You are on page 1of 16

Quốc gia 2018

Câu 1

Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu được từ các tế bào mô cơ ở các pha khác
nhau trong chu kỳ tế bào. Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo riêng rẽ lượng
ADN của nhân và của ti thể. Hãy cho biết hàm lượng tương đối của ADN nhân và ADN ti
thể trong các tế bào thay đổi như thế nào ở các pha khác nhau cùa chu kì tế bào? Giải thích.

ĐÁP ÁN

- ADN trong nhân tế bào thay đổi liên quan đến các pha của chu kỳ tế bào.

+ ở pha G1: hàm lượng ADN không thay đổi do các gen trong tế bào xảy ra quá trình phiên
mã và dịch mã để tổng hợp các chất cần cho tăng trưởng kích thước và chuẩn bị tổng hợp
ADN.

+ Pha S: diễn ra quá trình tổng hợp ADN hàm lượng tăng dần trong pha S và đạt đến lượng
gấp đôi so với pha G1 khi kết thúc pha S và bắt đầu pha G2

+ Pha M: Nhân tế bào phân chia, sự phân ly nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào và kết thúc
phân chia nhân sẽ tạo ra 2 nhân tế bào có lượng ADN tương đương và giảm một nửa so
với pha G2, trở về bằng pha G1. Sự phân chia tế bào chất sẽ tạo nên 2 tế bào con, trong mỗi
tế bào, lượng ADN sẽ không đổi so với tế bào ban đầu ở pha G1.
- ADN trong ti thể:
+ Hàm lượng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào đang tăng
trưởng để chuẩn bị cho phân chia, ADN ty thể nhân đôi độc lập với ADN nhân. Khi tế bào
tăng trưởng về kích thước và lượng các chất, ADN ti thể cũng nhân đôi liên tục tăng dần, vì
thế hàm lượng ADN ti thể cũng tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M.
+ ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ti thể sẽ được phân chia tương dối đồng đều
về hai tế bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lượng ADN trở về tưomg đương tế bào ban đầu.
Câu 2
Khả năng hấp thu saccarôzơ của một chủng vi khuẩn sống ở biển được xác định bằng
việc nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường có saccarôzơ (là nguồn cacbon duy
nhất) được đánh dấu phóng xạ l4C trong thời gian ngắn. Sau đó, các tế bào được thu, rửa và
đo sự có mặt cùa saccarozo đã được đánh dấu phóng xạ 14C. Sự hấp thu saccarôzơ theo thời
gian được đo ở các môi trường có bổ sung Na+, K+; Lí+; Na+ và chất X (chất ức chế tạo
građien H+). Kết quả nghiên cứu khả năng hấp thu saccarôzơ của các tế bào vi khuẩn này
được thể hiện ở bảng dưới đây.

a) Vẽ đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa khả năng hấp thu saccarozơ theo của tế bào
vi khuẩn ở các môi trường trên.
b) Hãy cho biết sự hấp thu saccarôzơ ở vi khuẩn trên đựơc thực hiện the0 cơ chế
nào? Giải thích?
c) Giải thích tác động của K , Li+ lên sự hấp thu saccarôzơ
ĐÁP ÁN:
a)
Vẽ và chú thích đầy đủ các trục tung, hoành và tọa độ.

Thời gian (phút)

b)- Sự hấp thụ saccarôzơ được thực hiện theo cơ chế đồng vận chuyển (Na/
saccarôzơ).
- Sự hấp thụ saccarôzơ là tích cực tiêu tốn năng lượng (ATP).
- Sự hấp thụ đạt hiệu quả cao khi có mặt Na+ và bị ức chế khi có mặt của X một chất
ức chế tạo gradient prorton, ức chế tạo ATP.
c) Sự có mặt của Li+ và K+ sự hấp thu saccarôzơ không tăng cao như sự có mặt cùa
Na .
- Giải thích là các ion này được vận chuyển chậm qua hệ thống đồng vận chuyển
Na*/saccarôzơ dẫn đến saccarôzơ được hấp thu chậm.
Câu 3
Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đường chuyên hoá mà enzim đó
tham gia thường tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 3.1 là tên enzim và phản ứng mà
enzim xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đườmg chuyển hóa
mà nó tham gia. Bảng 3.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một số enzim ở bốn loài
vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4.
Bảng 3.1 Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng

Bảng 3.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn

Hãy cho biết:


a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện được hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo ra sau quá trình chuyển hóa glucozơ.

ĐÁP ÁN

a) – các VK không thể thực hiện được hô hấp hiếu khí gồm: loài 1, loài 2, loài 3

- giải thích do loài 1 và loài 2 thiếu xitocrom c ooxxidaza là enzim chính trong thành phần
của quá trình hô hấp hiếu khí ( chuỗi truyền điện tử), loài 3 thiếu enzim xitrat sinthetaza của
chu trình Crep

b. – loài 1: tạo rượu ethanol, CO2, ATP

- Loài 2 tạo axit lactic, ATP.

- Loài 3 tạo axit lactic, ATP.

- Loài 4 khi có mặt oxi tạo CO2 và H2O, còn khi không có mặt oxi tạo thành ethanol CO2
vả ATP

CÂU 4

Hình bên thể hiện một con đường truyền tín hiệu liên quan đến sự phát sinh các tế bào ung
thư. Các yếu tố hoạt hóa và các phân tử có vai trò quan trọng trong con đường tín hiệu này
đã được nghiên cứu nhằm tìm ra các chất ức chế để khóa con đường tín hiệu và sử dụng các
chất đó trong liệu pháp hóa học để điều trị ung thư.
Từ hình bên hãy cho biết:
a) Các cơ chế có thể liên quan đến phôtphorin hóa hoặc khử phôtphorin hóa của các
protêin A, B và c. Giải thích.
b) Thí nghiệm nào dưới đây (từ 1 đến 6) có thể chứng minh sự truyền tín hiệu là từ B —>
C mà không phài C=> B? Giải thích.
(l) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B.
(2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa c.
(3 )Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa c.
(4) Bố sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa c.
(5) Tạo đột biến tăng mức độ biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C hoạt hóa
hơn.
(6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhưng hoạt hóa C sẽ quan sát được đáp ứng tế bào.

ĐÁP ÁN

a)
- Thụ thể có thể chứa các vùng domain hoạt tính enzim xúc tác cho các phản ứng phosphoryl
hóa hoặc khử phosphoryl hóa.
- các enzim tham gia vào phản ứng phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa có thể tồn tại
trong tế bào.
- Các protein A, B và C có thể chứa các vùng hoạt tính enzim xúc tác các phản ứng
phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa.
b)
Các thí nghiệm số 3,5,6 là các thí nghiệm có thể chứng minh sự truyền tín hiệu từ B => chứ
không phải C  B.
Giải thích:
- (3) cho thấy sự hoạt hóa B sẽ đỉều hòa trực tiếp lên C.
- Cho thấy sự hoạt hóa C phụ thuộc vào mức độ xuất hiện của B.
- (6) cho thấy sự hoạt hóa C là tín hiệu nằm sau B trên con đường truyền tín hiệu.
Câu 5:
a) Hãy phân biệt ba nhóm thực vật: thủy sinh, hạn sinh mọng nước và hạn sinh lá cứng về
nơi sống đặc điểm hình thái thân, rễ, lá và nêu đại diện mỗi nhóm.
b) Khi thực hiện thí nghiệm trồng cây trong điều kiện không trọng lực, sự sinh trưởng của
hạt mới này mầm bị ảnh hưởng như thế nào? Có thể sử dụng yếu tố nào để thay thế tác
động của trọng lục trong trường hợp này? Giải thích?
ĐÁP ÁN
a) phân biệt ba nhóm thực vật: thủy sinh, hạn sinh mọng nước và hạn sinh lá cứng
b) trong điều kiện không trọng lục, nồng độ auxin ở rễ và thân sẽ không thay đổi, do trọng
lực có tác động đến sự phân bố auxin không đều ở rễ và ở thân định hướng sinh trưởng cho
chồi và rễ
- sự sinh trưởng của chồi ngược chiều trọng lực và của rễ cùng chiều trọng lực sẽ không
xảy ra nên cây không thể sinh trưởng bình thường
- Có thể sử dụng ánh sang để thay thế tác động của trọng lực
- Do việc chiếu sang sẽ giúp cho thực vật đáp ứng bằng cách chồi sinh trưởng hướng về
phía ánh sang (hướng sang dương) và rễ mọc ngược với hướng có ánh sang (hướng sang
âm)
CÂU 6:
Các nhà khoa học tách riêng tilacoid của lục lạp và đưa vào môi trường tương tự như chất
nên lục lạp. theo dõi pH của môi trường chứa tilacoit ở các điều kiện khác nhau và thu
được kết quả thể hiện ở hình bên. Trong đó (i) là thời điểm bắt đầu chiếu sang, (ii) là thời
điểm một chất X được thêm vào môi trường đang được chiếu sáng
a) Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi
trường chứ tilacoit thay đổi như thế nào so với trước khi chiếu sang?giải thich?
b. X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phootsphorin hóa oxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco
(3) Quá trình truyền điện tử giwax hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
ĐÁP ÁN
a. pH của môi trường chứa tilacoid tăng lên so với trước khi chiếu sáng
- giải thích:
+ khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp (hoạt hóa chuỗi truyền e)
+ chuỗi truyền điện tử ở màng tilacoit sẽ hoạt động và bơm ion H+ từ môi trường bên
ngoài vào trong xong tilacoit
+ Do đó nồng độ H+ ở môi trường chứa tilacoid giảm nên pH của môi trường chứa tilacoit
tăng lên so với trước khi chiếu sáng.
b.
-(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
- Giải thích:
+ ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I sẽ ngăn cản quá
trình vận chuỵển ion H+ vào trong xoang tilacôit
+ Vì vậy, nồng độ H+ trong môi trường chứa tilacôit tăng (do các ion H+ được vận chuyển
vào xoang tilacôit sẽ lại được đi ra ngoài môi trường qua kênh ATP synthetnza và tổng hợp
lên ATP)
+ Kết quả pH ở môi trường chứa tilacôit giảm
Cân 7
Nghiên cứu về quá trình ra hoa ở cây cải dại (Arabidopsis thalíana) cho thấy, sự ra hoa ở
cây cải dại bị chi phối bởi nhiều gen và nhiệt độ môi trường. Trong đó, gen C mã hóa
prôtêin ức chế hoạt động của các gen khác quy định sự ra hoa, gen D mã hóa enzim
đêaxêtylaza liên quan đến sự ức chế phiên mã của gen C. Gen D đuợc cảm ứng bởi nhiệt
độ thấp kéo dài.
a) Tác động của nhiệt độ thấp đến sự ra hoa ở cây cải dại là hiện tượng gì? Có thể vận
dụng hiện tượng này trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
b) Giả sử các yếu tố môi trường của cây là bình thường, trong các trường hợp dưới đây
cây cảí dại có ra hoa hay không? Giải thích.
- Trường hợp 1: được cảm ứng bởi nhiệt độ thấp kéo dài.
- Trường hợp 2: KHÔNG được cảm ứng bởi nhiệt độ thấp kéo dài.
ĐÁP ÁN
a) - Tác động của nhiệt độ thấp đến sự ra hoa ở cây cải dại là hiện tượng xuân hóa.
- Vận dụng trong trồng trọt: Sử dụng biện pháp xử lí nhiệt độ thấp thích hợp cho hạt
giống, củ giống... có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây trồng (biến cây hai năm
thành cây một năm) xúc tiến sự nhanh ra hoa...
b) - Trường họp 1. Cây cải dại cỏ ra hoa.
Giải thích: Ở cây được cảm ứng bởi nhiệt độ thấp kéo dải, gen D sẽ được biều hiện nên
enzim deacetylaza được tổng hợp và ức chế phiên mã của gen C . Vì vậy gen C giảm hoặc
không biểu hiện nên cây không có chất ức chế các gen quy định sự ra hoa, kết quả cây sẽ ra
hoa.
- Trưởng hợp 2. Cây cải dại không ra hoa.
Giái thích: Ở cây không được cảm ứng bởi nhiệt độ thấp kéo dài, gen D không biểu hiện
nên enzim deacetylaza không được tồng hợp và không ức chế phiên mã của gen C. Khi đó,
gcn C được biểu hiện, tổng hợp chất ức chế sự biểu hiện của các gen quy định sự ra hoa,
kểt quả cây này không ra hoa.
CÂU 8:
Bảng dưới đây thể hiện giá trị trung bình của áp lực và thể tích máu của tâm thất ở các
giai đoạn trong chu kỉ tim ở trạng thái nghỉ ngơi của người khỏe mạnh và hai người bệnh
(1,2). Mỗi người bệnh bị một khiếm khuyết khác nhau về van tim bên trái.

a) Hãy tính nhịp tim cửa người khỏe mạnh ở trên khi lưu lượng tim là 28,82 lit/phút, thể
tích máu tối đa của tâm thất tăng gấp đôi và thể tích máu tối thiểu của tâm thất giảm một
nửa. Nêu cách tính
b) trong hai người bệnh 1 và 2 có một người bị hở van tim và một người bị hẹp van tim.
Hãy cho biết người nào bị hở người nào bị hẹp, giải thích?
ĐÁP ÁN
a. – thể tích tâm thu= thể tích máu tâm thất khi đầy máu- thể tích máu tâm thất làm trống
theo đề bài: V tâm thu= (120x2)-(40/2)= 220ml
- nhịp tim = lưu lượng tim/ V tâm thu = (28,82 x 1000) /220 =131 nhịp/ phút
b. – người bệnh 1 bị hẹp van tổ chim ( van bán nguyệt)
do hẹp van tổ chim nên V máu trong tâm thất khi kết thúc tống máu cao hơn bình thường
(80ml so với 40ml). tim tăng cường co bóp làm tăng áp lực tâm thất khi tâm thu
(140mmHg so với 120 mmHg)
- người bệnh 2 bị hở van 2 lá (van nhĩ thất)
Do hở van 2 lá khi tâm thất co 1 lượng máu quay lại tâm nhĩ  thể tích máu tâm thất làm
trống giảm (10ml so với 40ml) và áp lực trong tâm thất khi tâm thất thu giảm (100 mmHg
so với 120 mmHg)
CÂU 9:
Khả năng lấy O2 từ môi trường cùa nhiều động vật có thể được phản ánh qua đường cong
phân ly hemoglobin cùa chúng. Hình bên thể hiện đường cong phân ly hemoglobin của hai
nhóm cá thể có kích thước, khối lượng và mức độ trưởng thành tương đương của hai loài cá I
và II.

a. loài nào sống ở vùng nước chảy nhanh hơn?


b. loài nào có tốc độ trao đổi chất thấp hơn?
c. loài nào đặc trưng bằng hàm lượng hemoglobin trên một đơn vị thể tích máu
cao hơn? Giả sử hai loài có mức độ tiêu thụ O2 như nhau.
d. loài nào sống ở vùng nước sâu hơn?
e. loài nào sống ở vùng nước có nồng độ muối thấp hơn?
f. loài nào thường thở trong không khí (ở phía trên mặt nước), loài nào chỉ thở bằng mang ở
trong nước?

ĐÁP ÁN
a. loài II sống ở vùng nước chảy nhanh hơn. Do ở vùng nước chảy nhanh có nồng độ (phân
áp) O2 cao hơn, nên ái lực Hb với O2 thấp hơn  ứng với đường cong bên phải
b) Loài I có tốc độ trao đổi chất thấp hơn. Do tốc độ trao đổi chất thấp tiêu thụ ít O2 và thải ít
CO2 trong máu, nên ái lực Hb với 02 giảm ít hơn (cao hơn)  ứng với đường cong bên trái
c. Loài I đặc trưng bằng hàm lượng Hb/l đơn vị thể tích máu cao hơn. Do 2 loài có mức tiêu
hao O2 như nhau, loài cố hàm lượng Hb/l đơn vị thể tích mái cao sóng ở môi trường có hàm
lượng 02 thấp hơn. Do đó ái lực Hb với 02 cao hơn ứng với đường cong bên trái
d. loài I sông ở vùng nước sâu hơn. Do ở vùng nước sâu có nồng độ 02 thấp hơn, ái lực Hb
với 02 cao hơn ứng với đường cong bên trái
e. Loài II sống ở vùng có nồng độ muối thấp hơn. Do ở vùng có nồng độ muối thấp hơn có
nồng độ oxi cao hơn nên ái lực Hb với oxi thấp hơn ứng với đường cong bên phải
f. Loài II là loài hít thở trong không khí. Do nồng độ oxi trong không khí cao hơn nên ái lực
Hb với oxi thấp hơn  ứng với đường cong bên phải
Loài I là lài hít thở bằng mang. Do hít thở bằng mang trong môi trường nước có nồng độ oxi
thấp hơn, ái lực Hb với oxi cao hơn  ứng với đường con bên trái

CÂU 10:
a) Hoocmon tiroxin có tác dụng làm tăng tốc độ chuyển hóa trong cơ thể. Rexinoid là một
chất có tác dụng bám và khóa thụ thể của TRH (hoocmon giải phóng hướng tuyến giáp của
vùng dưới đồi) ỡ tuyến yên. Rexinoid thường được sử dụng để kiểm tra bất thường trong
hoạt động của các tuyến nội tiết liên quan đến sự điền hòa sản xuất và tiết tiroxin. Người
bệnh Y có kết quả kiểm tra với rexinoid được thể hiện ở hình bên.
- Hãy cho biết người bệnh Y bị bất thường ở tuyến nội tiết nào? Giải thích.
- Người bệnh Y có nồng độ TRH trong máu và tốc độ s i n h nhiệt trong cơ thể khác biệt như
thế nào so với người khỏe mạnh? Giải thích.
b) Hình bên đang thể hiện một phôi ếch đang ở trong một giai đoạn phát triển
phôi.

- Hãy cho biết phôi ờ hình bên tương ứng với giai đoạn phôi nào của sự phát triển phôi ếch?
Giải thích.
- Nếu hợp tử bị tác động bởi một chất ngăn cản đặc hiệu sự biệt hóa của các tế bào tạo nên
các mô khác nhau thì sự phát triển phôi ếch dừng lại ở giai đoạn phôi nào?
ĐÁP ÁN
a. Người bệnh Y bị ưu năng tuyến giáp
+ ở người khỏe mạnh rexinoid khóa thụ thể TRH ở tuyến yên, làm tuyến yên giảm tiết TSH,
TSH tiết ít làm giảm kích thích TB tuyến giáp  giảm tiết tiroxin
+ ở người bệnh Y rexinoid làm giảm tiết TSH nhưng tuyến giáp vẫn tiết tiroxin ở mức cao
 tuyến giáp bị bất thường do ưu năng ( hoạt động mạnh không phụ thuộc tín hiệu TSH )
tăng tiết tiroxin
- Người bệnh Y có TRH thấp và mức sinh nhiệt cao
+ Người bệnh Y do ưu năng tuyến giáp tiết tiroxin cao làm tăng điều hòa ngược âm tính lên
vùng dưới đồi làm giảm tiết TRH  nồng độ TRH trong máu thấp hơn ở người khỏe mạnh
+ Người bệnh Y tiết tiroxin cao làm tăng tốc độ quá trình chuyển hóa  làm tăng tốc độ sinh
nhiệt cao hơn ở người bình thường
b. hình trên tương ứng với giais đoạn phôi nang trong quá trình phát triển phôi ếch. Vì ở giai
đoạn phôi nang được đặc trưng với phôi có các lớp TB có hình thái tương tự nhau bao quanh
một xoang phôi tương đối lớn ở bên trong
- sự phát triển phôi ếch sẽ dừng lại ở giai đoạn phôi vị. vì chat ức chế làm cho các TB không
có khả năng biệt hóa thành các mô khác nhau, nên phát triển phôi không chuyển được sang
giai đoạn mầm cơ quan mà dừng lại ở giai đoạn phôi vị
CÂU 11:
Bốn chất hóa học (A. B. C. D) có các tác động đặc trưng lên sự truyền tin qua xinap như sau:
Chất A tăng cường sự phân giải chất truyền tin thần kinh.
Chất B ức chế sự giải phóng chất truyền tin thần kinh.
Chất C ức chế sự loại bỏ chất truyền tin thần kinh khỏi khe xinap.
Chất D tăng cường hoạt hóa kênh Ca+ ở màng trước xinap.
Bảng dưới đây bao gồm các kết quả cùa các lần ghi điện thế khử cực cấp độ của màng sau
xinap nơron khi sử dụng kích thích đơn lẻ giống nhau tác động lên nơron trước xinap trong
trường hợp có mặt của từng chất (A. B. C, D) và không có mặt của chất (đối chứng). Biết
rằng điện thế cấp độ có biên độ (độ lớn) và thời gian khử cực thay đổi tương ứng với số
lượng và thời gian tồn tại của chất truyền tin thần kinh được giải phóng ở khe xinap; thời
gian tồn tại của chất truyền tin thần kinh không phụ thuộc vào số lượng của nó. Các mức
“Giảm” hoặc “Tăng” ở trong bảng là khác biệt rõ ràng (có ý nghĩa thống kê so với mức “BT”
(bình thường).
a. Hãy cho biết tác động cưa từng chất A, B, c, D là tương ứng ở kết quả lần ghi điện thế nào
từ ( 1 ) đến (6) nêu trên? Giải thích.
b) Nếu thay toàn bộ sự mở kênh Na+ ở màng sau xinap bằng sự mở kênh cl- khi hoạt hóa thụ
thể của chất truyền tin thần kinh ở màng sau xinap. thì tác động của chất nào trong bốn chất
A, B, C. D gây ra sự phân cực lớn nhất cùa điện thế màng sau xinap? Giải thích.
ĐÁP ÁN
a.
- Chất A- kết quả (2)
Do chất A tang cường phân giải chất truyền tin làm thời gian dẫn truyền XTK ở khe XN
ngắn  thời gian khử cực ngắn. biên độ điện thế bình thường( lượng chất truyền tin giải
phóng ở khe XN không đổi)
- Chất B- kết quả (1)
Do chất B ức chế giải phóng chất truyền tin thần kinh, giảm kích thích thụ thể sau XN, giảm
khử cực  biện độ điện thế giảm. thời gian khử cực bình thường (thời gian phân giải chất
truyền tin ở các khe XN bình thường)
- Chất C- kết quả (5)
Do chất C ức chế loại bỏ chất dẫn truyền thần kinh khỏi khe XN làm cho chất dẫn truyền
TK ở khe XN lâu  thời gian bám thụ thể màng sau và thời gian mở kênh ion dương tăng 
tăng thời gian khử cực. Biên độ điện thế bình thường (lượng chất TK giải phóng ở khe XN
không đổi)
- Chất D- kết quả (4)
Do chất D tăng cường hoạt hóa kênh Ca2+ ở màng trước XN làm tăng giải giải phóng chất
dẫn truyền TK, tăng số lượng thụ thể màng sau XN bị kích thích tăng khử cực  biên độ
điện thế tăng. Thời gian khử cực bình thường (thời gian phân giải chất truyền tin ở khe XN
bình thường)
b. Chất D gây ra sự phân cực lớn nhất của điện thế màng sau XN
- Do chất D tăng cường hoạt hóa kênh Ca2+ ở màng trước XN làm tăng giải phóng chất dẫn
truyền TK (so với các chất A,B,C)  tăng số lượng chất dẫn truyền TK bám vào thụ thể 
tăng mở kênh Cl- , tăng lượng ion Cl- ở ngoại bào đi vào (Cl- ở ngoài cao hơn hơn ở trong
màng)  tăng sự phân cực của điện thế màng.
CÂU 12
Hình bên thể hiện mối liên quan giữa lượng phôtphat đi qua nang Bowman (I) và ống góp
(II) với lượng ion phôtphat trong huyết tương.

a) Hãy vẽ đồ thị để chỉ ra sự thay đổi trong tốc độ tái hấp thu của thận với ion phôtphat theo
sự tăng của lượng ion này trong máu từ 0 đến 4 mmol. Giải thích cách vẽ.
b) Một người bị bệnh thở nhanh do thay đổi pH máu. Hãy cho biết mức độ thải ion HPO42-
qua dịch lọc ở vị trí (II ) của ngườí này khác biệt như thế nào so với người khỏe mạnh? Giải
thích.
c) Một số chi số đã được đo ở người khỏe mạnh cho thấy: tốc độ lọc ở cầu thận là 139
ml/phút, tốc độ tạo nước tiểu là 1 ml/phút, nồng độ Na+ ở huyết tương là 135 mmol lít, nồng
độ Na+ trong nước tiểu là 125 mmol/lít. Hãy cho biết tốc độ tái hấp Na+ ở thận bằng bao
nhiêu mmol/phút? Nêu cách tính.

ĐÁP ÁN
a. vẽ đồ thị
- giải thích cách vẽ
+ từ 0-1mmol: lượng ion photphat đi qua I tăng từ 0 đến 0,35 mmol/phút, qua II gần như
không tăng (tương dương 0 mmol/ phút). Tốc độ tái hấp thu tăng từ 0- 0,35 mmol/phút
+ từ 1-2 mmol, từ 2-3 mmol, từ 3-4mmol, tốc độ tái hấp thu ở mức 0,35 mmol/ phút, tương
ứng là 0,70-0,35, 1,05-0,70, 1,40-1,05
b. ở người thở nhanh tương ứng với pH máu thấp, H+ máu cao, do đó thận tăng thải H+  H
+
trong dịch lọc tăng.
- ở trong dịch lọc H + + HPO4 2-  H2PO4 -. Do đó mức độ thải ion HPO4 2- qua dịch lọc ở
vị trí II thấp hơn so với người khỏe mạnh
c. - Tốc độ tái hấp thi Na + ở thận = tốc độ lọc Na + – tốc độ thải Na += (tốc độ lọc ở cầu thận
x nồng độ Na + trong huyết tương)- ( tốc độ tạo nước tiểu x nồng độ Na + nước tiểu)
- tốc độ tái hấp thu Na + ở thận = (139 x135/1000) –(1 x 125/1000)= 18,64 mmol/phút

You might also like