Professional Documents
Culture Documents
D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử bXD e được tạo ra từ cơ
thể này là…
A. 7,5%. B. 10,0%. C. 20 %. D. 5,0%.
Câu 12: Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?
A. O2, NADPH, ATP. B. NADPH, O2. C. NADPH, ATP. D. O2, ATP.
Câu 13: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, một gen quy định một tính trạng, các
tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân
li kiểu hình là 3:3:1:1?
A. AaBBDd × aaBbDd. B. AaBbdd × AaBbDD
C. AABbDd × AaBBDd. D. AaBBDD × aaBbDD.
Câu 14: Sự phân bố của các cây gỗ trong rừng nhiệt đới là…
A. kiểu phân bố không theo quy luật nào. B. kiểu phân bố theo nhóm.
C. kiểu phân bố đồng đều. D. kiểu phân bố ngẫu nhiên.
Câu 15: Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán
và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
A. Hợp tác B. Kísinh C. Cộng sinh D. Hội sinh
Câu 16: Khi nói về hô hấp của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật sống dưới nước đều hô hấp bằng mang.
B. Ống khí của côn trùng không có mao mạch bao quanh, ống khí của chim có mao mạch bao quanh.
C. Quá trình trao đổi khí của tất cả các động vật trên cạn đều diễn ra ở phế nang.
D. Ở mang của cá, dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài
mao mạch.
Câu 17: Nhận định nào dưới đây không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào
nhân chuẩn?
A. Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
B. Axit amin đầu tiên được tổng hợp là axitamin mêtiônin.
C. Axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
D. Axitamin mêtiônin chỉ cóở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
Câu 18: Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau:
(1). Các phân tử nhân đôi độc lập vàdiễn ra ở các pha khác nhau.
(2). Cósố lượng, hàm lượng ổn định vàđặc trưng cho loài.
(3). Thường mang các gen phân mảnh vàtồn tại theo cặp alen.
(4). Cóđộ dài vàsố lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
Số phát biểu đúng là:
Trang 2/7 - Mã đề thi 132
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 19: Ở Ruồi Giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng, phép
lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng?
A. XdXd x XDY B. XDXd x XDY C. XDXd x XdY D. XDXD x XdY
Câu 20: Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. Amylaza. B. ADN polimeraza. C. Ligaza. D. ARN polimeraza.
Câu 21: Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng…
A. nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
B. giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất
C. đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.
D. ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao.
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Mm, Nn, Qq phân li độc lập quy định. Kiểu
gen có đủ 3 gen trội M, N, Q quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa đỏ
lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. B. 100% cây hoa trắng
C. 1 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng D. 1 cây hoa đỏ : 15 cây hoa trắng.
Câu 23: Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu
được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con
cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
C. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
Câu 24: Sự cạnh tranh giữa các cáthể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
B. số lượng cáthể của quần thể tăng lên mức tối đa, đảm bảo duy trì nòi giống
C. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu nhằm hạn chế sự cạnh tranh giữa các cá thể
D. số lượng cáthể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Câu 25: Trong y học, không cóbệnh nhân thể 3 nhiễm NST số 1 hoặc NST số 2 vì
A. kích thước NST số 1 và số 2 rất nhỏ nên rất khó quan sát được dưới kính hiển vi quang học.
B. kích thước NST số 1 và số 2 lớn, mang nhiều gen, nên hợp tử mang thể 3 nhiễm loại này
thường chết ở giai đoạn sớm của quátrì nh phát triển cơ thể.
C. cặp NST số 1 và số 2 cótỉ lệ rối loạn phân li rất thấp, người ta thống kêkhoảng 0,001% số tế bào
giảm phân nên khả năng tạo ra giao tử và hợp tử thừa NST này gần bằng 0.
D. nếu thừa NST số 1 hoặc số 2, hợp tử kí ch hoạt cơ chế làm tiêu biến NST làm cho hợp tử trở
về trạng thái NST bình thường.
Câu 26: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo
phồng lên tạo nhiều khoang rỗng làm thành tổ cho nhiều cá thể Kiến sinh sống trong đó. Loài dây
leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ
góp phần diệt chết các loài Sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và Kiến, dây leo
và cây thân gỗ, Kiến và cây thân gỗ lần lượt là:
A. Hội sinh, hợp tác, cộng sinh. B. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác
C. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. D. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
Trang 3/7 - Mã đề thi 132
Câu 27: Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, D, X, Y, Z.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 11 có bố mang nhóm máu O. . Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Biết được chính xác kiểu gen của 7 người.
(2). Xác suất sinh con có máu o của cặp 8 – 9 là1/24.
(3). Xác suất sinh con có máu A của cặp 8 – 9 là1/8.
(4). Xác suất sinh con có máu B của cặp 10 - 11 là3/4.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 38: Ở Ruồi Giấm hai gen B và M cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20 cM, trong
đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; M quy định cánh dài trội hoàn toàn so
vói m quy định cánh cụt. Gen E nằm trên NST giới tính X, trong đó E quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với e quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực
thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 39: Xét một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2AaBB : 0,8 AaBb.
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F3 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2). Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3). Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 49/320
(4). Ở F5 Số kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ 271/320
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 40: Một loài giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n= 14. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3
alen thì số kiểu gen tối đa của tất cả các thể 3 kép ở loài này là
A. 16936400 B. 413343 C. 1632960 D. 16329600
----------- HẾT ----------