You are on page 1of 6

BUỔI 1

Câu 1: Ở một loài (XX: cái, XY: đực), cho P: AAaaBb De/de XFXf × aaaaBb XFY . Biết
các gen trội hoàn toàn và tác động riêng rẽ. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không
phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)
Số loại kiểu hình ở đời F1 là72.
(2)
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số các con cái ở đời F1 là 23/24.
(3)
(3) Tỉ lệ kiểu gen ở đời F1 là: (1:1:1:1)(1:4:1)(1:2:1)(1:1)
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là (5:1)(1:1)(1:1:1:1)(3 :1)
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 2. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân
bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép
lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
(1) AAaaBbbb x (4) AAaaBBbb x (7) AAABbb x AaBb
aaaaBBbb AaaaBbbb (8) AaaaBBbb x
(2) AaaaBBBb x (5) AaaaBBbb x Aabb AaaaBBBb
AAaaBbbb (6) AaaaBBbb x aabb (9) AAaBBb x aabb
(3) AaaaBBbb x
aaaaBbbb
A. 1 B. 2 C 4 D. 6
.

Câu 3: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong đó có
2 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể
tạo ra
A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1 B. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1 D. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
Câu 4: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy
định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A
hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn,
thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ
thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng,
thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa


II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.
III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.
IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 5. Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết không
có đôt biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao
tử được tạo ra?
I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.
II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 6. Xét một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử
trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều có hoán vị
gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
II. Có 9 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
III. Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại
giao tử.
IV. Có 9 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 8 loại
giao tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với
cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các
cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 8. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra
loại giao tử Abd chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P là Aa .


II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III.Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
chiếm 26%.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 9. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi
chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy
định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt,
hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và
không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là .


II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả
tròn, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà
tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao,
hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây
thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến
gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là .


II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng,
quả dài chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1.
Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 11: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các
gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen
giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb. (2) AaBb × aaBb (3) Aabb × AAbb.

(4) (5) (6)


A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 12. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép

lai P: × , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách
giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
cùng quy định, trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu
gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d
quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) thụ phấn, thu được có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa
trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là .


II. Trong các cây thân cao, hoa vàng thì có ¼ số cây dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 14. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm
sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.
III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về
một tính trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình
trội về 2 tính trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu
vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.
- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng
- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng
trội hoàn toàn so trắng.
II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.
IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 16. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b)
phân li độc lập cùng quy định; tính trạng kiểu cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai
cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau được . Cho tự thụ phấn thu được có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây
hoa trắng, cánh kép; 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn.
Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử ở
cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình tạo noãn với tần số như nhau, cho các phát biểu sau
đây về phép lai:

I. Kiểu gen của cây P có thể là .


II. Ở có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
III. Ở có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. Ở có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 8,25%.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Cho phép lai (P) , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp tất cả các gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại
đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa
trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân
thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là .

II. F1 có số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.


III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 19. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc
lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt;
khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy
định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả
dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột
biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là .


II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây
quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 20. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng.
Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định
mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt
trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự
do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cahs cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%/
Cho các phát biểu sau:
Bv D d
X X
I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là bV
II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%
IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2 giao phối với con ruồi
đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân
xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trên 72%
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

You might also like