You are on page 1of 6

9+ ESTE

Câu 1. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (có vòng benzen ) và este mạch hở Y. Cho 0,125 mol
E tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu
được hơi nước và 32,4 gam hỗn hợp chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được
Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Cho 12,96 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 36,55 gam. B. 34,56 gam. C. 86,4 gam. D. 91,375 gam.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt
cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol CO2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2
và H2O bằng 1,36. Cho T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy
hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng Y có giá trị gần nhất với
A. 71%. B. 62%. C. 66%. D. 65%.
Câu 3: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam
hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối
có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn
hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ
F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,84%. B. 3,78%. C. 3,96%. D. 3,92%.
Câu 4: Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa
nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O 2 vừa đủ thì số mol
O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp
1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và
hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2
gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là
A. 20 B. 22 C. 21 D. 19
Câu 5: Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức.
Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân
tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol
O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml
dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a
gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là
A. 69,53%. B. 53,28%. C. 50,84%. D. 61,34%.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,52 gam hỗn hợp E gồm hai este no mạch hở X và Y (đều tạo bởi
axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 174) cần dùng 4,704 lít O2 thu được 4,256 lít CO2. Mặt
khác cho 4,52 gam E tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 0,45M rồi chưng cất dung
dịch thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy
hoàn toàn T thu được Na2CO3, CO2 và 0,27 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 67%. B. 68%. C. 66%. D. 65%.
Câu 7: Hỗn hợp E gồm một đieste X (chỉ tạo thành từ một ancol duy nhất) và một axit Y đơn
chức; X và Y đều mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn a
mol E, thu được 0,26 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hết 22,96 gam E
bằng 120 gam dung dịch KOH 14% rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Z
có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng
109,58 gam đồng thời thoát ra 10,08 lít khí H2. Biết tỉ khối của T so với H2 nhỏ hơn 23. Số
nguyên tử H trong phân tử X là.
A. 8. B. 12. C. 10. D. 14.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức mạch hở và một este no, mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 4,1 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,32. Mặt
khác, 4,1 gam hỗn hợp X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,055 mol NaOH thu
được một ancol và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol
trên vào bình Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc) và khối lượng bình tăng thêm 1,2 gam.
Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong m gam hỗn hợp 2 muối là
A. 34,23%.       B. 25,68%.       C. 60,0%.       D. 35,5%.
Câu 9: X là este no, hai chức, Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không
no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy
hoàn toàn 8,51 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 9,072 lít CO 2. Mặt khác, đun nóng 0,12
mol E cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,95M, thu được hỗn hợp gồm ba muối có
khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 18. B. 27. C. 20. D. 28.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam chất hữu cơ X cần 0,9 mol O 2, thu được 10,8 gam H2O.
Mặt khác cho 0,4 mol hỗn hợp A, B (là các đồng phân đơn chức của X) tác dụng hết với 300
ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được 37,8 gam chất rắn khan. Nếu
cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 1,2 mol Ag. Khối
lượng của chất tan có phân tử khối lớn nhất trong Y là
A. 9,4 gam. B. 4,7 gam. C. 9,6 gam. D. 20,4 gam.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (chỉ chứa
chức este, trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon; số mol của Y nhỏ hơn số mol của
Z) bằng lượng O2 (vừa đủ), thu được CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 16,92
gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1,0M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn
hợp D với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi
ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 21,88%. B. 15,60%. C. 26,24%. D. 43,74%.
Câu 12: Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở, không phân nhánh, trong đó oxi chiếm
224/493 về khối lượng của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 0,7 mol H2O.
Mặt khác đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol
và (2m – 15,96) gam hỗn hợp Z gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình
đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,64 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử
khối nhỏ nhất trong E là
A. 32,91%. B. 28,56%. C. 18,81%. D. 45,03%.
Câu 13: Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36
gam E cần dùng vừa đủ 2,01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên tác dụng tối đa với 0,09 mol Br2
trong dung dịch. Mặt khác, cho 22,36 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08
mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z.
Giá trị của m là
A. 23,74 gam. B. 25,02 gam. C. 25,01 gam. D. 24,66 gam.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch
chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,05
mol hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến đến khối lượng không
đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng
Fe(NO3)2 trong X là
A. 31,18%. B. 37,41%. C. 41,57%. D. 33,26%.
Câu 15: X, Y, Z là 3 este đều hai chức, mạch hở (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một
liên kết đôi C=C). Đun nóng 24,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch
NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối và hỗn hợp T gồm hai ancol đều đơn
chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun T với CuO dư, thu được hỗn hợp gồm hai
anđehit, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được 142,56 gam Ag. Mặt
khác, đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn
hợp E là
A. 52,31%. B. 35,76%. C. 39,24%. D. 47,68%.
Câu 16: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este
không no, đơn chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun
0,48 mol E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng
dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33
mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng
của Y trong E là
A. 8,94%. B. 9,47%. C. 7,87%. D. 8,35%.
Câu 17: Thủy phân m gam hỗn hợp este E được tạo bởi các axit đơn chức và các ancol đơn
chức bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn
hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp Y (gồm CO 2 và hơi nước) và
9,66 gam K2CO3. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 45,31 gam
kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,0 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp
ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12,46. B. 11,58. C. 12,00. D. 11,64.
Câu 18: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), Z
là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 3,852 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T
bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 3,0912 lít khí CO2 (đktc) và 2,484 gam H2O. Mặt khác,
cho hỗn hợp E nói trên tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng thu
được dung dịch G và một ancol không tác dụng được với Cu(OH) 2. Đun nóng dung dịch G
với lượng dư AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,8. B. 5,4. C. 6,5. D. 3,3.
Câu 19: X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở; Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai
chức, mạch hở. Đun 72,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 360 gam dung dịch NaOH 12%
(vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém
nhau 1 nguyên tử cacbon. Đun F với CuO dư thu được hỗn hợp hơi anđehit có tỉ khối so với
H2 là 97/6. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Khối lượng của Z trong
72,48 gam hỗn hợp E là
A. 30,66. B. 24,78. C. 23,76. D. 34,56.
Câu 20: Hỗn hợp E chứa các este mạch hở (đều được tạo thành từ các ancol và axit cacboxylic)
gồm một este đa chức không no (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và hai este đơn
chức. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol có
cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Y chứa hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12
mol E cần vừa đủ 16,64 gam O2, thu được 20,46 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của este đơn chức có khối lượng mol lớn hơn trong E là
A. 32.67%. B. 13,61%. C. 15,23%. D. 53,72%.
Câu 21: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y
đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 12,32 lít O 2,
thu được 8,28 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được
hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định
sau:
(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.
(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.
(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.
(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken tương ứng.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Hỗn hợp E gồm tripanmitin và este X (no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân m gam E
bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,8M, thu được hỗn hợp Y. Để trung hòa NaOH dư có trong
Y cần dùng 0,2 mol HCl, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được x gam hỗn hợp Z gồm
hai ancol và y gam hỗn hợp muối T. Đốt cháy Z bằng lượng dư khí O 2 thì thu được 0,3 mol
CO2 và 0,4 mol H2O. Nếu đốt cháy T bằng lượng dư khí O2 thì thu được NaCl, Na2CO3,
148,8 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau
đây sai?
A. Giá trị của y là 45,8. B. Có 10 nguyên tử
hiđro trong X.
C. Giá trị của x là 7,6. D. Tripanmitin và X có
số mol bằng nhau.
Câu 23: Hỗn hợp E gồm X là este đơn chức và Y là este hai chức (X, Y đều no, mạch hở và số
mol của X nhỏ hơn số mol của Y). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ
dung dịch KOH, thu được hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam muối. Mặt
khác, khi đốt cháy hoàn toàn 23,32 gam E thì thu được 1,04 mol CO2. Khối lượng Y có
trong 23,32 gam E là
A. 14,6 gam. B. 5,92 gam. C. 17,4 gam. D. 21,32 gam.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 17,67 gam X cần
dùng 0,7975 mol O2, thu được 11,07 gam nước. Mặt khác đun nóng 17,67¬ gam E với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân
nhánh và 8,94 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số
nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X có
giá trị gần nhất với
A. 21,0%. B. 5,0%. C. 4,0%. D. 24,5%.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm 6 este đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử CnHnOn-6 (M
< 160). Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch
Y và 1,72 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol. Thực hiện phản ứng oxi hóa hoàn hoàn hỗn hợp Z
(xúc tác CuO, to), thu được hỗn hợp E gồm hai anđehit. Cho E tác dụng với AgNO 3/NH3 dư
thu được 10,8 gam Ag. Cô cạn Y, thu được hỗn hợp chất rắn khan F. Thành phần % theo
khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong F có giá trị gần nhất với
A. 37,0%. B. 28,4%. C. 40,5%. D. 20,2%.
Câu 26: Hỗn hợp E gồm X, Y, Z gồm các chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử khác
nhau, luôn có tỉ khối so với H2 là 23 dù trộn với bất kì tỉ lệ nào. Đốt cháy 0,5 mol E thu được
hỗn hợp F gồm khí và hơi. Cho F qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng
53,8 gam và 6,72 lít khí thoát ra. Phần trăm khối lượng của chất có nhiều nguyên tử oxi nhất
trong phân tử có giá trị là
A. 33%. B. 18%. C. 12%. D. 10%.
Câu 27: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó có một este hai chức và hai este
đơn chức, MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O 2, thu
được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E bằng lượng dư dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp gồm các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp
gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của este có số mol
nhỏ nhất trong E là
A. 11,22%. B. 72,63%. C. 16,14%. D. 18,70%.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ no, mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và
một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 0,27 mol O2, thu được CO2 và
0,34 mol H2O. Cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 180 ml dung dịch KOH
1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol và chất rắn Y gồm hai muối của hai
axit cacboxylic đơn chức. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y là
A. 10,08 gam. B. 9,52 gam. C. 13,44 gam. D. 11,76 gam.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, thu được 0,71 mol CO2 và 0,43 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X với dung dịch
chứa 0,16 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm 4,6 gam ancol etylic và m gam hỗn hợp
muối (biết phân tử khối của mỗi muối đều nhỏ hơn 160). Giá trị của m là
A. 14,8. B. 12,79. C. 14,38. D. 13,84.
Câu 30: Este X được tạo thành từ etylen glicol với hai axit cacboxylic Y, Z (đều no, đơn chức,
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 0,37
mol CO2 và 0,34 mol H2O. Mặt khác, cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu
được dung dịch T. Cô cạn T thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,8. B. 14,22. C. 12,96. D. 12,91.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức.
Đốt cháy hoàn toàn 35,34 (gam) X cần dùng 1,595 (mol) O2, thu được 22,14 (gam) nước.
Mặt khác đun nóng 35,34 (gam) E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa
hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 (gam) hỗn hợp Z gồm một ancol
đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng este
đơn chức trong hỗn hợp X là:
A. 4,98% B. 12,56% C. 4,19% D. 7,47%
Câu 32: X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức.
Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được
11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai
muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2
gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần với
giá trị nào nhất.
A. 8%. B. 10%. C. 9%. D. 11%.
Câu 33: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π,
Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O 2 (đktc), thu được
45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br 2 trong
dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được
bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam.
Câu 34: Hỗn hợp G gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tổng số nguyên tử
oxi trong ba phân tử X, Y, Z bằng 10. Cho 0,3 mol G tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch
NaOH 2M, thu được dung dịch F. Làm bay hơi F, thu được 71,52 gam hỗn hợp muối khan
của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của Z trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 12. B. 42. C. 48. D. 46.
Câu 35: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ một ancol B với 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH), trong đó có một axit no và hai axit không no
(chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử là đồng đẳng kế tiếp). Thủy phân hoàn toàn 3,47
gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m ancol B. Cho m gam ancol B
vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 1,55
gam. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 6,94 gam A thì thu được CO2 và 4,5 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của este không no có ít nguyên tử C hơn trong A là.
A. 69,16%. B. 16,43%. C. 14,41%. D. 65,73%.
Câu 36: Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở (trong đó oxi chiếm 45,436% về khối lượng
của hỗn hợp). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m
gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp X chứa 2 ancol và (m + 3,76) gam hỗn
hợp Y gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng Na dư, thấy khối
lượng bình tăng 11,64 gam. Đốt cháy hỗn hợp Y thì thu được K 2CO3, H2O và 6,16 gam khí
CO2. Tính phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E?
A. 32,61%. B. 45,03%. C. 14,81%. D. 24,52%.

You might also like