Professional Documents
Culture Documents
Câu 11 (1 điểm)
1. Bổ sung 3H− thymidine vào môi trường nuôi cấy tế bào người khi tế bào đi vào pha S. Sau
đó rửa sạch tế bào và đưa vào môi trường nuôi cấy không chứa hợp chất này. Rồi để cho tế
bào đi vào pha S thứ hai. Sau đó quan sát tế bào. Hoạt tính phóng xạ xuất hiện ở cấu trúc nào
sau đây? Giải thích?
a. Một cromatit của 1 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
b. Cả 2 cromatit trong 1 nhiễm sắc thể của cặp tương đồng.
c. Một cromatit trong cả 2 nhiễm sắc thể của mỗi cặp tương đồng.
d. Cả 2 cromatit trong cả 2 nhiễm sắc thể của mỗi cặp tương đồng.
=> sau mỗi thế hệ băng AND trung gian (N15- N14) lại giảm đi 1 nửa do chuyển sang mt chứa đồng vị
phóng xạ là N14 nên N14 tổng hợp AND theo nguyên tác bán bảo toàn
Chỉ có những mạch AND nào được đánh dấu phóng xạ sẽ xh trên băng điện di đó là băng 500 bp và 4,5 kb
(I) bổ sung AND helicase giúp tách 2 mạch đơn của ADN lai 4,5 kb= 4 kb+ 0.5kb
II. Không bổ sung AND helicase nên ko tách 2 mạch AND lai => băng điện di xh ở vị trí 4,5 kb
II. Bố sung AND helicase đã đun sôi làm mất hoạt tính 1 phần nên 1 phần AND lai bị tách ra thành 4,5 kb
và 500 bp còn 1 phần AND lai ko bị tách ra nên vẫn gồm 4,5 kb
- đột biến gen mã hoá enz NHK -1 => ko photphoryl hoá được aa đặc thù thuộc vùng đuôi histon H2A
- đột biến gen mã hoá cho pr làm mất đi aa đặc thù của vùng đuôi histon làm cho enz NHK -1 ko nhận
ra để photphoryl hoá
- đột biến gen mã hoá enz NHK-1 làm cho enz này ko đc biểu hiện
Câu 14 (1 điểm)
Ở 1 loài động vật; màu mắt được quy định bởi 1 gen, trong đó alen D quy định mắt nâu
là trội so vơi alen d quy định mắt đỏ. Bảng dưới dây thể hiện kết quả các phép lai.
ab+c 21
abc+ 6
a+b+c+ 169
a+b+c 8
ab+c+ 304
a+bc+ 19
a+bc 301
abc 172
a. Nếu cá
thể III15 bình thường, xác suất cá thể III15 không mang alen bệnh của cả 2 bệnh trên là bao
nhiêu, viết cách tính?
b. Nếu cá thể III15 là con trai bình thường, xác suất cá thể III15 không mang alen bệnh của
cả 2 bệnh trên là bao nhiêu, viết cách tính?
c. Xác suất cá thể III15 là con trai và bị cả 2 bệnh trên là bao nhiêu, viết cách tính?
Câu 10: (2,5 điểm)
Để xác định tần số các alen của locus A nằm trên NST thường ở một loài thú, người ta đã tiến
hàng thu mẫu ADN của 15 cá thể ngẫu nhiên trong quần thể, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm có
5 cá thể. Mẫu ADN của mỗi cá thể được xử lí với enzim cắt giới hạn để cắt locus A ra khỏi
hệ gen, sau đó khuếch đại bằng phương pháp PCR. Các sản phẩm PCR được tinh sạch (chỉ
còn các bản sao của locus A) và tiền hành phân tích bằng phương pháp điện di. Kết quả điện
di được mô tả ở hình 10. Biết rằng alen 1 là alen kiểu dại, quy định kiểu hình lông đen, các
alen 2, 3 đều la các alen đột biến, quy định kiểu hình lông xám và lặn so với alen 1, kiểu gen
chứa cả alen 2 và 3 cho kiểu hình lông xám.
P $F_1$
Phép lai Chuột (M) $\times$ Chuột 95 chuột lông trắng : 17 chuột lông nâu : 15
1 (I) chuột lông xám.
Phép lai Chuột (M) $\times$ Chuột 127 chuột lông trắng : 29 chuột lông nâu : 11
2 (II) chuột lông xám.
Phép lai Chuột (M) $\times$ Chuột 79 chuột lông trắng : 61 chuột lông nâu : 19
3 (III) chuột lông xám.
Giải thích cơ sở di truyền của tính trạng trên và xác định kiểu gen của từng phép lai.
Câu 6: (2 điểm)
1. Trình bày nguyên tắc tách chiết ADN, ARN đối với tế bào vi khuẩn, tế bào động vật, thực
vật?
2. Nêu các phương pháp phổ biến dùng để xác định độ tinh sạch và xác định hàm lượng
ADN, ARN cần thiết để tạo ra gen mong muốn sử dụng trong công nghệ ADN tái tổ hợp.
Câu 7: (2 điểm)
1. Ở người, tình trạng cuộn lưỡi là do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Alen A quy định khả năng cuộn lưỡi, alen a không có khả năng cuộn lưỡi. Trong một
quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền có 64% người có khả năng cuộn lưỡi.
a. Xác định tần số alen A, a và cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng.
b. Một người có khả năng cuộn lưỡi kết hôn với một người không có khả năng này. Tính xác
suất để cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng có khả năng cuộn lưỡi.
2. Trong việc thay thế các gen bệnh ở người bằng các gen lành. Tại sao các nhà khoa học lại
nghiên cứu sử dụng virus làm thể truyền mà không dùng thể truyền là plasmit?
a) Người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử nhưng trên da của họ có vùng có tuyến mồ hôi, có
vùng không có tuyến mồ hôi xen kẽ nhau.
b) Người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử nhưng bị bệnh máu khó đông.
3. Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm, bị đột biến mất ba cặp
nuclêôtit tại vị trí cặp nuclêôtit số 4, 17 và 101. Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen đột
biến trên có bao nhiêu axit amin mới so với chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen ban đầu?
Biết không phát sinh thêm đột biến mới, các bộ ba trước và sau đột biến quy định hai loại axit
amin khác nhau và không làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
Để xác định tần số các alen của locus A nằm trên NST thường ở một loài thú, người ta đã tiến
hành thu mẫu ADN của 15 cá thể ngẫu nhiên trong quần thể, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm có
5 cá thể. Mẫu ADN của mỗi cá thể được xử lý với enzim cắt giới hạn để cắt locus A ra khỏi
hệ gen, sau đó khuếch đại bằng phương pháp PCR. Các sản phẩm PCR được tinh sạch (chỉ
còn các bản sao của locus A) và tiến hành phân tích bằng phương pháp điện di. Kết quả điện
di được mô tả ở hình 10. Biết rằng alen 1 là alen kiểu dại, quy định kiểu hình lông đen, các
alen 2, 3 đều là các alen đột biến, quy định kiểu hình lông xám và lặn so với alen 1, kiểu gen
chứa cả alen 2 và 3 cho kiểu hình lông xám.
1. Hãy dự đoán cấu trúc di truyền và tần số các alen của locus A trong quần thể.
2. Giả sử quá trình giao phối chỉ xảy ra giữa các cá thể có màu lông, hãy xác định tỉ lệ kiểu
gen và tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ở thế hệ F1.
Có Không 100
Có Có 0
Không Có 0
1. Từ thông tin ở bảng, hãy cho biết nguyên nhân bất thường xảy ra ở vị trí nào trên operon
Lac ở chủng E. coli đột biến này? Giải thích?
2. Tại sao từ một phân tử mARN được phiên mã từ operon Lac nhưng các gen khác nhau lại
được dịch mã với tốc độ rất khác nhau?
Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên
mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Hãy trả lời các câu hỏi
dưới đây và giải thích:
9.1. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng với các vị trí nucleotit nào?
9.2. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1 hay chiều 2?
9.3. Mạch trình tự 5’→ 3’ ở trên là mạch làm khuôn phiên mã hay mạch mã hóa?
9.4. ARN polymerase nhận biết hộp -10 và -35 trên phân tử ADN sợi kép bằng cách nào?
10.1. Hãy dự đoán cấu trúc di truyền và tần số các alen của locus A trong quần thể.
10.2. Từ bảng điện di, hãy nêu dạng đột biến có thể xảy ra để từ alen 1 tạo ra alen 2.
10.3. Giả sử quá trình giao phối chỉ xảy ra giữa các cá thể có cùng màu lông, hãy xác định tỉ
lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ở thế hệ F1.
Phương pháp trị liệu nào sau đây có thể giúp điều trị hiệu quả bệnh Alzheimer dựa trên cơ
chế trên?
I. Ức chế họa tính của enzim b-secretaza.
II. Ức chế quá trình vận chuyển tới đích trên màng của enzim g-secretaza.
III. Ức chế hình thành oligo của phân tử A-b.
IV. Tăng cường cơ chế loại bỏ và phân hủy các oligo A-b của tế bào.
Karolyn Không B
Mẹ của Karolyn Có B
Cha của Karolyn Không O
Fred Có O
Mẹ của Fred Có A
Biết rằng:
– Không có xương bánh chè là bất thường do đột biến trội Np (Nali-petalla).
– Alen đột biến Np (và alen kiểu dại tương ứng là Np+) và gen quy định nhóm máu hệ
ABO (gồm các alen IA, IB và i) đều nằm trên NST số 9 và cách nhau 18cM.
a. Trong những người trên, có thể xác định chính xác kiểu gen của những người nào?
Viết kiểu gen của họ.
b. Hiện Karolyn đang mang thai. Thai nhi của cô ấy có nhóm máu B. Tính xác suất thai
nhi này mắc dị tật không có xương bánh chè.
12,5% cây quả dài, hoa hồng; 12,5% cây quả dài, hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Biện luận quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên,
xác định kiểu gen của cây F1 và cây (X).
Các vùng màu đen sẫm thể hiện tốc độ sinh trưởng mạnh của tế bào; các vùng xám nhạt thể
hiện tốc độ sinh trưởng thấp; wt là chủng kiểu dại.
Hãy cho biết:
1. Chủng nào là chủng nhạy cảm với điều kiện nóng? Chủng nào nhạy cảm với điều kiện
lạnh? Chủng nào có gen bị mất? Giải thích.
2. Chất trung gian của chủng ProA+ chuyển hóa đứng trước hay sau chất trung gian của
chủng ProB+? Giải thích.
Hãy chỉ ra trong các thể đột biến dưới đây, thể
đột biến nào có thể và thể đột biến nào không thể có biểu hiện giống kiểu đột biến ở đồ thị
trên.
1. Thể đột biến ở E.coli mất khả năng biểu hiện protein ức chế.
2. Thể đột biến ở E.coli mà ở đó protein ức chế có khả năng liên kết vào trình tự chỉ huy
(vùng O) nhưng không có khả năng liên kết với lactose.
3. Thể đột biến ở E.coli mà ở đó promoter bị đột biến dẫn đến protein ức chế không còn
khả năng liên kết vào nó.
4. Thể đột biến ở E.coli mà ở đó ARN polimerase không có khả năng liên kết vào trình
tự khởi đầu phiên mã (promoter) của operon lac.
Trứng thụ tinh Phôi vị Giai đoạn ống thần kinh Gan Cơ Tủy xương
Gen A + + – + + –
Gen B – – + – + +
Dấu cộng (+) thể hiện có mặt, dấu trừ (-) thể hiện không có mặt.
Dựa trên kết quả thu được, hãy xác định hoạt tính của gen A và B.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới, các gen phân li độc lập. Hãy xác định kiểu
gen của các dòng a, b và c.
a. Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?
b. Xác suất sinh con gái chỉ bị bệnh P của cặp vợ chồng số 11 và số 12 là bao nhiêu?
Để xác định thứ tự của các phân tử protein (kí hiệu từ a đến e) tham gia vào
con đường truyền tin được kích hoạt bởi hoocmon sinh trưởng. Người ta xử lý
tế bào với bốn loại chất ức chế khác nhau (kí hiệu từ I đến IV) tác động đến con
đường truyền tin này.
Sử dụng phép phân tích Western Blot dưới đây cho biết sự di chuyển trên
trường điện di của 5 phân tử protein đó khi không bị xử lý với các chất ức chế
riêng rẽ như sau:
Dựa vào kết quả hãy vẽ sơ đồ truyền tin trên.