Professional Documents
Culture Documents
Họ và Tên:……………………………………………………… ĐIỂM
Câu 1: Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả:
Loại khí Không khí hít vào Không khí thở ra
O2 20,9% 16,4%
CO2 0,03% 4,1%
N2 79,4% 79,5%
Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A. O2 được cơ thể lấy vào dùng cho hô hấp tế bào.
B. Lượng O2 lấy vào cân bằng với lượng CO2 thải ra.
C. Cơ thể có nhu cầu lấy O2 cao hơn thải CO2.
D. Nitơ không có vai trò gì đối với sự hô hấp.
Câu 2: Enzim nào thực hiện thủy phân các chất hữu cơ ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Riboxom B. Lizoxom C. Peroxixom D. Ligaza.
Câu 3: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn li thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở
thế hệ thứ ba là
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Câu 4: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?
A. AAbb. B. aaBb. C. AABB. D. AaBB.
Câu 5: Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao
nhiêu dưới đây đúng?
Hình 1 Hình 2
1. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.
2. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
3. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
4. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm
phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Mất đoạn và lặp đoạn. B. Hoán vị gen.
C. Mất đoạn và đảo đoạn. D. Mất đoạn và chuyển đoạn.
Câu 7: Quan sát hình sau:
Đâu là mô tả con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người.
A. Khi hít vào, không khí ở môi trường ngoài đi qua khoang mũi, khí quản, phế quản để vào
phổi và đến tận các phế nang trong phổi. Ở các phế nang, oxygen khuếch tán vào máu và được
vận chuyển đến để cung cấp cho các tế bào trong cơ thể đồng thời carbon dioxide từ các tế bào
sẽ khuếch tán vào mạch máu đến các phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.
B. Khi hít vào, không khí ở môi trường ngoài đi qua khoang mũi, khí quản, phế quản để vào
phổi và đến tận các phế nang trong phổi. Ở các phế nang, oxygen khuếch tán vào phổi để thực
hiện chức năng bơm cho các tế bào trong cơ thể đồng thời carbon dioxide từ các tế bào sẽ
khuếch tán vào thành mạch đến các phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.
C. Khi hít vào, không khí ở môi trường ngoài đi qua khoang mũi, khí quản, phế quản, thành
mạch sau đó mới đến phổi. Ở các thành mạch máu, oxygen khuếch tán vào máu và được vận
chuyển đến để cung cấp cho các tế bào trong cơ thể đồng thời carbon dioxide từ các tế bào sẽ
khuếch tán vào mạch máu đến các phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.
D. Khi hít vào, không khí ở môi trường ngoài đi qua khoang mũi vào phổi và đến phổi. Ở các
phế nang sẽ đẩy oxygen khuếch tán vào máu và được vận chuyển đến để cung cấp cho các tế
bào trong cơ thể đồng thời sảy ra phản ứng hóa sinh thải carbon dioxide từ các tế bào sẽ khuếch
tán vào mạch máu đến các phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.
Câu 10: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp
alen.
I WILL BE A DOCTOR Trang 3
Khóa mỗi ngày 1 đề NTT
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng
của NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11: Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều
về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
B. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
C. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
Câu 12: Để tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm trong
phòng thực hành như hình bên. Kết quả thí nghiệm là trong bình thủy tinh xuất hiện bọt khí (mô
tả thí nghiệm như hình dưới).
Cho biết bọt khí được sinh ra trong quá trình quang hợp của rong mái chèo. Bọt khí này được tạo
ra bởi khí nào sau đây?
A. H2. B. CO2. C. O2. D. N2.
Câu 13: Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và
phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là?
A. Nơi ở của loài. B. Ổ sinh thái
C. Giới hạn sinh thái D. Khoảng chống chịu.
Câu 14: Ở một locut trên NST thường có n + 1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi tần số
mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, thì tần số tổng cộng của
các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
n 1 2n 1 4n 1 3n 1
A. B. C. D.
2n 3n 5n 4n
Câu 15: Quan sát hình vẽ sau:
Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi
nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên ?
A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.
B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.
Câu 16: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn
nhất?
A. Sinh vật phân hủy. B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn thịt. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 17: Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
A. thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
B. chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
C. dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.
D. chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.
Câu 18: Các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa hạt vàng nhờ công nghệ gen, từ giống lúa chuyển
gen quy định chất:
A. auxin. B. β – caroten. C. ion sắt. D. tinh bột.
Câu 19: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm
không phụ thuộc vào
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại
cảnh.
B. áp lực của chon lọc tự nhiên.
C. tốc độ sinh sản của loài.
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
Câu 20: Quan sát sơ đồ sau:
Hình 1 Hình 2
(1) Hình 1 mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
(2) Hình 2 mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực.
(3) Phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có mạch thẳng.
(4) Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có mạch vòng.
(5) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và nhân sơ đều tạo nhiều đơn vị nhân đôi.
(6) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ có nhiều đơn vị nhân đôi hơn sinh vật nhân
thực.
(7) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực thì cả 2 mạch tham gia làm khuôn cho quá
trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ chỉ 1 mạch làm khuôn cho quá trình nhân đôi.
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 29: Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3
thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1
cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào
sau đây đúng?
A. 100% thân thấp, hoa đỏ.
B. 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
C. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
D. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
Câu 30: Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen
trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B
không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn
toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn
với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 40: Hội chứng Sanfilippo là một bệnh di truyền đơn gen bẩm sinh gây rối loạn chuyển hóa .
Trẻ phát triển bình thường những năm đầu đời, nhưng sau đó bệnh khởi phát và thường tử vong
ở độ tuổi vị thành niên. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường và tìm thấy ở nhiều quần thể
tự nhiên (được coi là cân bằng di truyền và ngẫu phối) với tần suất cú 50.000 người có một người
bị bệnh.
ĐÁP ÁN
1-A 2-B 3-B 4-C 5-C 6-A 7-A 8-C 9-A 10-B
11-C 12-C 13-B 14-C 15-D 16-D 17-B 18-B 19-B 20-A
21-B 22-A 23-A 24-B 25-C 26-B 27-B 28-C 29-B 30-C
31-D 32-C 33-C 34-A 35-B 36-B 37-A 38-D 39-C 40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Từ bảng số liệu cho thấy lượng O2 được cơ thể sử dụng (20,9% - 16,4% = 4,5%)
Lượng CO2 thải ra (4,1% - 0,03% = 4,07%)
Chứng tỏ O2 lấy vào không chỉ dùng cho hô hấp nội bào.
Câu 2: Đáp án B
Enzim thực hiện thủy phân các chất hữu cơ ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: lizoxom.
Câu 3: Đáp án B
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn li thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ
thứ ba là
Aa = 1/23 = 1/8
AA = aa = 7/16
Câu 4: Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét: AABB.
Câu 5: Đáp án C
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn , hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II,III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn hình thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới
Câu 6: Đáp án A
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm
phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Câu 7: Đáp án A
- Trước khi bắt đầu giảm phân I, sau khi nhiễm sắc thể được nhân đôi ở pha S của kì trung gian,
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào ở trạng thái kép gồm hai chromatid đính với nhau ở tâm động.
- Ý nghĩa của sự nhân đôi nhiễm sắc thể tạo nhiễm sắc thể kép trước khi tiến hành giảm phân:
Đây là lần nhân đôi duy nhất của nhiễm sắc thể trong giảm phân để đảm bảo cho mỗi tế bào
con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
Câu 8: Đáp án C
Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm
Câu 9: Đáp án A
Đường đi của khí Oxygen và carbon dioxide qua các cơ quan hô hấp ở người: Khi hít vào,
không khí ở môi trường ngoài đi qua khoang mũi, khí quản, phế quản để vào phổi và đến tận
các phế nang trong phổi. Ở các phế nang, oxygen khuếch tán vào máu và được vận chuyển đến
để cung cấp cho các tế bào trong cơ thể đồng thời carbon dioxide từ các tế bào sẽ khuếch tán
vào mạch máu đếm các phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.
Câu 10: Đáp án B
(1) Sai:Các tế bào sinh dưỡng cũng chứa đầy đủ bộ NST 2n = 46 → NST giới tính có ở cả tế bào
sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
(2) Sai: Trên NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài ra còn mang gen quy định các
tính trạng thường khác.
(3) Sai: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y không tồn tại theo cặp alen.
(4) Đúng: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X chỉ tồn tại theo cặp alen trên cơ thể
XX.
(5) Đúng: Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen ở cả cơ thể
XX và XY.
(6) Sai: Trên đoạn không tương đồng của NST X nhiều gen hơn trên đoạn không tương đồng
của NST Y.
Câu 11: Đáp án C
AB AB
DDX Y 2 0,1 0,5 0, 25 0, 25 0, 625%
E
Ruồi đực mang 1 alen lặn là:
Ab aB
Câu 32: Đáp án C
Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, không liên quan đến kiểu gen.
Ý (3) sai vì: Người mắc hội chứng Đao là do đột biến số lượng NST (3 NST số 21).
Câu 33: Đáp án C
Giải chi tiết:
Thân cao/ thân thấp = 1/3 → tương tác theo kiểu 9:7
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài →cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp
NST với cặp gen Bb hoặc Dd
Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D-= 0,07→A-B-=0,07/0,5 =0,14 = AB × 1ab →AB =0,14
là giao tử hoán vị, f=28%
Ab ab
P: Dd dd ; f 28%
aB ab
Ab Ab Ab ab
Nếu cho cây Dd tự thụ phấn: Dd Dd ; f 28% dd 0,142 0, 25 0, 49%
aB aB aB ab
Câu 34: Đáp án A
Quy ước: A- hạt trơn; a- hạt nhăn
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa ; hạt trơn F2 tự thụ phấn→ F3
XS lấy được quả đậu F2 có chứa 3 hạt mọc thành cây hạt trơn và 1 hạt mọc thành cây hạt nhăn
là:
3
2 3 1 9
C43
3 4 4 32
Câu 35: Đáp án B
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu
hiện tính trạng ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ.