Professional Documents
Culture Documents
8.TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY - HẢI PHÒNG - Lần 2
8.TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY - HẢI PHÒNG - Lần 2
Có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?
A. 22 B. 10 C. 23 D. 26
Câu 38: Ở người, tính trạng hói đầu do gen H quy định, gen h quy định bình thường. Biết gen này nằm trên
NST thường và chịu ảnh hưởng bởi giới tính, người có kiểu gen dị hợp nếu là nam thì biểu hiện hói, nếu là
nữ bình thường. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng, trong 10000 người đàn ông thì có 8100 người không
bị hói đầu, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều
không mắc bệnh hói đầu kết hôn với nhau, xác suất họ sinh được một người con mắc bệnh hói đầu là
A. 1/11. B. 1/22. C. 9/11. D. 2/11.
Câu 39: Một quần thể sinh vật có alen A đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B, alen C bị đột
biến thành alen c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây
đều là của thể đột biến?
A. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc B. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc
C. AabbCc, aaBbCC, AaBbcc D. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc
Câu 40: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được
F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa
vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý
thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 8/49 B. 9/16 C. 2/9 D. 4/9
----HẾT----
9
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.D 2.B 3.D 4.C 5.C 6.C 7.D 8.A 9.C 10.D
11.A 12.A 13.D 14.C 15.A 16.B 17.D 18.B 19.A 20.B
21.A 22.C 23.B 24.B 25.B 26.D 27.A 28.C 29.C 30.B
31.A 32.D 33.D 34.A 35.D 36.C 37.C 38.B 39.B 40.A
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Ưu thế lai: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so
với các dạng bố mẹ.
Kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Chỉ một vài tổ hợp lai tạo được ưu thế lai
Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ.
Không dùng F1 làm giống.
Cách giải:
Phát biểu sai về ưu thế lai là D, ưu thế lai tỉ lệ nghịch với số lượng cặp gen đồng hợp.
Chọn D.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Đột biến cấu trúc NST
Mất đoạn: Ứng dụng loại bỏ các gen không mong muốn
Lặp đoạn: Tạo điều kiện cho đột biến gen
Đảo đoạn: Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa, góp phần tạo nên loài mới
Chuyển đoạn: Ứng dụng tạo dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản
Cách giải:
Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến
mất đoạn nhỏ.
Chọn B.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NTS.
2n – 1: Thể một 2n + 1: Thể ba
3n : Thể tam bội 4n: Thể tứ bội
Cách giải:
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra 2n + 1 (thể ba, tam nhiễm).
Chọn D.10
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Tiêu hóa ở ĐV đơn bào: Tiêu hóa nội bào
Tiêu hóa ở ĐV có túi tiêu hóa: Tiêu hóa nội bào + ngoại bào
Ở ruột khoang, giun dẹp, VD: Thủy tức
Tiêu hóa ở ĐV có ống tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào
So sánh tiêu hóa ở thú ăn thực vật và thú ăn động vật
Thú ăn thịt:
Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn vì thức ăn dễ tiêu hóa và hấp thụ
Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.
Thú ăn thực vật:
Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; manh tràng rất phát triển, ruột dài.
Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Trâu, bò cừu, dê là các động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn.
Cách giải:
A đúng, vì thức ăn của thú ăn thịt dễ tiêu hóa hơn thức ăn của thú ăn thực vật.
B đúng.
C sai, chỉ những loài nhai lại (trâu, bò, cừu, dê) mới có dạ dày 4 ngăn.
D đúng.
Chọn C.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con La bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử.
Chọn C.11
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Thành tựu
Chọn lọc nguồn Chọn lọc, lai tạo các giống lúa, cây trồng, vật nuôi.
biến dị tổ hợp Tạo giống có ưu thế lai cao
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,...
Gây đột biến
Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý.
Lai sinh dưỡng: Cây pomato
Nhân nhanh các giống cây trồng.
Công nghệ tế bào
Nhân bản vô tính: Cừu Đôly
Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người
Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu
Công nghệ gen
bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn
Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,...
Cách giải:
A: Gây đột biến
B: Công nghệ gen
C: Công nghệ tế bào
D: Công nghệ gen.
Chọn C.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen ở P và F4.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: So sánh thành phần kiểu gen và tần số alen của các thế hệ.12
Cách giải:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ Tần số alen
AA Aa aa
P 0,5 0,3 0,2 A=0,65; a = 0,35
Cách giải:
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là: Xử lí mẫu vật
bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
Chọn A.
Câu 20 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp và đối tượng nghiên cứu của Morgan.
Cách giải:
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền là ruồi giấm.
Chọn B.
Câu 21 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
A: Bằng chứng sinh học phân tử.
B: Bằng chứng giải phẫu so sánh
C: Bằng chứng tế bào học.
D: Hóa thạch.
Chọn A.
Câu 22 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm điều hòa hoạt động của gen.
Cách giải:
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Chọn C.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của các dạng đột biến: Tác động vào đâu? Làm thay đổi gì?
Cách giải:
Đột biến tự đa bội làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới.
Đột biến gen làm xuất hiện alen mới.
Đột biến chuyển đoạn trên NST, đảo đoạn NST không làm thay đổi số gen và xuất hiện alen mới.
Chọn B.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Pha sáng: giống nhau ở các nhóm TV,
Gồm 3 quá trình:
+ Quang lí: Diệp lục nhận năng lượng ASMT
+ Quang phân li nước:
Do có tập tính giao phối thay đổi nên từ Các loài động vật
Cách li tập tính 1 loài ban đầu đã hình thành nên 2 loài có tập tính giao
mới. phối phức tạp.
Hai quần thể của cùng một loài sống ở 2
Cách li sinh thái ổ sinh thái khác nhau, dần dần sẽ hình ĐV ít di chuyển
Cùng khu vực địa lí
thành nên 2 loài mới.
Lai xa kèm theo đa bội hoá → con lại có
bộ NST song nhị bội nên bị cách li sinh
Lai xa và đa bội hóa Thực vật
sản với loài bố và loài mẹ.
Là con đường nhanh nhất.
Cách giải:
A sai, hình thành loài có thể xảy ra cùng khu vực hoặc khác khu vực địa lí.
B đúng, vì quá trình hình thành loài có sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
C sai, hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa là con đường nhanh nhất.
D sai, hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở thực vật.
Chọn B.
Câu 26 (NB):
Phương pháp:
Tiến hóa nhỏ
Khái niệm: Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới hình thành loài mới.
Quy mô
- Phạm vi tương đối hẹp
- Thời gian tương đối ngắn
- Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Cách giải:
Phát biểu đúng về quá trình tiến hóa nhỏ là D.
Chọn D.
Câu 27 (NB):
Phương pháp:
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.19
Cách giải:
Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích
thước nhỏ.
B sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền.
C sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen một cách vô hướng.
D sai, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào.
Chọn A.
Câu 28 (TH):
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể ban đầu: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
Tần số alen:
Chọn C.
Câu 29 (VDC):
Phương pháp:
Cách giải:
A- thân cao, a- thân thấp
B- hoa đỏ, b- hoa trắng
P tự thụ tạo 4 loại kiểu hình → cây P dị hợp về 2 cặp gen.
Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng (aabb) = 16% = 0,4 × 0,4 = 0,32 × 0,5 → P dị hợp đều (vì dị hợp đều thì tỉ lệ ab
≥0,25)
Chọn B.
Câu 31 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit từng loại của gen A
Áp dụng các công thức:
- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
Xét cặp vợ chồng này: →Xác suất họ sinh được người con mắc
Chọn B.
Câu 39 (VD):
Phương pháp:
Thể đột biến là cơ thể mang kiểu gen và kiểu hình đột biến.
Bước 1:Xác định kiểu gen của thể đột biến ở mỗi cặp gen.
Bước 2:Thể đột biến sẽ mang ít nhất 1 cặp gen được nêu ra ở bước 1.
Cách giải:
Cặp gen Aa: thể đột biến có kiểu gen aa
Cặp gen Bb: thể đột biến có kiểu gen Bb, BB
Cặp gen Cc: thể đột biến có kiểu gen cc
Thể đột biến là B: AaBbCc, aabbcc, aaBbCc
Chọn B.
Câu 40 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền → quy ước gen.
Bước 2: Viết phép lai F1 → F2, cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
Tính tỉ lệ giao tử.
Bước 3: Tính tỉ lệ cây hoa đỏ.
Cách giải:
F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau
Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb : hoa trắng
F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb → Tỷ lệ giao tử:
2Ab: 2aB: 3ab.
Chọn A.