You are on page 1of 4

DẠNG TOÁN PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM

7.1. Lý thuyết cơ bản


* Phản ứng thường gặp
0
2Al + Fe2 O3 
t
 Al2 O3 + 2Fe
0
8Al + 3Fe3O 4 
t
 4Al 2 O3 + 9Fe
* Bài toán thường gặp
 NaOH
 Al d­   H 2
t0
X Fe x O y ; Al   Y  Al 2 O3  
 HNO3 (H 2 SO 4 ®Æc)
NO (SO 2 )
 Fe  
 HCl(H 2 SO 4 lo·ng)
 H2
* Công thức thường gặp
BT Fe
XY
 xn Fex Oy (X) = n Fe(Y )


BT Al
 n Al(X) = 2n Al2 O3 (Y) + n Al(d ­ Y)

BT O
 yn Fex Oy (X) = 3n Al2 O3 (Y)

 
BT e
 3n Al(Y) = 2n H2
Y  NaOH


  n NaOH = n Al(Y) + 2n Al2O3 (Y)


BT e
Y  HCl
 3n Al(Y) + 2n Fe(Y) = 2n H2
 Y Fe; Al; O

   3n Fe + 3n Al = 2n O + 3n NO
BT e
Y  HNO3 d­
Y  HNO3 (H2 SO 4 ®Æc, d­ )


    BT e
Y  H2 SO 4 ®Æc, d­
 3n Fe + 3n Al = 2n O + 2n SO2

n H  = 2n O + 4n NO
n = 2n + 4n
 H  O SO2

7.2. Bài tập vận dụng (25 câu)


Câu 1: (Đề TSĐH A - 2012) Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1: 3. Thực hiện phản
ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp
gồm
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4.
C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe và Al2O3.
Câu 2: (Đề TSCĐ - 2009) Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với
hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 54,0 gam. B. 81,0 gam. C. 40,5 gam. D. 45,0 gam.
Câu 3: (Đề TSĐH B - 2014) Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe 3O4 một thời gian, thu được
hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H 2 và m gam
muối. Giá trị của m là
A. 32,58. B. 33,39. C. 31,97. D. 34,10.
Câu 4: (Đề TSĐH B - 2007) Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với
axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.

Thầy Phạm Tấn Hướng


Câu 5: (Đề TSĐH A - 2008) Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng
nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
Câu 6: (Đề TSCĐ - 2012) Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được
hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);
- Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc).
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 33,61%. B. 42,32%. C. 66,39%. D. 46,47%.
Câu 7: (Đề TSĐH A - 2013) Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt
độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần
bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai
phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 3,51. B. 4,05. C. 5,40. D. 7,02.
Câu 8: (Đề TSCĐ - 2008) Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ
với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 300. C. 100. D. 200.
Câu 9: (Đề TSĐH B - 2010) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng
dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt
nhôm là
A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.
Câu 10: (Đề TSCĐ - 2011) Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có
không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y

A. 16,6 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 22,4 gam.
Câu 11: (Đề MH lần I - 2017) Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu
được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dd H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375. B. 600. C. 300. D. 400.
Câu 12: (Đề TSCĐ - 2007) Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung
dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn
41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.
Câu 13: (Đề TSĐH B - 2009) Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có
không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư)
vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6. B. 48,3. C. 36,7. D. 57,0.

Thầy Phạm Tấn Hướng


Câu 14: (Đề TSĐH B - 2011) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2O3
(trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào
một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau
khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol. B. 0,08 mol. C. 0,16 mol. D. 0,06 mol.
Câu 15: (Đề TSĐH B - 2012) Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai
phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan
hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9. B. 1,3. C. 0,5. D. 1,5.
Câu 16: (Đề TSĐH A - 2014) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt
trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y,
chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho
Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí
SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 6,48. B. 5,04. C. 6,96. D. 6,29.
Câu 17: (Đề THPT QG - 2015) Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol
FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y
thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng).
Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Giả sử
trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng

A. 20,00%. B. 33,33%. C. 50,00%. D. 66,67%.
Câu 18: (Đề THPT QG - 2017) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe 2O3 (trong điều kiện
không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai
phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc) và 5,6 gam
chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí
NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 113. B. 95. C. 110. D. 103.
Câu 19: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt
trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dd NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất
không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z
tan hết vào dd H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít
khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 7,28. B. 8,04. C. 6,96. D. 6,80.
Câu 20: (Đề TN THPT QG – 2021) Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và hai oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ X, trộn đều rồi chia thành hai phần. Phần một phản ứng được tối
đa với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, thu được 0,03 mol H2. Phần hai tan hết trong dung dịch chứa
0,72 mol H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,27 mol SO2 (sản
phẩm khử duy nhất của H2SO4). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,009 mol KMnO4 trong dung
dịch H2SO4 loãng dư. Biết các phản ứngxảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 26,95. B. 33,32. C. 28,84. D. 32,34.

Thầy Phạm Tấn Hướng


Câu 21: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không
có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít
khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch
H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là
A. 40,8 gam và Fe3O4. B. 45,9 gam và Fe2O3. C. 40,8 gam và Fe2O3. D. 45,9 gam và Fe3O4.
Câu 22: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng) thực
hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và
0,021 mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân
không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam.
Câu 23: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe xOy trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng
thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại
2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:
A. FeO và 19,32. B. Fe3O4 và 19,32. C. Fe3O4 và 28,98. D. Fe2O3 và 28,98.
Câu 24: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe xOy trong điều kiện không có không khí đến phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 6,025 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng dư, đun nóng thu
được dd Z và 0,075 mol NO (sản phẩm khử duy nhất)
- Phần 2 đem tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được 0,1125 mol H2 và còn lại 8,4 gam
chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:
A. Fe3O4 và 13,92. B. Fe2O3 và 24,1. C. Fe3O4 và 19,32. D. Fe2O3 và 28,98.
Câu 25: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe 3O4 (trong điều kiện không có không khí thu
được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:
- Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn.
Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam
muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
- Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol
NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10. B. 1,50. C. 1,00. D. 1,20.

Thầy Phạm Tấn Hướng

You might also like