Professional Documents
Culture Documents
Câu 3. (1,5điểm)
a) Người ta nuôi cấy nấm men, vi khuẩn uốn ván và vi khuẩn sinh khí mê tan trong môi trường có sục
khí ôxi. Dự đoán sự sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật này. Giải thích.
b) Tại sao cồn ở nồng độ 70% lại có tác dụng diệt khuẩn hiệu qủa hơn so với cồn 100%?
GIẢI
a/ Nấm men sinh trưởng được vì nấm men là sinh vật kị khí không bắt buộc, còn 2 vi khuẩn còn lại sẽ bị
chết. (0,5điểm)
- Ở vi sinh vật quá trình photphorin hóa khi có mặt của ôxi phân tử các enzim vận chuyển điện tử từ cơ chất
đến ôxi sẽ tạo thành các chất như H2O2 hoặc ion superôxidismute, các chất này rất độc cho cơ thể cần phải
khử độc ngay. (0,25điểm)
- Các sinh vật hiếu khí có chứa các enzim catalaza hoặc superôxidismutaza nên chúng có thể phân giải các
chất độc trên, còn vi khuẩn uốn ván hay vi khuẩn sinh khí mê tan không chứa các enzim này do đó bị chết
khi môi trường có chứa ôxi phân tử. (0,25điểm)
b/ Vì: - Cồn làm biến tính các protein và dẫn đến sự chết của tế bào.
- Tuy nhiên ở nồng độ 100% cồn làm kết tủa prôtêin trên bề mặt tế bào vi khuẩn 1 cách nhanh chóng
và giảm khả năng vào trong tế bào của cồn nên hiệu quả bị giảm. (0,5điểm)
Câu 4. (1,5điểm)
Giải thích vì sao khi hạt lúa bảo quản có độ ẩm khoảng 13% hạt không nẩy mầm, còn khi ngâm hạt hút
đủ nước khoảng 20-25% thì hạt nẩy mầm? Nêu các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến sự nẩy mầm của
hạt?
GIẢI
Khi hàm lượng nước trong hạt lúa còn 13% hạt không nẩy mầm được là là do sự tương tác giữa gibberellin
và axit abscisic, trong đó lượng axit abscisic lớn hơn gibberellin nên hạt ở trạng thái ngủ (0.5 đ).
- Khi ngâm hạt vào nước, hạt hút đủ một lượng nước cần thiết thì gibberellin sẽ chuyển từ dạng liên kết
sang dạng tự do hoặc gibberellin được tổng hợp mới trong phôi hạt, chiếm ưu thế hơn axit abscisic. Do
đó gibberellin từ trong phôi hạt sẽ khuếch tán ra lớp alơron hoạt hóa các enzym thủy phân, các enzim
này sẽ đi vào nội nhũ phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp tạo thành các hợp chất đơn giản cung cấp
nguyên liệu cho quá trình hô hấp, từ đó tổng hợp trở lại các hợp chất hữu cơ phức tạp kiến tạo nên cây
mầm (0.75 đ).
- Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình nẩy mầm là: Nhiệt độ, nước, oxy, pH , CO2 (0.25 đ).
Câu 5. (1,5đ) Câu 5. (1,5đ) Sự khử cacbon được thực hiện theo 3 con đường: Chu trình Calvin, Hatch-
Slack, CAM.
a) Hãy cho biết hiệu suất quang hợp của các chu trình? Giải thích?
b) Nêu những điểm giống và khác nhau giữa chu trình Hatch-Slack và CAM.
a). Hiệu suất quang hợp của chu trình CAM nhỏ hơn chu trình Calvin và chu trình Calvin nhỏ hơn chu
trình trình Hatch- Slack. Hiệu suất quang hợp chu trình CAM nhỏ hơn chu trình Calvin là do quá trình
đồng hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm nước thoát ra ít và CO2 xâm nhập vào cũng ít hơn, đồng thời chất
nhận photpho enolpyruvat được tái tạo từ tinh bột nên làm tiêu hao sản phẩm tích lũy do quang hợp nhiều
hơn chu trình Calvin. Chu trinh Hatch- Slack tập trung CO2 nhiều hơn, không có hô hấp sáng và chất nhận
CO2 tái tạo từ pyruvat nên sản phẩm quang hợp tích lũy nhiền hơn (0.5 đ).
b). (1.0 đ)
– Những điểm giống nhau:
+ Chất nhận CO2 là photpho enolpyruvat
+ Sản phẩm đầu tiên là axit oxalo axetic và malic
+ Đồng hóa cacbon thứ cấp theo chu trình Calvin
+ Hầu như không có hô hấp sáng.
- Những điểm khác nhau:
+ Đồng hóa cacbon sơ cấp ở chu trình CAM xảy ra vào ban đêm còn đồng hóa cacbon thứ cấp xảy ra vào
ban ngày, còn chu trình Hatch- Slack đồng hóa cacbon sơ cấp xảy ra ở tế bào thịt lá còn đồng hóa cacbon
thứ cấp xảy ra ở tế bào bao quanh bó mạch.
+ Chất nhận photpho enolpyruvat ở chu trình CAM tái tạo từ tinh bột còn chu trình Hatch- Slack từ pyruvat
+ Hiệu suất quang hợp, điểm no ánh sáng, lượng nước sử dụng và nhiệt độ thích hợp đối với cường độ
quang hợp cũng khác nhau.
Câu 6. (2 điểm)
Cho 3 loại lá khác nhau: Lúa nước, ngô, trúc đào, dựa vào thí nghiệm thoát hơi nước qua lá để đánh giá
khả năng chịu hạn của 3 loại cây trên.
a) Trình bày thí nghiệm để xác định lượng nước thoát qua 3 loại lá trên?
b) Sắp xếp khả năng chịu hạn của 3 loại cây trên.
c) Giải thích khả năng thoát hơi nước liên quan đến cấu tạo hình thái giải phẩu của lá.
Giải:
a). Thí nghiệm để xác định lượng nước qua lá: Dùng giấy clorua coban và lam kính kẹp ở 2 mặt lá, dựa
vào mức độ chuyển màu của giấy clorua coban từ màu gạch cua sang màu xanh da trời. Nếu lá nào có giấy
clorua coban biến đổi màu nhiều hơn thì cường độ thoát hơi nước lớn hơn và khả năng chịu hạn kém hơn.
Cũng có thể dùng phương pháp cân nhanh khối lượng lá, sau đó để 2-4 giờ cân lại và xác định lượng nước
thoát ra. Khối lượng nước thoát ra bằng khối lượng lá ban đầu trừ khối lượng lá sau khi để thoát hơi nước.
(1 điểm)
b). Khả năng chịu hạn của 3 loại lá: lá lúa < lá ngô < lá trúc đào (0,5 điểm)
c). Khả năng thoát hơi nước qua lá phụ thuộc váo lớp cutin, lớp sáp, số lượng khí khổng và kích thước khí
khổng. Lá nào có lớp cutin hoặc lớp sáp phủ ở lớp biểu bì dày hoặc số lượng khí khổng ít, lổ khí nhỏ thì
cường độ thoát hơi nước thấp.
Lá trúc đào có phủ lớp cutin dày và lổ khí nhỏ nên cường độ thoát hơi nước nhỏ nhất và khả năng chịu hạn
lớn nhất. Còn lá ngô có phủ lớp sáp mỏng trên bề mặt biểu bì và quang hợp theo chu trình C4 nên khả năng
chịu hạn tốt hơn cây lúa sống trong môi trường thủy sinh và quang hợp theo chu trình C3. (0,5 điểm)
Câu 7: Khi nuôi cấy chung ba chủng vi khuẩn Streptococcus lactis (A, B và C) trong cùng một bình nuôi
cấy tĩnh ở 37oC, người ta thu được các đườngcong sinh trưởng biểu diễn ở hình 4. Khi nuôi cấy tĩnh ba
chủng này riêng rẽ trong điều kiện tương tự, người ta thu được các đường cong sinh trưởng biểu diễn ở
hình 5.
a. A ở hình 4 và A hình 5 khác nhau như thế nào? Giải thích.
b. B ở hình 4 và B hình 5 khác nhau như thế nào? Giải thích.
Câu 8: Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số 1000 cá
thể, số cá thể của quần thể II là 300 (sống trong hồ nước). Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có hai
alen: alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen
A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3.
a) Do hai khu vực sống gần nhau, nên 25% cá thể của quần thể đất ngập nước di cư sang khu vực hồ và có 20% cá thể
từ hồ di cư sang khu đất ngập nước. Việc di cư này diễn ra đồng thời trong thời gian ngắn và cũng không làm thay
đổi sức sống, sức sinh sản của các cá thể. Hãy tính tần số các alen của hai quần thể sau khi di - nhập cư.
b) Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể dễ
dàng di chuyển qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết rằng quần thể mới không chịu
tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào. Hãy tính tần số các alen và thành phần kiểu gen của nó sau một mùa
sinh sản.
c) Khi môi trường sống thay đổi, kiểu hình không sọc trở nên bất lợi và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn. Xác
định tần số alen sau 5 thế hệ của quần thể 1.
d) Cho các con đực của quần thể 1 giao phối với các con cái của quần thể 2. Xác định tần số alen của quần thể ở
thế hệ F2.
Câu 9:
Sơ đồ biểu thị tác động của các hormon ở chuột, + kích thích, - ức chế, * chưa rõ.
a. Ức chế nơ ron NPY/AGRP hoặc ức chế nơ ron POMC/CART thì khối lượng cơ thể thay đổi như thế nào? Giải
thích.
b. Nếu chuột bị hỏng thụ thể Y2R thì khối lượng cơ thể như thế nào? Giải thích.
c. Nếu chuột bị giảm Ghrelin. Thì khối lượng cơ thể như thế nào? Giải thích.
d. Nếu tăng độ nhạy cmả của thụ thể LEPR, thì lượng leptin tăng hay giảm? Giải thích.
Ức chế nơ ron NPY: giảm cảm giác thèm ăn, khối lượng cơ thể giảm.
Ức chế nơ ron POMC: tăng cảm giác thèm ăn, khối lượng cơ thể tăng.
b. PYY ức chế NPY, nếu hỏng thụ thể thì sẽ tăng cảm giác them ăn, khối lượng cơ thể sẽ tăng.
c. Hoocmon leptin nhạy cảm hơn, NPY bị ức chế nhiều hơn, chuột ăn ít hơn, ít mỡ hơn, ít leptin hơn.
Câu 16. Một số loài động vật quý hiếm ở nước ta đang có nguy cơ tuyệt chủng. Hãy nêu các nguyên nhân
gây ra hiện tượng này.
Nêu một số giải pháp để khắc phục hiện tượng này.