You are on page 1of 17

PENBOOK ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

ĐỀ SỐ 2 NĂM HỌC: 2021 – 2022


MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1. Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của cây bàng là
A. rễ. B. lá. C. quả. D. cành.
Câu 2. Vùng cấu trúc có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là
A. tâm động. B. đầu mút NST.
C. trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. D. nuclêôxôm.
Câu 3. Cây nắp ấm bắt ruồi là ví dụ của mối quan hệ mà trong đó
A. cả 2 loài đều có lợi.
B. cả 2 loài đều bị hại.
C. 1 loài không được lợi cũng không bị hại, 1 loài bị hại.
D. 1 loài có lợi, 1 loài bị hại.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với ưu điểm của thực vật C 4 so với thực vật C3?
A. Điểm bù CO2 thấp hơn. B. Nhu cẩu nước cao hơn.
C. Thoát hơi nước thấp hơn. D. Cường độ quang hợp cao hơn.
Câu 5. Sinh vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A. Cá chép. B. Cá sấu. C. Chim sẻ. D. Voi.
Câu 6. Trong quá trình phiên mã, enzim lắp ráp các nuclêôtit tự do để tổng hợp nên phân tử ARN là
A. ADN polimeraza. B. enzim tháo xoắn. C. ARN polimeraza. D. enzim restrictaza.
Câu 7. Hiện tượng cá mập con mới nở ăn trứng chưa nở cùng lứa là biểu hiện của mối quan hệ nào
trong quẩn thể?
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Hội sinh.
C. Cộng sinh. D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 8. Con đực ở loài sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính là XY?
A. Gà. B. Ruồi giấm. C. Bướm tằm. D. Châu chấu.
Câu 9. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhận định nào sau đây không đúng về chọn lọc tự
nhiên?
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.
B. CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN luôn loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
D. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

Trang 1
B. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quẩn xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của môi trường.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
D. Trong diễn thế sinh thái, quần xã sinh vật biến đổi tuần tự qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
Câu 11. Triplet 3’AGT5’ mã hóa axit amin xêrin, tARN tương ứng vận chuyển axit amin này có
anticodon là
A. 3’UXA5’. B. 5’AGU3’. C. 3’AGƯ5’. D. 5’UXU3’.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng về cơ thể có kiểu gen ?

A. Hai cặp gen B, b; E, e di truyền phân li độc lập.


B. Cơ thể này tạo tối đa 6 loại giao tử về các gen đang xét.
C. Bộ NST của cơ thể này là .
D. Hai cặp gen A, a; E, e cùng nằm trên một cặp NST.
Câu 13. Thường biến ở sinh vật còn được gọi là
A. biến dị không xác định. B. biến dị tổ hợp.
C. sự mềm dẻo kiểu hình. D. mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 14. Kiểu gen nào sau đây dị hợp 1 cặp gen?
A. AabbDD. B. AaBBDd. C. aaBBdd. D. AaBbDd.
Câu 15. Số NST đơn có trong 1 tê bào xôma của người mắc hội chứng Tơcnơ đang ở kì sau nguyên
phân là
A. 45. B. 47. C. 90. D. 94.
Câu 16. Để tạo giống lai khác loài ở thực vật, người ta có thể sử dụng phương pháp
A. nuôi cấy hạt phấn. B. dung hợp tế bào trần.
C. nhân bản vô tính. D. nuôi cấy mô thực vật.
Câu 17. Trong các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, nhóm sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng
mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ được gọi là
A. động vật ăn động vật. B. động vật ăn thực vật.
C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật phân giải.
Câu 18. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích là đặc trưng nào sau đây của quần thể?
A. Sự phân bố cá thể. B. Mật độ cá thể. C. Cấu trúc tuổi. D. Kích thước.

Câu 19. Alen B dài 3060 bị đột biến điểm thành alen b do tác động của 5BU. Chiều dài của alen b là

A. 3061,7 . B. 3063,4 . C. 3060 . D. 3056,6 .

Câu 20. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh vào đại
A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Nguyên sinh. D. Tân sinh.
Câu 21. Loại đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô của gen là
A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. B. thêm một cặp A - T.
Trang 2
C. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. D. mất một cặp A - T.
Câu 22. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGA3’. B. 5’UXA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’GUA3’.
Câu 23. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài trong quần xã sinh vật?
A. Cây phong lan bám trên cây thân gỗ.
B. Chim sáo và trâu rừng.
C. Giun sống trong cơ thể động vật.
D. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần cây họ Đậu.
Câu 24. So với thú ăn thực vật, thú ăn thịt có đặc điểm nào sau đây?
A. Manh tràng phát triển. B. Ruột non dài hơn.
C. Răng nanh phát triển hơn. D. Dạ dày bốn túi.
Câu 25. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. nơi ở. B. sinh cảnh. C. ổ sinh thái. D. giới hạn sinh thái.
Câu 26. Phép lai P: , thu được F 1 cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F 1 có số cá thể mang kiểu hình trội 2 tính
trạng chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 37,5%. C. 12,5%. D. 75%.
Câu 27. Năm 1859, Đacuyn công bố công trình “Nguồn gốc các loài” giải thích sự hình thành các loài
từ một tổ tiên chung bằng cơ chế
A. chọn lọc tự nhiên. B. biến dị. C. đẩu tranh sinh tồn. D. chọn lọc nhân tạo.
Câu 28. Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường, tạo loại giao tử abd chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 37,5%. C. 25%. D. 12,5%.
Câu 29. Sự tự thụ phấn, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được gọi là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. di - nhập gen.
C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 30. Cho quần thể có thành phần kiểu gen 0,3AA: 0,6Aa : 0, 1aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,6. B. 0,7. C. 0,4. D. 0,1.
Câu 31. Một đoạn của gen N ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch mã gốc 3’...T A X G X G A X X A T G ...A T T...5’
Mạch bổ sung 5’...A T G X G X T G G T A X ... T A A.. 3;
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch mã gốc 1 4 7 10
Biết rằng các côđon mã hoá axit amin là: 5’XGU3’,5’XGX3’,5’XGA3’ và 5’XGG3’mã hoá Arg. Gen
N mã hoá chuỗi pôlipeptit N.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãỵ cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Số axit amin của chuỗi pôlipeptit N bằng số bộ ba trên mạch mã gốc của gen N.

Trang 3
II. Nếu đột biến ở triplet thứ tư của gen N thì có thể làm chuỗi pôlipeptit N bị ngắn đi.
III. Nếu cặp nuclêôtit thứ 6 của gen N bị thay thế thì chuỗi pôlipeptit N vẫn không thay đổi cấu trúc.
IV. Đột biến mất cặp nuclêôtit số 2 và đột biến mất cặp nuclêôtit số 7 của gen N đều gây hậu quả
giống nhau.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 32. Một loài động vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, thu được F 1
gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ là 33:11:9:3:3:3 :1:1. Biết giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra
ở giới cái. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng ở F 1 là
A. 8/33. B. 5/27. C. 8/27. D. 7/33.
Câu 33. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Đột biến và di - nhập gen luôn làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều có thể làm nghèo vốn gen của quẩn thể.
III. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền.
IV. Đột biến làm thay đổi tẩn số alen, thành phần kiểu gen theo hướng xác định.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 34. Một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng, thực vật là thức ăn của sóc và xén tóc; xén tóc là thức
ăn của thằn lằn và chim gõ kiến; sóc, thằn lằn và chim gõ kiến là thức ăn của trăn; diều hâu ăn chim gõ
kiến và sóc. Do thiên tai, các loài đều bị suy giảm kích thước mạnh. Khi môi trường thuận lợi, các loài
đểu tăng số lượng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn trong hệ sinh
thái rừng này?
I. Sinh vật tiêu thụ tăng kích thước sớm nhất là sóc và xén tóc.
II. Mối quan hệ giữa thằn lằn và chim gõ kiến là ức chế - cảm nhiễm.
III. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
IV. Số lượng xén tóc chỉ bị khống chế bởi số lượng chim gõ kiến.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 35: Một loài động vật, phép lai P: , thu được F 1. Biết quá trình giảm phân bình thường

và cứ 100 tế bào sinh tinh thì có 20 tế bào hoán vị ở các gen được xét. Theo lí thuyết, F 1 có số cá thể
mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 22,75%. B. 27,5%. C. 47,5%. D. 30%.
Câu 36. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sơ đổ hình thành loài sau đây?

Trang 4
I. Đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí.
II. Quá trình này thường gặp ở các loài có khả năng phát tán mạnh.
III. Những trở ngại địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li.
IV. Sơ đồ góp phần giải thích đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 37. Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt
trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định
một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là
III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,0250
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F 1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38. Một loài thực vật lưỡng bội, cho 2 cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau giao phấn thu
được F1 đều là cây thân cao, quả đỏ. Khi cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
37,5% cây thân cao, quả đỏ : 37,5% cây thân thấp, quả đỏ : 18,75% cây thân cao, quả vàng : 6,25% cây
thân thấp, quả vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cây thân cao, quả vàng ở F 2 giao phấn với nhau, F3 sẽ thu được 8/9 cây thân cao, quả vàng.
II. Trong số các cây thân thấp, quả đỏ ở F 2, cây dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho cây F1 giao phấn với một cấy thân thấp, quả đỏ ở F 2 có thể thu được 25% cây thân cao, quả
đỏ ở đời con.
IV. Ở F2, cây dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 39. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh p và bệnh Q ở người. Cho biết không phát sinh
đột biến mới; bệnh p do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh Q do một trong 2 alen của một

Trang 5
gen khác quy định và người số 2 không mang alen gây bệnh Q. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận
sau đây đúng?

I. Cặp 10-11 sinh con trai mang alen bệnh gây P và bị bệnh Q với xác suất là 1/15.
II. Người số 7 và người số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Cả 2 bệnh đều do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
IV. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 40. Một quẩn thể cân bằng di truyền, xét gen 1 có 3 alen với tần số là: ; ;

. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2 quy định hoa vàng, alen Ax và alen A 2
trội hoàn toàn so với A3 quy định hoa trắng. Gen 2 có 2 alen với tần số là ; ; alen B quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Các locut trên thuộc các NST thường
khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các gen đang xét của quần thể này?
I. Tì lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cây hoa đỏ, thân cao là 9/26.
II. Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là 18.
III. Tì lệ kiểu gen đổng hợp 2 cặp gen của quần thể là 19,72%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ, thân thấp của quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con
có 9/256 cây hoa trắng, thân thấp.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Đáp án
1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10-
11- 12- 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20-
21- 22- 23- 24- 25- 26- 27- 28- 29- 30-
31- 32- 33- 34- 35- 36- 37- 38- 39- 40-

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án A
Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của thực vật trên cạn là rễ.

Trang 6
Câu 2: Đáp án B
+ Vùng đầu mút NST không chứa các gen, mà thay vào đó là các trình tự nuclêôtit ngắn lặp lại nhiều lần.
Cấu trúc đầu mút NST giúp ADN mạch thẳng làm chậm lại sự ăn mòn các gen gần đầu tận cùng của phân
tử ADN.
+ Tâm động: là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong
quá trình phân bào.
+ Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: những điểm mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi.
+ Nuclêôxôm: là đơn vị cơ bản cấu tạo NST.
Câu 3: Đáp án D
+ Cây nắp ấm bắt ruồi là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
+ Cây nắp ấm có lợi, ruồi bị hại.
Câu 4: Đáp án D
Thực vật C4 gồm một số loài ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, sống trong điều kiện khí hậu nóng ẩm kéo
dài, nhiệt độ, ánh sáng cao. Vì thế nên thực vật C4 có một số ưu việt so với thực vật C3
+ Cường độ ánh sáng cao nên cường độ quang hợp cao hơn.
+ Điểm bù CO2 thấp hơn.
+ Nhu cầu nước và thoát hơi nước thấp hơn.
Câu 5: Đáp án A
+ Hệ tuần hoàn kép: cá sấu, chim sẻ, voi.
+ Hệ tuần hoàn đơn: cá chép
Câu 6: Đáp án C
+ Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza trượt dọc theo mạch khuôn giúp cho các
ribonuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ
sung.
+ ADN polimeraza: enzim tham gia vào quá trình tái bản.
+ Enzim restrictaza: enzim cắt giới hạn sử dụng trong kĩ thuật di truyền.
Câu 7: Đáp án D
Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở cùng lứa là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh
cùng loài.
Câu 8: Đáp án B
+ Gà và bướm tằm: XX - con đực, XY - con cái
+ Ruồi giấm: XX - con cái, XY - con đực
+ Châu chấu: XX - con cái, XO - con đực
Câu 9: Đáp án C
CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quẩn thể vì alen lặn có thể tồn tại ở trong quần thể
với một tỉ lệ rất rất nhỏ ở trạng thái dị hợp tử, không biểu hiện thành kiểu hình.

Trang 7
Câu 10: Đáp án B
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi
của môi trường.
Câu 11: Đáp án C
+ Sử dụng nguyên tắc bổ sung: A–U; T–A; X–G; G–X
+ ADN có triplet 3’AGT5’mARN có codon là 5’UXA3’ → tARN có anticodon là 3’AGU5’.
Câu 12: Đáp án A
+ A. Hai cặp gen B, b và E, e nằm trên các cặp NST khác nhau nên di truyền phân li độc lập.
+ B. Cơ thể này tạo số loại giao tử tối đa khi xảy ra hoán vị gen.
→ Số loại giao tử tối đa là: loại giao tử
+ C. Bộ NST của cơ thể này là .
+ D. Hai cặp gen A, a và E, e nằm trên hai cặp NST khác nhau.
Câu 13: Đáp án C
Thường biến hay sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước
các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 14: Đáp án A
+ AabbDD là kiểu gen dị hợp một cặp gen
+ AaBBDd là kiểu gen dị hợp hai cặp gen 
+ aaBBdd là kiểu gen đồng hợp
+ AaBbDd là kiểu gen dị hợp ba cặp gen
Câu 15: Đáp án C
+ Người bị bệnh Tơcnơ có NST giới tính xo nên có bộ NST
+ Kì sau nguyên phân tế bào có bộ NST nhiễm sắc thể đơn.
Câu 16: Đáp án B
+ Nuôi cấy hạt phấn: dùng để tạo ra dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội.
+ Nhân bản vô tính: tạo ra các cơ thể giống nhau về mặt di truyền và giống bố (hoặc mẹ) ban đầu.
+ Nuôi cấy mô thực vật: tạo ra các cây có kiểu gen đồng nhất.
+ Dung hợp tế bào trần: tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả hai loài ban đầu.
Câu 17: Đáp án C
+ Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất
hữu cơ (thường là thực vật hoặc một số sinh vật tự dưỡng)
+ Sinh vật tiêu thụ là các sinh vật ăn thực vật hoặc các động vật ăn động vật.
+ Sinh vật phân giải là các vi sinh vật
Câu 18: Đáp án B
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là mật độ cá thể của quần
thể.

Trang 8
Câu 19: Đáp án C
Tác động của 5BU làm đột biến thay thế cặp A–T thành G–X → Số lượng nuclêôtit không bị thay đổi →
Chiều dài gen không thay đổi.
Câu 20: Đáp án B
Vào giai đoạn giữa của đại Cổ sinh, đã diễn ra sự phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu 21: Đáp án D
A liên kết với T bằng 2 liên kết H; G liên kết X bằng 3 liên kết H.
→ Đột biến mất một cặp A – T làm giảm 2 liên kết H.
Câu 22: Đáp án A
Có 3 côđon quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Câu 23: Đáp án D
+ Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh, vi khuẩn Rhizobium chứa enzim
nitrôgenaza cố định nitơ phân tử cho cây họ Đậu. Ngược lại, cây họ Đậu cung cấp chất hữu cơ cho vi
khuẩn nốt sẩn.
+ Về quan hệ giữa vi khuẩn nốt sần với cây họ Đậu đã được nghiên cứu rất nhiều, chúng tạo thành một
thể sinh lý hoàn chỉnh, khi tách rời, khả năng đồng hóa nitơ phân tử không còn.
Câu 24: Đáp án C
+ Thú ăn thịt: răng nanh phát triển.
+ Thú ăn thực vật: manh tràng phát triển, dạ dày bốn túi, ruột non dài hơn so với thú ăn thịt.
Câu 25: Đáp án D
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.
Câu 26: Đáp án B
P: . Xét riêng từng cặp tính trạng

Tỉ lệ số cá thể mang kiểu hình trội 2 tính trạng ở F1 là:

Câu 27: Đáp án A


Năm 1859, Đacuyn công bố công trình: “Nguồn gốc các loài” ; giải thích sự hình thành loài từ một tổ tiên
chung bằng cơ chế chọn lọc tự nhiên.
Câu 28: Đáp án C

Tì lệ giao tử abd là:

Trang 9
Câu 29: Đáp án D
Giao phối không ngẫu nhiên là các kiểu tự phối, tự thụ phấn, giao phối cận huyết (giao phối gần) và giao
phối có chọn lọc.
Câu 30: Đáp án C

Tần số alen a là:

Câu 31: Đáp án A


- Mạch mã gốc 3’... TAX GXG AXX ATG...ATT...5’
- mARN 5’... AUG XGX UGG UAX...UAA...3’
+ Ở mARN có UAA là bộ ba kết thúc → Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình dịch mã
dừng lại. Bộ ba kết thúc không có axit amin mã hóa tương ứng.
→ Số axit amin của chuỗi pôlipeptit N ít hơn số bộ ba trên mạch mã gốc của gen N → I sai
+ Triplet thứ tư của gen N: 3’ATG5’ có Codon: 5’UAX3’
+ Nếu đột biến thay thế cặp G–X thành T–A
+ Triplet đột biến: 3’ATT5’ có Codon 5’UAA3’ là mã kết thúc. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc thì
quá trình dịch mã dừng lại. → Có thể làm chuỗi pôlipeptit N bị ngắn đi → II đúng
+ Vì các codon 5’XGU3’;5’XGX3’;5’XGA3’;5’XGG3’mã hoá Arg, Mà bộ ba thứ 2 trên mARN là
5’XGX3’ nên cặp nuclêôtit thứ 6 (G–X) của gen N bị thay thế thành cặp X–G hay A–T hay T–A thì chuỗi
pôlipeptit N vẫn không bị thay đổi cấu trúc. → III đúng
+ Đột biến mất cặp nu số 2:
Triplet: 3’.. TXG XGA XXA TG ... TT... 5’
Codon: 5’... AGX GXU GGU AX ... AA.. .3’ → Loại đột biến này làm mất bộ ba mở đầu
→ Không xảy ra quá trình dịch mã
+ Đột biến mất cặp nu số 7:
Triplet: 3’… TAX GXG XXA TG...TT ...5’ 
Codon: 5’… AUG XGX GGU AX...AA ...3’ → Loại đột biến này làm thay đổi trình tự các bộ 3 nhưng
vẫn giữ nguyên được bộ ba mở đầu → Vẫn diễn ra quá trình dịch mã
→ Dạng đột biêh mất cặp Nu số 2 của gen N gây hậu quả nghiêm trọng hơn → IV sai.
Câu 32: Đáp án A
Giả sử 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d; trong đó cặp B, b và D, d cùng nằm trên một cặp NST P:

F1 gồm 8 loại kiểu hình có tỉ lệ kiểu hình là 33:11:9:3:3:3:1:1 = (3:1)(11:3:1:1)


Trong đó:
+ P dị hợp 2 cặp gen, áp dụng hệ thức trội, lặn → tỉ lệ kiểu hình trội, lặn = tỉ lệ kiểu hình lặn, trội

(hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới)

Trang 10
P:

+ Tỉ lệ

+ Cây dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng

→ Tỉ lệ cây dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng

Tỉ lệ cần tìm

Câu 33: Đáp án A


+ Di nhập gen có thể làm giảm alen của quần thể. → I sai.
+ Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều có thể làm nghèo vốn gen quần thể (VD: thiên tai, hạn
hán, dịch bệnh,...) → II đúng.
+ Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng làm tăng tần số kiểu
gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. → Giảm sự đa dạng di truyền. → III đúng.
+ Đột biến làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen ngẫu nhiên, không theo hướng xác định. → IV
sai.
Câu 34: Đáp án D
Lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng này:

I. Đúng. Khi môi trường thuận lợi sau thiên tai, sinh vật sản xuất là thực vật sẽ phục hồi nhanh nhất. Sóc
và xén tóc sử dụng thực vật là nguồn thức ăn nên sẽ là sinh vật tiêu thụ tăng kích thước sớm nhất.
II. Sai. Mối quan hệ giữa thằn lằn và chim gõ kiến là mối quan hệ cạnh tranh vì đểu sử dụng xén tóc là
nguồn thức ăn.
III. Sai. Các chuỗi thức ăn của lưới thức ăn này là
(1) Thực vật → sóc → diều hâu
(2) Thực vật → sóc → trăn
(3) Thực vật xén tóc → thằn lằn → trăn

Trang 11
(4) Thực vật → xén tóc → chim gõ kiến diều hâu
(5) Thực vật → xén tóc → chim gõ kiến → trăn
→ Lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn.
IV. Sai. Cả chim gõ kiến và thằn lằn đều sử dụng xén tóc làm nguồn thức ăn nên số lượng xén tóc sẽ bị
khống chế bởi cả 2 loài này.
Câu 35: Đáp án B

+ Tỉ lệ tế bào sinh tinh có hoán vị gen là

→ Tần số hoán vị gen ở giới đực là

P:

+ Cá thể mang 2 alen trội ở F1

Tỉ lệ số cá thể mang 2 alen trội ở F1

Câu 36: Đáp án D


I. Đúng.
Một nhóm cá thể của quần thể A di cư từ đất liền ra hòn đảo đầu tiên, tương đối cách biệt nên tạo nên
quần thể mới. Trong điều kiện sinh thái mới, chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo
hướng mới.
→ Quần thể mới của loài A không có cơ hội gặp gỡ, giao phối với quần thể cũ do trở ngại vê' địa lý. Sự
sai khác giữa hai quần thể ngày càng sâu sắc → hình thành nên loài mới là loài B.
Đây là biểu hiện của cách li địa lí.
II. Đúng.
Khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho các loài sinh vật hình thành nên các quần thể cách li nhau vê'
địa lí một cách dễ dàng hơn.
III. Đúng.
Điều kiện sống ở các khu vực địa lý khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng vùng. Khi đó, chọn
lọc tự nhiên tích lũy các đột biến và tổ hợp gen theo các hướng khác nhau. Các trở ngại địa lí làm cho hai
quần thể của loài không thể gặp gỡ và giao phối, không thể trao đổi vốn gen. Vì thế nên đã duy trì sự khác
biệt trong vốn gen giữa hai quần thể.
IV. Đúng.
Loài đặc hữu là loài chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất. Các đảo đại
dương có những điều kiện môi trường đặc trưng mà không nơi nào có được. Vì thế, khi một quần thể cách

Trang 12
li địa lí, chọn lọc tự nhiên sẽ tích lũy những biến dị đặc trưng ở đảo đại dương đó, từ đó tạo ra các loài
đặc hữu.
Câu 37: Đáp án B
+ P: ♂ Mắt đỏ, đuôi ngắn ♀ Mắt đỏ, đuôi ngắn → F1 xuất hiện mắt trắng, đuôi dài
→ Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng; tính trạng đuôi ngắn trội hoàn toàn so với
tính trạng đuôi dài.
+ Quy ước: A - mắt đỏ; a - mắt trắng B - đuôi ngắn; b - đuôi dài
+ F1 xuất hiện chủ yếu kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn ở giới cái (XX) → 2 tính trạng màu mắt và kiểu đuôi
di truyền liên kết với nhau và cùng nằm trên NST giới tính X. → I sai.

+ F1 xuất hiện kiểu hình đực mắt trắng, đuôi dài chiếm tỉ lệ = 0,025

→ Giao tử → giao tử sinh ra do hoán vị gen.


→ P: → II sai.

+ Ở F1 con cái dị hợp 2 cặp gen → III đúng.

+ Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng

→ IV đúng.

Câu 38: Đáp án A


+ Xét riêng từng cặp tính trạng:
Cao : thấp = 9:7 → Tương tác bổ sung, phép lai:
Đỏ : vàng = 3:1 → Quy luật phân li, phép lai:
Tỉ lệ kiểu hình lí thuyết là:
tỉ lệ thực tế .
→ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đổng.
Vì vai trò của A, a và B, b là tương đương nên giả sử B, b và D, d cùng nằm trên một cặp NST tương
đồng.
+ P thuần chủng có kiểu hình khác nhau → F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen,
+ Ở F2, tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ là:

→ Liên kết hoàn toàn và kiểu gen F là dị chéo

I. Đúng.

Các cây thân cao, quả vàng ở F2 có kiểu gen giao phấn với nhau

Trang 13
Tỉ lệ

Tỉ lệ cây

II. Đúng.
Trong số các cây thân thấp, quả đỏ, các cây dị hợp chiếm tỉ lệ

+ Tí lệ cây thân thấp, hoa đỏ -> T1 lệ cần

+ Tí lệ cây thân thấp, hoa đỏ đổng hợp

Tỉ lệ cần tìm

III. Đúng.

cây thân thấp, quả đỏ F2 → 25% thân cao, quả đỏ (A-B-D-)

Cây thân thấp, quả đỏ có thể là hoặc hoặc

Xét phép lai Có thể có phép lai theo yêu cầu.

IV. Đúng.

Cây dị hợp một cặp gen

Câu 39: Đáp án C


+ Xét cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh con trai bị cả 2 bệnh p và Q → Bệnh P và Q do gen
lặn quy định.
+ Xét cặp vợ chồng bình thường, người (2) không mang alen gây bệnh Q, nhưng sinh con gái (5)
bị bệnh P và con trai (6) bị bệnh Q.
→ Gen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
→ Gen quy định bệnh P nằm trên NST thường.
+ Quy ước: A: bị bệnh P a: không bị bệnh P
B: bị bệnh Q b: không bị bệnh Q
Xét bệnh P:
+ kiểu gen của con gái (5) là aa và con trai (6) A-

→ Kiểu gen của tỉ lệ kiểu gen của con trai (6) là

+ con gái (7) có kiểu gen aa

Trang 14
+

→ Con trai (10) không bị bệnh P có tỉ lệ kiểu gen

+ con gái (12) aa

Kiểu gen của tỉ lệ kiểu gen của con gái (11) là

Xét bệnh Q:
+ , người (2) không mang alen gây bệnh Q, nhưng con trai (6) bị bệnh Q có kiểu gen

→ Kiểu gen của

→ Kiểu gen của con gái (5) không bị bệnh là

+ con gái (7) có kiểu gen

+ con trai (12) bị bệnh có kiểu gen

→ Kiểu gen của là

→ Con gái (11) không bị bệnh có tỉ lệ kiểu gen

I. Đúng.

→ Tỉ lệ mang alen gây bệnh Q là

→ Tỉ lệ mang alen gây bệnh P là

Tỉ lệ con trai mang alen gây bệnh P và bị bệnh Q là

II. Đúng.
Kiểu gen của người (7) là

Kiểu gen của người (11) là

III. Sai.

Trang 15
Gen quy định bệnh p nằm trên NST thường nhưng gen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính X không
có alen tương ứng trên Y.
IV. Sai.
Kiểu gen của những người trong phả hệ là

→ Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người (1),(2),(3),(7),(8),(9),(12).
Câu 40: Đáp án B
+ Xét các tính trạng màu hoa có:
; ; A1 (đỏ) > A2 (vàng) > A3 (trắng)
Tính trạng màu hoa có 6 kiểu gen: A1A1, A2A2, A3A3, A1A2, A2A3, A1A3
Áp dụng định luật Hacdi - Vanbec:
P:
+ Xét các tính trạng chiều cao thân hoa có:
; B (cao) >b (thấp)
Tính trạng màu hoa có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb 
Áp dụng định luật Hacdi - Vanbec: P:
+ Tĩ lệ hoa đỏ, thân cao

+ Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp

+ Tì lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cây hoa đỏ, thân cao I đúng

+ Số loại kiểu gen tối đa của quẩn thể là II đúng

+ Tì lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen của quẩn thể

III đúng.

Trang 16
+ Các cây thân thấp có kiểu gen bb
Giao phối ngẫu nhiên vẫn cho tỉ lệ cây thân thấp là 100%bb
→ Tỉ lệ thay đổi do kiểu gen quy định màu hoa.
P (hoa đỏ):

→ P (hoa đỏ):

→ Tỉ lệ giao tử chung: ; ;

→ Tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp IV đúng.

Trang 17

You might also like