You are on page 1of 6

BÀI TẬP VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO QUY LUẬT DI TRUYỀN 2022

Câu 1. Một nhà khoa học thu thập được một số con vẹt thuần chủng màu đỏ, xanh da trời, vàng. Để xác
định quy luật di truyền chi phối tính trạng màu lông vẹt, các nhà khoa học đã đem các con vẹt thuần
chủng lai với nhau. Kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau:
Phép lai P (thuần chủng) F1
1 Vẹt đực lông đỏ × Vẹt cái lông vàng 100% vẹt lông đỏ
2 Vẹt đực lông vàng × Vẹt cái lông đỏ 1 vẹt đực lông đỏ : 1 vẹt cái lông xanh
3 Vẹt đực lông xanh × Vẹt cái lông vàng 100% vẹt lông xanh
4 Vẹt đực lông xanh × Vẹt cái lông vàng 1 vẹt đực lông đỏ : 1 vẹt cái lông xanh
5 Vẹt đực lông vàng × Vẹt cái lông vàng 100% vẹt lông vàng
6 Vẹt đực lông đỏ × Vẹt cái lông xanh 100% vẹt lông đỏ
7 Vẹt đực lông vàng × Vẹt cái lông xanh 100% vẹt lông đỏ
Cho vẹt đực F1 (phép lai 2) × Vẹt cái P (phép lai 3 hoặc 5) thu được Fa có tỷ lệ: 1 vẹt ♀,♂ lông đỏ : 1
vẹt ♀,♂ lông xanh : 2 vẹt ♀,♂ lông vàng.
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quy luật di truyền chi phối tính trạng trên là đa alen trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Nếu cho vẹt đực F1 (phép lai 2) giao phối với vẹt cái F1 (phép lai 1) thì có thể cho tỷ lệ: 9 vẹt lông
đỏ : 6 vẹt lông xanh : 1 vẹt lông vàng.
III. Nếu cho vẹt lông vàng giao phối với vẹt lông vàng thì chắn chắn đời con chỉ có 1 loại kiểu hình.
IV. Nếu cho vẹt lông xanh giao phối với vẹt lông xanh thì có thể cho tỷ lệ 3 vẹt lông xanh : 1 vẹt lông
vàng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Ở ruồi giấm, xét 2 tính trạng màu sắc cánh và hình dạng cánh. Một nhà khoa học đã mang lai 2
con ruồi có kiểu hình khác nhau: ♂ cánh xám, dài × ♀ cánh đen, ngắn, thu được F1 chỉ xuất hiện một
loại kiểu hình duy nhất. Sau khi nhà khoa học chọn được những con cái dị hợp tất cả các cặp gen khỏe
mạnh thì ông mang chúng đi lai với những con ruồi đực có kiểu gen đồng hợp lặn, ở tất cả các thí
nghiệm đều thu được Fa có đủ cả 4 loại kiểu hình với tỷ lệ ruồi có kiểu hình cánh xám, dài chiếm tỷ lệ
37,5%. Biết kiểu gen quy định kiểu hình cánh đen, ngắn dị hợp tất cả các cặp gen chỉ xuất hiện ở ruồi
cái, các gen quy định các tính trạng trên phân ly độc lập với nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi
đực trội cả 2 tính trạng thu được ở Fa, số ruồi có 3 alen trội chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 100%. D. 0%.
Câu 3. Ở một loài động vật, sự biểu hiện màu sắc thân phụ thuộc vào một tiền chất màu trắng có sẵn
trong tế bào, hoặc các sắc tố tổng hợp từ tiền chất đó. Quá trình tổng hợp sắc tố này phụ thuộc vào các
enzyme tạo ra bởi 2 gene phân ly độc lập, trong đó mỗi gene có một phiên bản A, B hoang dại bình
thường và một phiên bản đột biến a, b bị mất chức năng tương ứng. Ngoài ra, sự xuất hiện của sắc tố
đỏ (dù chỉ là một chút) cũng cũng ức chế hoạt động của enzyme B. Sự tương tác của các gene này được
thể hiện qua sơ đồ ở hình bên. Đem 2 dòng thuần chủng khác nhau lai với nhau, thu được F1; sau đó
cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về?
I. Nếu F2 xuất hiện thân xám thì tỉ lệ thân xám tối đa là
75%.
II. Nếu F2 có 2 loại kiểu hình thì F2 có thể có 4 loại kiểu
gene.
III. Nếu F2 có đủ 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ thân đỏ gấp 3
lần tỉ lệ thân xám.
IV. Nếu F1 có kiểu hình giống một trong 2 cá thể P, F2 có
thể có thân trắng chiếm tỉ lệ 25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Các nhà khoa học đã nghiên cứu màu sắc của một loài hoa khi cho cho đời con của 2 dòng hoa
thuần chủng khác nhau về từng cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thu được đời con Fa có sự thay đổi màu
sắc nhau sau:
Sự thay đổi màu sắc hoa ở đời con Fa
Màu sắc
Tên màu Nâu Nâu đỏ Cam Cam đào Hồng Hồng phấn Trắng
Biết rằng đời con lai của 2 dòng hoa thuần chủng có màu cam đào; màu trắng và màu nâu ở Fa có tỷ lệ
bằng nhau và chiếm tỷ lệ nhỏ nhất; các cặp gen quy định tính trạng này phân li độc lập với nhau. Theo
lí thyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc do 3 cặp gen quy định và tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Có 7 kiểu gen quy định tính trạng màu cam đào.
III. Có tất cả 3 phép lai giữa màu hồng nhạt và màu trắng.
IV. Nếu cho lai giữa hoa màu nâu đỏ với hoa màu trắng thì 100% thu được kiểu hình cam đào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Ở ruồi giấm, tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định
theo sơ đồ sinh hoá sau:

Gen A/B Gen B/A

Enzim A/B Enzim B/A Gen A

Thân xám Thân đen Thân nâu

Gen B

Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình thân xám. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lai hai con ruồi thân nâu dị hợp tạo ra F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 9 : 6 : 1.
B. Lai phân tích ruồi đực thân đen (do enzim A) không bao giờ tạo ra F1 100% thân đen.
C. Quần thể ruồi giấm này có 9 loại kiểu gen.
D. Có 3 loại kiểu gen quy định tính trạng thân đen ở ruồi cái.
Câu 6. Xét 2 tính trạng do hai cặp gen quy định cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi cho lai 2 con
gà dị hợp tất cả các cặp gen thì ở F1 xuất hiện đủ tất cả các kiểu hình, những con gà không mang alen
trội nào chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng gà mái trội cả 2 tính trạng ở quần thể này có tất cả 9 loại kiểu gen;
không xét trường hợp giới tính là một loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F1, gà có ít nhất 2 alen trội chiếm tỷ lệ trên 59%.
II. Ở F1, kiểu hình chứa một tính trạng trội chiếm tỷ lệ 32%.
III. Có 6 loại kiểu gen ở gà mái mang một tính trạng trội.
IV. Có tối đa 160 phép lai giữa các con gà ở F1 với nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Màu sắc lông thở do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Trong đó A1 quy định màu lông xám, A2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định
lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:
Kiểu hình ở đời con
Phép lai Kiểu hình ở đời P
Lông xám Lông sọc Lông vàng Lông trắng
1 Thỏ lông sọc × thỏ lông vàng 25% (nhạt) 25% 25% 25%
2 Thỏ lông sọc × thỏ lông xám 50% 25% 25%
3 Thỏ lông xám × thỏ lông vàng 50% 50%
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn
toàn so trắng.
II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.
IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 8. Ở một loài thực vật lưỡng tính, màu sắc cánh hoa do một gen có 4 alen nằm trên NST thường
là A1, A2, A3, A4. Bốn alen này tương tác trội lặn hoàn toàn từng đôi một theo thứ tự A1 > A2 > A3 >
A4 và lần lượt quy định các màu đỏ, tím, xanh lục, trắng. Một thầy giáo thực hiện các phép lai giữa các
cây đều không thuần chủng, sau đó lấy một ít hạt thu được từ các phép lai ấy trộn chung thành 4 tổ hợp
hạt và giao cho 4 nhóm học sinh về trồng như bảng sau:
Hạt của phép lai
Đỏ × Đỏ Tím × Tím Xanh × Xanh Đỏ × Tím Tím × Xanh
Tổ hợp hạt (1) × ×
Tổ hợp hạt (2) × ×
Tổ hợp hạt (3) × ×
Tổ hợp hạt (4) × ×
Trong quá trình trồng, có một số hạt không nảy mầm. Để bù lại lượng cây mất, 1 số nhóm đã đi mua
hạt giống về trồng bổ sung, tuy nhiên chúng không để ý rằng cửa hàng chỉ bán hạt cho cây có hoa màu
đỏ và tím. Trong các kết quả báo cáo của các nhóm sau, có bao nhiêu nhóm chắc chắn đã phải đi mua
hạt từ bên ngoài? Cho rằng không có đột biến xảy ra.
I. Nhóm (1) trồng được một số cây, trong đó có đầy đủ 4 màu hoa.
II. Nhóm (2) trồng được một số cây, trong đó có 3 màu hoa là đỏ, tím, xanh lục.
III. Nhóm (3) trồng được một số cây, trong đó tất cả cây đều cho hoa màu xanh lục hoặc tím.
IV. Nhóm (4) trồng được một số cây, trong đó tất cả đều cho hoa màu tím.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định
hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định Kiểu hình
Kiểu gen
thân cao; alen b quy định thân thấp. Sự biểu hiện 18°C 34°C
kiểu hình của các kiểu gen ở các nhiệt độ khác nhau AA Đỏ Trắng
được mô tả tóm tắt trong bảng bên. Cho hai cây đều Gen A/a Aa Hồng Hồng
có kỉểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau aa Trắng Trắng
(P), lấy các hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở BB Cao Cao
nhiệt độ 18°C, người ta thu được các cây có kiểu Gen B/b Bb Cao Cao
hình hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ 6 %. Biết không
bb Thấp Thấp
xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây
mang lai đều xảy ra hoán vị với tần số bàng nhau, môi trường sống của các cây đang xét chỉ ở mức 18°C
hoặc 34°C. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cây mang lai ở thế hệ P có kiểu gen khác nhau.
II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 10 kiểu gen khác nhau.
III. Các cây F2 sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 18°C có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.
IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 34°C thì các cây hoa trắng thuần
chủng được nảy mầm chiếm tỉ lệ 12%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 10. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép
lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ
kiểu gen chứa một alen trội là 16%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tỉ lệ kiểu gen chứa ba alen trội là 8%.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng lặn là 50%.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 34%.
IV. Quá trình giảm phân của một trong hai cây ở P đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân
giữa hai trong bốn crômatit của cặp NST kép tương đồng chứa hai gen trên.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 11. Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là
XX và XY. Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng
này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gen trên.
B. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.
C. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
D. Trong quần thể, số loại giao tử cái nhiều hơn số loại giao tử đực.
Câu 12. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy
định theo sơ đồ sinh hóa dưới đây và chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường:
Gen A
Chất Nhiệt độ Kiểu hình
Enzim A Dưới 20℃ Trắng
Chất X X
Từ 20℃ trở lên Hồng
Tiền chất trắng Chất Z Dưới 20℃ Trắng
Y
Từ 20℃ trở lên Vàng
Chất Y Dưới 20℃ Trắng
Enzim B Z
Từ 20℃ trở lên Đỏ
Gen B
Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình màu trắng. Biết
không xét phép lai thuận – nghịch và các gen quy định tính trạng trên nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể của loài thực vật này có tối đa 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
II. Ở nhiệt độ dưới 20℃, khi cho hai cây hoa trắng lai với nhau có thể tạo ra đời con mang kiểu hình
màu trắng chiếm 1/16.
III. Ở nhiệt độ từ 20℃ trở lên, khi cho các cây cùng màu lai với nhau thì có tất cả 17 phép lai.
IV. Ở nhiệt độ từ 20℃ trở lên, khi cho hai cây hoa đỏ lai với nhau thì có thể tạo ra đời con số cây hoa
đỏ gấp 3 lần số cây hoa vàng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13. Một loài thực vật, cho biết sơ đồ chuyển hóa sau đây có sự tham gia của các enzim, mỗi enzim
do một loại alen trội quy định, các alen lặn tương ứng không tạo ra enzim. Mỗi gen gồm 2 alen, các gen
này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Biết rằng tế bào có đủ chất H cung cấp cho quá trình chuyển
hóa. Chất Q làm cho hoa có màu trắng; chất M làm cho hoa có màu vàng; chất N làm cho hoa có màu
hồng, chất P làm cho hoa có màu đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ức chế ngược

Chất H Chất M Chất N Chất P


Enzim A Enzim B Enzim D
Enzim E

Chất Q
I. Cho cây dị hợp tử về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Ở F1, có 27/64 số cây có khả năng
tổng hợp chất P.
II. Có tối đa 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây không có khả năng tổng hợp chất Q.
III. Một cây có khả năng tổng hợp cả chất P và chất Q. Nếu chất P dư thừa thì lượng chất Q và M sẽ
tăng.
IV. Một cây có khả năng tổng hợp chất Q giao phấn với một cây có khả năng tổng hợp chất N, có thể
thu được đời con đều có khả năng tổng hợp chất P.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Ở một loài động vật, khi cho cá thể lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao
(P), thu được F1 có tỉ lệ: 40% cá thể lông đen, chân cao : 10% cá thể lông đen, chân thấp : 19% cá thể
lông xám, chân cao : 6% cá thể lông xám, chân thấp : 16% cá thể lông trắng, chân cao : 9% cá thể lông
trắng, chân thấp. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội hoàn
toàn và không xảy ra đột biến; Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB1 AB2
I. Kiểu gen của P là: ×
aB3 aB3
II. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P giao phối với cá thể có cùng kiểu gen, đời con thu được 10
kiểu gen.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông trắng, chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 25%.
IV. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 40% cá thể lông đen, chân
cao là 20%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy
định khả năng chịu rét dưới 10℃; alen b quy định không có khả năng chịu rét dưới 10℃. Khi tiến hành
lai hai cây hoa ở nhiệt độ 9℃ với nhau, thu được F1 có số lượng mỗi loại hoa như sau: 299 hoa đỏ :
101 hoa trắng. Sau đời F1 nhiệt độ trở về 15℃, khi cho các cây hoa F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được
đời F2 có 900 cây, tiếp tục cho những cây hoa F2 vào môi trường có nhiệt độ 5℃, thì có 100 cây chết
đi. Biêt rằng không có đột biến xảy ra; gen quy định các tính trạng trên nằm trên nhiễm sắc thể thường
và phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cây ban đầu đều dị hợp hai cặp gen.
II. Ở nhiệt độ 5℃, F2 có 25 cây hoa trắng bị chết.
III. Ở F1, số cây dị hợp gấp 5 lần số cây thuần chủng.
IV. Ở nhiệt độ 15℃, F2 có 6 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Xét một loài thực vật có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng I, II, III. Người ta tiến hành các
phép lai giữa các dòng và thu được kết quả theo bảng sau:
Phép lai Kiểu hình đem lai Kiểu hình đời con
1 Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng II 100% Cây hoa trắng
2 Cây hoa trắng II × Cây hoa trắng III 100% Cây hoa đỏ (F1)
3 Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng III 100% Cây hoa trắng
4 Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng I 87,5% Cây hoa trắng : 12,5% Cây hoa đỏ
5 Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng III 50% Cây hoa trắng : 50% Cây hoa đỏ
6 Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng II 75% Cây hoa trắng : 25% Cây hoa đỏ
Biết rằng không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb,
Dd cùng quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa trên do ba cặp gen phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định.
II. Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBbDd.
III. Dòng I có kiểu gen đồng hợp lặn các cặp gen.
IV. Nếu dòng II có kiểu gen AAbbDD thì dòng III có kiểu gen aaBBdd.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn Cho cây trội về tình trạng do gen A quy định giao phấn với cây trội về tinh trạng do gen B quy
định, sinh ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây mang 2 tỉnh trạng trội ở F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết
rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giỏi với là như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F2 chỉ có 3 loại kiểu hình thì loại có thể có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ 50%.
II. Nếu F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng thì F2 có 9 kiểu gen.
III. Ở F2, kiểu hình lặn về 2 tình trạng có giá trị giao động trong khoảng từ 0 đến 6,25%.
IV. Nếu F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4% thì mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 24%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện ba phép lai, thu
được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cho 2 cây hoa vàng (P) giao phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa
vàng : 1 cây hoa trắng.
- Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây
hoa hồng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình hoa hồng được quy định bởi 3 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, có tối đa 10 sơ đồ lai.
III. Cho cây hoa vàng ở đời P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa đỏ đời P của phép lai 2 thu được tỉ
lệ kiểu hình đời con F1 có thể là 2 : 1 : 1.
IV. Cho các cá thể F1 của phép lai 2 giao phấn thu được đời con có kiểu hình phân li có thể là 7 : 5 : 4.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa đỏ do một gen có 4 alen quy định trội lặn hoàn toàn
thực hiện các phép lai thu được các kết quả như sau:
- Phép lai 1: hoa đỏ lai với hoa vàng thu được 2 đỏ : 1 vàng : 1 hồng.
- Phép lai 2: hoa vàng lai với hoa trắng thu được 1 vàng : 1 hồng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể có thể có tối đa 10 kiểu gen.
II. Ở phép lai 1 có 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ.
IV. Cho hoa đỏ lai với hoa hồng có 3 phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen
trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt vàng × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Thứ tự trội lặn giảm dần về biểu hiện màu mắt lần lượt là nâu, vàng, đỏ, trắng.
II. Ở phép lai 1 ở đời P, kiểu hình mắt nâu do 4 kiểu gen quy định.
III. Ở loài này, cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với các cá thể cái mắt vàng ở P của
phép lai 2, có thể thu được đời con có số cá thể mắt vàng chiếm 25%.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có
thể thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 : 1 : 1.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
B C B B B D D A A A D D B C C C x D C
20
D

You might also like