You are on page 1of 5

CÁC DẠNG BÀI TẬP CẦN LƯU Ý

Câu 1: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này
bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây
F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội
của F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%. B. 17%. C. 22%. D. 32%.
Câu 2: Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa,
thu được các hợp tử F 1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F 1, sau đó cho phát triển thành các cây F 1. Cho các
cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F 2. Cho tất cả các cây F 2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 3. Biết rằng cây tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F 3 là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
Câu 3. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trôi hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây
hạt xanh được F1, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 như thế nào?
A. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh B. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh
C. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh D. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh
Câu 4. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho
hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp
2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 5. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
AB D d AB D
trắng. Phép lai P: X X × X Y, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám,
ab ab
cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 1, số ruồi đồng
hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 21/40. B. 1/7. C. 7/40. D. 7/20.
Câu 6. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và
các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1
có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 7. Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho
biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3
tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn
về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3
tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

1
Câu 8: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng
có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai khi nói về các cây F2?
A. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.
C. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.
D. Kiểu gen đồng hợp trội về 2 cặp gen chiếm 4%.
Câu 9: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện
hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt
đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể
mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được qui định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu
được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu được
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 10: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a, B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 2 loại alen
trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng: gen chỉ có 1 loại alen trội B quy
định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Hình dạng quả cặp gen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, quả dài (P)
tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng,
quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Alen D quy định quả dài, alen d quy định quả ngắn.
II. Cho cây P giao phấn với các cây khác trong loài, có phép lai cho đời con có 25% số cây hoa vàng, quả dài.
III. Trong loài có tối đa 9 kiểu gen về 2 loại tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.
IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định tính trạng hoa vàng quả dài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb. Alen B có nuclêôtit loại A là 320; alen b có số nuclêôtit loại A là 640.
Một tế bào có tổng số nuclêôtit loại T trong alen B và b là 1280. Theo lý thuyết, kiểu gen của tế bào trên có thể được
tạo ra bằng bao nhiêu cơ chế sau đây?
I. Nguyên phân. II. Đột biến tự đa bội lẻ.
III. Đột biến tự đa bội chẵn. IV. Đột biến lệch bội.
A. 2 B. 4 C. 3. D. 1.
Câu 12: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2
alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định
hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen
(P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân
thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng
thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd
I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa .
bD
II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.
III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.
IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính
trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
B. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.

2
C. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có 4 loại
kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
D. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời
con có tối đa 14 loại kiểu gen.
Câu 14. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P),
thu được có tỉ lệ kiểu hình Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
(II). có tối đa 4 kiểu gen.
(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài
trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông
dài, màu trắng thì 2 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông
ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 6 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn,
màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen có thể
chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi
có mặt cả alen A và alen B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ là 56,25%. Cho cây P giao phấn với
một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 6 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 17: Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các con F1 lai với nhau được
F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết
rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở
con chuột cái. Ở F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết
trong giai đoạn phôi là:
A. 5 B. 7 C. 10 D. 13
B
Câu 18: Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX Y giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao nhiêu kết luận
sau đây sai?
I. Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%. II. Có 4 loại giao tử vói tỷ lệ bằng nhau.
III. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%. IV. Giao tử mang NST Y chiếm tỷ lệ 50%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi
sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một loại kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính
trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra 1 loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra 1 loại hoa, trong đó hoa trắng chiếm 75%.
Câu 20: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở
các trường hợp đều xảy ra bình thường?
I. 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
3
II. Cơ thể đực có kiểu gen AB//ab xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
III. 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
IV. 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 21: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: TAA GGG XXA . Các côđon mã
hóa axit amin:
Bộ ba quy định Axit amin
5’UGX3’; 5’UGU3’ Cys
5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ Arg
5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ Gly
5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’ Ile
5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ Pro
5’UXX3’ Ser
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit main. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì các
lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự UAA GGG XXA .
B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen
nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.
C. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg-Ile-Pro-Gly-Ser.
D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành cặp X-G thì phức hợp axit-tARN khi tham gia dịch mã
cho bộ ba này là Met-tARN.
Câu 22: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:
Các bộ ba 3’TAX – AAG – AAT – GAG – … – ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’
Số thứ tự các bộ ba 1 2 3 4 … 80 81 82 83 84
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa
cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Anticodon tương ứng của bộ ba thứ 3 là 3’AUU5’.
II. Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành
phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
III. Đột biến thay thế một cặp nucleotit T-A thành X-G xảy ra tại nucleotit thứ 7 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch
trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp có ít axit amin hơn so với chuỗi polipeptit bình thường.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng
đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 23: Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1 nhận
được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ phân tính: 3 thân xám,
cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
(4) Lai phân tích F1 đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
(5) Chỉ có thể giải thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Trên mỗi cặp NST đều xét một cặp gen dị hợp. Trong quá
trình giảm phân của một cơ thể đực thuộc loài trên, ở mỗi tế bào sinh tinh đã xảy ra hiện tượng rối loạn phân li ở một
trong hai NST kép thuộc 1 cặp NST tương đồng, tất cả các NST còn lại đều có hiện tượng phân li bình thường. Số
loại giao tử tối đa có thể tạo được từ cơ thể này là:
A. 272. B. 3125. C. 480. D. 400.

4
BD
Câu 25: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa bd giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn
toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm
phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình . Kết thúc quá trình giảm
phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,5% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử không mang
alen trội chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 6,25%. C.12,5%. D. 18,75%.

You might also like