Professional Documents
Culture Documents
A. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm số 1 có số axit amin nhiều nhất.
B. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.
C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.
D. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.
Câu 21: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 44
Câu 22: Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai giữa cây quả
dẹt với cây quả dẹt thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. Cho 2 cây quả tròn F 1 giao phấn
với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là
A. 1 cây quả dẹt :2 cây quả tròn :1 cây quả dài. B. 1 cây quả dẹt :1 cây quả dài.
C. 2 cây quả dẹt :1 cây quả tròn :1 cây quả dài. D. 1 cây quả tròn :1 cây quả dài.
Câu 23: Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh.
Câu 24: Người ta nhân giống bò tốt bằng cách lấy tinh trùng của bò đực tốt thụ tinh với trứng của bò cái tốt thu được
hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi. Phôi sau đó được phân cắt thành các tế bào. Các tế bào sau đó hình thành phôi
mới hoàn chỉnh. Các phôi sau phân tách sẽ được chuyển vào tử cung của bò cái mang thai hộ. Quy trình được mô tả sơ
bộ ở hình dưới đây.
Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai khi nói về về quy trình trên?
A. Một trong những cơ sở khoa học cho kĩ thuật này là quá trình nguyên phân.
B. Các bò con sinh ra có đặcđiểm giống hệt bò bố mẹ cho tinh trùng và trứng.
C. Các con bò con được sinh ra có đặc điểm di truyền giống hệt nhau.
D. Các con bò cái mang thai hộ không góp vật chất di truyền vào bò con.
Câu 25: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 26: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói
về dạng đột biến đó?
A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 27: Ở một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép
lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lý thuyết ở F1, số cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%. B. 87,5%. C. 12,5% D. 50%.
Câu 28: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
III. Ruột non của thú ăn thịt ngắn hơn ruột non của thú ăn thực vật.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
A. I, IV. B. I, III. C. II, III. D. II, IV.
Câu 29: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F 1. Cho
ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F 2: 3/4 ruồi mắt đỏ và 1/4 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi
đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X.
B. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y.
C. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.
D. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Trong tiến hóa nhỏ, loài mới xuất hiện khi có sự cách li sinh sản của một quần thể mới với quần thể gốc.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trong thời gian lịch sử dài.
Câu 31: Ở một loài thú, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có alen A quy định màu lông hung,
alen a quy định màu lông đen. Ở những cá thể cái có kiểu gen dị hợp lại biểu hiện màu lông xen kẽ vàng – đen. Nếu
không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu bố mẹ khác kiểu hình thì một nửa con có lông xen kẽ vàng - đen.
B. Nếu con có cá thể lông xen kẽ vàng - đen thì có thể bố mẹ đều không có màu lông đen.
C. Nếu mẹ có lông xen kẽ vàng - đen thì mỗi giới đời con có 2 loại kiểu hình.
D. Nếu tất cả con đều giống bố hoặc mẹ, thì đời con không có lông xen kẽ.
Câu 32: Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 XAY XAXa →đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I,
II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
II. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục
III. Đoạn mạch I, II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
IV. Ở sinh vật nhân sơ có 1 đơn vị tái bản, ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản hơn.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 33: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử được
tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen lặn có thể là trường hợp nào sau
đây?
A. 50% B. 37.5% C. 12.5% D. 6,25%
Câu 34: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen× Cây
dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 25% B. 37,5%. C. 12,5% D. 50%
Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của bệnh A ở người do một gen quy định. Biết rằng không phát sinh
đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ này. Xác suất để cặp vợ chồng III.11 và III.12
sinh hai con có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?
Câu 39: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn
toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.
Xét phép lai (P): ♂♀ thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận
sau đây đúng?
I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
II. Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.
III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 40: Trong một khu rừng, một quần thể côn trùng sống trên loài cây M (quần thể M). Do quần thể phát triển mạnh,
một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng ăn được thức ăn ở loài cây
N thì sống sót và sinh sản, qua thời gian dài hình thành nên quần thể mới (quần thể N). Người ta nhận thấy con lai giữa
các cá thể của quần thể N với quần thể M có sức sống kém, không sinh sản được.
I. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái.
II. Quần thể N cùng loài với quần thể M.
III. Thức ăn khác nhau là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đặc điểm của các cá thể trong quần thể N.
IV. Quần thể M có khả năng phát tán rất rộng.
V. Giữa các cá thể ở quần thể M và quần thể N đã xảy ra cách ly sau hợp tử.
Có bao nhiêu nhận định đúng về thông tin trên?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
----HẾT----
10