thân nhiệt có điều hòa ở động vật để giảm
mức trao đổi chất. Trong tế bào của động vật ngủ đông có một loại prôtêin không kết
cặp với cơ chế hóa thẩm.
- Prôtêin này nằm ở vị trí nào?
- Giải thích vai trò của loại prôtêin này.
Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào – phương án thực hành
Insulin được biết đến như một loại hoocmôn có chức năng làm giảm nồng độ
glucôzơ trong máu và dự trữ trong các loại mô đặc biệt tại gan, cơ và mô mỡ. Các
bệnh nhân đái tháo đường cũng được bác sĩ tiêm insulin vào máu để chữa trị.
a. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu cơ chế tác động của Insulin vào các tế bào
đích để hoạt động chức năng.
b. Insulin sẽ gắn lên loại thụ thể nào? Trình bày thí nghiệm chứng minh và giải thích.
Câu 6. (2 điểm) Phân bào
a. Giải thích tại sao những sai hỏng liên quan đến con đường tế bào chết theo
chương trình có thể dẫn đến trẻ sinh ra có màng chân hay màng tay?
b. Giải thích vì sao sự phân chia của dòng tế bào ung thư Hela bị mất kiểm soát?
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất VSV
Có 6 chủng vi khuẩn được phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến F) được phân tích để
tìm hiểu vai trò của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi trong 4 môi
trường nước thịt khác nhau: (1) Peptone (các polypeptit ngắn), (2) Amôniăc, (3) Nitrat
và (4) Nitrit. Chỉ môi trường chứa nitrat có chứa cacbohidrat là nguồn cung cấp
cacbon. Sau 7 ngày nuôi, các mẫu vi khuẩn được phân tích hóa sinh để quan sát sự
thay đổi trong môi trường và kết quả thu được như sau:
Môi trường Chủng vi khuẩn
dinh
A B C D E F
dưỡng
Peptone +, pH+, pH - +, pH - +, pH
Amôniăc - - +, NO2- - - -
Nitrat +, khí + - + - +, khí
Nitrit - - - - +, NO3- -
Các kí hiệu: (+): có vi khuẩn mọc; (-): không có vi khuẩn mọc; (pH): pH môi
trường tăng; (NO2-): Có nitrit; (NO3-): Có nitrat
Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Khi nuôi các chủng A, B, D, F trong môi trường có peptone thì vi khuẩn sẽ sử
dụng peptone, tạo ra nhiều proton.
b. Chủng A, F khi sống trong môi trường (3) chúng sẽ tiến hành hô hấp để chuyển
nitrat thành nitơ phân tử. Quá trình này không cần sử dụng nguồn cacbohidrat.
c. Kiểu dinh dưỡng của chủng E khi sống trong môi trường (4) là hóa tự dưỡng.
Câu 8. (2 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của VSV
a. Phân biệt một số đặc điểm của các loại bào tử ở vi khuẩn bằng cách hoàn thành
bảng sau:
Nội bào Ngoại bào Bào tử
Đặc điểm
tử tử đốt
Vỏ
Hợp chất
canxiđipicolinat
Khả năng chịu nhiệt
Khả năng chịu khô
Loại bào tử sinh sản
b. Lấy và phân tích ví dụ về khả năng sử dụng các yếu tố vật lý – hóa học (nhiệt
độ, độ ẩm, độ pH, ánh sáng, áp suất thẩm thấu) để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh
vật trong việc bảo quản thực phẩm?
Câu 9. (2 điểm) Virut
a. Virut cúm có hai loại gai, gai H và gai N. Gai N có vai trò gì đối với virut cúm?
b. Đột biến mất gai H hoặc gai N gây hậu quả gì cho virut?
c. Oseltamivir (Tamiflu) là một loại thuốc chống virut cúm có tác dụng ức chế
enzim neuraminidase. Giải thích cơ chế ngăn ngừa sự lây nhiễm virut cúm hoặc rút
ngắn thời gian bị bệnh cúm ở bệnh nhân đã bị nhiễm?
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Vì sao trẻ em dễ mắc bệnh virut trong khi có thể chống lại hầu hết các bệnh do
vi khuẩn gây ra?
b. Chỉ có khoảng 5% tế bào lympho T được biệt hóa từ tế bào gốc tủy xương tồn
tại ra khỏi tuyến ức, số còn lại chết theo chương trình. 5% tế bào T này có ưu điểm gì?
Điều gì đảm bảo sự đa dạng của tế bào T?
******hết******
Người ra đề:Võ Ngọc Bình Điện thoại liên hệ: 0914340154
SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM KỲ THI OLYMPIC KHU VỰC DH - ĐBBB
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2018 – 2019
NGUYỄN BỈNH KHIÊM HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 10
(HDC gồm 6 trang)
Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
1. (1 điểm)
(a): Kitin; (b): Triglixerit; (c): Amilôzơ; (d): Phôtpholipit
(e): Amilôpectin; (f): Oligôpeptit; (g): Côlesterôn; (h): Oligôsaccarit
(Mỗi hình đúng: 0,125 điểm x 8 = 1,0 điểm)
2. (1 điểm)
a.
- Các hợp chất dạng muối đươc hình thành nhờ các liên kết ion. (0,25 điểm)
- Liên kết này làm cho muối rất bền vững khi khô nhưng dễ dàng bị tách ra và tan
trong nước. (0,25 điểm)
b. Colesteron rất cần cho cơ thể nhưng cũng rất nguy hiểm do:
- Colesteron là thành phần xây dựng nên màng tế bào, chúng là nguyên liệu dể
chuyển hóa thành các hoocmon sinh dục quan trọng như testosterone, ostrogen…nên
chúng rất cần cho cơ thể. (0,25 điểm)
- Colesteron khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây nên xơ vữa
động mạch rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến các bệnh tim mạch như đột quỵ. (0,25 điểm)
Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
Th SER có mặt SER không Chức năng tương ứng của SER
Cơ quan hay
ứ rất phổ phổ biến trong trường hợp có mặt phổ
tế bào
tự biến biến
1 Tuyến x Tổng hợp lipit, tổng hợp đường
thượng glucôzơ
thận
2 Tuyến bã x Tổng hợp lipit
nhờn
3 Tế bào lông x
ruột
4 Cơ tim x Tích trữ Ca2+
5 Gan x Loại bỏ độc tính của dược phẩm
6 Tụy x
Cột 3 và 4: Đúng mỗi ô cho 0,25 điểm x 6 = 1,5 điểm
Cột 5: Đúng một ô không cho điểm, đúng 2 ô cho 0,25 điểm, đúng 3 – 4 ô cho
0,5 điểm
(Ở các hàng 1,2,4,5: Nếu thí sinh đánh dấu (x) vào các ô tương ứng bị sai thì có
ghi đúng chức năng cũng không cho điểm)
Hàng 3,4,6: Đúng một ô không cho điểm, đúng 2 ô cho 0,25 điểm, đúng 3 ô cho
0,5 điểm.
Câu 3. (2 điểm) Đồng hóa
a. (1,0 điểm)
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, lục lạp tiến hành quang hợp.
+ Trong quang hợp diễn ra quá trình quang phân li nước đã tạo ra H+ và electron.
+ MB kết hợp với H+ và electron tạo thành MBH2 mất màu.
(Mỗi ý 0,25 điểm x 3 = 0,75 điểm)
- Hợp chất NADP+ sẽ thay thế MB. (0,25 điểm)
b. (1,0 điểm)
- Ngoài ánh sáng, chuỗi vận chuyển điện tử xảy ra nên prôtôn được chuyển từ chất
nền vào xoang tylacôit giảm lượng H+ trong chất nền tăng pH. (0,5 điểm)
- Sự gia tăng pH dẫn tới sự gia tăng hoạt tính của các enzym này thúc đẩy cố
định CO2 trong chất nền lục lạp. (0,5 điểm)
Câu 4. (2 điểm) Dị hóa
a. (1 điểm)
- Ức chế cạnh tranh: chất ức chế liên kết với trung tâm hoạt động của enzym (0,25
điểm)
Nhận biết: Km tăng và Vmax không đổi (0,25 điểm)
- Ức chế không cạnh tranh: chất ức chế liên kết với phức hợp enzym – cơ chất ở vị
trí khác trung tâm hoạt động (0,25 điểm)
Nhận biết: Km không đổi, Vmax giảm (0,25 điểm)
b. (1 điểm)
- Protein này định vị (nằm) trên màng trong ty thể (của tế bào mỡ nâu) (0,25 điểm)
- Vai trò:
+ Khi động vật rơi vào trạng thái ngủ đông, tuy nhiệt độ cơ thể thấp hơn bình
thường nhưng vẫn phải duy trì sao cho cao hơn nhiệt độ môi trường (0,25 điểm)
+ Protein này phá hủy động lực proton nên ức chế sự tạo ATP (0,25 điểm). Khi
các prôtêin này kích hoạt, sự oxi hóa chất béo dự trữ sẽ diễn ra, giải phóng nhiệt mà
không tạo ra ATP (0,25 điểm).
Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào – phương án thực hành
a. (0,75 điểm)
- Insulin trong máu khi gặp thụ thể phù hợp sẽ diễn ra gắn kết tạo thành phức
Insulin – thụ thể. Phức hợp Insulin – thụ thể sẽ hoạt hóa enzim tyrosin kinaza trong tế
bào (0,25 điểm).
- Enzim tyrosin kinase hoạt hóa một số enzim khác nhằm thúc đẩy photphorin hóa như:
+ Tạo chất ức chế phosphorylaza – enzim biến đổi glycogen thành glucôzơ.
+ Hoạt hóa glucokinaza tăng cường photphorin hóa giữ glucôzơ trong tế bào.
+ Tăng hoạt tính enzim tổng hợp glycogen
(Trả lời được 1 ý: không cho điểm; trả lời được 2 ý cho 0,25 điểm; trả lời đủ 3 ý
cho 0,5 điểm)
b. (1,25 điểm)
- Hoocmon Insulin gắn lên thụ thể màng (0,25 điểm)
- Nuôi một nhóm các tế bào gan trong 2 ống nghiệm chứa môi trường nhân tạo đủ
để các tế bào hoạt động bình thường, 2 ống nghiệm có nồng độ glucôzơ bằng nhau
(0,25 điểm)
+ Ống 1 cho hoocmon Insulin vào dung dịch.
+ Ống 2 tiêm hoocmon Insulin vào trong các tế bào gan.
Sau một thời gian, đo nồng độ glucôzơ mỗi ống nghiệm sẽ thấy nồng độ glucôzơ
ống 1 giảm xuống, hàm lượng glucôzơ trong ống 2 không thay đổi. (0,25 điểm)
Giải thích:
- Ở ống 1: Insulin kích hoạt con đường truyền tin, tế bào hấp thụ glucôzơ và
chuyển thành glycogen dự trữ trong tế bào gan hàm lượng glucôzơ giảm (0,25 điểm).
- Ở ống 2: Tiêm Insulin vào tế bào, insulin chỉ liên kết với thụ thể trên màng không
kết hợp với thụ thể nội bào nên insulin không kích hoạt con đường truyền tin tế bào
không hấp thụ glucôzơ để chuyển thành glycogen hàm lượng glucôzơ không thay
đổi. (0,25 điểm)
Câu 6. (2 điểm) Phân bào
a. (1,0 điểm)
- Ở người, (chuột, các loài thú khác và ở các loài gia cầm trên cạn), vùng phôi phát
triển thành chân và tay ban đầu có cấu trúc rắn, giống hình đĩa. (0,25 điểm)
- Hiện tượng chết theo chương trình của tế bào loại bỏ đi các tế bào ở vùng giao
nhau giữa các ngón, tạo nên các ngón riêng biệt. (0,25 điểm)
- Do đó, nếu xảy ra những sai hỏng liên quan đến sự chết theo chương trình của tế
bào, có thể dẫn đến trẻ sinh ra có màng tay hay chân. (0,5 điểm)
2. (1,0 điểm)
- Ở tế bào Hela có 1 dạng hoạt động của enzim telomeraza trong quá trình phân
chia tế bào, điều đó ngăn chặn việc bị ngắn lại của đầu telomere - mà đó là nguyên
nhân gây ra quá trình lão hóa và cuối cùng là chết tế bào. (0,5 điểm)
- Bằng cách này, tế bào ung thư tránh được giới hạn số lần tế bào phân chia mà hầu
hết tế bào trải qua trước khi lão hóa. (0,5 điểm)
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất VSV
a. Sai (0,25 điểm).
Giải thích: Khi sống trong môi trường có peptone thì các vi khuẩn trên phân hủy
peptone tạo ra NH3 làm tăng pH. (0,25 điểm).
b. Sai (0,25 điểm).
Giải thích: Chủng A, F sống trong môi trường (3) do có nguồn cacbohidrat nên
chúng sẽ tiến hành hô hấp kị khí (0,25 điểm), dùng NO3- làm chất nhận e- cuối cùng
tạo ra năng lượng ATP và N2. (0,25 điểm).
c. Đúng (0,25 điểm).
Giải thích: Chủng E khi sống trong môi trường (4) thuộc vi khuẩn nitrat hóa,
chúng oxi hóa nitrit thành nitrat để thu năng lượng (0,25 điểm), dùng năng lượng này
để hóa tự dưỡng. (0,25 điểm).
H2N CH C OH
a.(1 điểm) Những yếu tố cơ bản làm tính lỏng của màng thay đổi? Tính lỏng của
màng mang lại lợi ích gì cho tế bào?
b.(1 điểm) Đặc điểm nào trong cấu trúc xoắn kép trong phân tử AND giúp giữ
thông tin di truyền?
Câu 3. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Cho một chất độc A có tác dụng ức chế một loại enzyme trong chu trình
Calvin làm chu trình ngừng lại. Nếu xử lý tế bào đang quang hợp bằng chất A thì
lượng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi như thế nào
b. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối
có thể lấy từ hô hấp
Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Quá trình oxi hóa rượu thành axit acetic khác với quá trình lên men và khác với
quá trình hô hấp hiếu khí ở điểm nào?
Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. (1 điểm) Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các
đáp ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất
nào?
Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?
b. (1 điểm) Hãy thiết kế thí nghiệm: để kiểm chứng về chất truyền tin thứ hai
dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng ?
Câu 6. (2 điểm) Phân bào (Lý thuyết + bài tập)
a. (1 điểm) Cơ chế sự phân bào không tơ ở vi khuẩn giúp phân chia nhiễm sắc
thể về 2 tế bào con ?
b. (1 điểm)
Cho 103 tế bào của một chủng vi khuẩn vào bình nuôi cấy không liên tục. Kết
quả sau 24 giờ trong quần thể vi sinh vật không còn tế bào nào sống sót. Tỉ lệ thời
gian tương ứng của pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong lần
lượt là (0,5: 3,5: 3: 5).
* Tính số tế bào có trong bình sau 10 giờ nuôi cấy? Biết rằng loài sinh vật trên
có g = 20 phút.
* Giả sử khi nhân đôi ADN ở vùng nhân ở mỗi đơn vị sao chép cần 30 đoạn
mồi. Để hoàn thành quá trình nuôi cấy trên cần bao nhiêu cần bao nhiêu đoạn mồi.
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa của vi sinh vật
Có bốn hỗn hợp vi sinh vật được thu thập từ các điểm khác nhau quanh trường
học và mỗi hỗn hợp được tiến hành nuôi cấy trên môi trường cung cấp đầy đủ các
nguyên tố thiết yếu (ở dạng các chất ion hóa) chỉ trừ nguồn cacbon. Môi trường nuôi
cấy ban đầu rất trong (không bị đục) và được nuôi lắc trong tối 24 giờ (giai đoạn I).
Mẫu nuôi cấy sau đó được chuyển ra nuôi ngoài sáng 24 giờ (giai đoạn II), rồi sau đó
lại chuyển vào tối 24 giờ (giai đoạn III). Độ đục của 4 mẫu vi sinh được theo dõi và
ghi nhận ở cuối mỗi giai đoạn với kết quả như sau:
Mẫu Ở cuối mỗi giai đoạn Trong những nhóm vi sinh vật sau đây (a
I II III - d), nhiều khả năng chúng có trong
1 Trong Trong Trong
các mẫu đã cho.
2 Trong Hơi đục Hơi đục a - vi sinh vật quang tự dưỡng.
3 Hơi đục Đục hơn Rất đục b - vi sinh vật hóa tự dưỡng.
4 Hơi đục Hơi đục Hơi đục c - VSV chứa các hạt tích lũy trong tế
bào( thể vùi)
d - VSV chứa các màng tylacoit trong tế
bào của chúng.
Hãy xác định trong từng mẫu (1-4) tồn
tại nhóm VSV nào (a - d) trong các
nhóm VSV đã cho trên? Giải thích.
Câu 8. (2 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật
a. (1.0 điểm) Sử dụng môi trường nuôi cấy lỏng tế bào nấm men. Làm cách nào
biết nấm men có sinh
b. (1,0 điểm) Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng trừ
nguồn nito . Thực hiện 1 thí nghiệm trong các môi trường sau :
+ Trường hợp 1 : môi trường tối thiểu thêm KNO3
+ Trường hợp 2: môi trườngtối thiểu thêm NH4NO3
Kết quả vi khuẩn sinh trưởng như thế nào trong 2 loại môi trường này ? Giải
thích ?( Biết lượng KNO3 và NH4NO3 thêm vào môi trường là bằng nhau )
Câu 9. ( 2 điểm) Virut
a. (1 điểm) Hãy phân loại virut dựa vào thành phần axit nucleic; protein của
virut?
b. (1 điểm) Đặc điểm về sự nhân lên của virut ARN đơn trong tế bào chủ ?
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Một học sinh nghiên cứu sự thay đổi số lượng virut, lượng IF và lượng kháng
thể tạo ra khi 1 cơ thể bệnh nhân nhiễm 1 loại VR xác định nhưng quên chú thích.
Bằng kiến thức sinh học em hãy chú thích cho chính xác và giải thích
Có thể dùng IF được sinh ra do nhiễm loại VR A nhằm ức chế sự nhân lên của
VR B được không ? Giải thích ?
----------HẾT----------
Người ra đề: Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha – Tây Ninh
Điện thoại: 0964725999
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HSG KHU VỰC DUYÊN HẢI
HOÀNG LÊ KHA - TỈNH TÂY NINH VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
H2N CH C OH
Đáp:
a.
- Chất biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là Pepsin: vì pepsin là enzim có bản chất là prôtêin,
khi đun nóng các liên kết hiđrô bị bẻ gẫy. Mặt khác pepsin gồm nhiều axit amin cấu
tạo nên, nên tính đồng nhất không cao.
- ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính do phã vỡ các liên kết H 2 trên hai mạch đơn của
ADN. Tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống các liên kết H 2 lại được hình
thành. ADN sẽ phục hồi được cấu trúc ban đầu.
- Glucôzơ là một phân tử đường đơn, có nhiều liên kết cộng hoá trị bền vững, không bị
đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lí tế bào, bền vững với tác dụng đun nóng của
dung dịch
b. Về axit amin Glycin
- Từ công thức cấu tạo của glycin nhận thấy gốc R là H. Gốc R qui định tính đặc trưng
của từng axit amin xác định.
- Gốc R của glycin chỉ là một nguyên tử H, nên xét về mặt hóa học rất khó tham gia phản
ứng để thay đổi tính chất của gốc R (axit amin glycin). Do đó theo lý thuyết tiến hóa
nó phải sinh ra trước và bảo thủ, sau đó mới sinh ra các axit amin tiếp theo.
+ IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tương hoạt hóa protein tiếp theo từ đó
gây các đáp ứng của tế bào
b.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế hoạt
tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tương không thay đổi
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca bào tương tăng
Câu 6. (2 điểm) Phân bào (Lý thuyết + bài tập)
a. (1 điểm) Cơ chế sự phân bào không tơ ở vi khuẩn giúp phân chia nhiễm sắc thể về 2 tế
bào con ?
b. (1 điểm)
Cho 103 tế bào của một chủng vi khuẩn vào bình nuôi cấy không liên tục. Kết quả sau 24
giờ trong quần thể vi sinh vật không còn tế bào nào sống sót. Tỉ lệ thời gian tương ứng
của pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong lần lượt là (0,5: 3,5: 3:
5).
* Tính số tế bào có trong bình sau 10 giờ nuôi cấy? Biết rằng loài sinh vật trên có g = 20
phút.
* Giả sử khi nhân đôi ADN ở vùng nhân ở mỗi đơn vị sao chép cần 30 đoạn mồi. Để
hoàn thành quá trình nuôi cấy trên cần bao nhiêu cần bao nhiêu đoạn mồi.
ĐÁP:
a. (1 điểm)
- Bước vào tái bản phân tử ADN đính vào mezôxom, sau khi nhân đôi 2 thể nhiễm sắc
con dính vào 2 điểm cách biệt nhau trên màng sinh chất của tế bào.
- Tế bào càng lớn dần thì 2 nhiễm sắc con càng tách xa nhau ra nhưng vẫn còn dính vào
màng. Lúc đó màng bào chất và vách tế bào vi khuẩn sinh trưởng vào phía trong một
vách ngăn đôi chia tế bào thành hai.
b. (1 điểm)
- Tổng số phần = 0,5 + 3,5 + 3 + 5 = 12
- Giá trị một phần = 24/12 = 2 (giờ)
- Thời gian các pha
+ Pha tiềm phát = 1 (giờ)
+ Pha lũy thừa = 7 (giờ)
+ Pha cân bằng = 6 (giờ)
+ Pha suy vong = 10 (giờ)
- Sau 10 giờ nuôi cấy thì quần thể vi sinh vật đang vào pha cân bằng
- Số lần phân chia n = 7x60/20 = 7 (lần)
- Số tế bào của quần thể vi sinh vật
M = 103 x 27 = 128000 (tế bào)
- Số đoạn mồi = 127 x 30 = 3810 (đoạn mồi)
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa của vi sinh vật
Có bốn hỗn hợp vi sinh vật được thu thập từ các điểm khác nhau quanh trường học và
mỗi hỗn hợp được tiến hành nuôi cấy trên môi trường cung cấp đầy đủ các nguyên tố
thiết yếu (ở dạng các chất ion hóa) chỉ trừ nguồn cacbon. Môi trường nuôi cấy ban
đầu rất trong (không bị đục) và được nuôi lắc trong tối 24 giờ (giai đoạn I). Mẫu nuôi
cấy sau đó được chuyển ra nuôi ngoài sáng 24 giờ (giai đoạn II), rồi sau đó lại chuyển
vào tối 24 giờ (giai đoạn III). Độ đục của 4 mẫu vi sinh được theo dõi và ghi nhận ở
cuối mỗi giai đoạn với kết quả như sau:
Mẫu Ở cuối mỗi giai đoạn Trong những nhóm vi sinh vật sau đây (a -
3 Hơi đục Đục hơn Rất đục b - vi sinh vật hóa tự dưỡng.
c - VSV chứa các hạt tích lũy trong tế bào(
4 Hơi đục Hơi đục Hơi đục thể vùi)
d - VSV chứa các màng tylacoit trong tế
bào của chúng.
Hãy xác định trong từng mẫu (1-4) tồn tại
nhóm VSV nào (a - d) trong các nhóm
VSV đã cho trên? Giải thích.
ĐÁP:
Nội dung
- Mẫu 1: Không có nhóm vi sinh vật nào trong 4 nhóm trên. Vì trong cả 3 giai đoạn nuôi
cấy, mẫu 1 vẫn trong suốt không có thay đổi gì.
- Mẫu 2: nhóm a và d. Vì:
+ Ở giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 2 vẫn trong suốt chứng tỏ trong mẫu không có
nhóm c.
+ Nhưng khi chuyển sang giai đoạn II (ngoài ánh sáng) mẫu 2 trở nên hơi đục; chứng tỏ
trong mẫu chứa nhóm vi sinh vật có khả năng quang hợp mẫu 2 chứa nhóm a và d.
+ Ở giai đoạn III (trong tối), độ đục không thay đổi. Do đó ở mẫu 2 chỉ chứa nhóm a và
d.
- Mẫu 3: Chứa cả 4 nhóm a, b, c, d. Vì:
+ Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 3 từ trạng thái trong suốt chuyển sang hơi đục
mẫu 3 có nhóm c.
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 3 trở nên đục hơn chứng tỏ mẫu 3 có nhóm a và d.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 3 rất đục, độ đục tăng dần mẫu 3 có nhóm b.
Mẫu 3 có cả 4 nhóm vi sinh vật trên.
- Mẫu 4: có nhóm b và c. Vì:
+ Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 4 từ trạng thái trong suốt chuyển sang hơi đục
mẫu 4 có nhóm c.
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 4 độ đục không thay đổi mẫu 4 không có nhóm
a và d.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 4 vẫn bị hơi đục như giai đoạn I, II chứng tỏ mẫu 4
có nhóm b.
Mẫu 4 có nhóm b và c.
Câu 8. (2 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật
a. (1.0 điểm) Sử dụng môi trường nuôi cấy lỏng tế bào nấm men. Làm cách nào biết nấm
men có sinh
b. (1,0 điểm) Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng trừ nguồn nito
. Thực hiện 1 thí nghiệm trong các môi trường sau :
+ Trường hợp 1 : môi trường tối thiểu thêm KNO3
+ Trường hợp 2: môi trườngtối thiểu thêm NH4NO3
Kết quả vi khuẩn sinh trưởng như thế nào trong 2 loại môi trường này ? Giải thích ?
( Biết lượng KNO3 và NH4NO3 thêm vào môi trường là bằng nhau )
ĐÁP:
a. Để đánh giá nấm men có sinh trưởng hay không ta sẽ căn cứ vào 1 trong các biểu hiện
sau :
- Sinh khối tế bào tăng => tăng độ đục
- Sinh nhiệt do hô hấp
- Phần dưới của môi trường không có oxi nên có thể tạo 1 ít rượu ( có mùi), có khí CO2
thoát ra
b. Ở thí nghiệm 1: môi trường + KNO3 =>VK sinh trưởng hạn chế, sinh khối nhỏ hơn ở
môi trường 2 do KNO3 sẽ phân ly thành NO3 và K+ => NO3 được hấp thụ bởi VK
còn K+ sẽ gây kiềm hóa môi trường
Chỉ có duy nhất 1 nguồn nito
-Ở thí nghiệm 2: môi trường + NH4NO3 =>VK sinh trưởng mạnh hơn, sinh khối lớn hơn
do
Không có ion làm thay đổi pH môi trường
Có 2 nguồn N là NO3- và NH4 ( sinh trưởng kép với NH4 được sử dụng trước và NO3
sử dụng sau )
Câu 9. ( 2 điểm) Virut
a. (1 điểm) Hãy phân loại virut dựa vào thành phần axit nucleic; protein của virut?
b. (1 điểm) Đặc điểm về sự nhân lên của virut ARN đơn trong tế bào chủ ?
ĐÁP :
a. Phân loại virut dựa vào thành phần axit nucleic; protein của virut:
Dựa vào
* Thành phần axit nucleic, người ta chia virut làm 7 nhóm :
-Nhóm 1:Virut ADN kép
-Nhóm 2:Virut ADN đơn
-Nhóm 3:Virut ARN kép
-Nhóm 4:Virut ARN đơn (+)
-Nhóm 5:Virut ADN đơn (-)
-Nhóm 6:Virut ARN đơn (+) phiên mã ngược
-Nhóm 7:Virut ADN kép phiên mã ngược
* Thành phần protein của virut:
+ Virut protein không cấu trúc(NS), còn gọi là protein sớm, được tổng hợp với số lượng
ít. Loại này gồm:
- Protein rất sớm: đây là protein điều hòa(điều hòa sự biểu hiện của gen hay ngăn cản
tổng hợp ADN vật chủ )
- Protein sớm: là loại enzim tham gia quá trình sao chép, phiên mã
+ Virut protein cấu trúc(SP), còn gọi là protein muộn được tổng hợp với số lượng nhiều.
Tham gia vào cấu tạo võ capsit và gai glycoprotein bề mặt.
b. Đặc điểm về sự nhân lên của virut ARN đơn trong tế bào chủ :
* Virut ARN đơn được chia làm 2 loại dựa vào mARN. Nếu trình tự nucleotit của ARN
hệ gen trùng với mARN thì quy ước là sợi (+), còn tương bù với mARN thì quy ước
là sợi (-).
* ARN đơn (+): vào tế bào chủ sẽ tổng hợp protein sớm (enzim ARNpolymeraza) tham
gia quá trình phiên mã tạo mARNtổng hợp nhiều protein cấu tạo nên võ capsit. Đồng
thời sao chép từ mARN nhiều ARN(+) lõi. Từ võ và lõi hình thành nhiều virut trong tế
bào chủ
* ARN đơn (-): vào tế bào chủ cùng với enzim ARNpolymeraza của mình tham gia quá
trình phiên mã tạo mARNtổng hợp nhiều protein cấu tạo nên võ capsit. Đồng thời sao
chép từ mARN nhiều ARN(-) lõi. Từ võ và lõi hình thành nhiều virut trong tế bào chủ
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Một học sinh nghiên cứu sự thay đổi số lượng virut, lượng IF và lượng kháng thể tạo ra
khi 1 cơ thể bệnh nhân nhiễm 1 loại VR xác định nhưng quên chú thích. Bằng kiến
thức sinh học em hãy chú thích cho chính xác và giải thích
Có thể dùng IF được sinh ra do nhiễm loại VR A nhằm ức chế sự nhân lên của VR B
được không ? Giải thích ?
ĐÁP :
Đường 1: kháng thể
Đường 2: IF
Đường 3: VR
Giải thích:
IF được coi là chất có vai trò đầu tiên trong chống lại VR do đó khi có VR xâm nhập,
lượng IF tăng lên
Lượng IF tăng lên đồng nghĩa với lượng VR giảm xuống
Lượng kháng thể tăng sau 1 thời gian sau khi IF phát huy tác dụng và Kháng thể mang
tính miễn dịch lâu dài
Được vì IF không có tính đặc hiệu
----------HẾT----------
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII
KHU VỰC DUYÊN HẢI, ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN THI: SINH HỌC – KHỐI 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HOÀ, HÀ NAM Ngày thi 21/04/2019
Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)
Câu 1. (2.00 điểm): Thành phần hóa học tế bào
(A) (B)
(C)
1) Hãy gọi tên các loại hợp chất A, B, C ở hình bên, mỗi loại có nhiều ở đâu trong tự nhiên?
2) Trong 3 chất trên loại nào có tính khử, vì sao?
Tên enzim
Loài vi
Xitôcrôm c ATP Phức hợp Pyruvate
khuẩn LDH ADH oxidaza sintetaza dehydrogenase
Loài 1 - + - + -
Loài 2 + - - + -
Loài 3 + - + + -
Loài 4 - + + + +
Hãy cho biết:
a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện được hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo ra sau quá trình chuyển hóa glucozo.
c) Các loài trên sẽ phát triển như nào nếu như bổ sung oxi phân tử vào môi trường.
Câu 5 (2.00 điểm): Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
1) Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng thiếu enzim
phospholypase C. Enzim này tham gia vào một con đường truyền tin quan trọng trong tế
bào, nó được kích hoạt bởi một thụ thể G-protein đồng thời kích hoạt một con đường
với chất truyền tin thứ hai.
a. Tại sao thiếu enzim phospholypase C có thể dẫn đến vô sinh?
b. Để khắc phục vấn đề này, người ta tiến hành thụ tinh nhân tạo trong ống nghiệm và
kích thích trứng vừa thụ tinh bằng một dòng điện nhỏ. Hãy giải thích cơ chế của việc làm đó?
2) Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti
thể để thực hiện hô hấp hiếu khí ?
Câu 6 (2.00 điểm): Phân bào
1) Cho ba kiểu chu kì tế bào được mình họa theo sơ đồ sau:
Cho biết kiểu phân bào nào là của tế bào biểu bì ở người, tế bào phôi sớm của nhím,
hợp bào của một loài nấm nhày? Giảithích?
2) Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động
vật có gì khác với với vai trò của prôtêin giống tubulin và prôtêin
giống actin trong phân đôi ở vikhuẩn.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Ở đáy các ao, hồ có các nhóm vi sinh vật phổ biến sau:
2−
a. Nhóm biến đổi SO4 thành H2S
−
b. Nhóm biến đổi NO3 thành N2
c. Nhóm biến đổi CO2 thành CH4
d. Nhóm biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axit amin, NH 3
Hãy nêu tên theo con đường chuyển hóa vật chất và kiểu dinh dưỡng tương ứng của mỗi nhóm
vi sinh vật nêu trên?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
Các nhà khoa học đã phân lập bốn chủng vi khuẩn khác nhau (P1-P4) từ ruột tôm để nghiên
cứu tiềm năng ứng dụng làm men vi sinh (probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm khả
năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi (là một loài vi khuẩn thường gây bệnh khi
nuôi tôm).
Trong thí nghiệm thứ nhất, bốn chủng vi khuẩn mới phân lập được kiểm tra khả năng ức chế
bốn chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không có
vi khuẩn kiểm định mọc ở điểm giao thoa gọi là vùng ức chế (Hình A).
Trong thí nghiệm thứ hai, tiến hành nuôi tôm ở môi trường sạch (đối chứng) và các môi
trường bị nhiễm Vibrio harveyi đồng thời với từng chủng vi khuẩn trên, tỷ lệ tôm chết khi trên
sau 5 ngày gây nhiễm được ghi lại (Hình B).
a. Hãy xác định hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của các loại chất kháng sinh
trên theo chiều giảm dần?
b.Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureuscao
vừa an toàn cho người?
2/ Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên,
hình thành tương bào và tạo ra kháng thể. Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này?
==== Hết ====
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: .........................................................Số báo danh: ......................
Họ và tên giám thị số 1: ................................................ Chữ ký: .............................
Họ và tên giám thị số 2: .................................................Chữ ký: .............................
Họ tên người ra đề: Nguyễn Thị Cúc Điện thoại: 0984846967
Phạm Thanh Xuân Điện thoại: 0989605636
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII
KHU VỰC DUYÊN HẢI, ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN THI: SINH HỌC – KHỐI 10
Ngày thi 21/04/2019
(Hướng dẫn chấm này gồm có 08 trang)
Ghi chú:
Điểm toàn bài là điểm tổng cộng của điểm thành phần thuộc mỗi câu, không làm tròn số
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2018-
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC 2019
BỘ MÔN THI: SINH HỌC. LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG Thời gian làm bài: 180 phút
--------------------- (Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
- Hết -
Người ra đề: Phạm Thị Thúy Hồng - 0985.211.871.
Thời gian
- Trong môi trường nuôi cấy có chứa hai loại cơ chất cacbon là glucozo
và arabinozo. Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzyme phân giải loại
hợp chất dễ đồng hóa hơn là glucozo. Sau đó, khi glucozo cạn, vi 0,5
khuẩn lại được arabinozo cảm ứng để tổng hợp enzyme phân giải
arabinozo đồ thị có hai pha tiềm phát và hai pha lũy thừa.
- Tại các pha tiềm phát số lượng tế bào vi khuẩn không tăng do vi khuẩn
chưa thích ứng tốt được với môi trường nên chưa có sự sinh trưởng
0,25
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
(phân chia).
- Nhưng khi vi khuẩn đã thích ứng tốt được thì nó bắt đầu sinh sản, vì vi
khuẩn sinh sản bằng hình thức phân đôi, thời gian thế hệ ngắn số 0,25
lượng tế bào vi khuẩn sẽ tăng lên nhanh chóng (pha lũy thừa) và đạt
cực đại khi số lượng tế bào vi khuẩn sinh ra cân bằng với sức chứa
(nguồn dinh dưỡng) có trong môi trường (pha cân bằng).
- Tuy nhiên, do nuôi cấy trong môi trường không liên tục chất dinh
dưỡng ngày càng cạn, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất sinh 0,5
ra ngày càng nhiều ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn, vi khuẩn
chết ngày càng nhiều số lượng tế bào giảm.
Câu 9: - Chu trình sống của hepec gồm 2 chu trình: chu trình tiềm tan và sinh 0,5
(2 điểm) tan tùy thuộc vào điều kiện môi trường. Sau khi xâm nhiễm vào tế bào
người, virut hecpet sẽ sinh sản theo chu trình sinh tan, tấn công làm vỡ
tế bào và giải phóng hạt virut, gây ra mụn rộp, vỡ và chảy dịch.
- Dưới tác động của hệ miễn dịch và việc điều trị, khả năng sinh sản của
virut chậm lại và dừng, chuyển sang chu trình tiềm ẩn (âm ỉ), virut lây 0,5
nhiễm tế bào thần kinh (neuron) và ôn hòa trong tế bào vật chủ và hoàn
toàn không gây nên các triệu chứng bệnh (các mụn rộp nhỏ ở miệng).
- Khi môi trường thay đổi (stress, nhiệt độ, hormone…) tạo điều kiện
giúp hecpet chuyển tử giai đoạn tiềm ẩn sang giai đoạn sinh tan gây 0,5
bệnh tái phát.
- Việc bệnh lí do hecpet gây ra dễ bị tái phát là do các yếu tố môi trường 0,5
có thể xuất hiện lặp lại.
Câu 10: 1.
(2 điểm) - Do sự thay đổi KN của tác nhân gây bệnh; VD: H5N. Tấn công trực 0,25
tiếp vào hệ miễn dịch; VD: HIV
- Tích hợp hệ gen với tế bào; VD: Hecpec, HIV,… 0,25
- Tạo màng nhầy; VD: Diplococcus pneumoniae 0,25
+ Không có màng nhầy, không độc do dễ bị ĐTB tấn công
+ Có màng nhầy gây độc do thoát được sự tấn công của hệ miễn dịch
- Một số phagơ tránh được sự tấn công của enzim phân giải AND của tế 0,25
bào chủ yếu do metyl hóa các vị trí cắt của enzym enzym không
thể nhận diện được.
2.
- Bệnh tạo thành dịch do không có miễn dịch cộng đồng CK/n số lượng
lớn trong cộng đồng, cần tiêm chủng mở rộng. 0,25
- Nếu có khoảng 70% trẻ em được miễn dịch -> gần như không có khả
năng gây bệnh. 0,25
- Bệnh sởi thường xuyên xảy ra ở trẻ em nhưng 1 số người lớn bị bệnh 0,25
vì:
+ Chưa từng bị sởi
+ Chưa tiêm chủng
- 1 số trẻ em vẫn bị sởi vì:
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
+ Không có miễn dịch (chưa đi tiêm phòng) 0,25
+ Khi tiêm vacxin, đưa trẻ vẫn đang còn kháng thể của mẹ (qua sữa với
nhau thai), kháng thể mẹ trung hòa vacxin, vacxin không
313