You are on page 1of 8

Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.

Sinh học Mr. Cần Đề thi thử THPT năm học 2022 – 2023
Đề Chuẩn cấu trúc số 15

Câu 1. Tại một khu vườn, một người nông dân dự định trồng kết hợp 2 nhóm cây ưa sáng và cây
ưa bóng để tiết kiệm diện tích. Trong 4 thị sau, đồ thị nào mô tả đúng nguyên tắc trồng kết hợp 2
nhóm cây này?

A. Đồ thị I. B. Đồ thị II. C. Đồ thị III. D. Đồ thị IV.


Câu 2. Ở thú ăn cỏ, phần lớn lượng amino acid của cơ thể được cung cấp từ nguồn nào?
A. Hấp thu từ thức ăn.
B. Do tế bào cơ thể tự tổng hợp.
C. Vi sinh vật sống cộng sinh cung cấp.
D. Sản phẩm phân giải cellulose.
Câu 3. Một loại amino acid được quy định bởi 1 triplet thì trên lý thuyết, nó được vận chuyển bởi
bao nhiêu loại tARN mang anticodon khác nhau?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Phần lớn các amino acid được mã hóa bởi nhiều hơn một codon. Điều này thể hiện tính chất
nào của mã di truyền?
A. Tính thoái hóa. B. Tính đặc hiệu. C. Tính liên tục. D. Tính phổ biến.
Câu 5. Quá trình sinh học nào sau đây thỏa mãn 2 điều kiện: Diễn ra trên ADN nhưng nếu có sai
sót thì thường không phải là yếu tố dẫn đến đột biến vật chất di truyền của tế bào?
A. Dịch mã. B. Phiên mã. C. Tự sao. D. Trao đổi chéo.
Câu 6. Loại đột biến nào sau đây thường thay đổi vị trí của gene trên NST?
A. Đảo đoạn NST. B. Đột biến điểm. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 7. Khi nói về Operon lac ở vi khuẩn E. coli, cấu trúc nào sau đây có bản chất hóa học khác các
cấu trúc còn lại?
A. Vùng khởi động. B. Gene lacZ. C. Protein ức chế. D. Vùng vận hành.
Câu 8. Trong cơ thể sinh vật, một gene nào đó có được biểu hiện hay không thường không phụ
thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau?
A. Môi trường ngoài cơ thể.
B. Môi trường trong cơ thể.
C. Giai đoạn phát triển của cơ thể.
D. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gene thuần chủng trong quần thể.
1
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 9. Theo lý thuyết, phép lai P: Aa x Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gene nào?
A. 1 : 2 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 2 : 1.
Ab Ab
Câu 10. Xét phép lai P: ♀ x♂ . Trong các phép lai sau, đâu là phép lai thuận nghịch của phép
aB ab
lai vừa cho?
Ab AB aB ab Ab Ab AB Ab
A. ♀ x♂ . B. ♀ x♂ . C. ♀ x♂ . D. ♀ x♂ .
aB ab Ab Ab ab aB ab ab
Câu 11. Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể gỡ bỏ giới hạn về cách ly sinh sản giữa 2 loài
thực vật khác nhau?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gene.
C. Nuôi cấy mô. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 12. Ở đậu Hà Lan, allele quy định kiểu hình hoa tím và allele quy định kiểu hình nào sau đây
thuộc cùng một gene?
A. Hoa trắng. B. Thân cao. C. Quả vàng. D. Hạt trơn.
Câu 13. Số liệu nào sau đây có nói về mức phản ứng của một kiểu gene?
A. Số kiểu hình có thể có của 1 kiểu gene.
B. Số cá thể có cùng 1 kiểu gene.
C. Số kiểu gene có thể biến đổi từ 1 kiểu gene.
D. Số allele có thể có trong 1 kiểu gene.
Câu 14. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi có kiểu gene AaBbDdEE thành nhiều
phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 5 con bò này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
C. 5 bò con này có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene.
D. 5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
Câu 15. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền gồm xAA + yAa + zaa = 1 (x , y , z
> 0). Tại F3, tần số allele a của quần thể này có thể được xác định qua biểu thức nào?
A. y/2. B. z + (x – y). C. z + y/2. D. y + z.
Câu 16. Nguyên liệu của quá trình tiến hóa không bao gồm loại biến dị nào?
A. Đột biến gene. B. Đột biến NST. C. Thường biến. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 17. Khi nói về tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tiến hóa lớn là hệ quả của quá trình tiến hóa nhỏ.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể để hình thành loài mới.
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng thường thấy của các hệ sinh thái nông nghiệp?
A. Chuỗi thức ăn dài, lưới thức ăn phức tạp.
B. Thành phần loài đa dạng.
C. Năng suất sinh học cao.
D. Tính ổn định lớn và khả năng tự điều chỉnh cao.

2
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 19. Số lượng cá thể ở các vị trí khác nhau thể hiện đặc trưng nào của quần thể sinh vật?
A. Cấu trúc tuổi. B. Sự phân bố cá thể.
C. Kích thước quần thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 20. Hình bên mô tả giới hạn sinh thái của một loài với hai
yếu tố là nhiệt độ và độ ẩm. Vùng nào mô tả chính xác ổ sinh
thái của loài với 2 nhân tố sinh thái này?
A. Vùng (1) + (3) + (4).
B. Vùng (3).
C. Vùng (4) + (1).
D. Vùng (2).

Câu 21. Đâu là cấu trúc nổi bật của thảm thực vật trong rừng mưa nhiệt đới?
A. Phân tầng thẳng đứng. B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố đồng đều. D. Phân tầng theo chiều ngang.
Câu 22. Trong các sơ đồ
sau, sơ đồ nào mô tả chính
xác thứ tự xuất hiện của
các nhóm động vật theo
thứ tự từ trái sang phải?
A. Sơ đồ 1.
B. Sơ đồ 2.
C. Sơ đồ 3.
D. Sơ đồ 4.

Câu 23. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di
truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau
đây là không đúng về bệnh này?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
B. Một người sẽ chỉ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.
C. Một người sẽ không mắc bệnh LHON nếu bà ngoại của người này khỏe mạnh.
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng
sinh ra người con bị không bị bệnh LHON.
Câu 24. Khi nói về đặc điểm của tim và hệ mạch người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nửa tim bên trái chứa máu đỏ tươi, nửa tim bên phải chứa máu đỏ thẫm.
B. Vận tốc máu chảy trong động mạch phụ thuộc vào độ chênh lệch huyết áp ở 2 đầu đoạn mạch.
C. Van nhĩ – thất giúp truyền xung điện từ nút xoang nhĩ xuống bó His.
D. Khi nhu cầu trao đổi chất của cơ thể tăng, nhịp tim có xu hướng tăng lên.

3
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 25. Khi nói về các biện pháp cải tạo đất nông nghiệp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Với đất phèn (pH thấp), biện pháp bón vôi khử chua là không thể thiếu.
B. Sử dụng phân hoá học thường xuyên giúp đất giàu dinh dưỡng hơn.
C. Các loại phân hữu cơ và phân vi sinh giúp cải tạo hệ vi sinh vật đất.
D. Luân canh cây họ Đậu giúp bổ sung nguồn nito trong đất.
Câu 26. Ở một giống mèo, allele A quy định lông màu vàng cam còn allele a quy định lông đen;
gene này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Những con cái có kiểu gene dị hợp
thì có màu lông tam thể. Một cặp mèo gồm mẹ tam thể và bố màu đen, sinh ra con ở nhiều lứa. Theo
lý thuyết, đàn con này không có đặc điểm nào?
A. Một nửa con đực có lông đen và một nửa có lông màu vàng cam.
B. Con có thể có đủ mèo lông đen, cam và tam thể.
C. Bất kể giới tính thế nào, tỉ lệ màu lông là 1 : 1.
D. Những con mèo tam thể đều là mèo cái, những con màu đen đều là mèo đực.
Câu 27. Hệ gene vùng nhân của vi khuẩn E. coli bé hơn rất nhiều so với hệ gene trong nhân tế bào
của người, nhưng thời gian chép toàn bộ hệ gene của nó lại không thể nhanh hơn chừng ấy lần khi
so với thời gian sao chép toàn bộ hệ gene của người. Nội dung nào sau đây có thể góp phần giải
thích cho vấn đề này?
A. Hoạt tính enzyme ADN polymerase của người tốt hơn so với enzyme vi khuẩn.
B. Hệ gene người có nhiều đơn vị sao chép ADN hơn hệ gene vi khuẩn.
C. ADN người sao chép theo nguyên tắc bán bảo tồn, còn vi khuẩn thì không.
D. Các nguyên liệu sao chép ở người là phong phú hơn vi khuẩn.
Câu 28. Khi nói về thành phần loài trong một quần xã, nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Tại các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là thực vật có hoa.
B. Quần xã thường có loài đặc trưng giúp quy định chiều hướng phát triển của quần xã đó.
C. Sự đa dạng của quần xã có thể là yếu tố thể hiện quần xã đang biến động, ổn định hay đang
suy thoái.
D. Khi nguồn sống trong quần xã ổn định, số lượng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể của mỗi
loài có xu hướng giảm.
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gene đột biến gây hại
nào dưới đây có tốc độ bị đào thải khỏi quần thể động vật lưỡng bội nhanh nhất?
A. Gene trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gene lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
C. Gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gene lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 30. Hai loài họ hàng gần A và B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau một phần. Khi nguồn
thức ăn chung bị suy giảm, 2 loài này được ghi nhận vẫn có thể chung sống với nhau. Lý giải nào
sau đây là hợp lý về 2 loài này?
A. Loài A có kích thước lớn hơn loài B hoặc ngược lại.
B. Loài A có khả năng bắt con mồi có kích thước lớn còn loài B chỉ ăn những con mồi cùng loại
kích thước nhỏ.
C. Loài A có vị trí phân loại ở bậc cao hơn loài B.
D. Loài B có tiềm năng sinh học nội tại lớn hơn loài A.
4
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 31. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã tương đối ổn định (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Sắp xếp nào sau đây là chính xác về trình tự các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh?
A. 1 → 4 → 3 → 2. B. 1 → 3 → 4 → 2. C. 1 → 2 →4 → 3. D. 1 → 2 → 3 → 4.
Câu 32. Mô hình sau thể hiện sơ đồ một cặp NST của một gia đình chuột
lang gồm có 1 cá thể bố, 2 cá thể mẹ và 2 cá thể con. Biết rằng các cá thể
1, 2, 3 là bố mẹ (chưa xác định) và các cá thể 4, 5 là con (mỗi con do 1
mẹ sinh ra). Biết rằng không có đột biến xảy ra và có thể có trao đổi
chéo NST. Trong các mô tả sau về gia đình này, phát biểu nào sau đây
về mối quan hệ huyết thống giữa các cá thể này là không đúng?
A. Cá thể 3 chắc chắn là một trong 2 cá thể mẹ.
B. Cá thể 1 có thể là cá thể làm bố.
C. Cá thể 4 là con của 1 và 2.
D. Cá thể 5 và 2 không có mối liên quan về huyết thống.
Câu 33. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét các tính trạng chiều màu sắc hoa và tính trạng màu sắc
hạt; trong đó màu sắc hạt do một gene quy định (hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh). Cho
cây dị hợp về tất cả các cặp gene tự thụ phấn, thu được F1 gồm các hạt màu vàng và các hạt màu
xanh. Khi đem các hạt F1 trồng thành 2 lô, với tỉ lệ sống sót 100%, người ta thu được kết quả sau:
Lô Hạt Cây trưởng thành
Lô A Hạt vàng 59% cây hoa đỏ : 41% cây thân hoa trắng
Lô B Hạt xanh 48% cây hoa đỏ : 52% cây hoa trắng
Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gene thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo
lý thuyết, ở F1, các cơ thể thuần chủng có chiếm tỉ lệ bằng với loại kiểu hình nào?
A. Hạt vàng, hoa đỏ. B. Hạt vàng, hoa trắng.
C. Hạt xanh, hoa đỏ. D. Hạt xanh, hoa trắng.
Câu 34. Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?
I. Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
III. Vận động đồng bào dân tộc thực hiện lối sống du canh, du cư.
IV. Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 35. Phép lai P: Cây cải củ (2n = 18RR) x Cây cải bắp (2n = 18BB), tạo ra cây lai F1. Sau đó, một số
cây lai F1 được phát hiện đã tự đa bội hóa thành dạng song nhị bội (kí hiệu Fx). Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về phép lai này?
I. Tế bào sinh dưỡng của các cây Fx có 36 NST.
II. Trong tế bào sinh dưỡng của cây Fx, các NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng.
III. Cây lai F1 bất thụ vì mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
IV. Các cây Fx có thể nhanh chóng phát triển thành loài mới khác với 2 loài gốc.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 36. Khi nghiên cứu mật độ quần thể chuột Cộc (Ondatra zibethica) phân bố ở Châu Âu, một nhà
nghiên cứu đã tiến hành thu thập số liệu với tần suất 2 tháng/lần và kéo dài trong 4 năm liên tục.
Số liệu về mật độ cá thể của quần thể phân bố theo mùa được tổng hợp và biểu diễn ở đồ thị sau:
Biết rằng chuột Cộc là loài có tính lãnh thổ. Nhận định nào sau đây đúng về quần thể loài này?
A. Quần thể có tập tính phân bố
ngẫu nhiên, các cá thể ít cạnh
tranh hoặc ít hỗ trợ nhau.
B. Từ tháng 4 đến tháng 10, tỉ lệ
sinh của quần thể tăng cao hơn
các tháng khác.
C. Từ tháng 11 đến tháng 3, các
cá thể có xu hướng phân bố
theo nhóm để hỗ trợ nhau.
D. Nguồn sống của môi trường
cung cấp cho chuột Cộc là
tương đối ổn định.
Câu 37. Trong một thí nghiệm, các nhà khoa học tạo được một phân tử mARN rất dài chứa trình tự
poly 5’GUA3’. Họ cũng tổng hợp nên tổ hợp các thành phần cần thiết để có thể dịch mã nhân tạo
(với đầy đủ 20 amino acid) mà không nhất thiết cần codon mở đầu như dịch mã trong tế bào sống.
Khi đem phân tử mARN tạo ra cho dịch mã trong ống nghiệm, kết quả thu được các chuỗi
polypeptide. Dự đoán nào về kết quả này là hợp lý hơn cả? Biết rằng sự dịch mã nhân tạo có thể
khởi đầu ở bất kì điểm nào trên mARN.
A. Ống nghiệm nhiều khả năng chỉ thu được một loại chuỗi polypeptide với thành phần có 3 loại
amino acid.
B. Ống nghiệm nhiều khả năng thu được 20 chuỗi polypeptide, trong đó mỗi chuỗi polypeptide
chỉ chứa một loại amino acid.
C. Ống nghiệm nhiều khả năng thu được 3 loại chuỗi polypeptide với thành phần amino acid đa
dạng và đều khác nhau.
D. Ống nghiệm nhiều khả năng thu được 2 loại chuỗi polypeptide, trong đó mỗi chuỗi
polypeptide chỉ chứa một loại amino acid.
Câu 38. Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, gene quy định màu hoa có 2 allele, trong đó
hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Thế hệ xuất phát của quần thể (P) được ghi nhận có
tổng 80% cây hoa đỏ (một nửa là dị hợp) và 20% cây hoa trắng. Do điều kiện sống thay đổi, một số
cây hoa trắng không thể sinh sản, còn các cây hoa đỏ đều có khả năng sinh sản bình thường và
không đổi. Thế hệ F1 của quần thể có 2/9 cây hoa trắng. Giả sử rằng quần thể này chỉ chịu thêm tác
động của chọn lọc tự nhiên với mức độ không đổi mà không chịu tác động của nhân tố tiến hóa
khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Nếu quần thể này là giao phấn ngẫu (thay vì tự thụ phấn), sự chọn lọc dòng thuần trong quần thể
này sẽ kém hiệu quả hơn.
II. Ở mỗi thế hệ, có khoảng 10% cây mất khả năng sinh sản.
III. Thế hệ F3 của quần thể có ít hơn 12,5% cây có hoa trắng.
IV. Nếu các cây hoa trắng không thể sinh sản thì quá trình chọn lọc cần 4 thế hệ để làm cho tần số
allele a trong quần thể giảm còn 10% so với thế hệ P.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

6
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 39. Đặc điểm địa lý phổ biến của 3 vùng vĩ độ trên Trái Đất đã được so sánh một cách tương
đối và ghi nhận lại trong bảng sau:
Vùng vĩ độ 15o – 20o 30o – 35o 40o – 45o
Lượng ánh sáng mặt trời nhận được Cao Trung bình Thấp
Nhiệt độ trung bình các tháng Cao Trung bình Thấp
Mức độ hoạt động của gió mùa gây mưa Cao Rất thấp Tương đối cao
Từ các nghiên cứu đa dạng về loài của thảm thực vật ở 3 vùng vĩ độ này, người ta thu được kết quả
thể hiện trong đồ thị ở hình bên. Khi phân tích nhân tố sinh thái chủ đạo ảnh hưởng tới đa dạng
thành phần loài ở 3 khu vực nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Đi từ xích đạo đến vùng cực, sự đa dạng thực
vật có xu hướng giảm.
II. Ánh sáng không phải là nhân tố chủ đạo quy
định sự đa dạng của thảm thực vật.
III. Ở vùng vĩ độ 30 – 35, độ ẩm không khí rất thấp.
IV. Ở vùng vĩ độ 35 – 40, nền nhiệt thấp là nguyên
nhân chi phối sự đa dạng thảm thực vật.
V. Độ ẩm là nhân tố chủ đạo quy định sự đa dạng
của thảm thực vật ở 3 khu vực nghiên cứu.
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 40. Ở một loài thực vật, màu hoa được xác định do 2 locus gene phân ly độc lập cùng quy định
với màu xanh dương là dạng kiểu hình mà các gene đều có chức năng đầy đủ, còn hoa trắng là dạng
kiểu hình tạo ra do ít nhất một trong 2 gene bị đột biến mất chức năng (allele đột biến được xem là
lặn, nên cơ thể mang kiểu gene đột biến đồng hợp biểu hiện thành kiểu hình hoa trắng).
Đem lai các dòng hoa xanh dương và 3 dòng hoa trắng thuần chủng khác nhau (kí hiệu trắng 1 – 2
– 3) tạo ra F1, sau đó cho F1 tự thụ phấn để thu được F2.
Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng:
Phép lai Bố - mẹ Kiểu hình F1 F2
1 Trắng 1 x xanh dương 100% xanh dương 75% xanh dương: 25% trắng
2 Trắng 2 x xanh dương 100% xanh dương 75% xanh dương: 25% trắng
3 Trắng 3 x xanh dương 100% xanh dương 75% xanh dương: 25% trắng
4 Trắng 1 x Trắng 2 100% trắng --
5 Trắng 1 x Trắng 3 100% xanh dương --
6 Trắng 2 x Trắng 3 100% xanh dương --
Theo lý thuyết, khi đem F1 của các phép lai giao phấn với nhau, đời con có tối đa bao nhiêu phép
lai có hoa màu trắng? (cho rằng mỗi kiểu lai thuận và nghịch chỉ được tính là 1 phép lai).
A. 12. B. 9. C. 15. D. 6.
BẢNG ĐÁP ÁN.
1. D 2.C 3.A 4.A 5.B 6.A 7.C 8.D 9.A 10.C
11.D 12.A 13.A 14.B 15.C 16.C 17.C 18.C 19.B 20.B
21.A 22.D 23.B 24.C 25.B 26.D 27.B 28.B 29.A 30.B
31.B 32.D 33.D 34.A 35.C 36.C 37.D 38.C 39.D 40.A

7
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.

You might also like