Professional Documents
Culture Documents
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
(2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
A. (1), (2)
B. (3), (4)
Câu 3: Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân?
A. Tế bào vi khuẩn
D. Tế bào nấm
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia
Dùng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi 7 – 10
(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân
A. (3), (5), (7) B. (1), (2), (4)
C. (5), (7) D. (3), (8)
Câu 11: Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?
A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối
B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối
C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa
D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
Câu 12: Bào quan nào sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào?
A. trung thể B. không bào C. ti thể D. bộ máy Gôngi
Câu 13: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự phân li
B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST
D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn
Câu 14: Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST
B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST
D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn
Câu 15: Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?
A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên
C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành
D.Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con
Câu 1: Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
B. Tế bào giao tử
D. Hợp tử
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
Câu 3: Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở
C. kì giữa I và kì giữa II D. cả A và C
Câu 5: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân?
A. kì đầu I B. kì giữa I C. kì đầu II D. kì giữa II
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?
Câu 7: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau
đây?
Câu 8: Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có
Câu 10: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?
C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học
Câu 12: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
(1)Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I
(2)Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian
(3)Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
(4)Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc
Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. sử dụng dữ kiện này trả
lời câu hỏi 13 – 16
A. 80 B. 8 C. 16 D. 40
Câu 16: Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa
thu được là
A. 20 B. 10 C. 5 D. 1
Câu 17: Một loài (2n), giảm phân không có trao đổi chéo, tối đa cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 2n B. 22n C. 3n D. 2
Câu 18: Một loài (2n), khi giảm phân có k cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại 1 điểm, số loại
giao tử tối đa thu được là
A.2n B. 2n+k C. 3n D. 2
Câu 19: Một loài (2n), khi giảm phân có tối đa bao nhiêu cách sắp xếp NST trên mặt phẳng xích
đạo ở kì giữa I?
A. 2n B. 2n+k C. 2n-1 D. 2
Câu 20: Có x tế bào chín sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân
bào được hình thành?
A.x B. 2x C. 3x D. 4x
----------------------------------------------HẾT-----------------------------------------
Câu 1: Nói đến sự sinh trưởng của vi sinh vật là nói đến sự sinh trưởng của
C. Tùy từng trường hợp, có thể là nói đến sự sinh trưởng của từng vi sinh vật cụ thể
hoặc cả quần thể vi sinh vật
D. Tất cả các quần thể vi sinh vật trong một môi trường nào đó
Câu 2: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua
A. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể
B. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể
C. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể
D. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể
A. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi số lượng các tế bào trong quần thể sinh
vật tăng lên gấp đôi
B. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó chết đi
C. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó tạo ra 2 tế bào
D. Cả A và C
Câu 4: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi
một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 10 lần phân chia từ một
tế bào vi khuẩn ban đầu là
A. Môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và được lấy đi các sản
phẩm chuyển hóa vật chất
B. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy
đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất
C. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được
lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất
D. Môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và liên tục được
lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất
Câu 6: Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi
khuẩn tăng lên rất nhanh. Pha đó là
A. Pha tiềm phát B. Pha lũy thừa C. Pha cân bằng D. Pha suy vong
Câu 7: Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi
khuẩn đạt mức cực đại và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào
chết đi. Pha đó là
A.Pha tiềm phát B.Pha lũy thừa C.Pha cân bằng D.Pha suy vong
Câu 8: Với trường hợp nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối vi sinh
vật tối đa nên tiến hành thu hoạch vào cuối của
A. Pha tiềm phát B. Pha lũy thừa C. Pha cân bằng D. Pha suy vong
Câu 9: Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong số lượng cá thể giảm dần vì
A. Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt
B. Chất độc hại đối với vi sinh vật được tích lũy quá nhiều
C. Vi sinh vật trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều
D. Cả A, B và C
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng với trường hợp nuôi cấy liên tục?
A. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định do luôn được bổ sung chất dinh
dưỡng mới và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất
B. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định do quần thể vi sinh vật sinh
trưởng liên tục
C. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định do mật độ vi sinh vật tương đối
ổn định
D. Cả B và C
Câu 11: Hình thức nuôi cấy không liên tục không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn gồm có 4 pha
B. Quần thể vi khuẩn không được bổ sung thêm chất dinh dưỡng mới
C. Quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn chỉ trải qua 2 pha đó là pha cân bằng
và pha suy vong
D. Trong nuôi cấy không liên tục không có sự đổi mới môi trường nuôi cấy
Câu 12: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật ở pha tiềm phát
A. Chưa tăng
C. Đang giảm
Câu 13: Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu
C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật
D. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng về nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?
A. Nhân tố sinh trưởng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật
C. Vi sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu. nếu thiếu thì vi sinh vật
không thể sinh trưởng được
D. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để cung cấp cho sự sinh
trưởng của chúng
C. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng
D. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể
Câu 3: Đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật, Mn, Zn, Mo… là các nguyên tố có vai
trò quan trọng trong quá trình
Câu 4: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật có thể là chất hóa học nào sau đây?
A. Protein, vitamin
Câu 5: Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử
dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là
C. Kích thích làm tăng tốc các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật
D. Cả A, B và C
Câu 7: Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành
C. 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa
siêu nhiệt
D. 5 nhóm: vi sinh vật ưa siêu lạnh, vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật
ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt
Câu 8: Nhu cầu về độ ẩm khác nhau ở các nhóm vi sinh vật khác nhau. Do đó,
người ta có thể dùng nước để
D. Cả A, B và C
Câu 9: Vì sao có thể để thức ăn khá lâu trong tủ lạnh mà không bị hỏng?
A. Vi sinh vật có thể bị chết khi nhiệt độ môi trường quá thấp
B. Vi sinh vật bị kìm hãm sinh trưởng khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp
C. Tốc độ của các phản ứng hóa sinh trong tế bào bị chậm lại khi vi sinh vật sống
trong môi trường có nhiệt độ thấp
D. Cả A, B và C
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật?
A. Dựa vào sự thích nghi với độ pH khác nhau của môi trường sống, người ta chia vi
sinh vật thành 3 nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa
pH trung tính
B. Con người có thể làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật
C. Vi sinh vật không thể là nhân tố làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh
vật
D. Cả A và B
Câu 11: Điều nào sau đây không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng đến
sự sống của vi sinh vật?
C. Tí Ronghen, tia Gamma, tia vũ trụ làm ion hóa các protein và axir nucleic dẫn đến
gây đột biến hay gây chết vi sinh vật
D. Ánh sáng nói chung không cần thiết đối với sự sống của vi sinh vật
Câu 12: Người ta có thể bảo quản thịt bằng cách xát muối vào miếng thịt. Muối sẽ
ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật. Điều nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ tăng lên khi xát muối vào miếng thịt đã làm chết vi sinh vật
B. Độ pH của môi trường tăng lên đã tiêu diệt các vi sinh vật
C. Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh, do
đó, vi sinh vật không phân chia được
D. Cả A, B và C
Câu 13: Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường nào sau đây?
A. Axit B. Kiềm C. Trung tính D. Axit hoặc kiềm tùy vào nhiệt độ của môi trường
Câu 14: Đường là một chất hóa học. Khi dùng đường để ngâm quả mơ làm nước
giải khát, nồng độ đường ở 2 bên màng tế bào vi sinh vật có trong lọ mơ chênh lệch
lớn khiến cho nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên
sinh làm cho tế bào vi sinh vật không phân chia được. Điều nào sau đây là đúng?
A. Áp suất thẩm thấu thay đổi lớn đã ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật
B. Yếu tố hóa học là chất đường đã kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật
C. Ở đây, yếu tố vật lí đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật
D. Cả A và C
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của virut?
A. Virut đã có cấu trúc tế bào B. Virut chưa có cấu trúc tế bào
Câu 3: Capsome là
A. Vỏ capsit được cấu tạo từ các phân tử protein B. Các phân tử axit nucleic
Câu 6: Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?
B. Virut có cấu tạo quá đơn gairn chỉ gồm axit nucleic và protein
C. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ
A. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam
giác đều
B. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic
C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu
trúc xoắn
D. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu
trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsome
Câu 8: Điều nào sau đây là đúng về cấu trúc sống của virut?
A. Trong tế bào chủ, virut hoạt động như một thể sống
C. Virut là một dạng sinh vật đặc biệt, chúng luôn có biểu hiện của sự sống
D. Cả A và B
A. Chỉ trong tế bào chủ, virut mới hoạt động như một thể sống
B. Hệ gen của virut chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN
C. Kích thước của virut vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm
axit nucleic và protein, chưa phải là virut
Câu 11: Các đơn vị protein liên kết với nhau tạo nên
A. capsome B. vỏ ngoài
C. glicoprotein D. nucleocapsit
Câu 12: Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn?
Câu 13: Axit nucleic và vỏ ngoài capsit kết hợp với nhau tạo thành
A. nucleocapsit B. glicoprotein
Câu 1: Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh
sản đối với virut?
D. Cả A, B và C
Câu 2: Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?
A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủ
B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
D. Cả A và B
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?
D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào
Câu 4: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?
A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
C. Một số virut có enzim riêng tham gia vafp quá trình nhân lên của mình
D. Cả A, B và C
Câu 6: HIV là
A. Virut gây suy giảm khả năng kháng bệnh của người
B. Bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng cũng như thuốc chữa
C. Virut có khả năng phá hủy một số loại tế bào của hệ thống miễn dịch của cơ thể
D. Cả A và C
A. Là sinh vật
D. Là vật vô sinh
A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ
B. Các thụ thể mới được tạo thành trên bề mặt tế bào chủ do virut gây cảm ứng
C. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên vỏ ngoài của virut
D. Cả A, B và C
A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV
B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV
C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV
D. Cả A và B
Câu 10: Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc
điểm của
Câu 11: Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?
D. Cả A, B và C
https://hoc247.net/bai-tap-theo-dang-nguyen-phan-q140
Câu 1:Mã câu hỏi: 7304
Ở người sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào II ở 1 trong 2 tế
bào con của một tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:
o C. 2 tinh trùng bình thường và hai tinh trùng thừa 1 NST 21.
o D. Hai tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh
trùng thiếu 1 NST số 21.
Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng
ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế
bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y.
X và Y lần lượt là:
o A. Pha G2 và kì đầu.
o B. Pha G1 và kì đầu.
o C. Kì đầu và kì giữa.
o D. Pha G2 và kì đầu.
Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn
ra trong nhân là:
o B. Tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi
và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khac nhau.
o C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô
phân sinh của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra 128 tế bào con.
Số đợt nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn
từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp trong quá trình trên là:
o A. 7 và 1792.
o B. 7 và 1764.
o C. 6 và 882.
o D. 6 và 896.
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế
bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là:
o A. 25.
o B. 24.
o C. 48.
o D. 12.
Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ 3, ở 1 tế bào có
cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Hợp tử này phát triển
thành phôi, phôi này có bao nhiêu dòng tế bào khác nhau về bộ NST?
o A. 3.
o B. 5.
o C. 4.
o D. 2.
Ở vi khuẩn, trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein, chất cảm ứng có vai trò:
o B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp protein ức chế.
o C. Bám vào vùng vận hành và làm các gen cấu trúc hoạt động phiên
mã.
o D. Thay đổi cấu hình chất ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của
các gen cấu trúc.
Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên
phân là:
o A. 23.
o B. 48.
o C. 46.
o D. 45.
o A. 17.
o B. 18.
o C. 9.
o D. 24.
Tế bào ban đầu có ba cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả
sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con
có thành phần NST là?
Sử dụng coxisin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế
bào?
o A. Pha G2
o B. Pha G1
o C. Pha M
o D. Pha S
Có 6tb sinh trứng của cơ thể kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo giao tử, nếu
kết quả tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử sẽ là:
o A. 2:2:1:1.
o B. 1:1:1:1.
o C. 3:3:1:1.
o D. 2:1:1:1.
Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của ruồi giấm có 6 tế bào sinh dục sơ khai
nguyên phân 3 lần liên tiếp. Các tế bào con sinh ra đều chuyển sang vùng chín trở thành
các tế bào sinh giao tử. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ 6 tế
bào sinh dục sơ khai nói trên:
Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có:
Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?
Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một nhóm tế bào nguyên phân cùng một số lần, ở lần cuối
cùng đếm được 320 NST đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Số lượng tế bào
ban đầu là bao nhiêu biết số lượng tế bào ban đầu gấp 4 lần số đợt nguyên phân:
Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ:
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histôn 1 ¾
vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là:
Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số
lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST
đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số
lần là:
Mức cấu trúc xoắn của NST có chiều ngang 30nm là:
Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là:
Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin:
Một tế bào sinh dưỡng 2n của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp 8 đợt, môi trường
nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra NST tương đương với 11730 NST đơn. Bộ NST
lưỡng bội của loài?
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể:
Từ a tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được:
Gà có 2n = 78. Ở kỳ trung gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự:
Khi quan sát một tế bào ruồi giấm nguyên phân một số lần, ở kì sau của lần nguyên phân
cuối cùng người ta đếm được có 256 NST. Số lần nguyên phân của tế bào là:
Những đặc điểm của cột B phù hợp với quá trình ở cột A là:
o A. 1-abcdk, 2-abcdefg
o B. 1-bcdhk, 2-aefgh
o C. 1-bcdhk, 2-abcdefgh
o D. 1-bcdhk, 2-abdefgh
Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên
phân liên tiếp được gọi là:
o B. Chu kỳ tế bào
Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:
o D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
o A. Kì cuối
o B. Kỳ giữa
o C. Kỳ đầu
o D. Kỳ trung gian
o A. 1 pha
o B. 2 pha
o C. 3 pha
o D. 4 pha
Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?
o A. Pha G1
o B. Pha G2
o C. Pha S
o D. Pha G1 và pha G2
o A. G2, G2, S
o B. S, G1, G2
o C. S, G2, G1
o D. G1, S, G2
Nguyên nhân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
o A. Tế bào vi khuẩn
o D. Tế bào nấm
Câu 41:Mã câu hỏi: 45942
o B. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất
Quá trình phân chia nhân trong một chu kù nguyên phân bao gồm
o A. Một kỳ
o B. Hai kỳ
o C. Ba kỳ
o D. Bốn kỳ
o A. Kỳ đầu
o B. Kỳ giữa
o C. Kỳ sau
o D. Kỳ cuối
Trong kỳ đầu của nguyên nhân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
o C. Co xoắn tối đa
o A. Kỳ đầu
o B. Kỳ giữa
o C. Kỳ sau
o D. Kỳ cuối
o D. Cả a, b, c đều đúng
Trong kỳ đầu, nhiễm sắc thể có đặc điểm nào sau đây?
o A. Kỳ cuối
o B. Kỳ đầu
o C. Kỳ trung gian
o D. Kỳ giữa
Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các nhiễm sắc
thể xếp thành:
o A. Một hàng
o B. Hai hàng
o C. Ba hàng
o D. Bốn hàng
Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào:
o A. Kỳ giữa
o B. Kỳ cuối
o C. Kỳ sau
o D. Kỳ đầu
Các nhiếm sắc thể dính vào tia thoi phân bào nhờ:
o A. Eo sơ cấp
o B. Eo thứ cấp
o C. Tâm động
o D. Đầu nhiễm sắc thể
Bào quan sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào là:
o A. Trung thể
o B. Ti thể
o C. Không bào
o D. Bộ máy Gôn gi
o A. Kỳ đầu
o B. Kỳ sau
o C. Kỳ trung gian
o D. Kỳ cuối
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt
động nào sau đây?
Hoạt động của nhiễm sắc thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân là:
Các tế bào con tạo ra nguyên nhân có số nhiễm sắc thể bằng với phân tử tế bào
Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
o A. Kỳ đầu và kì cuối
o B. Kỳ sau và kì giữa
o C. Kỳ sau và kỳ cuối
o D. Kỳ cuối và kỳ giữa
Khi hoàn thành kỳ sau, số nhiễm sắc thể trong tế bào là: