You are on page 1of 52

Quy luật di truyền – Từ nhận biết đến vận dụng cao

Câu 1. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 15% C. 25% D. 100%
Câu 2. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd.
Câu 3. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AA × AA B. Aa × aa C. Aa × Aa D. AA × aa.
Câu 5. Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết,
phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd B. DD × dd C. dd × dd D. DD ×DD
Câu 6. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn
với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 7
Câu 7. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí
nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn
cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 8. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1
gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây
thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết
mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.
BD
Câu 9. Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào
bd
xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A. tối đa 8 loại giao tử. B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
Câu 10. Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình
trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
AB
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của P có thể là
ab

1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
AB D d AB D
so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X  X Y thu được F1 có 5,125% số cá thể có
ab ab
kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 28,25% B. 10,25% C. 25,00% D. 14,75%
Câu 12. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75%
cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp
gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa, có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa, có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy
định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân
thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3
cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân
thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
Ad
I. Kiểu gen của cây P có thể là Bb
aD
II. F1, có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 14. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con
gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A. aa  aa . B. Aa  aa . C Aa  Aa . D. AA  aa
Câu 15. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 16. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai
cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A. AABB. B. Aabb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 17. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố
mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. X A X a  X a Y . B. X a X a  X A Y . C. X A X a  X A Y . D. X A X a  X a Y .
Câu 18. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.

2
Thực hiện phép lai P : AAAa  aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được FA. Theo lí thuyết,
Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Câu 19. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến
mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 20. Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.
D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 21. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có hai loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu
gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1
có 9 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 22. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây
thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM.
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3

3
Câu 23. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái
mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể
được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị ghen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 24. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai
alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ:
5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết
rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
Ad
I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb .
aD
II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa
đỏ chiếm 50%.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 25. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có
tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn:
2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả
tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Ab
I. Cây P có thể có kiểu gen là Dd .
aB
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài
chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu
được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 26. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%.

4
Câu 27. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu
đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông
có kiểu gen là
A. XAXa. B. XaY. C. XaXa. D. XAXA.
Câu 28. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có
kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 29. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
aB a b AB Ab Ab aB Ab aB
A.  . B.  . C.  . D.  .
ab ab ab ab ab aB ab ab
Câu 30. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 31. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được
Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp.
Câu 32. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5%
con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen
quy định; không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 5% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 33. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây
thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%.
Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

5
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 34. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n  6 . Xét 3 cặp gen
A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội
hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc
thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm
50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu
gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ
F1 có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 36. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới.
Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37. Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P)XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa × XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép
lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng về 3 phép lai nói trên?
I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu
hình lặn.
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

6
Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt ; khi chỉ có một trong
hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn ; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu
sắc hoa do cặp gen D, d quy định ; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ:
5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng
không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb .
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 39. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB  aaBb. B. aaBb  Aabb. C. aaBB  AABb. D. AaBb  AaBb.
Câu 40. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X  X a  X Y cho đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ
A. 2 ruồi cái mắt trắng :1 ruồi đực mắt trắng :1 ruồi đực mắt đỏ.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 41. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp
gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu kiểu gen sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
I. AABB. II. AAbb. III. AaBb. IV. AABb.
V. aaBB. VI. Aabb. VII. AaBB. VIII. Aabb.
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 42. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
b   b a ab b a
A.  . B.  . C.  . D.  .
ab a ab ab ab ab ab ab
Câu 43. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
B. Ở F1 , có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1 , có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

7
Câu 44. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K
màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy
định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tế đỏ và sắc tố xanh thì
cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép
lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa
đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 45. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng
chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu
gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì
chứng tỏ F có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 46. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là 1 ;  2 ;  3 quy định. Trong
đó, alen 1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen  2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen
 3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1 . Gây đột biến
tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây về F2 1à đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen 1 chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen  3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen  3 là 1/35.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
 D d  D
Câu 47. Phép lai P: ♀ X X ♂ X Y , thu được F1 . Trong tổng số cá thể ở F1 , số cá thể cái có
ab ab
kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

8
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 48. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây
hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.
II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần
số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1 , cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 50. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
thu được đời con có hai loại kiểu hình?
A. aaBB x aaBb B. aaBb x Aabb C. AaBB x aaBb D. AaBb x AaBb
Câu 51. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa B. AA x AA C. Aa x Aa D. Aa x aa
Câu 52. Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
A. Aa x Aa B. Aa x aa C. Aa x AA D. aa x aa
Câu 53. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận
đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng
C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, 5 kiểu gen quy định hoa trắng
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng
Câu 54. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này cùng nằm trên

9
AB AB
một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai P : x , thu được hạt F1 gồm có
ab ab
hạt vàng và hạt xanh. Tiến hành loại bỏ các hạt xanh, sau đó cho toàn bộ hạt vàng nảy mẩm phát triển
thành cây. Theo lí thuyết, trong số các cây thu được, cây thân thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9% B. 12% C. 49,5% D. 66%
Câu 55. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen
B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST.
AB Ab
Cho phép lai P : x , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy
ab aB
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 5,25%.
II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ 19,75%.
III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ab d d Ab D
Câu 56. Phép lai P: ♀ X X x♂ X Y , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,
aB aB
alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu
hình.
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại
kiểu hình.
Câu 57. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thu được F1. Cho các cây
F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F3, xác suất cây này có kiểu gen đồng hợp là 1/3.
II. F2 và F3 có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau.
III. Trên mỗi cây F3 chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa trắng chiếm 25%.
IV. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F3 giao phấn với các cây hoa trắng, trong số các cá thể thu được ở đời
con, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/4
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 58. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong
đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen
A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột
biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao
phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

10
II. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 50%.
III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 59. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt
đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt
trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 60. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1 loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.
IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-bbD-E-.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 61. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y,
thu được kết quả như sau:
Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1
9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa
Lai cây A với cây X
trắng
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa
Lai cây A với cây Y
trắng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Cây A có kiểu gen .
ab
II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 62. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x Aabbdd cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

11
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 63. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ
chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. aa x aa. D. aa x AA.
Câu 64. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn số với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XaY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 65. Trong các kiểu tương tác gen sau đây, có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen alen?
I. Cộng gộp.
II. Trội không hoàn toàn.
III. Bổ sung.
IV. Trội hoàn toàn.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
BD
Câu 66. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào
bd
của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
Câu 67. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng là
cơ sở để dẫn tới hoán vị gen.
II. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
III. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 68. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho
các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu
được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
1
II. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ .
9
III. Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.
1
IV. Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ .
36
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 69. Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu
gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

12
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
Câu 70. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả
bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn,
thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F2 có 9 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 71. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện
AB Ab
phép lai P: × , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra
ab aB
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình
hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là
4 7 28 24
A. B. C. D.
11 11 121 49
Câu 72. Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 73. Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 -
gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn
về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1
trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 1.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

13
Câu 74. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
AB De dE aB De
X X × X Y , thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B
ab ab
= 20 cM; giữa gen D và gen E = 40 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 75. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB.
Câu 76. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ,
Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
phép lai AaBb X AaBb cho đời con có
A. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 77. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
BD
Câu 78. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào
bd
của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2 C. 4 D. 8
Câu 79. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
D. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 80. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Phép lai P: AabbDdEe X AaBbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.
IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.

14
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 81. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho quả tròn, khi chỉ có một loại alen trội
A hoặc B thì cho quả bầu dục, còn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Cho cây quả bầu dục giao
phấn với cây quả tròn (P), thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả
các thông tin trên?
I.AAbb X AaBb II. aaBB X AaBb
III.Aabb X AaBb IV. AAbb X AABb
V. aaBb X AaBB VI. aaBB X AaBB
A. 3 phép lai B. 6 phép lai C. 4 phép lai D. 5 phép lai
Câu 82. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen
d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối
ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1- Trong tổng số
các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 83. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính
trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng
(P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 84. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các
cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen
khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì
thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2
cặp gen ở F1 chiếm 25%.
III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ
cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp

15
IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ
lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 85. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so
AB Ab
với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: 
ab aB
thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
là đúng
I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 86. Ở lúa nước có 2n = 48 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?
A. 6 B. 12 C. 24 D. 48
Câu 87. Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết,
cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Ab De AB DE A dE Ab DE
A. B. C. D.
ab dE ab dE ab de aB de
Câu 88. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AABbDd  AaBBDd B. AabbDD  AABBdd C. AaBbdd  AaBBDD D.
AaBBDD  aaBbDD
Câu 89. Hai cặp gen Aa và Bb di truyền liên kết với nhau trong trường hợp
A. hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
B. hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST.
C. hai cặp gen này nằm ở tế bào chất.
D. một cặp gen nằm ở tế bào chất, một cặp gen nằm ở trên NST.
Câu 90. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa  aaaa
thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 . Biết cơ thể tứ bội giảm phân thì sinh ra giao tử lưỡng bội,
các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ?
A. 143/216 B. 35/36 C. 43/189 D. 27/64
Câu 91. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
I. Bệnh pheninketo niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Nếu được phát hiện
sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung
gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất.
III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi
khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen
phát triển ưu thế.

16
IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 92. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Phép lai P : AaBbDdEe  AabbDdee , thu được F1 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
III. Ở F1 , loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.
IV. Ở F1 , có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mang 4 tính trạng trội.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 93. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P)
giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2 , số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F3 có số cây
hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 94. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A 2 , A 3 , A 4 ; alen A 2 quy định lông
xám trội hoàn toàn so với alen A 3 , A 4 ; alen A 3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy
định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại
kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con
lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con
lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con
lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 95. Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định
một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen.

17
III. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể
đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 20%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 96. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
AB De dE aB De
P: X X  x Y thu được F1 . Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen
ab ab
B = 20cm; giữa gen D và gen E = 40cm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1 , có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 97. Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1
gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2
có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp
tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.
III. Ở F2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.
IV. Ở F2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 98. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp
gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A. AABB B. AAbb C. aaBB D. Aabb
Câu 99. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có
kiểu gen AaBBDdee giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
Câu 100. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào
sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A. XAXA × XaY B. XAXA × XAY C. XaXa × XAY D. XAXa × XaY
Câu 101. Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây sai?
A. Thể hiện lực liên kết giữa các gen.
B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
C. Không vượt quá 50%.
D. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
Câu 102. Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo
phương thức nào sau đây?

18
A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất
của mỗi cây.
B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng
suất của mỗi cây.
C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng
suất của mỗi cây.
D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất
của mỗi cây.
Câu 103. Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác
nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm.
Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả
các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32.
III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16.
IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
AB
Câu 104. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột
ab
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3  33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 105. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho
cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa
đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm
16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm
20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 106. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
AB D d AB D
so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y , thu được F1. Trong tổng số
ab ab
ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

19
I. F1 Có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 107. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở
giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 40% cá thể mắt
trắng, đuôi dài; 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do
một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 108. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên
cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm
11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
BD
I. Kiểu gen của P là Aa
bd
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ
1,5%.
A. 3 B. 4 C. D.

Đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

20
8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Lời giải chi tiết


Câu 1. Chọn đáp án D
Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đó, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB nên giao tử này
chiếm 100%.
Câu 2. Chọn đáp án A.
Trong các kiểu gen trên, chỉ có aabbdd là đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
 B sai vì B dị hợp tử cặp Aa.
 C sai vì C dị hợp tử cặp Bb.
 D sai vì D dị hợp tử cặp Dd.
Câu 3. Chọn đáp án B.
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có 1 loại kiểu gen Aa
 Phép lai A cho đời con có 2 kiểu gen AA, Aa.
 Phép lai C cho đời con có 3 kiểu gen AA, Aa, aa.
 Phép lai D cho đời con có 2 kiểu gen Aa, aa.
Câu 4. Chọn đáp án B.
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa: 1aa.
 Phép lai A cho đời con 100%AA.
 Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA: 2Aa: laa.
 Phép lai D cho đời con 100%Aa.
Câu 5. Chọn đáp án A.
 Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng.
 Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ.
 Phép lai cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng
Câu 6. Chọn đáp án C.
AB AB
Nếu kiểu gen của P là  thì F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
ab ab
Câu 7. Chọn đáp án D.
Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
 Nếu AA × AA  Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.  A đúng.
 Nếu AA × Aa  Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.  B đúng.
 Nếu Aa × Aa  Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.  C đúng.
Câu 8. Chọn đáp án D.
Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là
trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Quy ước: A - thân cao; a - thân thấp;
B - lá nguyên; b - lá xẻ.
Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1)  Các gen phân li độc lập.

21
 F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb
 A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2
loại giao tử là aB và ab.
 B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.
 C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb  Dị hợp tử về 1 cặp gen.
 D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb
Câu 9. Chọn đáp án D.
1 tế bào hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với số lượng: 1:1:1:1.
2 tế bào không xảy ra hoán vị giảm phân tạo ra 2 loại với số lượng: 4:4.
 Kết thúc giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
Câu 10. Chọn đáp án B.
F1, có 4 loại kiểu hình, trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng nên tỉ lệ
ab
 1%  0,01  0,1ab  0,1ab
ab
ab = 0,1 Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, khi đó tần số hoán vị gen = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
ab
 Kiểu gen của P là  5,125%  4  20,5%  0, 205  0, 41ab  0,5ab  IV sai.
ab
 I sai. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên P nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
 II đúng. Cây đồng hợp tử về 1 cặp gen có tỉ lệ = tỉ lệ cây dị hợp tử về 1 cặp gen là:
4 x  8 x  4 0, 01  8  0, 01  0, 4  0, 08  0,32  32%
 III đúng. Cây thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 25% – 1%=24%.
Câu 11. Chọn đáp án D.
Phép lai X D X d  X DY  1 X D X D : 1 X D X d : 1 X d Y
4 4 4
F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình
ab
 5,125%  4  20,5%  0, 205  0, 41ab  0,5ab (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái).
ab
Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
 AB AB Ab aB  D D  AB ab  D d 1 1
     X X    X X  18%   41%   14, 75%
 Ab aB ab ab   AB ab  4 4
Câu 12. Chọn đáp án A.
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm:
56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng, 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng
 Tỉ lệ F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng:1 hoa trắng.
 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.
* Quy ước: A-B-: hoa đỏ A-bb: hoa hồng
aaB-: hoa vàng aabb: hoa trắng
P dị hợp tử 2 cặp gen
F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb
→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb

22
Kiểu hình: 1 đỏ :1 hồng :1 vàng:1 trắng
 I sai. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
 II sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
AABB giảm phân chỉ cho 100%AB
AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
 III đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.
 IV sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 13. Chọn đáp án D.
 F1 có số cây thân cao, hoa vàng (A-B-D-) chiếm tỉ lệ = 6/16 = 3/4 x 2/4  Có 1 cặp gen Aa hoặc Bb
Ad Bd
liên kết với cặp gen Dd và kiểu gen của P là Bb hoặc Aa  I đúng.
aD bD
Ad
- Khi P có kiểu gen là Bb ,nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 6: 6:
aD
3:1.
Ad
 Số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen có kiểu gen Bb .Nếu cả hai giới đều không có
aD
hoán vị gen thì tỉ lệ = 1  1  1  II đúng. Nhưng nếu có một giới có hoán vị gen thì tỉ lệ sẽ khác
2 2 4
1/4, khi đó II sai). Vì vậy, xét một cách tổng thể thì phát biểu II này có thể đúng hoặc sai. Do đó chọn sai.
 III sai. F1 có tối đa số kiểu gen=7 × 3 =21 kiểu gen
 IV sai. Nếu P không có hoán vị gen thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 4 kiểu gen là
Ad aD aD aD
bb; Bb; BB; bb
aD aD aD aD
Nếu có hoán vị gen ở 1 giới thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 9 kiểu gen là
Ad aD aD aD AD AD aD aD aD aD
bb; Bb; BB; bb; bb; Bb; BB; BB; Bb; bb
aD aD aD aD Ad aD ad ad ad ad
Câu 14. Chọn đáp án A
Câu 15. Chọn đáp án D
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biế sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử.
Câu 16. Chọn đáp án A
 Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
 Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ
sung.
 Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
 Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
Câu 17. Chọn đáp án B
Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen
XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông.
Câu 18. Chọn đáp án A

23
1 1
Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử AA: Aa .
2 2
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa.
1 1
P : AAA  aaaa  AAaa : Aaaa
2 2
Cho F1 lai phân tích ta có:
1 1 1 4 1 
 AAaa  aaaa 
 Fa :   AAaa : Aaaa : 6aaaa  .
2 2 6 6 6 
1 1 1 1 
 Aaaa  aaaa 
 Fa :   Aaaa : aaaa  .
2 2 2 2 
1 1 1 1 1
 Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là:     .
2 6 2 2 3
1 2
 Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là: 1   .
3 3
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 19. Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
 I sai vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên
có 4 loại giao tử  số kiểu tổ hợp giao tử là 16 x 4 = 64.
 II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là
2x2x2x2x1=16. Và có số kiểu gen bằng 2x3x2x3x1=36.
 III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ bằng
1 3 1 3 9
   1  .
2 4 2 4 64
 IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm bốn kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen
về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Câu 20. Chọn đáp án A
F1 gồm 4 loại kiểu hình  P dị hợp 2 cặp gen.
F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt ( A-B-)  ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04.
 Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2  HVG 40%  A đúng.
 Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp hai cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen  B sai.
 Cây thấp, quả ngọt ( aaB-) có tỉ lệ bằng 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%  C sai.
 Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen có tỉ
0,5  0, 04 3
lệ    D sai.
0,5  0, 04 7
Câu 21. Chọn đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng
 I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb  1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân
thấp, hoa trắng.

24
 II đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời
con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb  cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3
loại kiểu gen.
 III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu
hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb  đời con có 9 loại kiểu gen.
 IV đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
Câu 22. Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp  A ? a  .
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng  B ? b  .
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
ab
16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau   0,16  0, 4ab  0, 4ab  ab là giao tử liên kết 
ab
tần số hoán vị bằng 1  2  0, 4  0, 2  20%  I sai.
 Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
Ab
 II đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng:  0, 25  0,16  0,09  9%.
b
 III đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân cao,
hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%).
 IV đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa
trắng bằng 16%.
Câu 23. Chọn đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi
xác định những phát biểu nào đúng.
 Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình  tính trạng di
truyền liên kết giới tính ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.  Kiểu gen của F1 là
X AB X ab  X AB Y  F2 có 8 loại kiểu gen  I đúng.
4%  4%
 Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen   16%  II đúng.
50%
21%
 Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng   42%  III đúng.
50%
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen X AB X AB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực
X AB Y . Ở bài toán này, đực X AB Y có tỉ lệ bằng 21%).
 Cái F1 có kiểu gen X AB X ab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ( X Ab Y ) chiếm
tỉ lệ  0, 08X Ab  0,5Y  0, 04  4%  IV đúng.
Câu 24. Chọn đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:

25
 I đúng vì cây A-B-C-D- có tỉ lệ 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.
Ad Bd
 Kiểu gen của P là Bb hoặc Aa .
aD bD
aD
 II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BB 
aD
1
xác suất thu được cây thuần chủng là  20%.
5
Ad
 III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- ( gồm 1 kiểu gen bb ) hoặc
aD
aD aD
aaB-; D- ( gồm BB và Bb ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu
aD aD
Ad
vây được lấy là cây có kiểu gen thì đời con sẽ có 50% số cây bb (quả tròn, hoa đỏ).
aD
 Ad ad 
 IV đúng vì cây P lai phân tích  Bb  bb  , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ
 aD aa 
lệ 1:1:1:1.
Câu 25. Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ 6 : 3: 3: 2 :1:1   2 :1:13:1  có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết
với nhau.
 I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài
: 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn  A liên kết với d và a liên kết với D  Kiểu gen
Ad
của P là Bb .
aD
Ad Ad
 II đúng vì có kiểu gen Bb  Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ
aD aD
Ad Ad
lệ kiểu hình  2 :1:1 3:1 . Ở phép lai Bb  Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời
aD aD
con có số kiểu gen là 7  3  21.
Ad
 III đúng vì nếu cây Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình
aD
A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
 IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai
Ad Ad 6 Ad
Bb  Bb sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là ; trong đó kiểu gen Bb
aD aD 16 aD
4 4 6 2
chiếm tỉ lệ là  xác suất là   .
16 16 16 3
Câu 26. Chọn đáp án C.
Câu 27. Chọn đáp án C.

26
Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.
Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có
kiểu gen được kí hiệu là XaXa.
Câu 28. Chọn đáp án D.
Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd.
Câu 29. Chọn đáp án D.
Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 thì P phải dị hợp 1 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen.
Câu 30. Chọn đáp án C. Chỉ có 2 phát biểu đúng là I, II. Giải thích:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
 I đúng vì nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 2 tế bào này
cho các giao tử hệt nhau.
 II đúng vì nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc
Ab và aB.
 III sai vì nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc:
(2AB:2ab:1Ab:1aB) hoặc (2Ab:2aB:1AB:1ab).
 IV sai vì nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp:
(4AB:4ab:1Ab:1aB) hoặc (4Ab:4aB:1AB:1ab) hoặc (2AB:2aB:3Ab:3ab) hoặc (2Ab:2aB:3AB:3ab) →
không xuất hiện trường hợp giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Câu 31. Chọn đáp án B.
1 1
P: AAAa × aaaa → F1: → F1: AAAa : Aaaa .
2 2
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
1 1 1 4 1  1 4 1
AAaa giảm phân cho giao tử   AA : Aa : aa  hay AA : Aa : aa
2 2 6 6 6  12 12 12
1 1 1 1  1 1 
AAaa giảm phân cho giao tử   Aa : aa  hay  Aa : aa  .
2 2 2 2  4 4 
1 7 4
→ F1 giảm phân cho giao tử: AA : Aa : aa
12 12 12
1 1
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử Aa : aa .
2 2
4 1 1
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa  aa  aa  .
12 2 6
1 5
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1   .
6 6
→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Câu 32. Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV. Giải thích:
Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
→ Mắt đỏ trội so với mắt trắng; đuôi ngắn trội so với đuôi dài.
 Quy ước: A – mắt đỏ; B – đuôi ngắn.

27
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái → Có liên kết giới tính và tỉ lệ phân li kiểu hình
ở giới đực là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng,
đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài → Có hoán vị gen.
5%
Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. Và tần số hoán vị là  20% .
20%  5%
 I đúng. Vì có hoán vị gen nên số kiểu gen = 4 × 2 = 8 kiểu gen.
 II sai. Vì con đực (XABY) không có hoán vị gen.
 III đúng. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
Tỉ lệ kiểu gen XABXAB Tỉ lệ kiểu gen XABY 20%
= = = 40%.
Tỉ lệ kiểu hình con cái 50% 50%

 IV đúng. Vì con cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:


→ XABXab × XabY → Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ
1
10%X Ab . Y  5%
2
Câu 33. Chọn đáp án A.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao,
hoa đỏ → Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%.
ab
Theo hệ thức Đecatto ta có: tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng  25%  16%  9%
ab
ab
9%  30%ab  30%ab (do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau).
ab
AB
 II đúng vì F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là 1  2  0,3  40%.
ab
 AB ab 
 I đúng vì khi cho F1 lai phân tích    thì sẽ thu được Fa có số cây thân cao, hoa trắng (A-bb)
 ab ab 
chiếm tỉ lệ = 0,2 = 20%.
 III sai vì lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là:
0,5  0, 09 0,5  0,3 1
  .
0,5  0, 09 0,5  0,3 4
 IV sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là:
0, 09 9
 .
0,5  0, 09 59
Câu 34. Chọn đáp án B.
Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên
khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cá thể ba (2n+1).
• I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:

28
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3×3×1=9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n+1) gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1=9 kiểu gen.
• II sai. Số loại kiểu gen của các thể (2n+1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
• III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen. Do:
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n=2×2×1=4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1=4 kiểu gen.
• IV đúng: các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen.
Câu 35. Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Giải thích:
• I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa trắng.
• II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con
có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại
kiểu gen.
• III sai vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình
cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb → Đời con có 9 loại kiểu gen.
• IV đúng vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
Câu 36. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
• I đúng vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có
4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16×4=64.
• II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là
2×2×2×2×1=16. Số kiểu gen là 2×3×2×3×1=36.
• III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ là
1 3 1 3 9
   1  .
2 4 2 4 64
• IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp
gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Câu 37. Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III đúng.
P1: XAXA×XaY → F1: 1XAXa : 1XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.

29
P2: XaXa×XAY → F1: 1XAXa : 1XaY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.
P3: Dd×Dd → F1: 1DD : 2Dd : 1dd → F2: 1DD : 2Dd : 1dd.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3 → phát biểu I
đúng.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu
hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.
• Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.
• Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó
là phép lai 2.
Câu 38. Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
6
• Phát biểu I sai vì cây A-B-D- có tỉ lệ là thì gen trội liên kết gen lặn.
16
Ad Bd
→ Kiểu gen của P là Bb hoặc Aa .
aD bB
• Phát biểu II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là
aD 1
1 BB → Xác suất thu được cây thuần chủng là  20%.
aD 5
Ad
• Phát biểu III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen bb ) hoặc
aD
aD aD
aaB-; D- (gồm BB và Bb ). → Có 3 kiểu gen.
aD aD
(Có học sinh cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d.
Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên
kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
 Ad ad 
• Phát biểu IV đúng vì cây P lai phân tích  Bb  bb  , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình
 aD ad 
với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 39. Chọn đáp án C
Đời con có 100% cá thể trội khi cả 2 cặp gen đều có tỉ lệ A-B-.
 Phép lai A, có cặp gen Aa x aa không thỏa mãn.
 Phép lai B, có cặp gen aa x Aa không thỏa mãn.
 Phép lai D, có cặp gen Aa x Aa không thỏa mãn.
Câu 40. Chọn đáp án D
Phép lai: X  X a  X Y  1X  X  :1X  X a :1X Y :1X aY .
Kiểu hình: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 41. Chọn đáp án A
Có 4 kiểu gen, đó là I, II, IV, VII
 Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
 Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ
sung  Kiểu gen của cây hoa đỏ là: A-B-.

30
Câu 42. Chọn đáp án A
Câu 43. Chọn đáp án D
F1 gồm 4 loại kiểu hình  P dị hợp 2 cặp gen.
F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb)  ab/ab có tỉ lệ là 0,25 - 0,21 = 0,04.
 Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2  HVG = 40%  A sai.
 Kiểu hình thân thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen quy định  B sai.
 Kiểu hình dị hợp về 1 cặp gen gồm có 4 kiểu gen. Vì dị hợp về gen A thì có 2 kiểu gen; dị hợp về
gen B thì có 2 kiểu gen  Có 4 kiểu gen dị hợp về một trong 2 cặp gen  C sai.
 Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1 , số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ
0,5  4  0, 04  2 0, 04 0, 26 13
    D đúng.
0,5  0, 04 0,54 27
Câu 44. Chọn đáp án B
 Giải thích: theo bài ra, ta có:
A-B- quy định hoa vàng; A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa xanh; Aabb quy định hoa trắng.
 Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Cây
dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình
với tỉ lệ 1:1:1:1.
 Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb) thì có thể thu được
đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
 Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con
luôn có 100% cá thể hoa đỏ.
 Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường
hợp:
 AABB x aabb, sẽ thu được đời con có 100% hoa vàng:
 AABb x aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng;
 AaBB x aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa xanh : 50% hoa vàng:
 AaBb x aabb, sẽ thu được đời con có 25% hoa vàng : 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng.
Câu 45. Chọn đáp án B
A: thân cao, a: thân thấp. B: hoa đỏ, b: hoa trắng
 Aabb x aabb thì đời con có 1Aabb (cao, hoa trắng) và 1 aabb (thấp, hoa trắng)  I đúng.
 Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb x AaBB. F1 có 9 loại kiểu
gen  II đúng.
 Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F có thân thấp, hoa trắng thì
chứng tỏ P có kiểu gen là AaBb x Aabb  F1 có 6 loại kiểu gen. Vậy III đúng.
 Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.
aB Ab
aB aaBB aaBb
ab aaBb Aabb

31
 Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy IV đúng.
Câu 46. Chọn đáp án C
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen:
11 --. Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa  2  F1
phải có kiểu gen 11 2  2
Xét phép lai : 11 2  2  11 2  2 . Giao tử F1 : 1/ 6 11 : 4 / 6 1 2 :1/ 6  2  2
 F2  1/ 36 1111 : 8 / 36 111 2 :18 / 36 11 2  2 : 8 / 36 1 2  2  2 :1/ 36  2  2  2  2
 Xét các phát biểu của đề bài:
 Phát biểu I sai vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A ( 11 2  2 ) chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9.
 Các phát biểu II, IV đều sai vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
 Phát biểu III đúng vì có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: 1111 ; 1112 ;
11 2  2 ; 1 2  2  2 ; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là  2  2  2  2 .
Câu 47. Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Giải thích:
Số cá thể cái có kiểu hình      D  chiếm tỉ lệ 33%.
ab
 A-B- chiếm tỉ lệ 66%  chiếm tỉ lệ 16%.
ab
 Giao tử ab = 0,4  Tần số hoán vị  1  2  0, 4  0, 2  II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con  10  4  40  I sai.
1
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là  2  0,16  2  0,01   0, 085  III đúng.
4
1
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ:  2  20  0,04   0,3  IV đúng.
4
Câu 48. Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV. Giải thích:
F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
 Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng: aabb quy định hoa trắng.
 Vì F2 có tỉ lệ 9: 6 : 1  F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy
định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng  phát biểu I đúng.
 Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb x aaBb thì đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng  phát biểu
II đúng.
 Phát biểu III sai vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb. Một
trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là:
 AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ.
 AABb tự thụ phần sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
 AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hông.
 AaBb tự thụ phần sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

32
 Cây hoa hồng F; gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb
 Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ  1  1 : 1  2  1  2   1/ 3  phát biểu IV đúng.
Câu 49. Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
ab
 Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4%  Kiểu gen  0, 04.
ab
Mà hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn  ab  0, 2.
 Tần số hoán vị = 40%  phát biểu II sai.
 I và III đúng vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
0, 04 2
 IV đúng vì cây thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ   .
0,5  0, 04 27
Câu 50. Chọn đáp án C
* Phép lai A: AaBB x aaBb = (aa x aa)(BB x Bb)  Kiểu hình: 100% lặn – trội
* Phép lai B: aaBb x Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb)  Kiểu hình: (1 trội : 1 lặn) x (1 trội : 1 lặn)
 1 trội – trội : 1 lặn – trội : 1 trội – lặn : 1 lặn – lặn
* Phép lai C: AaBB x aaBb = (Aa x aa)(BB x Bb)  Kiểu hình: (1 trội : 1 lặn). 100% trội
 1 trội – trội : 1 lặn – trội
* Phép lai D: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)  Kiểu hình: (3 trội : 1 lặn)(3 trội : 1 lặn)
 9 trội – trội : 3 lặn – trội : 3 trội – lặn : 1 lặn – lặn
Câu 51. Chọn đáp án B

Câu 52. Chọn đáp án A


A đúng: Aa x Aa  1AA : 2Aa :1aa. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình hoa đỏ (AA, Aa), hoa trắng (aa)
B sai: Aa x aa  1Aa : 1aa. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình: hoa đỏ (Aa), hoa trắng (aa)
C sai: Aa x AA  1Aa : 1AA. 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình:hoa đỏ (AA,Aa)
D sai: aa x aa  1aa. 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình hoa trắng (aa)
Câu 53. Chọn đáp án C
F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ = 9 hỏa đỏ : 7 hoa trắng
 F1 có kiểu gen AaBb
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb). Tỉ lệ kiểu gen ở
F2 là 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb. Số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 loại. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
A-B- = 4 loại
 Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 9 – 4 = 5 loại
Câu 54. Chọn đáp án B
AB AB
Phép lai x với tần số hoán vị 20%, thì ở F1 thu được 4 loại kiểu hình là:
ab ab

33
ab
 0,16;A  B  0,66;A  bb  0,09;aaB-=0,09
ab
Nếu căn cứ vào màu sắc hạt thì hạt vàng gồm có 2 kiểu gen là A-B- = 0,66; aaB- = 0,09
0,09
 Trong số các hạt này, cây thân thấp (aa) có tỉ lệ   12%
0,66  0,09
Câu 55. Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:
AB AB
Phép lai P: x , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ y = 5,25%.
ab aB
- I đúng vì cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen
- II sai vì cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2 x 0,0525 = 0,145 = 14,5%
- III sai vì cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%
- IV sai vì cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4 x 0,0525 = 0,21 = 21%
Câu 56. Chọn đáp án B
 Ab Ab 
 .  X X xX Y 
Ab d d Ab D
Phép lai P: ♀ X X x♂ X Y=  x d d D

aB aB  aB aB 
Xét các phát biểu của đề bài:
- A sai. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì
 Ab Ab 
 x   Đời con có 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
 aB aB 
X d X d xX D Y  Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)
Ab d d Ab D
 P: ♀ X X x♂ X Y cho đời con có 3 x 2 = 6 kiểu gen, 3 x 2 = 6 kiểu hình
aB aB
- B đúng. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì:
 Ab Ab 
 x   Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình
 aB aB 
X d X d xX D Y  Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)
Ab d d Ab D
 P: ♀ X X x♂ X Y cho đời con có 7 x 2 = 14 kiểu gen, 3 x 2 = 6 kiểu hình
aB aB
- C sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì
 Ab Ab 
 x   Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
 aB aB 
X d X d x X D Y  Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)
Ab d d Ab D
 P: ♀ X X x♂ X Y cho đời con có 10 x 2 = 20 kiểu gen, 4 x 2 = 8 kiểu hình
aB aB
- D sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì:
 Ab Ab 
 x   Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình
 aB aB 

34
X d X d xX D Y  Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)
Ab d d Ab D
 P: ♀ X X x♂ X Y cho đời con có 7 x 2 = 14 kiểu gen, 3 x 2 = 6 kiểu hình
aB aB
Câu 57. Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.
 F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa
- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân
bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2  II
đúng.
 Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa  Cây thuần chủng = 1/3
- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen
aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.
- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao
phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3
Câu 58. Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng là II, IV. Giải thích:
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa
 F1 chắc chắn có kiểu gen: A1A1—
Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa trắng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A3
 F1 phải có kiểu gen là A1A1A3A3
Xét phép lai: A1A1A3A3 x A1A1A3A3
1 4 1
G F1 : A1A1 : A1A3 : A3A 3
6 6 6
1 8 18 8 1
 F2 : A1A1A1A1 : A1A1A1A 3 : A1A1A 3A 3 : A1A 3A 3A 3 A 3A 3A 3A 3
36 36 36 36 36
Xét các phát biểu của đề bài:
- I sai vì có 5 loại kiểu gen khác nhau trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là A1A1A1A1;
A1A1A1A3; A1A1A3A3; A1A3A3A3; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A3A3A3A3
- II đúng vì loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3(A1A1A3A3) chiếm tỉ lệ 18/36 = ½
- III sai vì trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm tỉ lệ 18/35
- IV đúng vì cây không mang alen A3 là A1A1A1A1 = 1/35
 Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 1 – 1/35 = 34/35
Câu 59. Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi
xác định những phát biểu nào đúng.
Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn, còn con đực có nhiều kiểu hình
 Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen
 Kiểu gen của F1 là X AB X ab x X AB Y  F2 có 8 loại kiểu gen  I đúng

35
4%  4%
Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen =  16%  II đúng
50%
21%
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng =  42%
50%
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở
bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 2%)  III sai
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ
 0,08XAbx0,5Y  0,04  4%  IV đúng
Câu 60. Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng
- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử
 Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu
- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
1 1 1 1 1
 Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:  x x x 
4 2 4 2 64
- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2
tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:
A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:
A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64
 Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3 9 3 3 1 3 22 11
       
64 64 64 64 64 64 64 32
- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó
Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa
Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb
Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd
Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee
 Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen
Câu 61. Chọn đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
* Ở phép lai với cây X, ta có:
Cao : thấp = 15 : 5 = 3 : 1  Aa x Aa;
Đỏ : trắng = 10 : 10 = 1: 1  Bb x bb

36
 Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen
Tỉ lệ 9:6:4:1 # tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gen
 ab  4
Ở F1 cây thấp, hoa trắng   chiếm tỉ lệ   0, 2  0, 4ab x 0,5ab
 ab  9  6 1 4
 0, 4ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 -2 x 0,4 = 0,2
AB Ab
 Kiểu gen của P là: x
ab ab
- Ở phép lai với cây Y, ta có:
Cao : thấp = 10 : 10 = 1 : 1  Aa x aa
Đỏ : trắng = 15 : 5 = 3 : 1  Bb x Bb
 Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen
- Vì cây A đem lai với cây X và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gen ở 2 phép lai phải là cây A
AB
 Kiểu gen của cây A là  I đúng
ab
Ab
- Cây X có kiểu gen cho nên khi lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 : 1  II đúng
ab
AB
- Cây A có kiểu gen và có tần số hoán vị gen 20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu
ab
hình phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1  III đúng
aB aB aB
- Cây Y có kiểu gen nên khi tự thụ phấn thì có sơ đồ lai: x
ab ab ab
 Sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 : 1, trong đó cây thấp, hoa đỏ chiếm 65%  IV đúng
Câu 62. Chọn đáp án C
AaBBDd x AaBbDd = (Aa x Aa) (Bb x bb) (Dd x dd)
= (1AA : 2Aa : laa) (1Bb : 1bb) (1Dd : 1Dd).
 Số loại kiểu gen = 3 x 2 x 2 = 12.
 Số loại kiểu hình = 2 x 2 x 2 = 8.
Câu 63. Chọn đáp án B
Để thế hệ sau có cả con mắt đen và con mắt xanh thì kiểu gen bố mẹ là Aa  aa hoặc Aa  Aa.
Câu 64. Chọn đáp án B
Phép lai: XaXa x XaY 1XaXa : lXaY
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).
Câu 65. Chọn đáp án A
Có 2 kiểu, đó là II và IV. Giải thích:
+ Gen alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen (ví dụ A và a; B và b). Gen không alen là các
gen thuộc các locut khác nhau (ví dụ A và B).
+ Tương tác giữa các gen alen là kiểu tương tác giữa A và a. Bao gồm có tương tác trội lặn hoàn toàn và
tương tác trội lặn không hoàn toàn.
+ Tương tác cộng gộp và tương tác bổ sung là tương tác giữa các gen không alen.
Câu 66. Chọn đáp án B

37
Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế
BD
bào không có hoán vị. Nếu tế bào của cơ thể không xảy hoán vị thì giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao
bd
tử là BD, bd.
Câu 67. Chọn đáp án C
Các phát biểu I, III, IV đúng.
 II sai vì hoán vị gen vẫn xảy ra ở cả nguyên phân.
Câu 68. Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. Giải thích:
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ = 36 tổ hợp = 6  6
 Mỗi bên F1 cho 6 loại giao tử.
Mà F1 là kết quả của quá trình tứ bội hóa nên F1 có kiểu gen Aaaa.
Fl : AAaa  Aaaa.
F2 : 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa.
 Xét các phát biểu của đề bài:
 I sai vì F2 có 5 loại kiểu gen khác nhau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
8 2
 II sai vì loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 
36 9
 III đúng vì loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn (AAaa) chiếm tỉ lệ cao nhất bằng gen mang 2
alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.
1
 IV đúng vì loại kiểu gen không mang alen lặn (AAAA) chiếm tỉ lệ .
36
Câu 69. Chọn đáp án A
Giải thích:
P dị hợp về hai cặp gen thu được F1 có kiểu gen aabb = 0,04
 A đúng vì nếu có tần số hoán vị 20% thì kiểu hình aabb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab
Ab AB
 Kiểu gen của P là × , tần số hoán vị 20%.
aB ab
 B sai vì nếu có tần số 16% thì kiểu hình aabb = 0,08 ab x 0,08ab hoặc = 0,08 ab x 0,42 ab  Cả 2 khả
năng này đều không phù hợp  loại.
 C sai vì có tần số 10% thì kiểu hình aabb = 0,05ab x 0,05ab hoặc = 0,05ab x 0,45ab  sai.
 D sai vì có tần số 30% thì kiểu hình aabb = 0,15ab x 0,35ab hoặc = 0,15ab x 0,15ab  sai.
Câu 70. Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Giải thích:
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09.
 ab 
 Cây hoa trắng, quả bầu dục   chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,09 = 0,16.
 ab 
ab
 Kiểu gen = 0,16 = 0,4  0,4.
ab

38
AB
 Kiểu gen của F1 là và đã có hoán vị gen với tần số 20%.  II đúng
ab
 I sai vì có hoán vị gen  Có 10 kiểu gen.
AB
 III sai vì kiểu gen ở F2 chiếm tỉ lệ = 2  0,16 = 0,32
ab
AB
 IV đúng vì F1 có kiểu gen sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,4.
ab
 Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%.
Câu 71. Chọn đáp án D
Cây hoa đỏ, quả to gồm 2 tính trạng trội.
4y 4  0, 06 3
 Xác suất thu được 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen =   .
0,5  y 0,5  0, 06 7
3 4
 Xác suất thu được 1 cá thể không dị hợp về 2 cặp gen là 1   .
7 7
 Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
4 3 24
C21    .
7 7 49
Câu 72. Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
 I đúng vì cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.
 II sai vì mặc dù có 6 tế bào cho tối đa số loại giao tử = 6 x 2 = 12 loại tinh trùng. Tuy nhiên, cơ thể này
có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn ≤ 8 loại.
3
1 3
 III đúng vì loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ C    
2
3
2 8
(Vì cặp gen EE luôn cho giao từ chứa E).
 IV đúng vì loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội thì chỉ chứa 3 alen trội hoặc 4 alen trội =
3 3
1 1 3 1 1
C     C33      
2
3
2 2 8 8 2
Câu 73. Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
Vì 3 gen cùng nằm trên 1 NST thường cho nên:
+ Số kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen = 23 = 8 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng = 14 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng = C32  5  15 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng = C31  2  6 kiểu gen.
 Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 2 trong 3 tính trạng = 15 x 6 = 90.

39
ABD AbD ABD ABD AbD aBd
Đực × và không có hoán vị gen thì sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen là ; ; ;
abd aBd AbD aBd abd abd
AbD
 Chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
abd
ABD
• Cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen (có thể có kiểu gen là ) lai
Abd
aBD
với cá thể cái mang kiểu hình lặp về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là ) thì sẽ thu được đời
aBD
ABD Abd
con có 2 loại kiểu gen là ;  Chỉ có 1 kiểu hình.
aBD aBD
abD
• Cá thể đực mang theo kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen ) lai với cá thể cái
abd
aBd
mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen ), thì sẽ thu được đời con có kiểu
abd
hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 74. Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
 I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:
AB De dE
Cơ thể X X có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử.
ab
aB De
Cơ thể X Y sẽ sinh ra 4 loại giao tử.
ab
 Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 loại.
 II đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
AB De dE aB De  AB aB  De dE De
Số loại kiểu gen: X X × X Y=  ×   X X ×X Y  =7×8=56
ab ab  ab ab 
AB De dE aB De  AB aB  De dE De
Số loại kiểu hình: X X × X Y=  ×   X X ×X Y  =4×  4+2  =24
ab ab  ab ab 
 III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
AB De dE aB De  AB aB  De dE De
Phép lai P: X X × X Y=  ×   X X ×X Y 
ab ab  ab ab 
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có: A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddE-
.
 AB aB  ab
Vì  ×  (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ 0,4  0,5 = 0,2
 ab ab  ab
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 - 0,2)  0,1 = 0,005. aaB-ddee = (0,5 - 0,2)  0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2  0,4 = 0,08. aabbddE- = 0,2  0,15 = 0,03.
 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

40
 IV đúng. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
AB De dE aB De  AB aB  De dE De
Phép lai P: X X × X Y=  ×   X X ×X Y 
ab ab  ab ab 
 AB aB  AB AB
Vì  ×  có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là ;
 ab ab  aB ab
Ab
;
aB
X X  XDeY sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là XDEXDe, XDeXDe, và
De dE

XDEY.
 Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3  3 = 9 loại kiểu gen.
Câu 75. Chọn đáp án B
Câu 76. Chọn đáp án B
AaBb X AaBB = (Aa x Aa) (Bb x Bb) = (1AA: 2Aa : laa) (1BB : 2Bb : lbb).
 Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 và số loại kiểu hình là 2 x 3 = 6.
Câu 77. Chọn đáp án D
Phép lai: XaXa x XAY  1XaXa: 1XAY
 Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ.
Câu 78. Chọn đáp án C
Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế
bào không có hoán vị.
BD
Nếu tế bào của cơ thể xảy ra hoán vị thì giảm phân sẽ tao ra 4 loai giao tử là BD, bd, Bd, và bD.
bd
Trong đó 2 loại giao tử liên kết là BD, bd và 2 loại giao tử hoán vị là Bd và bD.
Câu 79. Chọn đáp án D
F1 gồm 4 loại kiểu hình  P dị hợp 2 cặp gen.
F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt (A-B-)  ab/ab có tỷ lệ = 0,54 - 0,5 = 0,04.
Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2  HVG 40%  B sai.
Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp 2 cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen  A sai.
Cây thấp, quả ngọt (aaB-) có 2 kiểu gen  C sai.
Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỷ lệ là
0,5  0, 04 3
  D đúng.
0,5  0, 04 7
Câu 80. Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:
I đúng. Vì:
Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.
 Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.
II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.

41
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
3 1 1 1 3
A-bbddee có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
1 1 1 1 1
aaB-ddee có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
1 1 3 1 3
aabbD-ee có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
1 1 1 1 1
aabbddee có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 1 3 1 8
     0,125  12,5%
64 64 64 64 64
III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính
trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và
aabbD-E-
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee   ta có
3 1 1 1 3
A-B-ddee có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
3 1 3 1 9
A-bbD-ee có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
3 1 1 1 3
A-bbddE- có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
1 1 3 1 3
aaB-D-ee có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
1 1 1 1 1
aaB-ddE- có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
1 1 3 1 3
aabbD-E- có tỉ lệ =    
4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3 9 3 3 1 3 22 11
      
64 64 64 64 64 64 64 32
IV đúng.
Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.
Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.
Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.
Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.
 Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 x 1 x 2 x 1=4 loại.
Câu 81. Chọn đáp án D
Có 5 phép lai, đó là I, II, IV, V và VI. Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả bầu dục; aabb quy định quả dài.

42
Đời F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục (không có quả dài) thì cả bố và mẹ phải
không có giao tử ab.
Trong 6 phép lai nói trên, phép lai III, đời con có kiểu hình hoa trắng  loại.
Câu 82. Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
AB d
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%  X Y  1%
ab
1 AB
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ   4%
4 ab
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
AB AB
4%  4%  4% AB 1ab
ab ab
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
Ab
 Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là .
aB
❖ Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
 Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
 Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Ab ab
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen (  sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
aB ab
 Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
Câu 83. Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST cho nên chúng ta có thể quy ước hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp
NST; cặp gen Dd nằm trên cặp NST khác.
ab ab
 1% cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng thì suy ra dd  0,01  kiểu gen  0, 04 .
ab ab
ab ab
0, 04  0, 2ab  0, 2ab hoặc 0, 04  0, 4ab  0,1ab
ab ab
P dị hợp 3 cặp gen thì ở đời con, đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ = dị hợp 3 cặp gen.
ab
Nếu P có kiểu gen khác nhau thì suy ra 0, 04  0, 4ab  0,1ab
ab

43
Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%.
ab
Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra 0, 04  0, 2ab  0, 2ab
ab
Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%.
• Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) = 5 x 2 = 10 kiểu gen.
• Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng: (A-B-dd; A-bbD-; aaB-D-) = 5 + 4 + 4 = 13 kiểu
gen.
• Số cây mang kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ là:
0,21 x 0,25 + 0,21 x 0,25 + 0,04 x 0,75 = 0,135 = 13,5%.
Câu 84. Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích:
Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.
I sai vì F1 có kiểu gen AaBb, F2 sẽ có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.
II sai vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong
2 cặp gen ở F1 sẽ có 2AABb, 2aaBb, 2AaBB, 2Aabb = 8 tổ hợp.
 Chiếm tỉ lệ = 8/16 = 50%.
III đúng vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và cây hoa
đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con
có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng.
IV sai vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không thể thu được tỉ lệ
kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Lý do:
+ Nếu lai giữa cây AAbb với aaBB thì đời con có 100% cây hoa đỏ.
+ Nếu lai giữa cây AAbb với aaBb thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây AAbb với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây Aabb với aaab thì đời con có 100% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây aaBB với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây aaBB với aaBb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
Câu 85. Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
AB Ab
Phép lai P:  thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% 
ab aB
AB ab
 4%  Tỉ lệ thân thấp, lông trắng cũng bằng 4%.
AB ab
Ab
I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp .
ab
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04
 Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.

44
0,17 17
 Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng  
0, 21 21
y 0, 04 2
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng   
0,5  y 0,5  0, 04 27
4y 4  0, 04 8
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là   
0,5  y 0,5  0, 04 27
0,5  4 y 0,5  4  0, 04 17
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là   
0,5  y 0,5  0, 04 27
Câu 86. Chọn đáp án C.
Số nhóm gen liên kết = bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài.
Câu 87. Chọn đáp án D.
Cơ thể có kiểu gen cho nhiều loại nhất là cơ thể chứa nhiều cặp gen dị hợp nhất.
Câu 88. Chọn đáp án B.
Các cơ thể con có 3 cặp gen. Tỉ lệ 1 : 1 = (1 : 1)  1  1.
Xét 1 cặp gen:
Tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 = dị hợp  đồng hợp.
Tỉ lệ kiểu gen 1 = đồng hợp  đồng hợp.
 Chí có phép lai AabbDD  AABBdd =  Aa  AA  bb  BB DD  dd  là thỏa mãn.
Câu 89. Chọn đáp án B.
 A sai. Gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể di truyền theo quy luật phân li độc lập.
 C, D sai. Gen nằm ở tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.
Câu 90. Chọn đáp án A.
Yêu cầu: Cho F1 tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình F2 .
1 4 1
F1 có kiểu gen AAaa : Aaaa : aaaa .
6 6 6
Xem F1 là 1 quần thể tự phối, ta có:
1 1 1 1
AAaa tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa)    .
6 6 36 216
4 4 1 1
Aaaa tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa)    .
6 6 4 6
1 1
aaaa tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa)  .
6 6
1 1 1 73
 Ở đời F2 , kiểu hình lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ     .
216 6 6 216
73 143
 Cây thân cao chiếm tỉ lệ  1   .
216 216
Câu 91. Chọn đáp án D.
Các phát biểu I, II và IV đúng.

45
Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng 1 kiểu gen nhưng khi sống ở các môi trường khác nhau thì biểu
hiện thành các kiểu hình khác nhau.
Phát biểu III sai vì những con bướm màu đen (có kiểu gen quy định khác với màu trắng) là xuất hiện
ngẫu nhiên trong quần thể từ trước, khi môi trường thay đổi theo hướng có lợi cho nó thì được CLTN giữ
lại  phát tán mạnh, chiếm ưu thế trong quần thế.
Câu 92. Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
 I sai. Vì:
Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24  16 loại giao tử.
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 2 2  4 loại giao tử.
 Số kiểu tổ hợp giao tử  16  4  64 kiểu.
 II sai vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee  . Theo đó, ta có:
3 1 1 1 3 1 1 1 1 1
A-bbddee có tỉ lệ      . aaB-ddee có tỉ lệ      .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
1 1 3 1 3 1 1 1 1 1
aabbD-ee có tỉ lệ      . Aabbddee có tỉ lệ      .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 1 3 1 8
     0,125  12,5% .
64 64 64 64 64
 III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và
2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình có các kí hiệu là
A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee   ta có:
3 1 1 1 3 3 1 3 1 9
A-B-ddee có tỉ lệ      . A-bbD-ee có tỉ lệ      .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
3 1 1 1 3 1 1 3 1 3
A-bbddE- có tỉ lệ      . aaB-D-ee có tỉ lệ      .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
1 1 1 1 1 1 1 3 1 3
aaB-ddE- có tỉ lệ      . aabbD-E- có tỉ lệ      .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
3 9 3 3 1 3 22 11
        .
64 64 64 64 64 64 64 32
 IV đúng.
Aa  Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.
Bb  bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.
Dd  Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 1 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.
Ee  ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.
 Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định  2 1 2 1  4 loại.

46
Câu 93. Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: trắng.
P: Cây hoa hồng  Cây hoa hồng
F1 : 100% hoa đỏ  F1
F2 có tỉ lệ là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
 Ở F2 có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ (AABB, AaBB, AABb, AaBb)  I đúng.
 F2 có 4 loại kiểu gen quy định hoa hồng là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb  tỉ lệ KG dị hợp = 4/6
= 2/3  II đúng.
 Các cây hoa đỏ F2 cho 4 loại giao tử là 4/9AB, 2/9Ab, 2/9aB, 1/9ab.
Các cây hoa trắng chỉ cho giao tử ab  đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
4 2 2 1
AaBb : Aabb : aaBb : aabb  kiểu hình = 4 đỏ : 4 hồng : 1 trắng  III đúng.
9 9 9 9
 Cây hoa hồng F2 có 3 loại giao tử với tỉ lệ là 1/3Ab, 1/3aB, 1/3ab.
Cây hoa đỏ F2 có các loại giao tử là: 4/9AB, 2/9Ab, 2/9aB, 1/9ab.
4 1 2 16
 Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3 là   2  .
9 3 9 27
 Tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 = 1/9  1/3 = 1/27  IV sai.
Câu 94. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
 I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A 2 A 4  A 3 A 4 . Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:
1A 2 A 3 :1A 2 A 4 :1A 3 A 4 :1A 4 A 4 . Và có 3 loại kiểu hình là lông xám 1A2 A3 :1A2 A4  ; lông vàng 1A3A4 
; lông trắng 1A4 A4  .
 II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A 3 thì khi lai với cá thể lông trắng  A4 A4  thì sẽ
thu được đời con có tỉ lệ 1A1A 4 :1A 3 A 4  Có 1 lông đen : 1 lông vàng.
 III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A 2 thì khi lai với cá thể lông trắng  A4 A4  thì sẽ
thu được đời con có tỉ lệ 1A1A 4 :1A 2 A 4  Có 1 lông đen : 1 lông xám.
 IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A 2 A 4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A 3 A 4 thì khi
lai với nhau  A2 A4  A3A4  thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A 2 A 3 :1A 2 A 4 :1A 3 A 4 :1A 4 A 4  Có tỉ lệ
kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 95. Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Bài toán chỉ cho biết 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Vì vậy, đây là một bài toán mở.

47
 Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về một cặp gen. Bởi vì
AB aB  AB 
nếu bố mẹ đem lai có kiểu gen là  thì đời con có 100% cá thể dị hợp một cặp gen  .
AB aB  aB 
 Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con có 10 loại kiểu gen (nếu P đều dị hợp 2 cặp gen và
đều có hoán vị gen ở 2 giới); có 7 kiểu gen (nếu P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở 1 giới hoặc P dị
hợp 2 cặp gen với dị hợp 1 cặp gen); có 4 kiểu gen (nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và không có
hoán vị); có 3 kiểu gen (nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau); có 2 kiểu gen; có 1 kiểu gen
 nếu đề bài nói rằng có 5 kiểu gen hoặc có 6 kiểu gen là sai.
 Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp về 1 cặp gen, thì LUÔN thu được đời con có
tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen = tỉ lệ cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen = 25% (Nội dung này thầy đã
dạy trong khóa nâng cao Sinh học).
 Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu
được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1.
AB aB
 Vì nếu P có kiểu gen  thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1.
aB ab
Ab aB
 Vì nếu P có kiểu gen  thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
ab ab
Ab Ab
 Vì nếu P có kiểu gen  thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1.
ab ab
Câu 96. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
 I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:
AB De dE
Cơ thể X Y có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử.
ab
aB De
Cơ thể X Y sẽ sinh ra 4 loại giao tử.
ab
 Số kiểu tổ hợp giao tử  16  4  64 loại.
 II đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
 AB aB  De dE
   X X  X De Y   7  8  56 .
AB De dE aB De
 Số loại kiểu gen: X X  X Y
ab ab  ab ab 
 AB aB  De dE
   X X  XDe Y   4   4  2   24 .
AB De dE aB De
 Số loại kiểu hình: X X  X Y
ab ab  ab ab 
 III đúng. Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
 AB aB  De dE
   X X  X De Y  .
AB De dE aB De
Phép lai: P: X X  X Y
ab ab  ab ab 
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có: A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và
aabbddE-.
AB aB ab
Vì  (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ 0, 4  0,5  0, 2 . Do đó tỉ lệ
ab ab ab
các kiểu hình là:

48
A-bbddee   0, 25  0, 2   0,1  0,005 . aaB-ddee   0,5  0, 2  0,1  0,03 .
aabbD-ee  0, 2  0, 4  0, 08 . aabbddE-  0, 2  0,15  0, 03 .
 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%
 IV đúng. Ở F1 có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
 AB aB  De dE
   X X  X De Y  . Vì
AB De dE aB De AB aB
Phép lai: P: X X  X Y  có hoán vị gen cho nên
ab ab  ab ab  ab ab
AB AB Ab
sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là , ,
aB ab aB
X De X dE  X De Y sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là X DE X De , X De X De , X DE Y
 Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định  3  3  9 loại kiểu gen.
- Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu
gen; kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen.
- Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3
kiểu gen.
Câu 97. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ 
Thân cao (A) ? Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) ? hoa trắng (b).
AB
F1 có kiểu gen .
ab
 AB   Ab 
Cho cây thân cao, hoa đỏ F1    cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen  .
 ab   ab 
 ab   ab 
Vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng    F2 cây thân thấp, hoa trắng   chiếm tỉ lệ
 ab   ab 
20%  0, 4ab  0,5ab  0, 4ab là giao tử liên kết  Giao tử hoán vị = 0,1.
 Tần số hoán vị gen là 2  0,1  0, 2  20% .
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
 I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%  đúng.
 II. Ở F2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%  đúng.
 III. Ở F2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%  đúng.
 IV. Ở F2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%  đúng.
Câu 98. Chọn đáp án A.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
 Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
 Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
 Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
Câu 99. Chọn đáp án C.

49
Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 22 = 4 loại giao tử.
4 loại giao tử đó là ABDe, aBde, ABde, aBDe.
Câu 100. Chọn đáp án D.
1 1 1
X aY  25%   X a  Y .
4 2 2
1
Giao tử X a là giao tử sinh ra tử cơ thể P: XAXa
2
1
Giao tử Y là giao tử sinh ra từ cơ thể P: XAY hoặc XaY
2
 P: X X × XAY hoặc XAXa × XaY
A a

Câu 101. Chọn đáp án B.


 A đúng. Lực liên kết càng mạnh, tần số hoán vị gen càng thấp.
 B sai, Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối giữa các gen.
 C đúng. Số tế bào hoán vị không thể vượt quá 100%.
 D đúng. Dựa vào tần số hoán vị để lập bản đồ di truyền.
Câu 102. Chọn đáp án D.
Vì muốn xác định mức phản ứng thì phải trồng các cây có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau.
Sau đó theo dõi sự biểu hiện kiểu hình để xác định mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 103. Chọn đáp án B.
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Giải thích:
F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2.
 Vận dụng các công thức giải nhanh ta có:
 I đúng vì cây cao 130 cm có 3 alen trội là n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là
C63
. Với 3 cặp gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất.
26
 II sai vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 dị hợp 3 cặp gen thì ở F2, loại
C 2 15
cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ là 66 
2 64
C2mn C65 6 3
 III sai vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là n
 3  
4 4 64 32
C2mn C66 1
 IV đúng vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ là  3 
4n 4 64
Câu 104. Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích:
 I sai vì không có hoán vị thì mỗi tế bào sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. Khi đó, nếu tạo ra 4 loại giao
tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1.
 II sai vì khi 3 tế bào giảm phân, có 1 tế bào hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 : 2 = 1/6.

50
 III đúng vì tế bào có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1  có 2 tế bào có hoán vị thì sẽ
sinh ra 4 loại với tỉ lệ 2:2:2:2. Tế bào thứ 3 không có hoán vị sẽ sinh ra 2 loại với tỉ lệ 2:2  có 4 loại với
tỉ lệ 4:4:2:2= 2:2:1:1.
 IV sai vì nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị thì tạo ra 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1  Mỗi loại chiếm 25%.
Câu 105. Chọn đáp án D.
AB
Vì P thuần chủng và có kiểu hình trội × kiểu hình lặn nên F1 có kiểu gen
ab
• Ở F2, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%  Cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
ab
 0,09  0,3ab  0,3ab  Tần số hoán vị = 1– 2 × 0,3 = 0,4  I đúng.
ab
• Vì F1 cho giao tử ab = 0,3 cho nên khi F1 lai phân tích sẽ sinh ra đời con có kiểu hình thân thấp, hoa
 ab 
trắng   chiếm tỉ lệ 0,3 = 30%  II sai.
 ab 
• Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất là
0, 04 0, 04 1
   III sai.
0, 25  0, 09 0,16 4
• Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất là
0, 09 0, 09 9
   IV sai.
0,5  0, 09 0,59 59
Câu 106. Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Giải thích:
• Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD – chiếm tỉ lệ 3,75%.
 A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
ab
 chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4.
ab
 Giao tử ab = 0,4  Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2  II đúng.
• Vì ruồi đực không có hoán vị gen  số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 I đúng.
1
• Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0, 2   0, 05  5%  III sai.
4
• Có thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm
1
(A-bb + aaB-)XDX- chiếm tỉ lệ là  0, 05  0, 05    0, 05  IV sai.
2
Câu 107. Chọn đáp án A.
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lại và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi
xác định những phát biểu nào đúng.
• Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình.
 Tính trạng di truyền liên kết giới tính.
Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
 Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY  F2 có 8 loại kiểu gen  I đúng.
• Khi tính trạng liên kết giới tính thì ở giới XY của đời con, tỉ lệ kiểu hình đúng bằng tỉ lệ của

51
các loại giao tử cái. Vì vậy, tần số hoán vị gen đúng bằng tổng tỉ lệ của hai kiểu hình có số lượng ít. Ở bài
toán này, tần số hoán vị = 10% + 10% = 20%. Tuy nhiên, vì cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không có
hoán vị gen. Cho nên nếu khẳng định có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% là sai  II sai.
0, 4
• Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng là  0, 4  40% (Giải thích: vì cá thể cái
1
thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở
bài toán này, đực XABY có tỉ lệ là 20%)  III sai.
• Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY)
chiếm tỉ lệ 10% : 2 = 5%  IV đúng.
Câu 108. Chọn đáp án C.
Giao tử Abd có tỉ lệ là 11%  Giao tử bd có tỉ lệ =22%  Đây là giao tử hoán vị.
Bd
Do đó kiểu gen của P là Aa  I sai và tần số hoán vị gen là 44%  III đúng.
bD
Bd
Cơ thể P có kiểu gen là Aa và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ
bD
11%  II sai.
1
P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là  0, 222  1, 21%  IV sai.
4

52

You might also like